Bài 15: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – Ngày mai là sinh nhật của bạn tôi

Tặng quà là một cách để bày tỏ sự quan tâm và lời chúc tốt đẹp. Đặc biệt vào dịp sinh nhật của bạn bè, một món quà chuẩn bị chu đáo sẽ khiến người nhận cảm thấy ấm áp và ý nghĩa.

Qua bài 15: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – “Ngày mai là sinh nhật của bạn tôi”, chúng ta đã học từ vựng liên quan đến “sinh nhật”, “quà tặng”, “đặc biệt”, “hoa”, “sô-cô-la”… và nắm được các cấu trúc ngữ pháp hữu ích như “hay là…”, “có thể + động từ”, “ví dụ như…” giúp việc thể hiện sở thích hay đưa ra gợi ý trong cuộc sống trở nên tự nhiên hơn.

← Xem lại Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ Vựng

(1) 晚饭 – wǎnfàn – danh từ – vãn phạn – bữa tối
Ví dụ:

我们一家人一起吃晚饭。
Wǒmen yījiārén yīqǐ chī wǎnfàn.
(Cả nhà tôi cùng nhau ăn tối.)

晚饭后我们去散步。
Wǎnfàn hòu wǒmen qù sànbù.
(Sau bữa tối, chúng tôi đi dạo.)

(2) 以后 – yǐhòu – phó từ – dĩ hậu – sau này, sau đó
Ví dụ:

以后你要更加努力。
Yǐhòu nǐ yào gèngjiā nǔlì.
(Sau này bạn phải cố gắng hơn.)

我们以后再见。
Wǒmen yǐhòu zàijiàn.
(Chúng ta gặp lại sau nhé.)

(3) 一直 – yìzhí – phó từ – nhất trực – luôn luôn, suốt
Ví dụ:

他一直很忙。
Tā yìzhí hěn máng.
(Anh ấy luôn rất bận.)

雨一直下到晚上。
Yǔ yìzhí xià dào wǎnshàng.
(Mưa kéo dài suốt đến tối.)

(4) – máng – tính từ – mang – bận rộn
Ví dụ:

最近我很忙。
Zuìjìn wǒ hěn máng.
(Dạo này tôi rất bận.)

他忙着准备考试。
Tā mángzhe zhǔnbèi kǎoshì.
(Anh ấy đang bận chuẩn bị cho kỳ thi.)

(5) 准备 – zhǔnbèi – động từ – chuẩn bị – chuẩn bị
Ví dụ:

我正在准备晚餐。
Wǒ zhèngzài zhǔnbèi wǎncān.
(Tôi đang chuẩn bị bữa tối.)

你准备好出发了吗?
Nǐ zhǔnbèi hǎo chūfā le ma?
(Bạn đã chuẩn bị xong để xuất phát chưa?)

(6) 礼物 – lǐwù – danh từ – lễ vật – quà tặng
Ví dụ:

这是送给你的礼物。
Zhè shì sòng gěi nǐ de lǐwù.
(Đây là món quà dành cho bạn.)

生日礼物很特别。
Shēngrì lǐwù hěn tèbié.
(Món quà sinh nhật rất đặc biệt.)

(7) 生日 – shēngrì – danh từ – sinh nhật – sinh nhật
Ví dụ:

祝你生日快乐!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
(Chúc mừng sinh nhật bạn!)

我的生日在下个月。
Wǒ de shēngrì zài xià gè yuè.
(Sinh nhật của tôi vào tháng sau.)

(8) 蛋糕 – dāngāo – danh từ – đan cao – bánh ngọt
Ví dụ:

她做了一个大蛋糕。
Tā zuòle yīgè dà dāngāo.
(Cô ấy làm một chiếc bánh lớn.)

生日蛋糕很甜。
Shēngrì dāngāo hěn tián.
(Bánh sinh nhật rất ngọt.)

(9) – sòng – động từ – tống – tặng, đưa
Ví dụ:

我送他一本书。
Wǒ sòng tā yī běn shū.
(Tôi tặng anh ấy một cuốn sách.)

她送孩子去学校。
Tā sòng háizi qù xuéxiào.
(Cô ấy đưa con đến trường.)

(10) – shuō – động từ – thuyết – nói
Ví dụ:

他说中文很好。
Tā shuō Zhōngwén hěn hǎo.
(Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.)

请再说一遍。
Qǐng zàishuō yībiàn.
(Xin hãy nói lại một lần nữa.)

(11) 特别 – tèbié – tính từ – đặc biệt – đặc biệt
Ví dụ:

今天是个特别的日子。
Jīntiān shì gè tèbié de rìzi.
(Hôm nay là một ngày đặc biệt.)

这个菜味道很特别。
Zhège cài wèidào hěn tèbié.
(Món ăn này có vị rất đặc biệt.)

(12) – nán – danh từ – nam – nam giới
Ví dụ:

他是我的男朋友。
Tā shì wǒ de nán péngyou.
(Anh ấy là bạn trai của tôi.)

男厕所在这边。
Nán cèsuǒ zài zhè biān.
(Nhà vệ sinh nam ở phía này.)

(13) 还是 – háishi – liên từ – hoàn thị – hay là
Ví dụ:

你喜欢茶还是咖啡?
Nǐ xǐhuān chá háishi kāfēi?
(Bạn thích trà hay cà phê?)

今天去还是明天去?
Jīntiān qù háishi míngtiān qù?
(Hôm nay đi hay ngày mai đi?)

(14) – nǚ – danh từ – nữ – nữ giới
Ví dụ:

她是我的女朋友。
Tā shì wǒ de nǚ péngyou.
(Cô ấy là bạn gái của tôi.)

女医生很温柔。
Nǚ yīshēng hěn wēnróu.
(Bác sĩ nữ rất dịu dàng.)

(15) – kě – phó từ – khả – có thể
Ví dụ:

你可以试试。
Nǐ kěyǐ shì shì.
(Bạn có thể thử xem.)

这可不行。
Zhè kě bùxíng.
(Điều này không thể được.)

(16) 比如 – bǐrú – liên từ – tỉ như – ví dụ như
Ví dụ:

我喜欢甜食,比如巧克力。
Wǒ xǐhuān tiánshí, bǐrú qiǎokèlì.
(Tôi thích đồ ngọt, ví dụ như sô-cô-la.)

很多运动对身体好,比如跑步。
Hěnduō yùndòng duì shēntǐ hǎo, bǐrú pǎobù.
(Nhiều môn thể thao tốt cho sức khỏe, ví dụ như chạy bộ.)

(17) 巧克力 – qiǎokèlì – danh từ – khiêu khắc lực – sô-cô-la
Ví dụ:

这块巧克力很甜。
Zhè kuài qiǎokèlì hěn tián.
(Miếng sô-cô-la này rất ngọt.)

他送我一盒巧克力。
Tā sòng wǒ yī hé qiǎokèlì.
(Anh ấy tặng tôi một hộp sô-cô-la.)

(18) – tián – tính từ – điềm – ngọt
Ví dụ:

这个苹果很甜。
Zhège píngguǒ hěn tián.
(Quả táo này rất ngọt.)

她喜欢甜的食物。
Tā xǐhuān tián de shíwù.
(Cô ấy thích đồ ăn ngọt.)

(19) – hào – danh từ – hiệu – số, ngày
Ví dụ:

我的座位是5号。
Wǒ de zuòwèi shì 5 hào.
(Chỗ ngồi của tôi là số 5.)

今天是几号?
Jīntiān shì jǐ hào?
(Hôm nay là ngày bao nhiêu?)

(20) 那么 – nàme – phó từ – ná mạ – như vậy
Ví dụ:

那么,我们开始吧。
Nàme, wǒmen kāishǐ ba.
(Như vậy, chúng ta bắt đầu đi.)

你那么聪明。
Nǐ nàme cōngmíng.
(Bạn thông minh như vậy.)

(21) – qiú – động từ – cầu – cầu xin, yêu cầu
Ví dụ:

他求我帮忙。
Tā qiú wǒ bāngmáng.
(Anh ấy nhờ tôi giúp đỡ.)

求你了,别走。
Qiú nǐle, bié zǒu.
(Xin bạn, đừng đi.)

(22) – huā – danh từ – hoa – hoa
Ví dụ:

这朵花很漂亮。
Zhè duǒ huā hěn piàoliang.
(Bông hoa này rất đẹp.)

她喜欢红色的花。
Tā xǐhuān hóngsè de huā.
(Cô ấy thích hoa màu đỏ.)

(23) 主意 – zhǔyì – danh từ – chủ ý – ý tưởng
Ví dụ:

这是个好主意。
Zhè shì gè hǎo zhǔyì.
(Đây là một ý tưởng hay.)

你有什么主意?
Nǐ yǒu shé me zhǔyì?
(Bạn có ý tưởng gì không?)

Ngữ pháp

Chú thích

1. Cách sử dụng “(是)……还是……” 

“(是)……还是……” là câu lựa chọn.
Ví dụ: 你喜欢红的还是蓝的?

Nǐ xǐhuān hóng de háishì lán de?

Bạn thích màu đỏ hay màu xanh?

你去还是我去?

Nǐ qù háishì wǒ qù?

Bạn đi hay tôi đi?

你喝水还是喝咖啡?

Nǐ hē shuǐ háishì hē kāfēi?

Bạn uống nước hay uống cà phê?

2. Cách sử dụng  “可 + V” 

“可 + V” biểu thị đáng/nên làm gì.

Ví dụ:
电影很多,可是可看的不多。

Diànyǐng hěn duō, kěshì kě kàn de bù duō.

Phim rất nhiều, nhưng đáng xem thì không nhiều.

星期天可去的地方很多。

Xīngqītiān kě qù de dìfāng hěn duō.

Chủ nhật có rất nhiều nơi đáng đi.

购物中心很大,可买的东西很多,可是,我没有钱。

Tổng kết ngữ pháp trọng điểm

Ngữ pháp Ví dụ + Pinyin + Dịch nghĩa Bài học
1. 怎么样 今天的天气怎么样?
Jīntiān de tiānqì zěnme yàng?
Thời tiết hôm nay thế nào?
11
2. 不 A 不 B 北京的秋天不冷不热,很舒服,是最好的季节。
Běijīng de qiūtiān bù lěng bù rè, hěn shūfu, shì zuì hǎo de jìjié.
Mùa thu ở Bắc Kinh không lạnh cũng không nóng, rất dễ chịu, là mùa đẹp nhất.
11
3. Hình dung từ + 极了 听说北京的冬天很冷。
Tīngshuō Běijīng de dōngtiān hěn lěng.
Nghe nói mùa đông Bắc Kinh rất lạnh.
11
4. (正在 / 在)……呢 他们正在唱歌呢。你在干什么呢?
Tāmen zhèngzài chànggē ne. Nǐ zài gàn shénme ne?
Họ đang hát đấy. Bạn đang làm gì vậy?
12
5. 每……都…… 你每天都有很多作业吗?
Nǐ měitiān dōu yǒu hěn duō zuòyè ma?
Ngày nào bạn cũng có nhiều bài tập về nhà không?
12
6. Cách diễn đạt thứ trong tuần 星期一/二/三/四/五/六/日(天)
Xīngqī yī/èr/sān/sì/wǔ/liù/rì (tiān)
Thứ Hai/Thứ Ba/…/Chủ Nhật
12
7. 从……到…… 从早上八点到中午十二点,我有四节课。
Cóng zǎoshang bā diǎn dào zhōngwǔ shí’èr diǎn, wǒ yǒu sì jié kè.
Từ 8 giờ sáng đến 12 giờ trưa, tôi có 4 tiết học.
12
8. Động từ xu hướng 我去图书馆借书。
Wǒ qù túshūguǎn jiè shū.
Tôi đến thư viện mượn sách.
13
9. 先……然后…… 我先去银行换钱,然后去商店买东西。
Wǒ xiān qù yínháng huàn qián, ránhòu qù shāngdiàn mǎi dōngxi.
Tôi đi đổi tiền ở ngân hàng trước, sau đó đi cửa hàng mua đồ.
13
10. “咱们” chỉ “我们” 咱们一起去吧!
Zánmen yìqǐ qù ba!
Chúng ta cùng đi nhé!
13
11. “A (tính từ) 还是 B” và “(动词)还是(动词)” 那儿的东西贵不贵?
Nàr de dōngxi guì bù guì?
Đồ ở đó đắt không?
13
12. Tiếp + tính từ 那件白毛衣挺好看的。
Nà jiàn bái máoyī tǐng hǎokàn de.
Chiếc áo len trắng đó khá đẹp.
14
13. Tổ hợp từ của “的” 白的容易脏。这件蓝的怎么样?
Bái de róngyì zāng. Zhè jiàn lán de zěnme yàng?
Cái màu trắng dễ bẩn. Cái màu xanh này thế nào?
14
14. Có (một) chút + adj 这件的颜色有点儿深,我喜欢浅颜色的。
Zhè jiàn de yánsè yǒudiǎnr shēn, wǒ xǐhuan qiǎn yánsè de.
Cái này màu hơi đậm, tôi thích màu nhạt hơn.
14

Hội thoại

Đoạn 1

玛丽:中村,从晚饭以后到现在,你一直在忙,忙什么呢?
中村:我在准备礼物呢。
玛丽:准备礼物?
中村:对,明天是我朋友的生日,我做一个蛋糕送给她,你说好不好?
玛丽:你自己做?
中村:对啊,自己做的比较特别。

Phiên âm

Mǎlì: Zhōngcūn, cóng wǎnfàn yǐhòu dào xiànzài, nǐ yīzhí zài máng, máng shénme ne?

Zhōngcūn: Wǒ zài zhǔnbèi lǐwù ne.

Mǎlì: Zhǔnbèi lǐwù?

Zhōngcūn: Duì, míngtiān shì wǒ péngyǒu de shēngrì, wǒ zuò yī gè dàngāo sòng gěi tā, nǐ shuō hǎo bù hǎo?

Mǎlì: Nǐ zìjǐ zuò?

Zhōngcūn: Duì a, zìjǐ zuò de bǐjiào tèbié.

Dịch nghĩa
Mary: Trung Thôn, từ sau bữa tối đến bây giờ, cậu luôn bận rộn, đang bận gì vậy?

Trung Thôn: Tớ đang chuẩn bị quà.

Mary: Chuẩn bị quà à?

Trung Thôn: Đúng vậy, ngày mai là sinh nhật bạn tớ, tớ làm một cái bánh để tặng cô ấy, cậu thấy có được không?

Mary: Cậu tự làm à?

Trung Thôn: Đúng vậy, tự làm thì đặc biệt hơn.

Đoạn 2

李军:大卫,你说,送生日礼物,什么东西比较好?
大卫:你打算送给谁?男的还是女的?
李军:女的。
大卫:可送的很多啊,比如巧克力。
李军:巧克力有点儿甜,她不喜欢甜的。
大卫:衣服呢?
李军:她的衣服号我不知道,也不知道她喜欢什么颜色。
大卫:那么送一束花吧,每个女孩子都喜欢花。
李军:这个主意挺不错的。

Phiên âm

Lǐ Jūn: Dàwèi, nǐ shuō, sòng shēngrì lǐwù, shénme dōngxī bǐjiào hǎo?

Dàwèi: Nǐ dǎsuàn sòng gěi shéi? Nán de háishì nǚ de?

Lǐ Jūn: Nǚ de.

Dàwèi: Kě sòng de hěn duō a, bǐrú qiǎokèlì.

Lǐ Jūn: Qiǎokèlì yǒudiǎnr tián, tā bù xǐhuan tián de.

Dàwèi: Yīfú ne?

Lǐ Jūn: Tā de yīfú hào wǒ bù zhīdào, yě bù zhīdào tā xǐhuan shénme yánsè.

Dàwèi: Nàme sòng yī shù huā ba, měi gè nǚ háizi dōu xǐhuan huā.

Lǐ Jūn: Zhège zhǔyi tǐng búcuò de.

Dịch nghĩa

Lý Quân: David, cậu nói xem, tặng quà sinh nhật thì tặng gì là tốt nhất?

David: Cậu định tặng ai? Nam hay nữ?

Lý Quân: Nữ.

David: Có nhiều thứ có thể tặng lắm, ví dụ như sô-cô-la.

Lý Quân: Sô-cô-la hơi ngọt, cô ấy không thích đồ ngọt.

David: Vậy quần áo thì sao?

Lý Quân: Mình không biết kích cỡ của cô ấy, cũng không biết cô ấy thích màu gì.

David: Thế thì tặng một bó hoa đi, cô gái nào cũng thích hoa cả.

Lý Quân: Ý kiến này khá hay đấy!

Trong việc tặng quà, điều quan trọng không phải là giá trị vật chất mà là tấm lòng. Giống như Trung Thôn tự tay làm bánh tặng bạn hay Lý Quân suy nghĩ tặng hoa để gửi gắm lời chúc – những hành động ấy thể hiện sự chân thành và tình cảm giữa con người với nhau.

Hy vọng mọi người sẽ vận dụng linh hoạt từ vựng và mẫu câu đã học hôm nay, mạnh dạn sử dụng tiếng Trung trong đời sống, để nói ra điều mình muốn nói và truyền tải trọn vẹn tình cảm của bản thân nhé!

→ Xem tiếp Bài 16: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button