Bài 12: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – Mời cơm khách

rong văn hóa Trung Quốc, ăn uống không chỉ đơn thuần là để no bụng, mà còn là một phần quan trọng thể hiện lễ nghi, mối quan hệ xã hội và nét đẹp truyền thống lâu đời. Từ cách mời khách, sắp xếp chỗ ngồi, thứ tự dọn món, đến việc mời rượu, tất cả đều ẩn chứa những nguyên tắc và phép tắc riêng biệt.

Qua Bài 12: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – “Mời cơm khách”, chúng ta sẽ khám phá những quy tắc tinh tế và đặc trưng trong văn hóa “mời khách ăn cơm” của người Trung Hoa – một khía cạnh thú vị và đầy ý nghĩa của đời sống thường nhật.

← Xem lại Bài 11: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

(1) 请客qǐngkè – động từ – thỉnh khách – mời khách

Ví dụ:
今天我请客,请大家吃饭。
Jīntiān wǒ qǐngkè, qǐng dàjiā chīfàn.
(Hôm nay tôi mời khách, mời mọi người ăn cơm.)

他常常请客吃饭。
Tā chángcháng qǐngkè chīfàn.
(Anh ấy thường mời khách ăn cơm.)

(2) 讲究 – jiǎngjiu – động từ/tính từ – giảng cứu – chú trọng, cầu kỳ

Ví dụ:
喝茶很讲究方法。
Hē chá hěn jiǎngjiu fāngfǎ.
(Uống trà rất chú trọng đến cách thức.)

他对穿衣很讲究。
Tā duì chuānyī hěn jiǎngjiu.
(Anh ấy rất cầu kỳ trong việc ăn mặc.)

(3) 座位 – zuòwèi – danh từ – tọa vị – chỗ ngồi

Ví dụ:
教室里的座位已经坐满了。
Jiàoshì lǐ de zuòwèi yǐjīng zuò mǎn le.
(Chỗ ngồi trong lớp học đã đầy.)

请你回到你的座位上。
Qǐng nǐ huídào nǐ de zuòwèi shàng.
(Xin bạn trở lại chỗ ngồi của mình.)

(4) 先后 – xiānhòu – danh từ – tiên hậu – trước sau, lần lượt

Ví dụ:
他们先后完成了任务。
Tāmen xiānhòu wánchéng le rènwù.
(Họ lần lượt hoàn thành nhiệm vụ.)

这件事要分清先后顺序。
Zhè jiàn shì yào fēnqīng xiānhòu shùnxù.
(Việc này cần phân rõ trình tự trước sau.)

(5) – fāng – danh từ – phương – phía, mặt

Ví dụ:
他从四面八方赶来。
Tā cóng sìmiàn bāfāng gǎn lái.
(Anh ấy đến từ khắp bốn phương.)

她的脸方方的,很有特点。
Tā de liǎn fāng fāng de, hěn yǒu tèdiǎn.
(Mặt cô ấy vuông vuông, rất đặc trưng.)

(6) 主人 – zhǔrén – danh từ – chủ nhân – chủ nhà, người chủ

Ví dụ:
他是这家餐厅的主人。
Tā shì zhè jiā cāntīng de zhǔrén.
(Anh ấy là chủ nhà hàng này.)

主人很热情地招待我们。
Zhǔrén hěn rèqíng de zhāodài wǒmen.
(Chủ nhà tiếp đón chúng tôi rất nhiệt tình.)

(7) 邀请 – yāoqǐng – động từ – yêu thỉnh – mời

Ví dụ:
我邀请他参加我的生日会。
Wǒ yāoqǐng tā cānjiā wǒ de shēngrì huì.
(Tôi mời anh ấy dự sinh nhật tôi.)

她被邀请去发表演讲。
Tā bèi yāoqǐng qù fābiǎo yǎnjiǎng.
(Cô ấy được mời đi phát biểu.)

(8) 入座 – rùzuò – động từ – nhập tọa – vào chỗ ngồi

Ví dụ:
请大家入座,会议马上开始。
Qǐng dàjiā rùzuò, huìyì mǎshàng kāishǐ.
(Xin mời mọi người vào chỗ, cuộc họp sắp bắt đầu.)

他一走进教室就入座了。
Tā yì zǒujìn jiàoshì jiù rùzuò le.
(Vừa vào lớp, anh ấy liền ngồi vào chỗ.)

(9) 往往 – wǎngwǎng – phó từ – vãng vãng – thường hay, thường thì

Ví dụ:
他往往加班到很晚。
Tā wǎngwǎng jiābān dào hěn wǎn.
(Anh ấy thường hay làm thêm đến rất muộn.)

人们往往忽视健康的重要性。
Rénmen wǎngwǎng hūshì jiànkāng de zhòngyàoxìng.
(Mọi người thường hay xem nhẹ tầm quan trọng của sức khỏe.)

(10) 年长 – niánzhǎng – tính từ – niên trưởng – lớn tuổi

Ví dụ:
我们应该尊重年长的人。
Wǒmen yīnggāi zūnzhòng niánzhǎng de rén.
(Chúng ta nên tôn trọng người lớn tuổi.)

年长的人经验丰富。
Niánzhǎng de rén jīngyàn fēngfù.
(Người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm.)

(11) ……的话 – ……de huà – trợ từ/câu mẫu – …đích thoại – nếu…, thì…

Ví dụ:
明天有空的话,我们一起去吧。
Míngtiān yǒukòng de huà, wǒmen yìqǐ qù ba.
(Nếu ngày mai rảnh, chúng ta cùng đi nhé.)

你不去的话,我就一个人去了。
Nǐ bú qù de huà, wǒ jiù yí gè rén qù le.
(Nếu bạn không đi thì tôi sẽ đi một mình.)

(12) 招呼 – zhāohu – động từ – chiêu hô – chào hỏi, gọi

Ví dụ:
他热情地跟我打招呼。
Tā rèqíng de gēn wǒ dǎ zhāohu.
(Anh ấy chào tôi rất nhiệt tình.)

请你帮我招呼一下客人。
Qǐng nǐ bāng wǒ zhāohu yíxià kèrén.
(Xin bạn giúp tôi tiếp khách một chút.)

(13) – huò – liên từ – hoặc – hoặc là

Ví dụ:
你可以坐这儿,或那儿都可以。
Nǐ kěyǐ zuò zhèr, huò nàr dōu kěyǐ.
(Bạn có thể ngồi đây, hoặc ngồi kia cũng được.)

他或来,或不来,我不确定。
Tā huò lái, huò bù lái, wǒ bù quèdìng.
(Anh ấy có thể đến, hoặc không đến, tôi không chắc.)

(14) 过程 – guòchéng – danh từ – quá trình – quá trình

Ví dụ:
学习是一个长期的过程。
Xuéxí shì yí gè chángqī de guòchéng.
(Học tập là một quá trình dài hạn.)

整个过程他都很认真。
Zhěnggè guòchéng tā dōu hěn rènzhēn.
(Suốt quá trình, anh ấy đều rất nghiêm túc.)

(15) 夹 – jiā – động từ – giáp – gắp, kẹp

Ví dụ:
他用筷子夹菜。
Tā yòng kuàizi jiā cài.
(Anh ấy dùng đũa gắp thức ăn.)

这件衣服夹了一张纸条。
Zhè jiàn yīfu jiā le yì zhāng zhǐtiáo.
(Bộ đồ này kẹp một mảnh giấy.)

(16) 随便 – suíbiàn – tính từ/trạng từ – tùy tiện – tùy ý, thoải mái

Ví dụ:
你随便坐吧。
Nǐ suíbiàn zuò ba.
(Bạn cứ ngồi thoải mái.)

他说话太随便了。
Tā shuōhuà tài suíbiàn le.
(Anh ấy nói chuyện quá tùy tiện.)

(17) 特殊 – tèshū – tính từ – đặc thù – đặc biệt

Ví dụ:
他有特殊的爱好。
Tā yǒu tèshū de àihào.
(Anh ấy có sở thích đặc biệt.)

这是一种特殊的情况。
Zhè shì yì zhǒng tèshū de qíngkuàng.
(Đây là một tình huống đặc biệt.)

(18) 意义 – yìyì – danh từ – ý nghĩa – ý nghĩa

Ví dụ:
这本书对我很有意义。
Zhè běn shū duì wǒ hěn yǒu yìyì.
(Cuốn sách này rất có ý nghĩa với tôi.)

他的工作充满了意义。
Tā de gōngzuò chōngmǎn le yìyì.
(Công việc của anh ấy đầy ý nghĩa.)

(19) 做客 – zuòkè – động từ – tác khách – làm khách, đến chơi

Ví dụ:
我去他家做客了。
Wǒ qù tā jiā zuòkè le.
(Tôi đã đến nhà anh ấy làm khách.)

欢迎你来我家做客!
Huānyíng nǐ lái wǒ jiā zuòkè!
(Chào mừng bạn đến nhà tôi chơi!)

(20) – guāng – danh từ/trạng từ – quang – ánh sáng/chỉ, chỉ có

Ví dụ:
太阳光很强。
Tàiyáng guāng hěn qiáng.
(Ánh nắng mặt trời rất mạnh.)

光说不做没用。
Guāng shuō bù zuò méi yòng.
(Chỉ nói mà không làm thì vô ích.)

(21) 多少 – duōshao – đại từ – đa thiểu – bao nhiêu

Ví dụ:
你要多少?
Nǐ yào duōshao?
(Bạn muốn bao nhiêu?)

我不知道他有多少钱。
Wǒ bù zhīdào tā yǒu duōshao qián.
(Tôi không biết anh ấy có bao nhiêu tiền.)

(22) – shèng – động từ – thặng – còn lại

Ví dụ:
饭还剩一点儿。
Fàn hái shèng yìdiǎnr.
(Cơm còn lại một chút.)

剩下的时间不多了。
Shèngxià de shíjiān bù duō le.
(Thời gian còn lại không nhiều.)

(23) 丰盛 – fēngshèng – tính từ – phong thịnh – phong phú, thịnh soạn

Ví dụ:
这是一顿丰盛的晚餐。
Zhè shì yí dùn fēngshèng de wǎncān.
(Đây là một bữa tối thịnh soạn.)

主人为我们准备了丰盛的饭菜。
Zhǔrén wèi wǒmen zhǔnbèi le fēngshèng de fàncài.
(Chủ nhà chuẩn bị bữa ăn thịnh soạn cho chúng tôi.)

(24) – quàn – động từ – khuyến – khuyên, khuyên nhủ

Ví dụ:
他劝我早点休息。
Tā quàn wǒ zǎodiǎn xiūxi.
(Anh ấy khuyên tôi nghỉ ngơi sớm.)

朋友劝他别喝酒。
Péngyǒu quàn tā bié hējiǔ.
(Bạn bè khuyên anh ấy đừng uống rượu.)

(25) 特点 – tèdiǎn – danh từ – đặc điểm – đặc điểm

Ví dụ:
这本书的特点是语言简洁。
Zhè běn shū de tèdiǎn shì yǔyán jiǎnjié.
(Đặc điểm của cuốn sách là ngôn ngữ giản dị.)

他的发音有南方人的特点。
Tā de fāyīn yǒu nánfāng rén de tèdiǎn.
(Phát âm của anh ấy có đặc điểm người miền Nam.)

(26) 干杯 – gān bēi – động từ – can bôi – cạn ly

Ví dụ:
为大家的健康干杯!
Wèi dàjiā de jiànkāng gānbēi!
(Cạn ly vì sức khỏe của mọi người!)

他们举杯干杯庆祝成功。
Tāmen jǔ bēi gānbēi qìngzhù chénggōng.
(Họ nâng ly chúc mừng thành công.)

(27) 地区 – dìqū – danh từ – địa khu – khu vực, vùng miền

Ví dụ:
这个地区经济发展很快。
Zhège dìqū jīngjì fāzhǎn hěn kuài.
(Khu vực này phát triển kinh tế rất nhanh.)

中国有很多不同的地区。
Zhōngguó yǒu hěn duō bùtóng de dìqū.
(Trung Quốc có nhiều khu vực khác nhau.)

(28) 风俗 – fēngsú – danh từ – phong tục – phong tục

Ví dụ:
中国有很多传统风俗。
Zhōngguó yǒu hěn duō chuántǒng fēngsú.
(Trung Quốc có nhiều phong tục truyền thống.)

每个地方都有不同的风俗。
Měi gè dìfang dōu yǒu bùtóng de fēngsú.
(Mỗi nơi đều có phong tục khác nhau.)

(29) – zuì – động từ – túy – say rượu

Ví dụ:
他已经喝醉了。
Tā yǐjīng hē zuì le.
(Anh ấy đã say rồi.)

她醉得不省人事。
Tā zuì de bù xǐng rénshì.
(Cô ấy say đến mức không biết gì.)

(30) – péi – động từ – bồi – đi cùng, đi theo

Ví dụ:
我陪妈妈去超市。
Wǒ péi māma qù chāoshì.
(Tôi đi cùng mẹ đến siêu thị.)

他陪我看了一场电影。
Tā péi wǒ kàn le yì chǎng diànyǐng.
(Anh ấy đi xem phim với tôi.)

(31) 闹笑话 – nào xiàohuà – động từ – nháo tiếu thoại – làm trò cười

Ví dụ:
别乱说话,小心闹笑话。
Bié luàn shuōhuà, xiǎoxīn nào xiàohuà.
(Đừng nói bậy, coi chừng làm trò cười.)

他第一次做菜,结果闹了笑话。
Tā dì yī cì zuò cài, jiéguǒ nào le xiàohuà.
(Lần đầu anh ấy nấu ăn, cuối cùng thành trò cười.)

Ngữ pháp

1. Cách dùng 往往 (wǎngwǎng) – thường

Biểu thị theo kinh nghiệm hoặc trong những điều kiện nhất định, thường sẽ xuất hiện một loại hành vi hoặc trạng thái nào đó. Cũng có nghĩa là, “往往” tu sức cho các hành vi hoặc trạng thái có tính quy luật hoặc theo thói quen.
Ví dụ:

客人之间也往往互相劝酒。
Kèrén zhījiān yě wǎngwǎng hùxiāng quànjiǔ.
Giữa các khách mời thường khuyên nhau uống rượu.

吃完饭后,客人们并不是马上就离开,往往还要聊一会儿天。
Chī wán fàn hòu, kèrén men bìng bú shì mǎshàng jiù líkāi, wǎngwǎng hái yào liáo yíhuìr tiān.
Sau khi ăn xong, khách không rời đi ngay mà thường sẽ trò chuyện thêm một lúc.

Chú ý:
“往往” và “常常” đều có nghĩa là “thường”, nhưng có sự khác biệt:

“常常” biểu thị tần suất cao hoặc lặp lại nhiều;

“往往” nhấn mạnh tính quy luật hoặc dựa trên kinh nghiệm, không dùng với hành vi chưa xảy ra hoặc trong tương lai.

Ví dụ:

他常常跑步。(✔)
Tā chángcháng pǎobù.
Anh ấy thường chạy bộ.
(X) 他往往跑步。

周末的时候,他往往跑步。
Zhōumò de shíhou, tā wǎngwǎng pǎobù.
Vào cuối tuần, anh ấy thường chạy bộ.

2. Cách dùng ……的话 (… de huà) – nếu… thì

Đặt ở cuối phần câu giả thiết. Đầu câu giả thiết có thể dùng với các từ như: “如果, 要是, 假如”.
Ví dụ:

中国人一般不会把主人准备的菜都吃光,不然的话,主人会很不好意思,觉得自己准备的菜不够。
Zhōngguó rén yìbān bú huì bǎ zhǔrén zhǔnbèi de cài dōu chī guāng, bùrán de huà, zhǔrén huì hěn bù hǎoyìsi, juéde zìjǐ zhǔnbèi de cài bú gòu.
Người Trung Quốc thường không ăn hết toàn bộ món chủ nhà chuẩn bị, nếu không thì chủ nhà sẽ rất ngại, cảm thấy mình chuẩn bị chưa đủ.

要是客人不肯多喝的话,主人就会不高兴。
Yàoshi kèrén bù kěn duō hē de huà, zhǔrén jiù huì bù gāoxìng.
Nếu khách không chịu uống thêm, chủ nhà sẽ không vui.

3. 并不 + 动词/形容词;并没(有) + 动词 – nhấn mạnh phủ định

Nhấn mạnh ngữ khí phủ định, thường dùng trong câu biểu thị ý nghĩa chuyển ngoặt; hoặc dùng để phủ định một quan điểm hoặc tình huống mà người nghe có thể đã tiếp nhận; hoặc dùng để phản bác những gì mà đối phương nói và nêu rõ tình hình thực tế.
Ví dụ:

吃完饭后,客人们并不是马上就离开,往往还要聊一会儿天。
Chī wán fàn hòu, kèrén men bìng bú shì mǎshàng jiù líkāi, wǎngwǎng hái yào liáo yíhuìr tiān.
Sau khi ăn xong, khách không phải là rời đi ngay mà thường sẽ trò chuyện thêm một lúc.

虽然他年轻的时候学习医学,也当过医生,可是他理想并不是当医生。
Suīrán tā niánqīng de shíhou xuéxí yīxué, yě dāng guò yīshēng, kěshì tā lǐxiǎng bìng bú shì dāng yīshēng.
Mặc dù lúc trẻ anh ấy học y và từng làm bác sĩ, nhưng lý tưởng của anh ấy không phải là làm bác sĩ.

Hội thoại

【1】
以前中国人请客吃饭的讲究很多。从座位的安排到上菜的先后顺序,从谁第一个开始吃到什么时候可以离开,都很有讲究。

【2】
在安排座位时,根据过去的传统,方桌朝前的两个座位,特别是左边的那个,是给最重要的客人坐。主人邀请客人们入座时,客人们往往先坐不重要的座位,而把重要的座位留给别人。有时候,最重要的或者最年长的客人没有坐下的话,别的客人往往不肯坐下。

【3】
上菜的时候,一般先上凉菜,然后上热菜。每道菜上来以后,主人都会招呼大家吃。这时,一般要等最重要或最年长的客人开始吃,其他人才会跟着吃。吃饭过程中,主人常常会说“多吃点儿”“慢慢吃”,有时候还会替客人夹菜。桌上的菜,有时并不都是可以随便吃,比如,过春节或者主人家因为结婚请客,餐桌上的鱼客人们往往不吃,因为这道菜有特别的意义——去别人家做客,中国人一般不会把自己准备的一点都吃光,多多少少剩一点儿,不然的话,主人会很不好意思,觉得自己准备的菜不够丰盛。

【4】
请客吃饭常常少不了酒,劝酒是中国人吃饭最有特点的地方。主人喜欢劝酒,总是劝客人多喝点儿,常常和客人干杯。客人之间往往也互相劝酒。在北方一些地区,还有这样的风俗:人们认为客人喝醉了,才是真正的好朋友。要是客人不肯多喝的话,主人就会不高兴。所以,在中餐桌上,你总能看到人们劝酒、劝菜、高声谈笑,非常热闹。

【5】
在餐桌上,先吃完的人应该跟别人打招呼:“各位慢慢吃”“慢用”。主人应该是最后一个吃完的——他必须陪着客人。吃完饭后,客人们并不是马上就离开,往往还要聊一会儿天。等最重要的客人打算走了,大家才能离开。

【6】
当然,在家里请客的人现在越来越少了,餐桌上的讲究也没有以前那么多了。不过,如果你对这方面的知识一点儿也不了解的话,就很可能会闹笑话。

Pinyin:
【1】
Yǐqián Zhōngguó rén qǐngkè chīfàn de jiǎngjiu hěn duō.
Cóng zuòwèi de ānpái dào shàngcài de xiānhòu shùnxù, cóng shuí dì yī gè kāishǐ chī dào shénme shíhou kěyǐ líkāi, dōu hěn yǒu jiǎngjiu.

【2】
Zài ānpái zuòwèi shí, gēnjù guòqù de chuántǒng, fāngzhuō cháo qián de liǎng gè zuòwèi, tèbié shì zuǒbiān de nàgè, shì gěi zuì zhòngyào de kèrén zuò.
Zhǔrén yāoqǐng kèrénmen rùzuò shí, kèrénmen wǎngwǎng xiān zuò bù zhòngyào de zuòwèi, ér bǎ zhòngyào de zuòwèi liú gěi biérén.
Yǒu shíhou, zuì zhòngyào de huòzhě zuì niánzhǎng de kèrén méiyǒu zuòxià de huà, bié de kèrén wǎngwǎng bù kěn zuòxià.

【3】
Shàngcài de shíhou, yībān xiān shàng liángcài, ránhòu shàng rècài.
Měi dào cài shànglái yǐhòu, zhǔrén dōu huì zhāohū dàjiā chī.
Zhè shí, yībān yào děng zuì zhòngyào huò zhì zuì niánzhǎng de kèrén kāishǐ chī, qítā rén cái huì gēnzhe chī.
Chīfàn guòchéng zhōng, zhǔrén chángcháng huì shuō “duō chī diǎnr” “mànman chī”, yǒu shíhou hái huì tì kèrén jiā cài.
Zhuō shàng de cài, yǒu shí bìng bù dōu shì kěyǐ suíbiàn chī de.
Bǐrú, guò chūnjié huòzhě zhǔrén jiā yīnwèi jiéhūn qǐngkè, cānzhuō shàng de yú kèrénmen wǎngwǎng bù chī, yīnwèi zhè dào cài yǒu tèbié de yìyì.
Qù biérén jiā zuòkè, Zhōngguó rén yībān bù huì bǎ zìjǐ zhǔnbèi de dōngxī yīdiǎn dōu chī guāng, duō duōshǎo shǎo shèng yīdiǎnr, bùrán de huà, zhǔrén huì hěn bù hǎo yìsi, juédé zìjǐ zhǔnbèi de cài bù gòu fēngshèng.

【4】
Qǐngkè chīfàn chángcháng shǎo bùliǎo jiǔ, quànjiǔ shì Zhōngguó rén chīfàn zuì yǒu tèdiǎn de dìfāng.
Zhǔrén xǐhuan quànjiǔ, zǒng shì quàn kèrén duō hē diǎnr, chángcháng hé kèrén gānbēi.
Kèrén zhījiān wǎngwǎng yě hùxiāng quànjiǔ.
Zài běifāng yīxiē dìqū, hái yǒu zhèyàng de fēngsú: rénmen rènwéi kèrén hē zuì le, cái shì zhēnzhèng de hǎo péngyou.
Yàoshi kèrén bù kěn duō hē de huà, zhǔrén jiù huì bù gāoxìng.
Suǒyǐ, zài zhōngcānzhuō shàng, nǐ zǒng néng kàn dào rénmen quànjiǔ, quàncài, gāoshēng tánxiào, fēicháng rènào.

【5】
Zài cānzhuō shàng, xiān chī wán de rén yīnggāi gēn biérén dǎzhāohu: “gèwèi mànman chī” “mànyòng”.
Zhǔrén yīnggāi shì zuìhòu yīgè chī wán de—tā bìxū péizhe kèrén.
Chī wán fàn hòu, kèrénmen bìng bù shì mǎshàng jiù líkāi, wǎngwǎng hái yào liáo yīhuǐr tiān.
Děng zuì zhòngyào de kèrén dǎsuàn zǒu le, dàjiā cáinéng líkāi.

【6】
Dāngrán, zài jiālǐ qǐngkè de rén xiànzài yuè lái yuè shǎo le, cānzhuō shàng de jiǎngjiu yě méiyǒu yǐqián nàme duō le.
Bùguò, rúguǒ nǐ duì zhè fāngmiàn de zhīshì yīdiǎnr yě bù liǎojiě de huà, jiù hěn kěnéng huì nào xiàohuà.

Dịch nghĩa:
【1】
Trước đây, việc mời khách ăn cơm ở Trung Quốc có rất nhiều quy tắc.
Từ việc sắp xếp chỗ ngồi đến thứ tự dọn món, từ việc ai ăn trước đến lúc nào có thể rời đi, tất cả đều có quy tắc riêng.

【2】
Khi sắp xếp chỗ ngồi, theo truyền thống trước đây, hai chỗ ngồi đối diện với bàn phía trước, đặc biệt là chỗ bên trái, dành cho vị khách quan trọng nhất.
Khi chủ nhà mời khách vào chỗ ngồi, khách thường ngồi vào vị trí ít quan trọng trước, để chừa lại chỗ quan trọng cho người khác.
Đôi khi, nếu vị khách quan trọng nhất hoặc lớn tuổi nhất chưa ngồi xuống, những người khác cũng không dám ngồi.

【3】
Khi dọn món, thường sẽ mang ra món nguội trước, sau đó mới đến món nóng.
Mỗi món ăn được dọn lên, chủ nhà đều mời mọi người dùng.
Lúc này, thường phải đợi khách quan trọng nhất hoặc lớn tuổi nhất bắt đầu ăn thì những người khác mới ăn theo.
Trong bữa ăn, chủ nhà thường nói “Ăn nhiều một chút” hoặc “Cứ từ từ ăn”, đôi khi còn gắp thức ăn cho khách.
Trên bàn ăn, không phải món nào cũng có thể tùy tiện ăn, ví dụ như vào dịp Tết hoặc tiệc cưới, món cá trên bàn thường không được ăn hết vì nó mang ý nghĩa đặc biệt.
Khi đến nhà người khác làm khách, người Trung Quốc thường không ăn sạch toàn bộ thức ăn, mà sẽ để lại một ít, nếu không chủ nhà sẽ cảm thấy xấu hổ, nghĩ rằng họ chuẩn bị chưa đủ thịnh soạn.

【4】
Mời khách ăn uống thường không thể thiếu rượu, và mời rượu là nét đặc trưng trong văn hóa ăn uống của người Trung Quốc.
Chủ nhà thích mời rượu, luôn khuyến khích khách uống nhiều hơn và thường xuyên cụng ly.
Khách cũng thường mời rượu lẫn nhau.
Ở một số khu vực phía Bắc, có phong tục cho rằng khách uống say mới thực sự là bạn tốt.
Nếu khách không chịu uống nhiều, chủ nhà có thể không vui.
Vì vậy, trên bàn ăn Trung Quốc, bạn sẽ luôn thấy cảnh mọi người mời rượu, mời thức ăn, trò chuyện rôm rả, vô cùng náo nhiệt.

【5】
Trên bàn ăn, người ăn xong trước nên nói với mọi người: “Mời mọi người cứ ăn từ từ” hoặc “Mời dùng tiếp”.
Chủ nhà nên là người ăn xong sau cùng, vì họ phải ở lại tiếp khách.
Sau bữa ăn, khách không rời đi ngay mà thường ngồi trò chuyện một lúc.
Chỉ khi vị khách quan trọng nhất định rời đi, mọi người mới lần lượt đứng dậy ra về.

【6】
Tất nhiên, ngày nay số người mời khách tại nhà ngày càng ít, và các quy tắc trên bàn ăn cũng không còn khắt khe như trước.
Tuy nhiên, nếu bạn hoàn toàn không biết gì về những điều này, rất có thể bạn sẽ mắc lỗi khiến người khác bật cười.

→ Dù ngày nay nhiều quy tắc trong việc mời khách ăn uống đã trở nên đơn giản hơn, nhưng những phép lịch sự truyền thống vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc thể hiện sự tôn trọng và hiếu khách. Hiểu rõ văn hóa bàn ăn Trung Quốc không chỉ giúp chúng ta giao tiếp tốt hơn trong môi trường quốc tế mà còn thể hiện sự tôn trọng văn hóa của người bản địa.

Bài học này không chỉ cung cấp kiến thức ngôn ngữ mà còn mở ra cánh cửa đến với thế giới quan tinh tế của người Trung Quốc qua từng bữa cơm, từng ly rượu và từng lời mời khách đầy ấm áp.

→ Xem tiếp Bài 13: Boya Trung Cấp 1 Tập 1

→ Tải toàn bộ phân tích bài học bộ Giáo trình Hán ngữ Boya 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button