Trung Quốc là một quốc gia có nền ẩm thực phong phú và đa dạng, mỗi vùng miền lại mang một phong cách ăn uống, khẩu vị và thói quen riêng biệt. Từ Bắc Kinh đến Quảng Châu, từ Đông Bắc đến Sơn Tây, mỗi nơi đều có những món ăn đặc trưng phản ánh lịch sử, khí hậu và tính cách con người nơi đó.
Bài 11: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – “Ăn uống ở Trung Quốc” sẽ đưa chúng ta chu du qua nhiều vùng miền, khám phá sự khác biệt thú vị trong văn hóa ẩm thực Trung Hoa – từ sự tinh tế của vịt quay Bắc Kinh đến sự “dũng cảm” trong ăn uống của người Quảng Châu, hay sự đơn giản mà đậm đà của món hầm Đông Bắc.
← Xem lại Bài 10: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 醋 – cù – danh từ – thố – giấm
Ví dụ:
我喜欢吃加了醋的饺子。
Wǒ xǐhuān chī jiā le cù de jiǎozi.
(Tôi thích ăn bánh bao có thêm giấm.)
这种醋是自己酿的。
Zhè zhǒng cù shì zìjǐ niàng de.
(Loại giấm này là tự làm.)
(2) 口味 – kǒuwèi – danh từ – khẩu vị – khẩu vị
Ví dụ:
这种菜不合我的口味。
Zhè zhǒng cài bù hé wǒ de kǒuwèi.
(Món ăn này không hợp khẩu vị của tôi.)
他喜欢重口味的食物。
Tā xǐhuān zhòng kǒuwèi de shíwù.
(Anh ấy thích đồ ăn đậm vị.)
(3) 官 – guān – danh từ – quan – quan chức
Ví dụ:
他是一位高级官员。
Tā shì yí wèi gāojí guānyuán.
(Ông ấy là một quan chức cấp cao.)
古代的官都有官服。
Gǔdài de guān dōu yǒu guānfú.
(Quan lại thời xưa đều có quan phục.)
(4) 普通 – pǔtōng – tính từ – phổ thông – phổ thông, bình thường
Ví dụ:
我是一个普通人。
Wǒ shì yí gè pǔtōng rén.
(Tôi là một người bình thường.)
他过着普通的生活。
Tā guòzhe pǔtōng de shēnghuó.
(Anh ấy sống một cuộc sống bình thường.)
(5) 老百姓 – lǎobǎixìng – danh từ – lão bách tính – người dân thường
Ví dụ:
政府应该关心老百姓的生活。
Zhèngfǔ yīnggāi guānxīn lǎobǎixìng de shēnghuó.
(Chính phủ nên quan tâm đến đời sống người dân.)
这件事影响了很多老百姓。
Zhè jiàn shì yǐngxiǎng le hěn duō lǎobǎixìng.
(Việc này ảnh hưởng đến nhiều người dân.)
(6) 品尝 – pǐncháng – động từ – phẩm thường – nếm thử, thưởng thức
Ví dụ:
你一定要品尝一下这道菜。
Nǐ yídìng yào pǐncháng yíxià zhè dào cài.
(Bạn nhất định phải nếm thử món này.)
我们一起品尝了各种美食。
Wǒmen yìqǐ pǐncháng le gè zhǒng měishí.
(Chúng tôi cùng nhau thưởng thức đủ loại món ngon.)
(7) 烤 – kǎo – động từ – khảo – nướng
Ví dụ:
我最喜欢吃烤鸭。
Wǒ zuì xǐhuān chī kǎoyā.
(Tôi thích ăn vịt nướng nhất.)
他们在院子里烤肉。
Tāmen zài yuànzi lǐ kǎo ròu.
(Họ đang nướng thịt trong sân.)
(8) 鸭(子) – yā (zi) – danh từ – áp (tử) – con vịt
Ví dụ:
这是一只北京鸭。
Zhè shì yì zhī Běijīng yā.
(Đây là một con vịt Bắc Kinh.)
我不爱吃鸭子肉。
Wǒ bú ài chī yāzi ròu.
(Tôi không thích ăn thịt vịt.)
(9) 外地 – wàidì – danh từ – ngoại địa – nơi khác, ngoài vùng
Ví dụ:
他从外地来北京工作。
Tā cóng wàidì lái Běijīng gōngzuò.
(Anh ấy đến Bắc Kinh làm việc từ nơi khác.)
假期我们打算去外地旅游。
Jiàqī wǒmen dǎsuàn qù wàidì lǚyóu.
(Kỳ nghỉ chúng tôi định đi du lịch nơi khác.)
(10) 涮 – shuàn – động từ – soạn – nhúng (trong lẩu)
Ví dụ:
他们在吃涮羊肉。
Tāmen zài chī shuàn yángròu.
(Họ đang ăn thịt cừu nhúng lẩu.)
你喜欢吃涮菜吗?
Nǐ xǐhuān chī shuàn cài ma?
(Bạn có thích ăn đồ nhúng không?)
(11) 蘸 – zhàn – động từ – trám – chấm (vào nước chấm)
Ví dụ:
吃饺子时喜欢蘸醋。
Chī jiǎozi shí xǐhuān zhàn cù.
(Khi ăn bánh bao tôi thích chấm giấm.)
他把面包蘸了一点汤。
Tā bǎ miànbāo zhàn le yì diǎn tāng.
(Anh ấy chấm một chút súp vào bánh mì.)
(12) 调料 – tiáoliào – danh từ – điều liệu – gia vị
Ví dụ:
妈妈在汤里加了调料。
Māma zài tāng lǐ jiā le tiáoliào.
(Mẹ cho thêm gia vị vào canh.)
这道菜需要很多调料。
Zhè dào cài xūyào hěn duō tiáoliào.
(Món ăn này cần rất nhiều gia vị.)
(13) 新鲜 – xīnxiān – tính từ – tân tiên – tươi mới
Ví dụ:
这些蔬菜非常新鲜。
Zhèxiē shūcài fēicháng xīnxiān.
(Những loại rau này rất tươi.)
我喜欢吃新鲜的水果。
Wǒ xǐhuān chī xīnxiān de shuǐguǒ.
(Tôi thích ăn trái cây tươi.)
(14) 开水 – kāishuǐ – danh từ – khai thủy – nước sôi
Ví dụ:
请给我一杯开水。
Qǐng gěi wǒ yì bēi kāishuǐ.
(Xin cho tôi một cốc nước sôi.)
他用开水泡茶。
Tā yòng kāishuǐ pàochá.
(Anh ấy dùng nước sôi pha trà.)
(15) 臭 – chòu – tính từ – xú – thối, hôi
Ví dụ:
这豆腐太臭了。
Zhè dòufu tài chòu le.
(Đậu phụ này thối quá.)
房间里有股臭味。
Fángjiān lǐ yǒu gǔ chòuwèi.
(Trong phòng có mùi hôi.)
(16) 豆腐 – dòufu – danh từ – đậu hủ – đậu phụ
Ví dụ:
我喜欢吃麻婆豆腐。
Wǒ xǐhuān chī mápó dòufu.
(Tôi thích ăn đậu phụ Mapo.)
豆腐含有丰富的蛋白质。
Dòufu hányǒu fēngfù de dànbáizhì.
(Đậu phụ chứa nhiều chất đạm.)
(17) 据说 – jùshuō – động từ – cứ thuyết – nghe nói, tương truyền
Ví dụ:
据说这家店很好吃。
Jùshuō zhè jiā diàn hěn hǎo chī.
(Nghe nói tiệm này rất ngon.)
据说他要出国留学了。
Jùshuō tā yào chūguó liúxué le.
(Nghe nói anh ấy sắp đi du học.)
(18) 啃 – kěn – động từ – khẳng – gặm, cắn
Ví dụ:
他正在啃骨头。
Tā zhèngzài kěn gǔtou.
(Anh ấy đang gặm xương.)
弟弟喜欢啃玉米。
Dìdi xǐhuān kěn yùmǐ.
(Em trai tôi thích gặm ngô.)
(19) 酒家 – jiǔjiā – danh từ – tửu gia – nhà hàng, quán rượu
Ví dụ:
这是一家有名的酒家。
Zhè shì yì jiā yǒumíng de jiǔjiā.
(Đây là một nhà hàng nổi tiếng.)
我们在酒家里吃了晚饭。
Wǒmen zài jiǔjiā lǐ chī le wǎnfàn.
(Chúng tôi ăn tối trong nhà hàng.)
(20) 大排档 – dàpáidàng – danh từ – đại bài đãng – quán ăn vỉa hè
Ví dụ:
晚上我们常去大排档吃饭。
Wǎnshàng wǒmen cháng qù dàpáidàng chīfàn.
(Buổi tối chúng tôi thường ăn ở quán vỉa hè.)
大排档的菜虽然便宜,但很好吃。
Dàpáidàng de cài suīrán piányi, dàn hěn hǎo chī.
(Món ăn ở quán vỉa hè tuy rẻ nhưng rất ngon.)
(21) 小吃 – xiǎochī – danh từ – tiểu xuy – món ăn vặt
Ví dụ:
北京有很多有名的小吃。
Běijīng yǒu hěn duō yǒumíng de xiǎochī.
(Bắc Kinh có nhiều món ăn vặt nổi tiếng.)
我们去夜市买小吃吧!
Wǒmen qù yèshì mǎi xiǎochī ba!
(Chúng ta ra chợ đêm mua đồ ăn vặt đi!)
(22) 半夜 – bànyè – danh từ – bán dạ – nửa đêm
Ví dụ:
我半夜醒了好几次。
Wǒ bànyè xǐng le hǎo jǐ cì.
(Tôi tỉnh dậy mấy lần trong đêm.)
他经常半夜写作业。
Tā jīngcháng bànyè xiě zuòyè.
(Anh ấy thường làm bài tập vào nửa đêm.)
(23) 费用 – fèiyòng – danh từ – phí dụng – chi phí
Ví dụ:
旅行的费用不低。
Lǚxíng de fèiyòng bù dī.
(Chi phí đi du lịch không thấp.)
请把所有的费用报上来。
Qǐng bǎ suǒyǒu de fèiyòng bàoshàng lái.
(Xin báo lại tất cả chi phí.)
(24) 调查 – diàochá – động từ – điều tra – điều tra
Ví dụ:
老师让我们调查这个问题。
Lǎoshī ràng wǒmen diàochá zhège wèntí.
(Thầy giáo bảo chúng tôi điều tra vấn đề này.)
警方正在调查这起事件。
Jǐngfāng zhèngzài diàochá zhè qǐ shìjiàn.
(Cảnh sát đang điều tra vụ việc này.)
(25) 其中 – qízhōng – đại từ – kỳ trung – trong đó
Ví dụ:
这些书其中有三本是新的。
Zhèxiē shū qízhōng yǒu sān běn shì xīn de.
(Trong số những quyển sách này có ba quyển là mới.)
他有五个孩子,其中两个在国外。
Tā yǒu wǔ gè háizi, qízhōng liǎng gè zài guówài.
(Anh ấy có năm đứa con, trong đó hai đứa ở nước ngoài.)
(26) 蛇 – shé – danh từ – xà – con rắn
Ví dụ:
我怕蛇。
Wǒ pà shé.
(Tôi sợ rắn.)
他抓住了一条蛇。
Tā zhuā zhù le yì tiáo shé.
(Anh ấy bắt được một con rắn.)
(27) 猫 – māo – danh từ – miêu – con mèo
Ví dụ:
我家有一只猫。
Wǒ jiā yǒu yì zhī māo.
(Nhà tôi có một con mèo.)
这只猫很可爱。
Zhè zhī māo hěn kě’ài.
(Con mèo này rất dễ thương.)
(28) 翅膀 – chìbǎng – danh từ – sí bạng – cánh
Ví dụ:
鸟张开了翅膀飞走了。
Niǎo zhāng kāi le chìbǎng fēi zǒu le.
(Con chim dang cánh bay đi.)
鸡翅膀很好吃。
Jī chìbǎng hěn hǎo chī.
(Cánh gà rất ngon.)
(29) 寒冷 – hánlěng – tính từ – hàn lãnh – lạnh, rét
Ví dụ:
冬天的北方很寒冷。
Dōngtiān de běifāng hěn hánlěng.
(Mùa đông ở miền Bắc rất lạnh.)
他穿得太少了,在寒冷中发抖。
Tā chuān de tài shǎo le, zài hánlěng zhōng fādǒu.
(Anh ấy mặc quá ít, run rẩy trong giá lạnh.)
(30) 土豆 – tǔdòu – danh từ – thổ đậu – khoai tây
Ví dụ:
妈妈做了土豆炖牛肉。
Māma zuò le tǔdòu dùn niúròu.
(Mẹ làm món khoai tây hầm bò.)
我最喜欢吃炸土豆。
Wǒ zuì xǐhuān chī zhá tǔdòu.
(Tôi thích ăn khoai tây chiên nhất.)
(31) 白菜 – báicài – danh từ – bạch thái – cải thảo
Ví dụ:
冬天常吃白菜火锅。
Dōngtiān cháng chī báicài huǒguō.
(Mùa đông thường ăn lẩu cải thảo.)
这棵白菜很新鲜。
Zhè kē báicài hěn xīnxiān.
(Cây cải thảo này rất tươi.)
(32) 炖 – dùn – động từ – đốn – hầm, ninh
Ví dụ:
奶奶炖了一锅汤。
Nǎinai dùn le yì guō tāng.
(Bà nấu một nồi canh hầm.)
我喜欢吃炖土豆。
Wǒ xǐhuān chī dùn tǔdòu.
(Tôi thích ăn khoai tây hầm.)
(33) 耐心 – nàixīn – danh từ – nại tâm – kiên nhẫn
Ví dụ:
老师对学生很有耐心。
Lǎoshī duì xuéshēng hěn yǒu nàixīn.
(Thầy cô rất kiên nhẫn với học sinh.)
我们要有耐心等待。
Wǒmen yào yǒu nàixīn děngdài.
(Chúng ta phải kiên nhẫn chờ đợi.)
(34) 符合 – fúhé – động từ – phù hợp – phù hợp
Ví dụ:
这个人不符合我们的要求。
Zhège rén bù fúhé wǒmen de yāoqiú.
(Người này không phù hợp với yêu cầu của chúng tôi.)
这项工作很符合你的能力。
Zhè xiàng gōngzuò hěn fúhé nǐ de nénglì.
(Công việc này rất phù hợp với năng lực của bạn.)
Tên riêng
- 山西 – Shānxī – danh từ – Sơn Tây – Tên một tỉnh ở miền Bắc Trung Quốc
- 四川 – Sìchuān – danh từ – Tứ Xuyên – Tên một tỉnh ở Tây Nam Trung Quốc
- 无锡 – Wúxī – danh từ – Vô Tích – Tên một thành phố ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc
- 苏州 – Sūzhōu – danh từ – Tô Châu – Tên một thành phố nổi tiếng ở tỉnh Giang Tô
- 杭州 – Hángzhōu – danh từ – Hàng Châu – Tên thủ phủ của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc
- 柳州 – Liǔzhōu – danh từ – Liễu Châu – Tên một thành phố ở khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc
Ngữ pháp
1. Động Từ + 得起 / 不起
Ý nghĩa thường được dùng nhiều nhất của cấu trúc này là: có/không có đủ tiền hoặc thời gian làm việc gì đó. Ví dụ:
- 每天坐出租车去上课,你坐得起吗?
Měitiān zuò chūzūchē qù shàngkè, nǐ zuò de qǐ ma?
Mỗi ngày đi học bằng taxi, bạn có đủ khả năng chi trả không? - 现在去电影院看一次电影要一百多块,去得起的人一般都是有钱人。
Xiànzài qù diànyǐngyuàn kàn yí cì diànyǐng yào yì bǎi duō kuài, qù de qǐ de rén yìbān dōu shì yǒuqián rén.
Bây giờ đi xem phim ở rạp một lần tốn hơn một trăm tệ, người có thể đi được thường là người có tiền.
2. Động từ + 起来
Nhấn mạnh sự tiến hành thực tế một động tác nào đó, biểu thị sự đánh giá ở một khía cạnh nào đó đối với động tác mà động từ biểu đạt. Đôi khi có thể thông qua so sánh các khía cạnh khác nhau để tiến hành đánh giá. Có thể hiểu là “nếu + động từ, …”.
Ví dụ:
- 她觉得最好的好处就是做起来方便。
Tā juéde zuì hǎo de hǎochù jiùshì zuò qǐlái fāngbiàn.
Cô ấy cảm thấy điểm tốt nhất là làm thì thấy tiện. - 有的菜看起来不错,吃起来味道一般。
Yǒude cài kàn qǐlái búcuò, chī qǐlái wèidào yìbān.
Có món nhìn thì có vẻ ngon, nhưng ăn thì vị bình thường.
饺子吃起来很好吃,可是做起来很麻烦。
Jiǎozi chī qǐlái hěn hǎochī, kěshì zuò qǐlái hěn máfan.
Bánh chẻo ăn thì rất ngon, nhưng làm thì rất phiền phức.
3. 肯 (kěn) – chịu, muốn, đồng ý
Biểu thị tình nguyện, vui vẻ làm một việc gì đó. Có thể dùng độc lập để trả lời câu hỏi. Khi dùng độc lập, phía trước không thể thêm “很”; khi dùng kết hợp với một số cụm động từ thì phía trước có thể thêm “很”, ví dụ: “很肯干”, nhưng không thể nói “很肯来”. Phủ định dùng “不肯”.
Ví dụ:
- 广州人在吃的方面比较肯花钱。
Guǎngzhōu rén zài chī de fāngmiàn bǐjiào kěn huā qián.
Người Quảng Châu khá chịu chi tiền cho chuyện ăn uống. - 只要肯努力,你就一定能成功。
Zhǐyào kěn nǔlì, nǐ jiù yídìng néng chénggōng.
Chỉ cần chịu nỗ lực, bạn chắc chắn sẽ thành công.
4. 只要……就…… (zhǐyào… jiù…) – chỉ cần… là…
Cấu trúc thường dùng là “只要A,就B”, A biểu thị điều kiện cần thiết, điều kiện tối thiểu, B biểu thị kết quả. “只要” có thể dùng sau chủ ngữ (như ví dụ 1), cũng có thể dùng trước chủ ngữ (ví dụ 2); “就” chỉ đứng sau chủ ngữ.
Ví dụ:
- 小王一直吃素,只要吃了肉,他就不舒服。
Xiǎo Wáng yìzhí chī sù, zhǐyào chī le ròu, tā jiù bù shūfu.
Tiểu Vương ăn chay từ trước đến nay, chỉ cần ăn thịt là thấy khó chịu. - 只要你注意别太累,每天按时吃药,你的血压就不会有问题。
Zhǐyào nǐ zhùyì bié tài lèi, měitiān ànshí chī yào, nǐ de xuèyā jiù bú huì yǒu wèntí.
Chỉ cần bạn chú ý đừng quá mệt, mỗi ngày uống thuốc đúng giờ thì huyết áp của bạn sẽ không có vấn đề gì.
Đôi khi có thể nêu kết quả trước, sau đó nói rõ điều kiện hoặc yêu cầu cần thiết, cấu trúc là “B,只要A”。
Ví dụ:
3. 你可以学好汉语,只要你多和中国人练习。
Nǐ kěyǐ xuéhǎo Hànyǔ, zhǐyào nǐ duō hé Zhōngguó rén liànxí.
Bạn có thể học tốt tiếng Trung, chỉ cần bạn luyện tập nhiều với người Trung Quốc.
4. 他每天都听音乐,只要有时间。
Tā měitiān dōu tīng yīnyuè, zhǐyào yǒu shíjiān.
Mỗi ngày anh ấy đều nghe nhạc, chỉ cần có thời gian.
5. 不得不 (bùdébù) – không thể không
Do một tình huống nào đó mà bắt buộc phải làm một việc, phía sau không thể dùng tiếp dạng phủ định.
Ví dụ:
- 要想学好外语,你不得不记生词。
Yào xiǎng xuéhǎo wàiyǔ, nǐ bùdébù jì shēngcí.
Muốn học tốt ngoại ngữ, bạn không thể không ghi nhớ từ mới. - 由于银行的问题越来越多,政府不得不进行改革。
Yóuyú yínháng de wèntí yuè lái yuè duō, zhèngfǔ bùdébù jìnxíng gǎigé.
Do vấn đề của ngân hàng ngày càng nhiều, chính phủ không thể không tiến hành cải cách.
6. 以……为主 (yǐ…wéizhǔ)
Cấu trúc thường dùng: “A以B为主”, biểu thị trong phạm vi A, chủ yếu là B. B có thể là danh từ, hình dung từ hoặc cụm động từ.
Ví dụ:
- 在网吧上网的人以学生为主。
Zài wǎngbā shàngwǎng de rén yǐ xuéshēng wéizhǔ.
Người vào quán net để lướt web chủ yếu là học sinh. - 30年前,中国人衣服的颜色以蓝和绿为主。
Sānshí nián qián, Zhōngguó rén yīfu de yánsè yǐ lán hé lǜ wéizhǔ.
30 năm trước, màu sắc quần áo của người Trung Quốc chủ yếu là xanh lam và xanh lá cây.
Hội thoại
【1】
山西人爱吃醋,四川人爱吃辣, 无锡人爱吃甜。 在中国,不同地方菜的味道不同, 人们吃饭的习惯、喜欢的口味也不一样。
北京
【2】
北京过去是皇帝和高官住的地方,有很多有名的菜,例如以前皇帝和高官们吃的满汉全席,一共有108道名菜,要吃完它得三天三夜,普通人当然没有机会吃,也吃不起。 一般老百姓吃得起的名菜是北京烤鸭。很多外地人、外国人到了北京都要品尝一下北京烤鸭。到了冬天,很多北京人爱吃涮羊肉,所谓的“羊肉片在开水里涮一下,蘸点儿调料就吃”,味道好极了。还有一些老北京喜欢吃豆腐,说它闻起来臭,吃起来香,不过从来没吃过的人第一次吃的时候常常不喜欢。
广州
【3】
有人说:广州人好吃,肯吃,会吃,敢吃。只要你到了广州,看到城市里那么多茶楼、饭店、酒家、大排档、小吃店,再看看到了半夜大街上还有那么多人在吃东西,你就不得不承认广州人好吃了。
【4】
“肯吃”的意思是广州人愿意在吃的方面花钱多钱。几年前,有人对九大城市人们的生活费用进行调查。根据这一调查,广州人在吃的方面花的钱占他们生活费用的60.95%,是九大城市中最多的。
【5】
中国有几个地方的菜很有名,其中最有名的是广州菜,因为中国人常常说“人应该‘生在苏州,住在杭州,吃在广州,死在柳州’”,意思是广州人最会吃,最懂得怎么吃。
【6】
广州人请朋友吃饭的时候,常常问北方朋友某样东西敢不敢吃。 蛇啊,蛇、猫不是什么人都敢吃的。所以有人说,广州人长翅膀的东西除了飞机不吃,四条腿的东西除桌子不吃,别的都敢吃。
东北
【7】
冬天的时候,东北的天气特别寒冷,人们吃的蔬菜是土豆、白菜为主。东北人喜欢炖菜,什么都炖:土豆炖牛肉、土豆炖茄子、白菜炖豆腐……炖菜最大的好处就是做起来方便,一家人一两个人炖就够了。东北人没有耐心一点儿一点儿地做一桌菜,那不符合东北人着急的性格。
Pinyin:
【1】
Shānxī rén ài chī cù, Sìchuān rén ài chī là, Wúxī rén ài chī tián.
Zài Zhōngguó, bùtóng dìfāng cài de wèidào bùtóng, rénmen chīfàn de xíguàn, xǐhuan de kǒuwèi yě bù yíyàng.
【2】
Běijīng guòqù shì huángdì hé gāoguān zhù de dìfāng, yǒu hěn duō yǒumíng de cài, lìrú yǐqián huángdì hé gāoguān men chī de Mǎnhàn Quánxí, yígòng yǒu 108 dào míngcài, yào chī wán tā děi sān tiān sān yè, pǔtōngrén dāngrán méiyǒu jīhuì chī, yě chī bù qǐ.
Yībān lǎobǎixìng chī dé qǐ de míngcài shì Běijīng kǎoyā. Hěn duō wàidì rén, wàiguórén dàole Běijīng dōu yào pǐncháng yīxià Běijīng kǎoyā. Dàole dōngtiān, hěn duō Běijīng rén ài chī shuànyángròu, suǒwèi de “yángròupiàn zài kāishuǐ lǐ shuàn yīxià, zhàn diǎnr tiáoliào jiù chī”, wèidào hǎo jí le.
Hái yǒu yīxiē lǎo Běijīng xǐhuan chī dòufu, shuō tā wén qǐlái chòu, chī qǐlái xiāng, bùguò cónglái méi chī guò de rén dì yī cì chī de shíhou chángcháng bù xǐhuan.
【3】
Yǒurén shuō: Guǎngzhōu rén hào chī, kěn chī, huì chī, gǎn chī.
Zhǐyào nǐ dàole Guǎngzhōu, kàndào chéngshì lǐ nàme duō chálóu, fàndiàn, jiǔjiā, dàpáidàng, xiǎochīdiàn, zài kànkan dàole bànyè dàjiē shàng hái yǒu nàme duō rén zài chī dōngxī, nǐ jiù bùdé bù chéngrèn Guǎngzhōu rén hào chī le.
【4】
“Kěn chī” de yìsi shì Guǎngzhōu rén yuànyì zài chī de fāngmiàn huā hěn duō qián. Jǐ nián qián, yǒurén duì jiǔ dà chéngshì rénmen de shēnghuó fèiyòng jìnxíng diàochá.
Gēnjù zhè yī diàochá, Guǎngzhōu rén zài chī de fāngmiàn huā de qián zhàn tāmen shēnghuó fèiyòng de 60.95%, shì jiǔ dà chéngshì zhōng zuì duō de.
【5】
Zhōngguó yǒu jǐ gè dìfāng de cài hěn yǒumíng, qízhōng zuì yǒumíng de shì Guǎngzhōu cài, yīnwèi Zhōngguó rén chángcháng shuō “rén yīnggāi ‘shēng zài Sūzhōu, zhù zài Hángzhōu, chī zài Guǎngzhōu, sǐ zài Liǔzhōu’”, yìsi shì Guǎngzhōu rén zuì huì chī, zuì dǒngdé zěnme chī.
【6】
Guǎngzhōu rén qǐng péngyou chīfàn de shíhou, chángcháng wèn běifāng péngyou mǒu yàng dōngxi gǎn bù gǎn chī.
Shé a, māo bù shì shénme rén dōu gǎn chī de. Suǒyǐ yǒurén shuō, Guǎngzhōu rén cháng chìbǎng de dōngxi chúle fēijī bù chī, sì tiáo tuǐ de dōngxi chúle zhuōzi bù chī, bié de dōu gǎn chī.
【7】
Dōngtiān de shíhou, Dōngběi de tiānqì tèbié hánlěng, rénmen chī de shūcài shì tǔdòu, báicài wéi zhǔ.
Dōngběi rén xǐhuan dùn cài, shénme dōu dùn: tǔdòu dùn niúròu, tǔdòu dùn qiézi, báicài dùn dòufu……
Dùn cài zuìdà de hǎochù jiù shì zuò qǐlái fāngbiàn, yī jiā rén yī liǎng gèrén dùn jiù gòu le.
Dōngběi rén méiyǒu nàixīn yīdiǎnr yīdiǎnr de zuò yī zhuō cài, nà bù fúhé Dōngběi rén zhāojí de xìnggé.
Dịch nghĩa:
【1】
Người Sơn Tây thích ăn giấm, người Tứ Xuyên thích ăn cay, người Vô Tích thích ăn ngọt. Ở Trung Quốc, hương vị của các món ăn ở các vùng khác nhau cũng khác nhau, thói quen ăn uống và khẩu vị của người dân cũng không giống nhau.
【2】
Bắc Kinh trước đây là nơi ở của hoàng đế và các quan lớn, có rất nhiều món ăn nổi tiếng, ví dụ như Mãn Hán Toàn Tịch – bữa tiệc với tổng cộng 108 món ăn nổi tiếng mà phải mất ba ngày ba đêm mới ăn hết, người bình thường tất nhiên không có cơ hội ăn, mà cũng không đủ khả năng để ăn.
Món ăn nổi tiếng mà người dân bình thường có thể ăn là vịt quay Bắc Kinh. Rất nhiều người từ nơi khác và cả người nước ngoài khi đến Bắc Kinh đều muốn thử vịt quay Bắc Kinh. Đến mùa đông, rất nhiều người Bắc Kinh thích ăn lẩu thịt cừu nhúng, nghĩa là “thịt cừu thái lát nhúng vào nước sôi, chấm một ít gia vị rồi ăn”, hương vị rất tuyệt.
Ngoài ra, một số người Bắc Kinh thích ăn đậu phụ, nói rằng nó có mùi thối nhưng ăn vào lại thơm, nhưng những người chưa từng ăn bao giờ thì lần đầu thử thường không thích.
【3】
Có người nói: người Quảng Châu thích ăn, chịu chi để ăn, biết ăn và dám ăn.
Chỉ cần bạn đến Quảng Châu, nhìn thấy trong thành phố có rất nhiều trà lâu, nhà hàng, tửu quán, quán ăn ven đường, quán ăn vặt, rồi nhìn xem nửa đêm trên đường vẫn còn nhiều người ăn uống, bạn sẽ phải công nhận rằng người Quảng Châu rất thích ăn.
【4】
“Có gan ăn” nghĩa là người Quảng Châu sẵn sàng chi nhiều tiền cho việc ăn uống. Vài năm trước, có một cuộc khảo sát về chi phí sinh hoạt của người dân tại chín thành phố lớn.
Theo cuộc khảo sát này, số tiền người Quảng Châu chi cho ăn uống chiếm 60.95% tổng chi phí sinh hoạt của họ, cao nhất trong chín thành phố.
【5】
Ở Trung Quốc, một số nơi có ẩm thực rất nổi tiếng, trong đó nổi tiếng nhất là ẩm thực Quảng Châu, vì người Trung Quốc thường nói: “Người ta nên sinh ở Tô Châu, sống ở Hàng Châu, ăn ở Quảng Châu, chết ở Liễu Châu”, nghĩa là người Quảng Châu sành ăn nhất và biết ăn uống nhất.
【6】
Khi người Quảng Châu mời bạn bè ăn uống, họ thường hỏi bạn bè từ phương Bắc rằng có dám ăn một số món không.
Rắn và mèo không phải ai cũng dám ăn. Vì vậy, có người nói rằng người Quảng Châu ăn tất cả những gì có cánh trừ máy bay, ăn tất cả những gì có bốn chân trừ bàn ghế.
【7】
Vào mùa đông, thời tiết ở Đông Bắc đặc biệt lạnh, rau mà người dân thường ăn chủ yếu là khoai tây và cải thảo.
Người Đông Bắc thích món hầm, cái gì cũng có thể hầm: khoai tây hầm thịt bò, khoai tây hầm cà tím, cải thảo hầm đậu phụ…
Lợi ích lớn nhất của món hầm là làm rất tiện lợi, một hai người nấu là đủ cho cả gia đình.
Người Đông Bắc không đủ kiên nhẫn để nấu từng món một, điều đó không phù hợp với tính cách nóng vội của họ.
→ Ẩm thực không chỉ là chuyện ăn uống, mà còn là một phần không thể thiếu trong văn hóa và lối sống của mỗi dân tộc. Qua những món ăn địa phương, ta có thể cảm nhận được tinh thần, tính cách, và cả nhịp sống của con người Trung Quốc ở từng vùng miền.
Dù là vị cay nồng của Tứ Xuyên, vị chua ngọt của Sơn Tây hay vị đậm đà của các món hầm Đông Bắc, mỗi hương vị đều chứa đựng nét đặc trưng khó trộn lẫn. Nhờ đó, bài học này không chỉ mở rộng vốn từ và ngữ pháp tiếng Trung, mà còn giúp người học hiểu sâu sắc hơn về đất nước và con người nơi đây qua lăng kính ẩm thực.
→ Xem tiếp Bài 12: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải toàn bộ phân tích bài học bộ Giáo trình Hán ngữ Boya