Mỗi quốc gia đều có những tập quán và nghi lễ riêng – từ cách chào hỏi, ăn uống cho đến những cử chỉ nhỏ trong cuộc sống thường ngày. Câu thành ngữ “入乡随俗” (nhập gia tùy tục) không chỉ là lời khuyên dân gian mà còn là nguyên tắc sống cần thiết để hội nhập và thể hiện sự tôn trọng đối với nền văn hóa của người khác.
Bài 13: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – “Nhập gia tùy tục” giúp người học nhận thức được tầm quan trọng của việc tuân thủ phong tục tập quán tại những vùng đất khác nhau và tránh những hiểu lầm không đáng có trong giao tiếp quốc tế.
← Xem lại Bài 12: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 入乡随俗 – rù xiāng suí sú – thành ngữ – nhập hương tùy tục – nhập gia tùy tục
Ví dụ:
到一个新国家生活要入乡随俗。
Dào yí gè xīn guójiā shēnghuó yào rùxiāngsuísú.
(Sống ở một đất nước mới phải nhập gia tùy tục.)
他已经入乡随俗,习惯了当地的生活方式。
Tā yǐjīng rùxiāngsuísú, xíguàn le dāngdì de shēnghuó fāngshì.
(Anh ấy đã nhập gia tùy tục và quen với lối sống địa phương.)
(2) 遵守 – zūnshǒu – động từ – tuân thủ – tuân thủ
Ví dụ:
我们必须遵守法律。
Wǒmen bìxū zūnshǒu fǎlǜ.
(Chúng ta phải tuân thủ pháp luật.)
他从小就学会了遵守时间。
Tā cóng xiǎo jiù xuéhuì le zūnshǒu shíjiān.
(Từ nhỏ anh ấy đã học được cách tôn trọng thời gian.)
(3) 任何 – rènhé – đại từ – nhiệm hà – bất kỳ
Ví dụ:
你可以问我任何问题。
Nǐ kěyǐ wèn wǒ rènhé wèntí.
(Bạn có thể hỏi tôi bất kỳ câu hỏi nào.)
任何人都应该受到尊重。
Rènhé rén dōu yīnggāi shòudào zūnzhòng.
(Bất kỳ ai cũng nên được tôn trọng.)
(4) 当地 – dāngdì – danh từ – đương địa – địa phương
Ví dụ:
我们品尝了很多当地的美食。
Wǒmen pǐncháng le hěn duō dāngdì de měishí.
(Chúng tôi đã thưởng thức nhiều món ngon địa phương.)
他很了解当地的文化。
Tā hěn liǎojiě dāngdì de wénhuà.
(Anh ấy hiểu rất rõ văn hóa địa phương.)
(5) 否则 – fǒuzé – liên từ – phủ tắc – nếu không thì
Ví dụ:
快点,否则我们就迟到了!
Kuài diǎn, fǒuzé wǒmen jiù chídào le!
(Nhanh lên, nếu không chúng ta sẽ trễ đấy!)
你要努力学习,否则考试会不及格。
Nǐ yào nǔlì xuéxí, fǒuzé kǎoshì huì bù jígé.
(Bạn phải học chăm chỉ, nếu không sẽ trượt kỳ thi.)
(6) 问候 – wènhòu – động từ – vấn hậu – hỏi thăm
Ví dụ:
他打电话来问候我。
Tā dǎ diànhuà lái wènhòu wǒ.
(Anh ấy gọi điện để hỏi thăm tôi.)
请替我向你父母问候。
Qǐng tì wǒ xiàng nǐ fùmǔ wènhòu.
(Xin thay tôi gửi lời hỏi thăm đến bố mẹ bạn.)
(7) 方式 – fāngshì – danh từ – phương thức – cách thức, phương thức
Ví dụ:
每个人有不同的生活方式。
Měi gè rén yǒu bùtóng de shēnghuó fāngshì.
(Mỗi người có cách sống khác nhau.)
这种学习方式很有效。
Zhè zhǒng xuéxí fāngshì hěn yǒuxiào.
(Cách học này rất hiệu quả.)
(8) 相互 – xiānghù – phó từ – tương hỗ – lẫn nhau
Ví dụ:
我们要相互理解。
Wǒmen yào xiānghù lǐjiě.
(Chúng ta cần hiểu nhau.)
他们相互帮助解决问题。
Tāmen xiānghù bāngzhù jiějué wèntí.
(Họ giúp đỡ lẫn nhau để giải quyết vấn đề.)
(9) 拥抱 – yǒngbào – động từ – ôm bão – ôm, ôm nhau
Ví dụ:
他们见面时热情地拥抱。
Tāmen jiànmiàn shí rèqíng de yǒngbào.
(Họ ôm nhau nồng nhiệt khi gặp mặt.)
母亲拥抱了孩子。
Mǔqīn yǒngbào le háizi.
(Mẹ ôm lấy đứa con.)
(10) 鞠躬 – jūgōng – động từ – cúi cung – cúi chào
Ví dụ:
日本人见面时常常鞠躬。
Rìběn rén jiànmiàn shí chángcháng jūgōng.
(Người Nhật thường cúi chào khi gặp nhau.)
他向观众鞠躬表示感谢。
Tā xiàng guānzhòng jūgōng biǎoshì gǎnxiè.
(Anh ấy cúi đầu cảm ơn khán giả.)
(11) 主动 – zhǔdòng – tính từ/động từ – chủ động – chủ động
Ví dụ:
他主动帮我搬行李。
Tā zhǔdòng bāng wǒ bān xínglǐ.
(Anh ấy chủ động giúp tôi mang hành lý.)
她在工作中总是很主动。
Tā zài gōngzuò zhōng zǒng shì hěn zhǔdòng.
(Cô ấy luôn chủ động trong công việc.)
(12) 合 – hé – động từ – hợp – hợp, phù hợp, kết hợp
Ví dụ:
这两组学生合成一个班。
Zhè liǎng zǔ xuéshēng hé chéng yí gè bān.
(Hai nhóm học sinh này hợp lại thành một lớp.)
这道菜的味道很合我的口味。
Zhè dào cài de wèidào hěn hé wǒ de kǒuwèi.
(Món ăn này rất hợp khẩu vị của tôi.)
(13) 而 – ér – liên từ – nhi – và, mà, nhưng
Ví dụ:
他努力学习,而你却一直在玩。
Tā nǔlì xuéxí, ér nǐ què yīzhí zài wán.
(Anh ấy học rất chăm chỉ, còn bạn thì cứ chơi mãi.)
她很聪明,而又勤奋。
Tā hěn cōngmíng, ér yòu qínfèn.
(Cô ấy vừa thông minh lại vừa chăm chỉ.)
(14) 千万 – qiānwàn – phó từ – thiên vạn – nhất định, nhất thiết (nhấn mạnh)
Ví dụ:
你千万别忘了带护照。
Nǐ qiānwàn bié wàng le dài hùzhào.
(Bạn nhất định đừng quên mang hộ chiếu.)
做菜时千万别放太多盐。
Zuò cài shí qiānwàn bié fàng tài duō yán.
(Khi nấu ăn, nhất định đừng cho quá nhiều muối.)
(15) 厕所 – cèsuǒ – danh từ – xí sở – nhà vệ sinh
Ví dụ:
请问厕所在哪里?
Qǐngwèn cèsuǒ zài nǎlǐ?
(Xin hỏi nhà vệ sinh ở đâu?)
他去了一趟厕所。
Tā qù le yí tàng cèsuǒ.
(Anh ấy đã đi một chuyến vào nhà vệ sinh.)
(16) 食品 – shípǐn – danh từ – thực phẩm – thực phẩm
Ví dụ:
我们去超市买食品。
Wǒmen qù chāoshì mǎi shípǐn.
(Chúng tôi đến siêu thị mua thực phẩm.)
这些食品已经过期了。
Zhèxiē shípǐn yǐjīng guòqī le.
(Những thực phẩm này đã hết hạn.)
(17) 礼貌 – lǐmào – danh từ – lễ mạo – lễ phép
Ví dụ:
对老人要有礼貌。
Duì lǎorén yào yǒu lǐmào.
(Phải lễ phép với người già.)
他说话很有礼貌。
Tā shuōhuà hěn yǒu lǐmào.
(Anh ấy nói chuyện rất lịch sự.)
(18) 宗教 – zōngjiào – danh từ – tông giáo – tôn giáo
Ví dụ:
每个人都有宗教信仰的自由。
Měi gè rén dōu yǒu zōngjiào xìnyǎng de zìyóu.
(Mỗi người đều có quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.)
不同的国家有不同的宗教。
Bùtóng de guójiā yǒu bùtóng de zōngjiào.
(Các quốc gia khác nhau có các tôn giáo khác nhau.)
(19) 佛像 – fóxiàng – danh từ – Phật tượng – tượng Phật
Ví dụ:
这是一尊古老的佛像。
Zhè shì yì zūn gǔlǎo de fóxiàng.
(Đây là một bức tượng Phật cổ.)
寺庙里摆放着许多佛像。
Sìmiào lǐ bǎifàng zhe xǔduō fóxiàng.
(Trong chùa đặt rất nhiều tượng Phật.)
(20) 神圣 – shénshèng – tính từ – thần thánh – thiêng liêng
Ví dụ:
结婚是一件神圣的事情。
Jiéhūn shì yí jiàn shénshèng de shìqíng.
(Kết hôn là một việc thiêng liêng.)
国家主权是神圣不可侵犯的。
Guójiā zhǔquán shì shénshèng bùkě qīnfàn de.
(Chủ quyền quốc gia là thiêng liêng và bất khả xâm phạm.)
(21) 重视 – zhòngshì – động từ – trọng thị – coi trọng
Ví dụ:
我们要重视教育。
Wǒmen yào zhòngshì jiàoyù.
(Chúng ta phải coi trọng giáo dục.)
公司越来越重视员工的健康。
Gōngsī yuèláiyuè zhòngshì yuángōng de jiànkāng.
(Công ty ngày càng chú trọng đến sức khỏe nhân viên.)
(22) 尊敬 – zūnjìng – động từ – tôn kính – tôn kính, kính trọng
Ví dụ:
我们要尊敬老师和父母。
Wǒmen yào zūnjìng lǎoshī hé fùmǔ.
(Chúng ta phải kính trọng thầy cô và cha mẹ.)
他是一位受人尊敬的人。
Tā shì yí wèi shòu rén zūnjìng de rén.
(Anh ấy là người được mọi người kính trọng.)
(23) 摇 – yáo – động từ – dao – lắc, rung
Ví dụ:
他摇了摇头,表示不同意。
Tā yáo le yáo tóu, biǎoshì bù tóngyì.
(Anh ấy lắc đầu tỏ ý không đồng ý.)
窗户被风摇得咯吱响。
Chuānghù bèi fēng yáo de gēzhī xiǎng.
(Cửa sổ bị gió làm rung kêu cót két.)
(24) 叉(子) – chā (zi) – danh từ – xoa (tử) – cái nĩa
Ví dụ:
我用叉子吃蛋糕。
Wǒ yòng chāzi chī dàngāo.
(Tôi dùng nĩa ăn bánh ngọt.)
请拿一把叉子给我。
Qǐng ná yì bǎ chāzi gěi wǒ.
(Làm ơn lấy cho tôi một cái nĩa.)
(25) 抓 – zhuā – động từ – trảo – nắm, bắt, túm
Ví dụ:
他用手抓住了球。
Tā yòng shǒu zhuā zhù le qiú.
(Anh ấy dùng tay bắt quả bóng.)
小猫抓老鼠很快。
Xiǎo māo zhuā lǎoshǔ hěn kuài.
(Mèo con bắt chuột rất nhanh.)
(26) 圈 – quān – danh từ – quyển – vòng, vòng tròn
Ví dụ:
老师在黑板上画了一个圈。
Lǎoshī zài hēibǎn shàng huà le yí gè quān.
(Thầy giáo vẽ một vòng tròn trên bảng.)
请在正确答案上画个圈。
Qǐng zài zhèngquè dá’àn shàng huà gè quān.
(Xin khoanh tròn vào đáp án đúng.)
(27) 按 – àn – động từ – án – ấn, nhấn
Ví dụ:
请按这个按钮。
Qǐng àn zhège ànniǔ.
(Xin hãy ấn nút này.)
你可以按要求完成任务吗?
Nǐ kěyǐ àn yāoqiú wánchéng rènwù ma?
(Bạn có thể hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu không?)
(28) 盆 – pén – danh từ – bồn – chậu
Ví dụ:
她在阳台上放了一盆花。
Tā zài yángtái shàng fàng le yì pén huā.
(Cô ấy đặt một chậu hoa trên ban công.)
厨房里有一盆洗好的菜。
Chúfáng lǐ yǒu yì pén xǐ hǎo de cài.
(Trong bếp có một chậu rau đã rửa sạch.)
(29) 手指 – shǒuzhǐ – danh từ – thủ chỉ – ngón tay
Ví dụ:
他的手指很灵活。
Tā de shǒuzhǐ hěn línghuó.
(Ngón tay của anh ấy rất linh hoạt.)
她用手指着那幅画。
Tā yòng shǒu zhǐzhe nà fú huà.
(Cô ấy chỉ vào bức tranh đó.)
(30) 胸 – xiōng – danh từ – hung – ngực
Ví dụ:
他用手捂着胸口。
Tā yòng shǒu wǔ zhe xiōngkǒu.
(Anh ấy lấy tay ôm ngực.)
他的胸很宽。
Tā de xiōng hěn kuān.
(Ngực anh ấy rất rộng.)
(31) 脖子 – bózi – danh từ – bá tử – cổ (phần cổ)
Ví dụ:
他的脖子上围着围巾。
Tā de bózi shàng wéizhe wéijīn.
(Cổ anh ấy quàng khăn.)
小狗的脖子上有个铃铛。
Xiǎo gǒu de bózi shàng yǒu gè língdāng.
(Trên cổ chú chó con có một cái chuông.)
(32) 胃 – wèi – danh từ – vị – dạ dày
Ví dụ:
他胃不好,不能吃辣的。
Tā wèi bù hǎo, bùnéng chī là de.
(Dạ dày anh ấy không tốt, không thể ăn cay.)
空腹喝咖啡对胃不好。
Kōngfù hē kāfēi duì wèi bù hǎo.
(Uống cà phê khi bụng đói không tốt cho dạ dày.)
(33) 亲爱 – qīn’ài – tính từ – thân ái – thân yêu, yêu quý
Ví dụ:
亲爱的朋友,谢谢你的帮助。
Qīn’ài de péngyǒu, xièxiè nǐ de bāngzhù.
(Người bạn thân yêu, cảm ơn bạn đã giúp đỡ.)
他给亲爱的妈妈写了一封信。
Tā gěi qīn’ài de māma xiě le yì fēng xìn.
(Anh ấy viết một bức thư cho mẹ thân yêu.)
Tên riêng
- 巴基斯坦 – Bājīsītǎn – danh từ – Ba Cơ Tư Thản – Pakistan
- 东南亚 – Dōngnányà – danh từ – Đông Nam Á – Đông Nam Á
- 佛教 – Fójiào – danh từ – Phật giáo – Đạo Phật
- 印度 – Yìndù – danh từ – Ấn Độ – Ấn Độ
- 中东 – Zhōngdōng – danh từ – Trung Đông – Khu vực Trung Đông
- 俄罗斯 – Éluósī – danh từ – Nga La Tư – Nước Nga
- 泰国 – Tàiguó – danh từ – Thái Quốc – Thái Lan
- 保加利亚 – Bǎojiālìyà – danh từ – Bảo Gia Lợi Á – Bulgaria
- 非洲 – Fēizhōu – danh từ – Phi Châu – Châu Phi
- 马里 – Mǎlǐ – danh từ – Mã Lý – Mali
- 博茨瓦纳 – Bócíwǎnà – danh từ – Bác Tì Ngõa Nạp – Botswana
Ngữ pháp
1. 任何 (rènhé) – bất kỳ
Tu sức cho danh từ, thường không mang theo “的”, biểu thị ý nghĩa bất kỳ cái nào. Thường dùng phối hợp với “都” hoặc “也”.
Ví dụ:
除了父母,他不相信任何人。
Chúle fùmǔ, tā bù xiāngxìn rènhé rén.
Ngoài bố mẹ ra, anh ấy không tin bất kỳ ai.
最近他对任何事都不感兴趣。
Zuìjìn tā duì rènhé shì dōu bù gǎn xìngqù.
Gần đây anh ấy không có hứng thú với bất kỳ việc gì.
2. 否则 (fǒuzé) – nếu không
Dùng ở đầu phân câu thứ hai, đôi khi kết hợp với “的话”, biểu thị ý nghĩa “nếu không phải như vậy”. Vừa biểu thị sự phủ định mang tính giả thuyết đối với phần câu trước, đồng thời nêu ra kết luận rút ra từ giả thuyết phủ định đó.
Ví dụ:
在泰国,年长人坐着的时候不能比年纪大的人的头高,否则就是不尊敬他们。
Zài Tàiguó, niánzhǎng rén zuòzhe de shíhou bù néng bǐ niánjì dà de rén de tóu gāo, fǒuzé jiù shì bù zūnjìng tāmen.
Ở Thái Lan, khi người lớn tuổi đang ngồi, bạn không được để đầu cao hơn họ, nếu không sẽ là không tôn trọng.
小王肯定是有很重要的事情,否则不会半夜给你打电话。
Xiǎo Wáng kěndìng shì yǒu hěn zhòngyào de shìqing, fǒuzé bú huì bànyè gěi nǐ dǎ diànhuà.
Tiểu Vương chắc chắn có chuyện rất quan trọng, nếu không thì đã không gọi điện cho bạn lúc nửa đêm.
3. 而 (ér) – nhưng, còn, trái lại
Liên từ, biểu thị chuyển ngoặt. Dùng để nói hai phân câu, biểu thị hai sự việc khác nhau hoặc trái ngược nhau. “而” chỉ có thể đứng ở đầu phân câu thứ hai. Dùng nhiều trong văn viết.
在中国,北方人喜欢吃面食, 而南方人喜欢吃米饭。
Zài Zhōngguó, Běifāng rén xǐhuan chī miànshí, ér Nánfāng rén xǐhuan chī mǐfàn.
Ở Trung Quốc, người miền Bắc thích ăn món làm từ bột mì, còn người miền Nam thích ăn cơm.
东南亚的一些佛教国家,人们见面时双手合十,而日本人见面时一般是互相鞠躬。
Dōngnányà de yīxiē Fójiào guójiā, rénmen jiànmiàn shí shuāngshǒu héshí, ér Rìběn rén jiànmiàn shí yìbān shì hùxiāng jūgōng.
Ở một số quốc gia Phật giáo ở Đông Nam Á, khi gặp nhau người ta chắp tay chào, còn người Nhật khi gặp nhau thì thường cúi đầu chào nhau.
4. 千万 (qiānwàn) – nhất thiết, nhất định
Nhất định, biểu thị yêu cầu khẩn thiết. Dùng trong câu cầu khiến, thường dùng phối hợp với “要”, “不能”, “别”.
Ví dụ:
在泰国千万不要随便摸别人的头。
Zài Tàiguó qiānwàn bú yào suíbiàn mō biérén de tóu.
Ở Thái Lan, tuyệt đối không được tùy tiện chạm vào đầu người khác.
公共汽车上人很多的时候千万要小心你的包。
Gōnggòng qìchē shàng rén hěn duō de shíhou qiānwàn yào xiǎoxīn nǐ de bāo.
Khi trên xe buýt có rất đông người, nhất định phải cẩn thận với túi xách của bạn.
Bài khóa
【1】
在中国,人们常说要“入乡随俗”,意思是:到了一个地方就要遵守那个地方的风俗习惯。实际上,在世界其他国家也一样。你去任何国家,都应该了解当地的风俗习惯,否则就会闹笑话,还可能遇到麻烦。
【2】
不同的国家,人们见面时问候的方式往往不同,有的互相握手,有的相互拥抱。比如在巴基斯坦,好久没见面的朋友见了面要热情拥抱,而且要拥抱三次以上。不过,妇女不和男客人握手或拥抱,她们只会微笑、鞠躬。男客人也不能主动与女士握手。东南亚的佛教国家,人们见面时双手合十,而日本人见面时一般是互相鞠躬。
【3】
如果去印度或中东旅行,你吃饭或者拿东西的时候千万不能用左手。因为在这些国家人们洗澡、上厕所一般要用左手,他们认为左手不干净。所以用左手拿食品是最不礼貌的事情。在俄罗斯,人们握手或拿东西也用右手,而不用左手,因为他们认为用左手的话,会有不好的事情发生。
【4】
不同的国家还有很多不同的宗教习惯。例如泰国是一个佛教国家,所有的佛像都是神圣的,参观的人不能随便照相。在日本和印度,进庙里去访问,应该先脱鞋,戴着帽子进庙里也是不礼貌的。
【5】
泰国人非常重视人的头,认为头是神圣的。所以在泰国千万不要随便摸别人的头,小孩的头也不能摸。和年纪大的人坐在一起的时候,年轻人应该坐地上,他不能比年纪大人的头高,否则就是不尊敬他们。
【6】
大部分国家都是点头表示同意,摇头表示反对。而在印度、保加利亚等国家,人们常常一边摇头,一边微笑着表示同意。
【7】
在非洲很多地方,吃饭不用刀叉,也不用筷子,而是用手抓饭。吃饭时,大家坐成一圈,饭和菜放在中间。每个人用左手按住饭盒或菜盒的边儿,用右手手指抓自己面前的饭和菜,放入口中。在非洲的不少地方,什么时候吃什么往往是有讲究的。比如在马里,鸡大腿给年纪大的男人吃,鸡胸肉给年纪大的妇女吃,主人先吃鸡的脖子、胃和肝;鸡的头、脚和翅膀给孩子们吃。再比如中东民纳人请客的时候,客人和家里的人吃牛肉时,妇女吃干水果,两种东西分开做,分开吃。
【8】
亲爱的同学,你们国家有什么特别的风俗习惯呢?
Pinyin:
【1】
Zài Zhōngguó, rénmen cháng shuō yào “rùxiāng suí sú”, yìsi shì: dàole yí gè dìfāng jiù yào zūnshǒu nàgè dìfāng de fēngsú xíguàn.
Shíjì shàng, zài shìjiè qítā guójiā yě yíyàng.
Nǐ qù rènhé guójiā, dōu yīnggāi liǎojiě dāngdì de fēngsú xíguàn, fǒuzé jiù huì nào xiàohuà, hái kěnéng yùdào máfan.
【2】
Bùtóng de guójiā, rénmen jiànmiàn shí wènhòu de fāngshì wǎngwǎng bùtóng, yǒu de hùxiāng wòshǒu, yǒu de xiānghù yōngbào.
Bǐrú zài Bājīsītǎn, hǎojiǔ méi jiànmiàn de péngyou jiàn le miàn yào rèqíng yōngbào, érqiě yào yōngbào sān cì yǐshàng.
Bùguò, fùnǚ bù hé nán kèrén wòshǒu huò yōngbào, tāmen zhǐ huì wēixiào, jǔgōng.
Nán kèrén yě bù néng zhǔdòng yǔ nǚshì wòshǒu.
Dōngnányà de fójiào guójiā, rénmen jiànmiàn shí shuāngshǒu héshí, ér Rìběn rén jiànmiàn shí yībān shì hùxiāng jǔgōng.
【3】
Rúguǒ qù Yìndù huò Zhōngdōng lǚxíng, nǐ chīfàn huòzhě ná dōngxi de shíhou qiānwàn bùnéng yòng zuǒshǒu.
Yīnwèi zài zhèxiē guójiā, rénmen xǐzǎo, shàng cèsuǒ yībān yào yòng zuǒshǒu, tāmen rènwéi zuǒshǒu bù gānjìng.
Suǒyǐ yòng zuǒshǒu ná shípǐn shì zuì bù lǐmào de shìqing.
Zài Éluósī, rénmen wòshǒu huò ná dōngxi yě yòng yòushǒu, ér bùyòng zuǒshǒu, yīnwèi tāmen rènwéi yòng zuǒshǒu de huà, huì yǒu bù hǎo de shìqing fāshēng.
【4】
Bùtóng de guójiā hái yǒu hěn duō bùtóng de zōngjiào xíguàn.
Lìrú Tàiguó shì yí gè fójiào guójiā, suǒyǒu de fóxiàng dōu shì shénshèng de, cānguān de rén bùnéng suíbiàn zhàoxiàng.
Zài Rìběn hé Yìndù, jìn miào lǐ qù fǎngwèn, yīnggāi xiān tuōxié, dàizhe màozi jìn miào lǐ yě shì bù lǐmào de.
【5】
Tàiguó rén fēicháng zhòngshì rén de tóu, rènwéi tóu shì shénshèng de.
Suǒyǐ zài Tàiguó qiānwàn bùyào suíbiàn mō biérén de tóu, xiǎohái de tóu yě bùnéng mō.
Hé niánjì dà de rén zuò zài yìqǐ de shíhou, niánqīngrén yīnggāi zuò dìshang, tā bùnéng bǐ niánjì dà de rén de tóu gāo, fǒuzé jiù shì bù zūnjìng tāmen.
【6】
Dàbùfèn guójiā dōu shì diǎntóu biǎoshì tóngyì, yáotóu biǎoshì fǎnduì.
Ér zài Yìndù, Bǎojiālìyǎ děng guójiā, rénmen chángcháng yībiān yáotóu, yībiān wēixiào zhe biǎoshì tóngyì.
【7】
Zài Fēizhōu hěn duō dìfāng, chīfàn bù yòng dāochā, yě bù yòng kuàizi, ér shì yòng shǒu zhuāfàn.
Chīfàn shí, dàjiā zuò chéng yí quān, fàn hé cài fàng zài zhōngjiān.
Měi gèrén yòng zuǒshǒu àn zhù fànhé huò càihé de biānr, yòng yòushǒu shǒuzhǐ zhuā zìjǐ miànqián de fàn hé cài, fàng rù kǒuzhōng.
Zài Fēizhōu de bùshǎo dìfāng, shénme shíhou chī shénme wǎngwǎng shì yǒu jiǎngjiu de.
Bǐrú zài Mǎlǐ, jī dàtuǐ gěi niánjì dà de nánrén chī, jīxiōngròu gěi niánjì dà de fùnǚ chī, zhǔrén xiān chī jī de bózi, wèi hé gān; jī de tóu, jiǎo hé chìbǎng gěi háizimen chī.
Zài Zhōngdōng, Mǐn nà rén qǐngkè de shíhou, kèrén hé jiālǐ de rén chī niúròu shí, fùnǚ chī gān shuǐguǒ, liǎng zhǒng dōngxi fēnkāi zuò, fēnkāi chī.
【8】
Qīn’ài de tóngxué, nǐmen guójiā yǒu shéme tèbié de fēngsú xíguàn ne?
Dịch nghĩa:
【1】
Ở Trung Quốc, người ta thường nói “Nhập gia tùy tục”, có nghĩa là: khi đến một nơi, bạn phải tuân thủ phong tục tập quán ở đó.
Trên thực tế, ở các nước khác trên thế giới cũng vậy.
Dù đi đến bất kỳ quốc gia nào, bạn cũng nên tìm hiểu phong tục tập quán địa phương, nếu không sẽ dễ mắc lỗi và thậm chí gặp rắc rối.
【2】
Ở các quốc gia khác nhau, cách chào hỏi khi gặp mặt cũng khác nhau, có nơi bắt tay, có nơi ôm nhau.
Ví dụ, ở Pakistan, những người bạn lâu ngày không gặp khi gặp lại sẽ ôm nhau nhiệt tình, thậm chí ôm đến ba lần.
Tuy nhiên, phụ nữ không bắt tay hay ôm nam giới, họ chỉ mỉm cười và cúi chào.
Nam giới cũng không được chủ động bắt tay phụ nữ.
Ở các nước Phật giáo Đông Nam Á, khi gặp nhau, người ta chắp hai tay trước ngực, còn người Nhật thường cúi chào nhau.
【3】
Nếu đi du lịch Ấn Độ hoặc Trung Đông, khi ăn uống hoặc lấy đồ, tuyệt đối không được dùng tay trái.
Vì ở những quốc gia này, người dân thường dùng tay trái để tắm rửa, đi vệ sinh, nên họ cho rằng tay trái không sạch sẽ.
Do đó, dùng tay trái để lấy thức ăn bị coi là rất bất lịch sự.
【4】
Các quốc gia khác nhau có nhiều tập quán tôn giáo khác nhau.
Ví dụ, Thái Lan là một quốc gia Phật giáo, tất cả tượng Phật đều thiêng liêng, khách tham quan không được tùy tiện chụp ảnh.
【5】
Người Thái rất coi trọng đầu, họ cho rằng đầu là thiêng liêng.
Vì vậy, ở Thái Lan, không được tùy tiện chạm vào đầu người khác, kể cả trẻ em.
【6】
Hầu hết các quốc gia gật đầu để thể hiện sự đồng ý, lắc đầu để thể hiện sự phản đối.
Nhưng ở Ấn Độ, Bulgaria, người ta thường vừa lắc đầu vừa mỉm cười để thể hiện sự đồng ý.
【7】
Ở nhiều nơi tại châu Phi, mọi người ăn bốc thay vì dùng dao, nĩa hay đũa.
【8】
Các bạn học thân mến, đất nước của các bạn có những phong tục đặc biệt nào không?
→ Mỗi nền văn hóa là một tấm gương phản chiếu lối sống, niềm tin và cách ứng xử của con người. Khi học cách “nhập gia tùy tục”, ta không chỉ tránh những sai sót trong giao tiếp mà còn thể hiện thái độ tôn trọng và lòng cởi mở với thế giới.
Bài học không chỉ cung cấp kiến thức ngôn ngữ mà còn mở rộng tầm nhìn về đa văn hóa, giúp người học trở thành những công dân toàn cầu văn minh, lịch thiệp và dễ dàng hòa nhập trong môi trường quốc tế đa dạng.
→ Xem tiếp Bài 14: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải toàn bộ phân tích bài học bộ Giáo trình Hán ngữ Boya