Trong cuộc sống hàng ngày, việc mua sắm, mượn sách hay đổi tiền ở ngân hàng là những việc rất quen thuộc với chúng ta.
Bài 13: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – “Tôi đi thư viện mượn sách” thông qua việc học từ vựng, ngữ pháp và hội thoại, bài học này không chỉ giúp chúng ta nắm được những cách diễn đạt thiết thực như “mượn”, “đổi”, “dự định”, “đóng cửa”, mà còn giúp chúng ta biết lên kế hoạch, hỏi giá cả, bàn về chất lượng và phản hồi phù hợp bằng tiếng Trung.
← Xem lại Bài 12: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 借 /jiè/ v. – tá – mượn, vay
- 我想借一本书。
(Wǒ xiǎng jiè yì běn shū.)
→ Tôi muốn mượn một quyển sách. - 他借了我的铅笔。
(Tā jièle wǒ de qiānbǐ.)
→ Anh ấy đã mượn bút chì của tôi.
2. 先 /xiān/ adv. – tiên – trước, đầu tiên
- 我先走了。
(Wǒ xiān zǒu le.)
→ Tôi đi trước nhé. - 请你先说。
(Qǐng nǐ xiān shuō.)
→ Bạn nói trước đi.
3. 银行 /yínháng/ n. – ngân hàng – ngân hàng
- 他在银行工作。
(Tā zài yínháng gōngzuò.)
→ Anh ấy làm việc ở ngân hàng. - 我去银行换钱。
(Wǒ qù yínháng huàn qián.)
→ Tôi đi ngân hàng đổi tiền.
4. 换 /huàn/ v. – hoán – đổi, thay đổi
- 我要换衣服。
(Wǒ yào huàn yīfu.)
→ Tôi muốn thay quần áo. - 你可以帮我换钱吗?
(Nǐ kěyǐ bāng wǒ huàn qián ma?)
→ Bạn có thể giúp tôi đổi tiền không?
5. 然后 /ránhòu/ conj. – nhiên hậu – sau đó
- 我们先吃饭,然后去看电影。
(Wǒmen xiān chīfàn, ránhòu qù kàn diànyǐng.)
→ Chúng ta ăn cơm trước, sau đó đi xem phim. - 洗完澡然后睡觉。
(Xǐ wán zǎo ránhòu shuìjiào.)
→ Tắm xong rồi đi ngủ.
6. 商店 /shāngdiàn/ n. – thương điếm – cửa hàng, tiệm
- 这家商店很大。
(Zhè jiā shāngdiàn hěn dà.)
→ Cửa hàng này rất lớn. - 他去商店买衣服。
(Tā qù shāngdiàn mǎi yīfu.)
→ Anh ấy đi cửa hàng mua quần áo.
7. 东西 /dōngxi/ n. – đông tây – đồ vật, hàng hóa
- 我买了很多东西。
(Wǒ mǎile hěn duō dōngxi.)
→ Tôi đã mua rất nhiều đồ. - 这是什么东西?
(Zhè shì shénme dōngxi?)
→ Đây là cái gì vậy?
8. 咱们 /zánmen/ pron. – ta môn – chúng ta, chúng mình
- 咱们一起去吧!
(Zánmen yìqǐ qù ba!)
→ Chúng mình cùng đi nhé! - 咱们几点见?
(Zánmen jǐ diǎn jiàn?)
→ Chúng ta gặp nhau lúc mấy giờ?
9. 一起 /yìqǐ/ adv. – nhất khởi – cùng, cùng nhau
- 我们一起学习吧。
(Wǒmen yìqǐ xuéxí ba.)
→ Chúng ta cùng học nhé. - 他们一起去超市了。
(Tāmen yìqǐ qù chāoshì le.)
→ Họ cùng nhau đi siêu thị.
10. 关门 /guān mén/ v. – quan môn – đóng cửa
关 /guān/ v. – quan – đóng
- 商店几点关门?
(Shāngdiàn jǐ diǎn guānmén?)
→ Cửa hàng mấy giờ đóng cửa? - 我们快要关门了。
(Wǒmen kuài yào guānmén le.)
→ Chúng tôi sắp đóng cửa rồi.
11. 星期天 /xīngqītiān/ n. – tinh kỳ thiên – Chủ nhật
- 星期天我们去爬山。
(Xīngqītiān wǒmen qù páshān.)
→ Chủ nhật chúng tôi đi leo núi. - 你星期天有空吗?
(Nǐ xīngqītiān yǒu kòng ma?)
→ Bạn có rảnh vào Chủ nhật không?
12. 打算 /dǎsuàn/ v. – đả toán – dự định, định
- 我打算明年去中国。
(Wǒ dǎsuàn míngnián qù Zhōngguó.)
→ Tôi dự định năm sau đi Trung Quốc. - 你打算什么时候出发?
(Nǐ dǎsuàn shénme shíhou chūfā?)
→ Bạn định khi nào xuất phát?
13. 购物中心 /gòuwù zhōngxīn/ n. – cấu vật trung tâm – trung tâm mua sắm
购物 /gòu wù/ – cấu vật – mua sắm
中心 /zhōngxīn/ n. – trung tâm – trung tâm
- 这个购物中心很大。
(Zhè ge gòuwù zhōngxīn hěn dà.)
→ Trung tâm mua sắm này rất lớn. - 我们星期天去购物中心吧!
(Wǒmen xīngqītiān qù gòuwù zhōngxīn ba!)
→ Chủ nhật chúng ta đi trung tâm mua sắm nhé!
14. 贵 /guì/ adj. – quý – đắt, mắc
- 这件衣服很贵。
(Zhè jiàn yīfu hěn guì.)
→ Bộ quần áo này rất đắt. - 你觉得这太贵了吗?
(Nǐ juéde zhè tài guì le ma?)
→ Bạn thấy cái này quá đắt không?
15. 还可以 /hái kěyǐ/ adj. – hoàn khả dĩ – bình thường, tạm được
- 这家饭店还可以。
(Zhè jiā fàndiàn hái kěyǐ.)
→ Nhà hàng này tạm được. - 我的中文还可以。
(Wǒ de Zhōngwén hái kěyǐ.)
→ Tiếng Trung của tôi cũng tạm ổn.
16. 质量 /zhìliàng/ n. – chất lượng – chất lượng
- 这个产品质量很好。
(Zhè ge chǎnpǐn zhìliàng hěn hǎo.)
→ Sản phẩm này chất lượng rất tốt. - 我们重视产品的质量。
(Wǒmen zhòngshì chǎnpǐn de zhìliàng.)
→ Chúng tôi coi trọng chất lượng sản phẩm.
17. 不错 /búcuò/ adj. – bất thác – tốt, không tồi
- 这家咖啡馆不错。
(Zhè jiā kāfēiguǎn búcuò.)
→ Quán cà phê này không tệ. - 你唱得不错。
(Nǐ chàng de búcuò.)
→ Bạn hát khá hay đó.
18. 正 /zhèng/ adv. – chính – đúng lúc, đang
- 我正吃饭呢。
(Wǒ zhèng chīfàn ne.)
→ Tôi đang ăn cơm. - 他正看电视。
(Tā zhèng kàn diànshì.)
→ Anh ấy đang xem tivi.
19. 衣服 /yīfu/ n. – y phục – quần áo
- 我想买几件新衣服。
(Wǒ xiǎng mǎi jǐ jiàn xīn yīfu.)
→ Tôi muốn mua vài bộ quần áo mới. - 这件衣服真漂亮。
(Zhè jiàn yīfu zhēn piàoliang.)
→ Bộ quần áo này thật đẹp.
20. 开门 /kāi mén/ v. – khai môn – mở cửa
- 商店几点开门?
(Shāngdiàn jǐ diǎn kāimén?)
→ Cửa hàng mở lúc mấy giờ? - 今天学校不开门。
(Jīntiān xuéxiào bù kāimén.)
→ Hôm nay trường không mở cửa.
Ngữ pháp
Chú thích
还可以:
“Hái kěyǐ”: Ý nghĩa là không quá tốt cũng không quá tệ, thường dùng để trả lời câu hỏi “zěnmeyàng”. Ví dụ:
- A:这本汉语书怎么样?
Zhè běn Hànyǔ shū zěnmeyàng?
(Cuốn sách tiếng Trung này thế nào?)
B:还可以。
Hái kěyǐ.
(Cũng được.) - A:今天的天气怎么样?
Jīntiān de tiānqì zěnmeyàng?
(Thời tiết hôm nay thế nào?)
B:还可以。
Hái kěyǐ.
(Cũng được.)
Ngữ pháp trọng điểm
1. Câu liên động
我去图书馆借书。
Wǒ qù túshūguǎn jiè shū.
(Tôi đến thư viện mượn sách.)
Câu liên động có cấu trúc:
S + VP₁ + VP₂,
trong đó VP₂ có thể là mục đích của VP₁.
Ví dụ:
- 我去商店买东西。
Wǒ qù shāngdiàn mǎi dōngxi.
(Tôi đến cửa hàng mua đồ.) - 大卫去银行换钱。
Dàwèi qù yínháng huàn qián.
(David đến ngân hàng đổi tiền.) - 玛丽去图书馆做作业。
Mǎlì qù túshūguǎn zuò zuòyè.
(Mary đến thư viện làm bài tập.) - 学生们去教学楼上课。
Xuéshēngmen qù jiàoxuélóu shàngkè.
(Các học sinh đến tòa giảng đường học.)
2. 先……,然后……- Trước tiên…, sau đó…
我先去银行换钱,然后去商店买东西。
Wǒ xiān qù yínháng huàn qián, ránhòu qù shāngdiàn mǎi dōngxi.
(Trước tiên tôi đến ngân hàng đổi tiền, sau đó đến cửa hàng mua đồ.)
Biểu thị thứ tự trước sau của các hành động. Ví dụ:
- 明天我先去银行,然后去上课。
Míngtiān wǒ xiān qù yínháng, ránhòu qù shàngkè.
(Ngày mai trước tiên tôi đến ngân hàng, sau đó đi học.) - 李军先去电影院,然后回宿舍。
Lǐ Jūn xiān qù diànyǐngyuàn, ránhòu huí sùshè.
(Lý Quân trước tiên đến rạp chiếu phim, sau đó về ký túc xá.) - 刘老师先去图书馆借书,然后去教室上课。
Liú lǎoshī xiān qù túshūguǎn jiè shū, ránhòu qù jiàoshì shàngkè.
(Thầy Lưu trước tiên đến thư viện mượn sách, sau đó đến lớp dạy học.) - 他先去商店买东西,然后去书店买词典。
Tā xiān qù shāngdiàn mǎi dōngxi, ránhòu qù shūdiàn mǎi cídiǎn.
(Anh ấy trước tiên đến cửa hàng mua đồ, sau đó đến hiệu sách mua từ điển.)
3. “咱们” &”我们” – “Zánmen” và “wǒmen”
咱们一起去吧!
Zánmen yīqǐ qù ba!
(Chúng ta cùng đi nào!)
“Zánmen” thường bao gồm cả người nói và người nghe; còn “wǒmen” có thể bao gồm cả hai hoặc không bao gồm người nghe.
- 玛丽,咱们一起去商店吧。
Mǎlì, zánmen yīqǐ qù shāngdiàn ba.
(Mary, chúng ta cùng đến cửa hàng đi.) - 明天是星期天,咱们去酒吧喝啤酒,好吗?
Míngtiān shì xīngqītiān, zánmen qù jiǔbā hē píjiǔ, hǎo ma?
(Ngày mai là Chủ nhật, chúng ta đến quán bar uống bia nhé?) - 玛丽,下午我们一起去图书馆,好吗?
Mǎlì, xiàwǔ wǒmen yīqǐ qù túshūguǎn, hǎo ma?
(Mary, chiều nay chúng tôi cùng đến thư viện nhé?) - 你去学校的商店,我们去购物中心,好不好?
Nǐ qù xuéxiào de shāngdiàn, wǒmen qù gòuwù zhōngxīn, hǎo bù hǎo?
(Bạn đến cửa hàng của trường, chúng tôi đến trung tâm mua sắm, được không?)
4. “A 不 A” & “V 不 V” – “A không A” và “V không V”
那儿的东西贵不贵?
Nàr de dōngxi guì bù guì?
(Đồ ở đó có đắt không?)
Là câu hỏi chính phản, ý nghĩa tương đương với “A ma?” hoặc “V ma?”. Ví dụ:
- 北京的冬天冷不冷? (= 北京的冬天冷吗?)
Běijīng de dōngtiān lěng bù lěng?
(Mùa đông Bắc Kinh có lạnh không?) - 你买不买东西? (= 你买东西吗?)
Nǐ mǎi bù mǎi dōngxi?
(Bạn có mua đồ không?) - 你是不是美国人? (= 你是美国人吗?)
Nǐ shì bù shì Měiguó rén?
(Bạn có phải là người Mỹ không?) - 今天有没有作业? (= 今天有作业吗?)
Jīntiān yǒu méiyǒu zuòyè?
(Hôm nay có bài tập không?)
Câu hỏi chính phản không dùng “ma”
Ví dụ:
⑤ 北京的冬天冷不冷吗? (×)
⑥ 你是不是中国人吗? (×)
Hội thoại
Đoạn 1:
大卫: 你好,李军。你去哪儿?
李军: 我去图书馆借书,你呢?
大卫: 我先去银行换钱,然后去商店买东西。
李军: 我也要去银行,咱们一起去吧!
大卫: 你不去图书馆吗?
李军: 没关系,图书馆不关门。
Dàwèi: Nǐ hǎo, Lǐ Jūn. Nǐ qù nǎr?
Lǐ Jūn: Wǒ qù túshūguǎn jiè shū, nǐ ne?
Dàwèi: Wǒ xiān qù yínháng huàn qián, ránhòu qù shāngdiàn mǎi dōngxi.
Lǐ Jūn: Wǒ yě yào qù yínháng, zánmen yìqǐ qù ba!
Dàwèi: Nǐ bú qù túshūguǎn ma?
Lǐ Jūn: Méi guānxi, túshūguǎn bù guānmén.
David: Chào Lý Quân. Bạn đi đâu thế?
Lý Quân: Mình đi thư viện mượn sách, còn bạn?
David: Mình sẽ đi ngân hàng đổi tiền trước, sau đó đến cửa hàng mua đồ.
Lý Quân: Mình cũng cần đi ngân hàng, cùng đi nhé!
David: Bạn không đi thư viện nữa à?
Lý Quân: Không sao, thư viện chưa đóng cửa đâu.
Đoạn 2:
玛丽: 中村,明天是星期天,你打算干什么?
中村: 我打算去商店买东西。
玛丽: 是学校的商店吗?
中村: 不,是购物中心。
玛丽: 那儿的东西贵不贵?
中村: 还可以。那儿的东西很多,质量也不错。
玛丽: 我正打算买衣服呢,明天和你一起去,好不好?
中村: 好啊!
玛丽: 咱们几点去?
中村: 购物中心九点开门,咱们十点去吧。
Mǎlì: Zhōngcūn, míngtiān shì xīngqītiān, nǐ dǎsuàn gàn shénme?
Zhōngcūn: Wǒ dǎsuàn qù shāngdiàn mǎi dōngxi.
Mǎlì: Shì xuéxiào de shāngdiàn ma?
Zhōngcūn: Bù, shì gòuwù zhōngxīn.
Mǎlì: Nàr de dōngxi guì bu guì?
Zhōngcūn: Hái kěyǐ. Nàr de dōngxi hěn duō, zhìliàng yě búcuò.
Mǎlì: Wǒ zhèng dǎsuàn mǎi yīfu ne, míngtiān hé nǐ yìqǐ qù, hǎo bu hǎo?
Zhōngcūn: Hǎo a!
Mǎlì: Zánmen jǐ diǎn qù?
Zhōngcūn: Gòuwù zhōngxīn jiǔ diǎn kāimén, zánmen shí diǎn qù ba.
Mary: Nakamura, ngày mai là chủ nhật, bạn định làm gì?
Nakamura: Mình định đi cửa hàng mua đồ.
Mary: Là cửa hàng trong trường à?
Nakamura: Không, là trung tâm mua sắm.
Mary: Đồ ở đó có đắt không?
Nakamura: Cũng được. Đồ ở đó nhiều mà chất lượng cũng tốt.
Mary: Mình đang định mua quần áo, ngày mai đi cùng bạn nhé?
Nakamura: Được thôi!
Mary: Mấy giờ chúng ta đi?
Nakamura: Trung tâm mở cửa lúc 9 giờ, chúng ta đi lúc 10 giờ nhé.
Sau khi nắm được nội dung bài học này, chúng ta không chỉ có thể diễn đạt tốt hơn các hoạt động thường ngày bằng tiếng Trung mà còn có thể giao tiếp một cách tự nhiên, trôi chảy trong các tình huống thực tế.
Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ, chắc chắn chúng ta sẽ trở thành “cao thủ tiếng Trung” trong cuộc sống hằng ngày!
→ Xem tiếp Bài 14: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya