Bức thư là lời chia sẻ chân thành của Mary – một du học sinh nước ngoài đang học tập tại Trung Quốc – gửi đến thầy/cô giáo cũ của mình.
Bài 13: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – “Một bức thư” Thông qua lời kể giản dị nhưng giàu cảm xúc, người học được làm quen với cách trình bày một bức thư cá nhân, cách diễn đạt quá trình học tập, thích nghi với cuộc sống, cũng như thể hiện tình cảm, sự biết ơn và ước mơ tương lai.
Đây là nội dung gần gũi, thiết thực, giúp người học rèn luyện kỹ năng viết một cách tự nhiên và sâu sắc.
← Xem lại Bài 12: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
- Hiểu và nắm được cấu trúc của một bức thư bằng tiếng Trung, bao gồm:
- Lời chào hỏi (称呼、问候)
- Lý do viết thư (写信的原因)
- Nội dung chính (近况、学习、生活等)
- Kết thúc và lời chúc (结尾祝福)
- Ký tên và ngày tháng (署名和日期)
2. Luyện tập kể lại trải nghiệm học tập và sinh sống ở Trung Quốc, sử dụng các mẫu câu và từ vựng liên quan đến:
- Học ngôn ngữ: 学汉语、听不懂、会话、简化字、进步
- Cuộc sống hàng ngày: 吃中餐、做中国菜、菜单、习惯
- Giao lưu kết bạn: 交朋友、互相帮助、一起学习
3. Biết cách thể hiện cảm xúc, suy nghĩ và kế hoạch trong thư, ví dụ:
- 表示感受(很难过、很开心、越来越有意思)
- 表达愿望(我想找一个和中国有关的工作、多了解一点儿中国文化)
- 安慰和祝福(祝您身体健康)
4. Phát triển kỹ năng viết thư cá nhân bằng tiếng Trung, giúp người học trình bày mạch lạc, rõ ràng và đúng chuẩn văn phong thư tín.
5. Hiểu rõ hơn về quá trình học tiếng Trung của người nước ngoài, từ đó biết cách chia sẻ trải nghiệm và khích lệ bản thân khi học ngôn ngữ mới.
Từ vựng
1. 封 /fēng/ mw. – phong – (lượng từ) phong, bức (dùng cho thư)
- 我收到了一封信。
(Wǒ shōu dào le yì fēng xìn.)
→ Tôi nhận được một bức thư. - 他写了三封信给妈妈。
(Tā xiě le sān fēng xìn gěi māma.)
→ Anh ấy đã viết ba bức thư cho mẹ.
2. 信 /xìn/ n. – tín – thư
- 这封信是他亲手写的。
(Zhè fēng xìn shì tā qīnshǒu xiě de.)
→ Bức thư này là do anh ấy tự tay viết. - 我常给朋友写信。
(Wǒ cháng gěi péngyǒu xiě xìn.)
→ Tôi thường viết thư cho bạn.
3. 收到 /shōudào/ v. – thu đáo – nhận được
- 我昨天收到你的礼物了。
(Wǒ zuótiān shōudào nǐ de lǐwù le.)
→ Hôm qua tôi đã nhận được quà của bạn. - 他收到了一封信。
(Tā shōudào le yì fēng xìn.)
→ Anh ấy nhận được một bức thư.
4. 原谅 /yuánliàng/ v. – nguyên lượng – tha thứ, thứ lỗi
- 请原谅我的错误。
(Qǐng yuánliàng wǒ de cuòwù.)
→ Xin hãy tha thứ cho lỗi của tôi. - 我原谅了他。
(Wǒ yuánliàng le tā.)
→ Tôi đã tha thứ cho anh ấy.
5. 一切 /yíqiè/ pron. – nhất thiết – tất cả, mọi thứ
- 一切都准备好了。
(Yíqiè dōu zhǔnbèi hǎo le.)
→ Mọi thứ đã chuẩn bị xong. - 他对一切都很满意。
(Tā duì yíqiè dōu hěn mǎnyì.)
→ Anh ấy hài lòng với mọi thứ.
6. 转眼 /zhuǎnyǎn/ v. – chuyển nhãn – trong chớp mắt, thoáng chốc
- 转眼一年过去了。
(Zhuǎnyǎn yì nián guò qù le.)
→ Thoáng chốc đã một năm trôi qua. - 转眼孩子就长大了。
(Zhuǎnyǎn háizi jiù zhǎng dà le.)
→ Thoáng cái đứa trẻ đã lớn rồi.
7. 去年 /qùnián/ n. – khứ niên – năm ngoái
- 去年我去了北京。
(Qùnián wǒ qù le Běijīng.)
→ Năm ngoái tôi đã đi Bắc Kinh. - 去年的天气很冷。
(Qùnián de tiānqì hěn lěng.)
→ Thời tiết năm ngoái rất lạnh.
8. 难过 /nánguò/ adj. – nan quá – buồn, đau lòng
- 听到这个消息我很难过。
(Tīng dào zhège xiāoxi wǒ hěn nánguò.)
→ Nghe tin này tôi rất buồn. - 他因为考试没通过而难过。
(Tā yīnwèi kǎoshì méi tōngguò ér nánguò.)
→ Anh ấy buồn vì không qua được kỳ thi.
9. 一定 /yídìng/ adj. – nhất định – chắc chắn, nhất định
- 我一定去。
(Wǒ yídìng qù.)
→ Tôi nhất định sẽ đi. - 他一定能成功。
(Tā yídìng néng chénggōng.)
→ Anh ấy chắc chắn sẽ thành công.
10. 程度 /chéngdù/ n. – trình độ – mức độ
- 他的中文程度很高。
(Tā de Zhōngwén chéngdù hěn gāo.)
→ Trình độ tiếng Trung của anh ấy rất cao. - 我不太清楚事情的严重程度。
(Wǒ bù tài qīngchǔ shìqíng de yánzhòng chéngdù.)
→ Tôi không rõ mức độ nghiêm trọng của sự việc.
11. 提高 /tígāo/ v. – đề cao – nâng cao, cải thiện
- 我想提高我的汉语水平。
(Wǒ xiǎng tígāo wǒ de Hànyǔ shuǐpíng.)
→ Tôi muốn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. - 他们正在努力提高服务质量。
(Tāmen zhèngzài nǔlì tígāo fúwù zhìliàng.)
→ Họ đang nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ.
12. 交 /jiāo/ v. – giao – giao, kết (bạn)
- 我交了很多新朋友。
(Wǒ jiāo le hěn duō xīn péngyǒu.)
→ Tôi đã kết nhiều bạn mới. - 他不喜欢交朋友。
(Tā bù xǐhuān jiāo péngyǒu.)
→ Anh ấy không thích kết bạn.
13. 不但 /bùdàn/ conj. – bất đán – không những
- 他不但会唱歌,还会跳舞。
(Tā bùdàn huì chànggē, hái huì tiàowǔ.)
→ Cậu ấy không những biết hát, còn biết nhảy. - 这道菜不但好吃,还很有营养。
(Zhè dào cài bùdàn hǎochī, hái hěn yǒu yíngyǎng.)
→ Món ăn này không chỉ ngon mà còn bổ dưỡng.
14. 而且 /érqiě/ conj. – nhi thả – mà còn, hơn nữa
- 他聪明,而且很用功。
(Tā cōngmíng, érqiě hěn yònggōng.)
→ Anh ấy thông minh, hơn nữa còn rất chăm chỉ. - 这家饭馆便宜,而且味道好。
(Zhè jiā fànguǎn piányí, érqiě wèidào hǎo.)
→ Nhà hàng này rẻ mà lại ngon.
15. 世界 /shìjiè/ n. – thế giới – thế giới
- 世界上有很多语言。
(Shìjiè shàng yǒu hěn duō yǔyán.)
→ Trên thế giới có rất nhiều ngôn ngữ. - 我想去世界各地旅行。
(Wǒ xiǎng qù shìjiè gèdì lǚxíng.)
→ Tôi muốn đi du lịch khắp thế giới.
16. 各 /gè/ pron. – các – các, mỗi
- 各国家有不同的文化。
(Gè guójiā yǒu bùtóng de wénhuà.)
→ Mỗi quốc gia có nền văn hóa khác nhau. - 各位老师好!
(Gè wèi lǎoshī hǎo!)
→ Xin chào các thầy cô!
17. 互相 /hùxiāng/ adv. – hỗ tương – lẫn nhau
- 我们应该互相帮助。
(Wǒmen yīnggāi hùxiāng bāngzhù.)
→ Chúng ta nên giúp đỡ lẫn nhau. - 他们互相理解。
(Tāmen hùxiāng lǐjiě.)
→ Họ thấu hiểu lẫn nhau.
18. 越来越 /yuè lái yuè/ adv. – việt lai việt – càng ngày càng
- 天气越来越冷了。
(Tiānqì yuè lái yuè lěng le.)
→ Thời tiết càng ngày càng lạnh. - 她越来越漂亮。
(Tā yuè lái yuè piàoliang.)
→ Cô ấy càng ngày càng xinh đẹp.
19. ……分之…… /……fēnzhī……/ – phần chi – biểu thị tỉ lệ
- 三分之一的人喜欢喝咖啡。
(Sān fēnzhī yī de rén xǐhuān hē kāfēi.)
→ Một phần ba số người thích uống cà phê. - 十分之九的学生都通过了考试。
(Shí fēnzhī jiǔ de xuéshēng dōu tōngguò le kǎoshì.)
→ 9/10 sinh viên đã vượt qua kỳ thi.
20. 过 /guo/ part. – quá – đã từng (trợ từ biểu thị trải nghiệm trong quá khứ)
- 我去过中国。
(Wǒ qù guo Zhōngguó.)
→ Tôi đã từng đến Trung Quốc. - 你吃过北京烤鸭吗?
(Nǐ chī guo Běijīng kǎoyā ma?)
→ Bạn đã từng ăn vịt quay Bắc Kinh chưa?
21. 简化字 /jiǎnhuàzì/ n. – giản hóa tự – chữ giản thể
- 中国大陆使用简化字。
(Zhōngguó dàlù shǐyòng jiǎnhuàzì.)
→ Trung Quốc đại lục sử dụng chữ giản thể. - 简化字比繁体字容易写。
(Jiǎnhuàzì bǐ fántǐzì róngyì xiě.)
→ Chữ giản thể dễ viết hơn chữ phồn thể.
22. 进行 /jìnxíng/ v. – tiến hành – tiến hành, thực hiện
- 比赛正在进行中。
(Bǐsài zhèngzài jìnxíng zhōng.)
→ Trận đấu đang được tiến hành. - 他们进行了一次讨论。
(Tāmen jìnxíng le yí cì tǎolùn.)
→ Họ đã tiến hành một cuộc thảo luận.
23. 会话 /huìhuà/ v./n. – hội thoại – hội thoại, nói chuyện
- 我们来练习中文会话。
(Wǒmen lái liànxí Zhōngwén huìhuà.)
→ Chúng ta luyện tập hội thoại tiếng Trung nhé. - 她正在跟朋友进行会话。
(Tā zhèngzài gēn péngyǒu jìnxíng huìhuà.)
→ Cô ấy đang trò chuyện với bạn.
24. 将来 /jiānglái/ n. – tương lai – tương lai
- 将来我想当医生。
(Jiānglái wǒ xiǎng dāng yīshēng.)
→ Tương lai tôi muốn làm bác sĩ. - 没有人知道将来会发生什么。
(Méiyǒu rén zhīdào jiānglái huì fāshēng shénme.)
→ Không ai biết tương lai sẽ xảy ra chuyện gì.
25. 基本 /jīběn/ adj. – cơ bản – cơ bản, nền tảng
- 他掌握了中文的基本语法。
(Tā zhǎngwò le Zhōngwén de jīběn yǔfǎ.)
→ Anh ấy nắm được ngữ pháp cơ bản của tiếng Trung. - 这些是我们需要的基本信息。
(Zhèxiē shì wǒmen xūyào de jīběn xìnxī.)
→ Đây là những thông tin cơ bản mà chúng ta cần.
26. 菜单 /càidān/ n. – thái đơn – thực đơn, menu
- 请给我一份菜单。
(Qǐng gěi wǒ yí fèn càidān.)
→ Làm ơn cho tôi một quyển thực đơn. - 这家餐厅的菜单很丰富。
(Zhè jiā cāntīng de càidān hěn fēngfù.)
→ Thực đơn của nhà hàng này rất phong phú.
27. 中餐 /zhōngcān/ n. – trung xan – món ăn Trung Quốc
- 我喜欢吃中餐。
(Wǒ xǐhuān chī zhōngcān.)
→ Tôi thích ăn món Trung Quốc. - 中餐有很多种类。
(Zhōngcān yǒu hěn duō zhǒnglèi.)
→ Món ăn Trung Quốc có rất nhiều loại.
28. 地道 /dìdao/ adj. – địa đạo – chính gốc, đích thực
- 他说的中文很地道。
(Tā shuō de Zhōngwén hěn dìdao.)
→ Anh ấy nói tiếng Trung rất chuẩn. - 这家餐厅的菜很地道。
(Zhè jiā cāntīng de cài hěn dìdao.)
→ Món ăn ở nhà hàng này rất chính gốc.
29. 今年 /jīnnián/ n. – kim niên – năm nay
- 今年我二十岁了。
(Jīnnián wǒ èrshí suì le.)
→ Năm nay tôi 20 tuổi rồi. - 今年冬天特别冷。
(Jīnnián dōngtiān tèbié lěng.)
→ Mùa đông năm nay đặc biệt lạnh.
30. 延长 /yáncháng/ v. – diên trường – kéo dài
- 老师把上课时间延长了十分钟。
(Lǎoshī bǎ shàngkè shíjiān yáncháng le shí fēnzhōng.)
→ Thầy giáo đã kéo dài thời gian học thêm 10 phút. - 签证可以延长半年。
(Qiānzhèng kěyǐ yáncháng bàn nián.)
→ Visa có thể được kéo dài thêm nửa năm.
31. 明年 /míngnián/ n. – minh niên – năm sau
- 明年我打算出国留学。
(Míngnián wǒ dǎsuàn chūguó liúxué.)
→ Năm sau tôi dự định đi du học. - 明年的计划已经确定了。
(Míngnián de jìhuà yǐjīng quèdìng le.)
→ Kế hoạch năm sau đã được xác định.
32. 了解 /liǎojiě/ v. – liễu giải – hiểu, tìm hiểu
- 我了解他的意思了。
(Wǒ liǎojiě tā de yìsi le.)
→ Tôi đã hiểu ý của anh ấy rồi. - 你需要多了解一下这个问题。
(Nǐ xūyào duō liǎojiě yíxià zhège wèntí.)
→ Bạn cần tìm hiểu thêm về vấn đề này.
Ngữ pháp
1. 不但……而且…… – Không những… mà còn…
不但有中国的,而且还有世界各地的。
Bùdàn yǒu Zhōngguó de, érqiě hái yǒu shìjiè gèdì de.
Không những có của Trung Quốc, mà còn có từ khắp nơi trên thế giới.
(1) A 不但……,而且 / 也 / 还……
① 她不但会唱中文歌,而且还会跳中国的民族舞。
Tā bùdàn huì chàng Zhōngwén gē, érqiě hái huì tiào Zhōngguó de mínzú wǔ.
Cô ấy không những biết hát tiếng Trung mà còn biết múa dân tộc Trung Quốc.
② 他不但是我的老师,也是我的朋友。
Tā bùdàn shì wǒ de lǎoshī, yě shì wǒ de péngyǒu.
Anh ấy không chỉ là thầy giáo tôi, mà còn là bạn tôi nữa.
③ 他不但参加了比赛,而且得了第一名。
Tā bùdàn cānjiā le bǐsài, érqiě dé le dì yī míng.
Cậu ấy không chỉ tham gia cuộc thi mà còn đạt giải nhất.
(2) 不但……,而且(n)也……
④ 他不但会唱中文歌,(而且)玛丽也会唱中文歌。
Tā bùdàn huì chàng Zhōngwén gē, érqiě Mǎlì yě huì chàng Zhōngwén gē.
Cậu ấy biết hát tiếng Trung, Mã Lệ cũng biết hát tiếng Trung.
⑤ 他不但参加了比赛,(而且)李军也参加了比赛。
Tā bùdàn cānjiā le bǐsài, érqiě Lǐ Jūn yě cānjiā le bǐsài.
Không chỉ cậu ấy tham gia cuộc thi, mà cả Lý Quân cũng tham gia.
⑥ 他不但我是我的朋友,(而且)李军也是我的朋友。
Tā bùdàn shì wǒ de péngyǒu, érqiě Lǐ Jūn yě shì wǒ de péngyǒu.
Không những cậu ấy là bạn tôi, mà Lý Quân cũng là bạn tôi.
2. 越来越 + adj. / V – Ngày càng, càng ngày càng
汉语学习也越来越有意思了。
Hànyǔ xuéxí yě yuè lái yuè yǒu yìsi le.
Học tiếng Trung cũng ngày càng thú vị hơn.
Dùng để biểu thị mức độ của sự vật hiện tượng tăng dần theo thời gian.
① 夏天快到了,天气越来越热了。
Xiàtiān kuài dàole, tiānqì yuè lái yuè rè le.
Mùa hè sắp đến rồi, thời tiết càng ngày càng nóng.
② 到中国以后,我的汉语越来越好了。
Dào Zhōngguó yǐhòu, wǒ de Hànyǔ yuè lái yuè hǎo le.
Sau khi đến Trung Quốc, tiếng Trung của tôi ngày càng tốt hơn.
③ 我越来越喜欢打太极拳了。
Wǒ yuè lái yuè xǐhuan dǎ tàijíquán le.
Tôi càng ngày càng thích tập Thái Cực Quyền.
④ 玛丽越来越习惯吃中国菜了。
Mǎlì yuè lái yuè xíguàn chī Zhōngguó cài le.
Mary ngày càng quen với việc ăn món Trung Quốc.
3. 小数、分数和百分数 – Cách biểu đạt số thập phân, phân số và phần trăm
我不习惯老师说汉语,只能听懂百分之四五十。
Wǒ bù xíguàn lǎoshī shuō Hànyǔ, zhǐ néng tīng dǒng bǎi fēn zhī sì wǔ shí.
Tôi chưa quen việc thầy nói tiếng Trung, chỉ hiểu được 40%–50%.
上课我能听懂四分之三了。
Shàngkè wǒ néng tīng dǒng sì fēn zhī sān le.
Khi học trên lớp tôi đã có thể hiểu được 3/4 rồi.
数字 (Số) | 汉字的写法 (Hán tự) | 汉语的读法 (Pinyin) | Tiếng Việt |
0.8 | 零点八 | líng diǎn bā | Không phẩy tám |
32.58 | 三十二点五八 | sānshí’èr diǎn wǔ bā | Ba mươi hai phẩy năm tám |
2/3 | 三分之二 | sān fēn zhī èr | Hai phần ba |
4/5 | 五分之四 | wǔ fēn zhī sì | Bốn phần năm |
6% | 百分之六 | bǎi fēn zhī liù | Sáu phần trăm |
70% | 百分之七十 | bǎi fēn zhī qī shí | Bảy mươi phần trăm |
① 听中国人聊天儿,我只能听懂百分之二三十。
Tīng Zhōngguó rén liáotiānr, wǒ zhǐ néng tīng dǒng bǎi fēn zhī èr sān shí.
Nghe người Trung Quốc trò chuyện, tôi chỉ hiểu được 20–30%.
② 我们班三分之一的学生是男生。
Wǒmen bān sān fēn zhī yī de xuéshēng shì nánshēng.
Một phần ba học sinh trong lớp chúng tôi là nam sinh.
③ 超市的东西比购物中心便宜百分之二十。
Chāoshì de dōngxi bǐ gòuwù zhōngxīn piányi bǎi fēn zhī èrshí.
Hàng trong siêu thị rẻ hơn trung tâm mua sắm 20%.
4. V过 – Động từ + 过
我没学过简化字,有很多不认识。
Wǒ méi xué guo jiǎnhuàzì, yǒu hěn duō bù rènshi.
Tôi chưa học chữ giản thể, nên có nhiều chữ không nhận ra.
Dùng để biểu đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Hình thức phủ định: S + 没(有) + V + 过…
Ví dụ:
① 我只吃过一次北京烤鸭,你呢?
Wǒ zhǐ chī guò yí cì Běijīng kǎoyā, nǐ ne?
Tôi chỉ ăn vịt quay Bắc Kinh một lần thôi, còn bạn?
→ 我没有吃过北京烤鸭吗?
Wǒ méiyǒu chī guò Běijīng kǎoyā ma?
Tôi chưa từng ăn vịt quay Bắc Kinh.
② 那个地方我两年前去过,还不错。
Nà ge dìfāng wǒ liǎng nián qián qù guò, hái búcuò.
Nơi đó tôi đã đến cách đây hai năm, khá ổn.
→ 那个地方我没去过,不知道好不好。
Nà ge dìfāng wǒ méi qù guò, bù zhīdào hǎo bù hǎo.
Nơi đó tôi chưa từng đến, không biết có tốt không.
③ 这个月,你只上过两天班,老板(lǎobǎn, boss)很生气。
Zhè gè yuè, nǐ zhǐ shàng guò liǎng tiān bān, lǎobǎn hěn shēngqì.
Tháng này bạn chỉ đi làm hai ngày, sếp rất tức giận.
→ 这个月,我没上过班,公司里的事我不知道。
Zhè gè yuè, wǒ méi shàng guò bān, gōngsī lǐ de shì wǒ bù zhīdào.
Tháng này tôi chưa đi làm, chuyện trong công ty tôi không biết.
④ 他最近身体不好,已经生过两次病了,应该锻炼身体了。
Tā zuìjìn shēntǐ bù hǎo, yǐjīng shēng guò liǎng cì bìng le, yīnggāi duànliàn shēntǐ le.
Gần đây sức khỏe anh ấy không tốt, đã bị bệnh hai lần rồi, nên rèn luyện thân thể.
Đoạn văn
刘老师:
您好!
您的信我收到了,但是因为忙,也因为我的汉语不好,过了这么久才给您写信,请您原谅。您一切都好吗?
转眼我到中国已经半年多了。去年9月刚来中国时,我听不懂也看不懂,也没有朋友,非常难过。现在我的汉语水平有了一定程度的提高,也交了不少朋友,不但有中国的,而且还有世界各地的,我们一起学习,互相帮助,每天都过得很开心。汉语学习也越来越有意思了。开始上课时,我不习惯老师说汉语,只能听懂百分之四五十,因为我没学过简化字,有很多不认识。但是我每天努力学习,不懂就问老师和同学,所以我的进步很快。现在我已经能用汉语进行一般的会话了,上课也能听懂四分之三。最重要的是,我越来越喜欢汉语,我想将来找一个和中国有关的工作。
我现在的生活也基本没问题了。刚来时我不习惯吃中国菜,觉得油太多,也看不懂菜单,只好常常去吃麦当劳。现在我不但习惯了吃中餐,还会做几道地道的中国菜呢。等我回去以后一定做给你们吃。
我以前打算学到今年8月回国,但是我现在决定延长一年,到明年8月再回国。在这一年里,我想多了解一点儿中国文化,多交一些朋友。
老师的工作顺利吗?祝您身体健康!
您的学生:玛丽
4月10日
Liú lǎoshī:
Nín hǎo!
Nín de xìn wǒ shōudào le, dànshì yīnwèi máng, yě yīnwèi wǒ de Hànyǔ bù hǎo, guò le zhème jiǔ cái gěi nín xiě xìn, qǐng nín yuánliàng. Nín yīqiè dōu hǎo ma?
Zhuǎnyǎn wǒ dào Zhōngguó yǐjīng bàn nián duō le. Qùnián jiǔ yuè gāng lái Zhōngguó de shíhou, wǒ tīng bù dǒng yě kàn bù dǒng, yě méiyǒu péngyou, fēicháng nánguò. Xiànzài wǒ de Hànyǔ shuǐpíng yǒu le yídìng chéngdù de tígāo, yě jiāo le bù shǎo péngyou, búdàn yǒu Zhōngguó de, érqiě hái yǒu shìjiè gèdì de, wǒmen yìqǐ xuéxí, hùxiāng bāngzhù, měitiān dōu guò de hěn kāixīn. Hànyǔ xuéxí yě yuèláiyuè yǒu yìsi le.
Kāishǐ shàngkè shí, wǒ bù xíguàn lǎoshī shuō Hànyǔ, zhǐ néng tīngdǒng bǎifēn zhī sì wǔshí, yīnwèi wǒ méi xué guò jiǎnhuàzì, yǒu hěn duō bù rènshi. Dànshì wǒ měitiān nǔlì xuéxí, bù dǒng jiù wèn lǎoshī hé tóngxué, suǒyǐ wǒ de jìnbù hěn kuài. Xiànzài wǒ yǐjīng néng yòng Hànyǔ jìnxíng yìbān de huìhuà le, shàngkè yě néng tīngdǒng sìfēn zhī sān. Zuì zhòngyào de shì, wǒ yuèláiyuè xǐhuan Hànyǔ, wǒ xiǎng jiānglái zhǎo yí gè hé Zhōngguó yǒuguān de gōngzuò.
Wǒ xiànzài de shēnghuó yě jīběn méi wèntí le. Gāng lái shí wǒ bù xíguàn chī Zhōngguó cài, juéde yóu tài duō, yě kàn bù dǒng càidān, zhǐ hǎo chángcháng qù chī Màidāngláo. Xiànzài wǒ bú dàn xíguàn le chī Zhōngcān, hái huì zuò jǐ dào dìdào de Zhōngguó cài ne. Děng wǒ huí qù yǐhòu yídìng zuò gěi nǐmen chī.
Wǒ yǐqián dǎsuàn xué dào jīnnián bā yuè huíguó, dànshì wǒ xiànzài juédìng yáncháng yì nián, dào míngnián bā yuè zài huíguó. Zài zhè yì nián lǐ, wǒ xiǎng duō liǎojiě yìdiǎnr Zhōngguó wénhuà, duō jiāo yìxiē péngyou.
Lǎoshī de gōngzuò shùnlì ma? Zhù nín shēntǐ jiànkāng!
Nín de xuéshēng: Mǎlì
Sì yuè shí rì.
Cô giáo Lưu kính mến:
Xin chàocô!
Em đã nhận được thư của cô rồi, nhưng vì bận, cũng vì tiếng Trung của em chưa tốt nên mãi đến bây giờ mới viết thư hồi âm, mong cô lượng thứ. Cô vẫn khỏe chứ ạ?
Chớp mắt đã hơn nửa năm em ở Trung Quốc rồi. Tháng 9 năm ngoái khi mới đến Trung Quốc, em nghe không hiểu, nhìn cũng không hiểu, lại không có bạn bè, rất buồn. Bây giờ trình độ tiếng Trung của em đã có bước tiến nhất định, lại còn kết giao được không ít bạn bè, không chỉ là người Trung Quốc mà còn có bạn bè đến từ khắp nơi trên thế giới. Bọn em học cùng nhau, giúp đỡ nhau, mỗi ngày trôi qua đều rất vui vẻ. Việc học tiếng Trung cũng ngày càng thú vị.
Mới bắt đầu đi học, em không quen việc giáo viên giảng bằng tiếng Trung, chỉ nghe hiểu được khoảng 40-50%, vì em chưa học chữ giản thể, có rất nhiều chữ không nhận ra. Nhưng vì ngày nào em cũng cố gắng học, không hiểu thì hỏi thầy cô và bạn bè nên tiến bộ rất nhanh. Hiện tại em đã có thể giao tiếp tiếng Trung thông thường, trong giờ học cũng có thể hiểu được khoảng 70-80%. Quan trọng nhất là, em ngày càng thích tiếng Trung hơn, em muốn sau này làm một công việc liên quan đến Trung Quốc.
Cuộc sống hiện tại của em về cơ bản không có vấn đề gì. Lúc mới sang em chưa quen với đồ ăn Trung Quốc, cảm thấy quá nhiều dầu mỡ, cũng không đọc được thực đơn, chỉ có thể thường xuyên ăn McDonald’s. Bây giờ thì em đã quen ăn món Trung, thậm chí còn biết nấu vài món Trung Quốc đúng điệu nữa. Sau này về nước, nhất định em sẽ nấu cho mọi người ăn thử.
Trước đây em định học đến tháng 8 năm nay thì về nước, nhưng bây giờ em đã quyết định kéo dài thêm một năm, đến tháng 8 năm sau em sẽ về nước. Trong một năm tới, em muốn tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc và kết thêm nhiều bạn mới.
Công việc của thầy/cô vẫn thuận lợi chứ ạ? Chúc thầy/cô sức khỏe dồi dào!
Học sinh của cô: Mary
Ngày 10 tháng 4
Qua bài học này, học sinh không chỉ nắm được cấu trúc và cách viết một bức thư cá nhân bằng tiếng Trung, mà còn mở rộng vốn từ vựng, mẫu câu diễn đạt cảm xúc, mục tiêu học tập và cuộc sống hằng ngày. Đồng thời, bài học cũng truyền cảm hứng tích cực, khơi gợi tinh thần cố gắng và yêu thích tiếng Trung.
→ Xem tiếp Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya