Bài 11 Giáo trình Hán ngữ 4 [phiên bản mới] : Phía trước có một cái xe trống đáng đi tới

Hôm nay, Tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục chia sẻ đến các bạn kiến thức Bài 11 Giáo trình Hán ngữ 4 : Phía trước có một cái xe trống đáng đi tới.  Hãy cùng chúng mình tìm hiểu nhé !

→ Tải [MP3, PDF] Giáo trình Hán ngữ 4 tại đây

→ Ôn lại bài 10 Giáo trình Hán ngữ quyển 4

Nội dung Bài 11 Giáo trình Hán ngữ 4:

  • Làm quen với từ vựng
  • Bài khóa
  • Đột phá ngữ pháp
  • Thực hành trên sáu giác quan
  • Mở rộng

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

 LÀM QUEN VỚI TỪ VỰNG

1. 做客 – zuòkè – ( tố khách) – làm khách

做 Stroke Order Animation 客 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • wǒmen yāoqǐng tā dào wǒmen jiā zuòkè. Chúng tôi mời anh ấy đến nhà chúng tôi làm khách.
  • xiǎomíng lái wǒjiā zuòkè. Tiểu Minh đến nhà tôi làm khách.

2. 越来越 – yuèláiyuè – ( việt lai việt ) – càng ngày càng

越 Stroke Order Animation来 Stroke Order Animation越 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • 。wǒ yuè lái yuè xǐhuān xué fǎyǔ.Tôi ngày càng thích học tiếng Pháp.
  • 学汉语的人。xué hànyǔ de rén yuè lái yuè duō.Ngày càng có nhiều người học tiếng Trung.

3. 打的 – dǎ dí – ( đả đích ) – bắt taxi, gọi xe

打 Stroke Order Animation的 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • wǒ dǎ di huí xuéxiào.Tôi bắt taxi về trường.
  • wǒmen dǎ di qù kàn diànyǐng.Chúng tôi bắt taxi đi xem phim.

4. – kōng – ( không ) – trống, rỗng

空 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • zhè tiáo jiēdào xiànzài hěn kōng.Con đường này bây giờ rất trống.
  • tā de xīnlǐ gǎndào kōngxū.Cô ấy cảm thấy trống rỗng trong lòng.

5. 四合院 – sìhéyuàn – ( tứ hợp viện ) – tứ hợp viện

四 Stroke Order Animation合 Stroke Order Animation院 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • 。lǎo sìhéyuàn de fángzi fēicháng piàoliang.Những căn nhà trong tứ hợp viện cổ thật đẹp.
  • zhèlǐ suǒyǒu de sìhéyuàn dōu bèi chāichúle.Tất cả các ngôi nhà tứ hợp viện ở đây đã bị phá bỏ
  • 6. 院子 – yuànzi – ( viện tử ) – sân

院 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • 。wǒmen jiā yǒu yīgè dà yuànzi.Nhà chúng tôi có một sân lớn.
  • 。háizimen zài yuànzi lǐ wánshuǎ.Những đứa trẻ đang chơi đùa trong sân.

7. – zhòng – ( chúng ) – trồng

种 Stroke Order Animation

Ví dụ : `

  • 。tā yánjiūle hěnduō zhǒng kūnchóng.Những con chim này thuộc cùng một loài.
  • 我们发现了新的一鱼。wǒmen fāxiànle xīn de yī zhǒngyú.Chúng tôi đã phát hiện một loài cá mới.

8. – kē – ( khỏa ) – ( lượng từ ) cái

棵 Stroke Order Animation\

Ví dụ :

  • 。yīkēshù。Một cái cây.
  • 。Yī kē cǎo。Một ngọn cỏ.

9..– zǎo – ( táo, tảo ) – táo

类 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • 这是什么藻类?zhè shì shénme zǎolèi?Đây là loại tảo gì?
  • Tā duì zhè zhǒnglèi hěn gǎn xìngqù.Anh ấy rất quan tâm đến loại này.

10. – jiē – ( kết ) – kết

结 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • wǒmen huì jiécǎi zhuāngshì fángzi.Chúng tôi sẽ đan hoa trang trí nhà cửa.
  • tāmen yīqǐ zài hǎibiān jié wǎng.Họ cùng nhau đan lưới bên bờ biển.

11. – cháng – ( thưởng ) – thử

尝 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • tā chángle yīkǒu tāng.Cô ấy nếm một ngụm canh.
  • zhè cài wénzhe xiāng, kuài cháng chang!Món này thơm quá, nếm thử đi!

12. – tián – ( điềm ) – ngọt

甜 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • tángguǒ zhēnshi tián dé hěn ne.Kẹo thật ngọt ngào.
  • wǒ xǐhuān chī tián de.Tớ thích ăn đồ ngọt.

13.越 …越  – yuè …yuè … – ( việt…việt) – càng…càng..

越 Stroke Order Animation

Ví du:

  • 道路越走越宽广。dàolù yuè zǒu yuè kuānguǎng。con đường càng đi càng rộng.
  • 这年月呀, 越活越有盼头啦!.zhè nián yue ya, yuè huó yuè yǒu pàntou la!những năm tháng này càng sống càng hy vọng.

14. – gài – ( cái ) – xây

盖 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • píng gàir zài nǎlǐ?Cái nắp chai ở đâu?
  • zhèr yǒu hěnduō píng gàir.Ở đây có rất nhiều nắp chai.

15. 住宅 – zhùzhái – ( trú trạch) – nhà ở

住 Stroke Order Animation宅 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • nà piàn qūyù yǒu bù shǎo gāoduān zhùzhái.Khu vực này có nhiều nhà ở cao cấp.
  • xīn zhùzhái qū lǐ yǒu hěnduō huāyuán.Khu nhà ở mới có nhiều vườn hoa.

16. 小区 – xiǎoqū – ( tiểu khu ) – khu dân cư

小 Stroke Order Animation区 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • wǒmen de xiǎoqū huánjìng yōuměi.Môi trường ở tiểu khu của chúng tôi rất đẹp.
  • tā měitiān zài xiǎoqū lǐ chén pǎo.Anh ấy đi chạy bộ mỗi buổi sáng trong tiểu khu.

17. – jiàn – ( kiến ) – xây

建 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • zhèlǐ jiànle yīzuò dàlóu.Ở đây đã xây dựng một tòa nhà lớn.
  • tāmen zhèngzài xiūzào yīzuò xīn qiáo.Họ đang xây dựng một cây cầu mới.

18. – bān – ( ban ) – chuyển, dọn

搬 Stroke Order Animation

Ví dụ

  • bǎ huòwù bānzǒu. Chuyển dọn hàng hoá đi
  • bǎ xiǎoshuō lǐ de gùshì bān dào wǔtái shàng .Đưa câu chuyện trong tiểu thuyết lên sân khấu.

19. 遗憾 – yíhàn – ( di hám ) – đáng tiếc

遗 Stroke Order Animation憾 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • wǒ juéde yǒudiǎnr yíhàn.Tôi cảm thấy có chút tiếc nuối.
  • tā gǎndào fēicháng yíhàn.Thật đáng tiếc, chúng ta lại thua rồi.

20. 舍不得 – shěbùdé – ( xả bất đăc ) – không nỡ rời

舍 Stroke Order Animation不 Stroke Order Animation得 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • mǎlì jīhū shěbude líkāi tā.  Mary dường như không nỡ rời xa anh ấy.
  • 。wǒmen dōu shěbude líkāi gōngsī.Chúng tôi đều không nỡ rời công ty.

21. 离开 – líkāi – ( li khai ) – rời xa, rời bỏ

离 Stroke Order Animation开 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • wǒmen mǎshàng yào líkāi zhèlǐle.Chúng tôi cần rời khỏi đây ngay rồi.

  • tā yǐjīng líkāi xuéxiào hěnjiǔle.Anh ấy đã rời khỏi trường rất lâu rồi.

22. 现代化 – xiàndàihuà – ( hiện đại hóa ) – hiện đại hoá

现 Stroke Order Animation代 Stroke Order Animation化 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • wǒmen xuéxiào yǒngyǒu xiàndàihuà shèbèi.Trường học chúng tôi có cơ sở vật chất hiện đại.
  • 广guǎngzhōu shìgè xiàndàihuà de dà dūshì.Quảng Châu là một thành phố lớn, hiện đại.

23. 圣诞节 – shèngdàn jié – ( Thánh đản tiết) – Noel, giáng sinh

圣 Stroke Order Animation诞 Stroke Order Animation节 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • tā yǒuqíng rén péi tāguò shèngdàn jié .Cô ấy có người yêu cùng đón Giáng sinh.
  • nǐ xiǎng yào shénme shèngdàn jié lǐwù . Bạn muốn được tặng quà Giáng sinh gì?

24. 新年 – xīnnián – ( tân niên ) – năm nới

新 Stroke Order Animation年 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • cíjìusùi,yíngxīnnián.Giã từ năm cũ, chào đón năm mới.
  • wǒmen jìhuà zài xīnnián qù lǚxíng.Chúng tôi dự định đi du lịch vào năm mới.

25. 随便 – suíbiàn – ( tùy tiện ) – tùy ý, dễ dàng

随 Stroke Order Animation便 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • 便suíbiàn yīdiǎn, bié nàme jǐnzhāng.Hãy thoải mái đi, đừng căng thẳng như vậy.
  • 便dàjiā suíbiàn zuò ba, bié kèqì.Mọi người ngồi tự nhiên nhé , đừng khách khí.

26. 感想 – gǎnxiǎng – ( cảm tưởng ) – cảm tưởng

感 Stroke Order Animation想 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • tā fēnxiǎngle duì diànyǐng de gǎnxiǎng.Anh ấy đã chia sẻ cảm nghĩ về bộ phim.
  • wǒmen jiāoliúle dúshū de gǎnxiǎng.Chúng tôi đã trao đổi cảm nghĩ về việc đọc sách.

27. 体会 – tǐhuì – ( thể hội ) – hiểu biết

体 Stroke Order Animation会 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • qīnshēn tǐyàn cáinéng zhēnzhèng tǐhuì shēnghuó.Trải nghiệm trực tiếp mới hiểu rõ cuộc sống.
  • cānyù huódòng néng shēnkè tǐhuì hézuò.Tham gia hoạt động giúp hiểu rõ sự hợp tác.

28. 意见 – yìjiàn – ( ý kiến ) – ý kiến

意 Stroke Order Animation见 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • zánmen lái jiāohuàn jiāohuànyìjiàn。Chúng ta trao đổi ý kiến một tý.
  • wǒ tīngqǔle nǐ de yìjiàn.Tôi đã lắng nghe ý kiến của bạn.

29. 建议 – jiànyì – ( kiến nghị) – đề nghị, kiến nghị

建 Stroke Order Animation议 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • 。wǒ jiànyì xīuhùi yītiān。Tôi đề nghị nghỉ họp một ngày.
  • 体. wǒ jiànyì nǐ duō xiūxi, bǎozhòng shēntǐ.Tôi khuyên bạn nên nghỉ ngơi nhiều hơn và chăm sóc bản thân.

30. – tí – ( tí ) – nắm lấy, nhấc lên

提 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • wǒ qù tí yīhúshǔi lái。Tôi đi xách một ấm nước đến.
  • tā shǒu lǐ tízhe shūbāo.Anh ta đang xách cặp sách.

31.楚门– chūmén – ( xuất môn) – ra ngoài

楚 Stroke Order Animation门 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • yìzhōng qiáochǔ。tài năng xuất chúng trong giới Y học.
  • wǒ néng qīng qīng chu chu de kànjiàn tā.Tôi có thể nhìn thấy nó rõ ràng.

32.人们 – rénmen – ( nhân môn ) – mọi người

人 Stroke Order Animation们 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • rénmen dōu xīwàng hépíng yǔ xìngfú.Mọi người đều mong muốn hòa bình và hạnh phúc.
  • 。měinián, rénmen dōuhuì qìngzhù zhège jiérì.Mỗi năm, mọi người đều tổ chức lễ hội này.

33. 丰富 – fēngfu – (phòng phú ) – phong phú

丰 Stroke Order Animation富 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • tā de jīngyàn hěn fēngfù. Kinh nghiệm của anh ấy rất phong phú.
  • tā de zhī shi shífēn fēngfù. Kiến thức của cô ấy vô cùng phong phú.

34. 打扮 – dǎban – ( đả ban ) – trang điểm

打 Stroke Order Animation扮 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • zhège fángjiān bèi dǎbàn de hěn piàoliang. Căn phòng này được trang trí rất đẹp.
  • māma zhèngzài gěi nǚ’ér dǎbàn. Mẹ đang trang điểm cho con gái.

35. 装饰 – zhuāngshì – ( trang sức) – trang trí

装 Stroke Order Animation饰 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • zhè jiā shāngdiàn de zhuāngshì hěn yǒu tèsè. Cách trang trí của cửa hàng này rất đặc biệt.
  • zhège fángjiān de zhuāngshì hěn piàoliang. Cách trang trí của căn phòng này rất đẹp.

36. 礼物 – lǐwù – ( lễ vật ) – quà

礼 Stroke Order Animation物 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • wǒ yào gěi bàba sòng yī fèn lǐwù. Con muốn tặng bố một món quà.
  • nǐ shì wǒ zuì hǎo de lǐwù. Em là món quà tuyệt vời nhất của anh.

37. 欢乐 – huānlè – ( hoan lạc ) – hoan hỉ, vui mừng

欢 Stroke Order Animation乐 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • jiérì de qìfēn hěn huānlè. Không khí ngày lễ rất vui vẻ.
  • háizimen zài gōngyuán lǐ wán de hěn huānlè. Các em bé chơi rất vui vẻ ở công viên.

38. – jiémù – ( tiết nhật ) – tiết mục

节 Stroke Order Animation日 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • 。chūnjié shì zhòngyào de jiérì.Tết là một lễ hội quan trọng.
  • 。měi gè jiérì dōu yǒu tèsè. Mỗi ngày lễ đều có sự đặc sắc.

39. 春节 – chūnjié – ( xuân tiết ) – Tết nguyên đán

春 Stroke Order Animation节 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • ?chūnjié nǐ dǎsuan qù nǎlǐ?Tết cậu định đi đâu?
  • chūnjié qián, shāngchǎng dōu zài dǎzhé.Trước Tết, tất cả các cửa hàng đều đang giảm giá.

40. – kāi – ( khai ) – mở

开 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • tā qīng qīng de kāile chōutì. Cô ấy nhẹ nhàng mở ngăn kéo.
  • tā kāile diànshì kàn xīnwén. Anh ấy mở TV để xem tin tức.

41. 联欢会 – liánhuānhuì – ( liên hoan hội ) – liên huan

联 Stroke Order Animation欢 Stroke Order Animation会 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  •   wǒmen jīn wǎn yǒu yīgè liánhuān huì.Tối nay chúng tôi có một buổi liên hoan.
  • zhè cì liánhuān huì bàn de hěn chénggōng. Buổi liên hoan lần này tổ chức rất thành công.

 BÀI KHÓA

Phần chữ Hán

1. 前边开过来一辆空车 – Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.
秋天的一天,田芳请张东、玛丽和麦克到家里做客。。。)

田芳:等车的人越来越多,咱们还是打的去吧,别坐公共汽车了
玛丽:好吧。你看,那边正好开过来一辆空车,就座这两吧

在出租车上)( Trên xe taxi)

玛丽:你家住的是四合院吗
田芳:是啊。我家院子里种着一棵大枣树,树上结着很多红枣,远远儿的地方就能看见。一看见那个大枣树就看到我家了。今天请你们尝尝我家的红枣,可甜了
玛丽:我听说现在住四合院的越来越少了
田芳:是。现在城市里大楼越盖越多,住宅小区也越建越漂亮。很多人都搬进楼房里去住了。我们院子里最近也搬走了五六家,明年我们家也要搬走了
玛丽:那太遗憾了
田芳:我虽然也舍不得离开我们家的小院,但还是希望快点儿搬进现代化的楼房里去住。

2. 年轻人打扮的越来越漂亮了 – Các bạn trẻ trang điểm ngày càng đẹp
圣诞节和新年节快到了。。。)

王老师:同学们已经学了两个多月汉语了。今天,想请大家随便谈谈自己的感想和体会。有什么意见和建议也可以提。
玛丽:刚来的时候,我不习惯北京的气候,常常感冒,现在越来越习惯了
麦克:我们的汉汉语越来越好,觉得越学越有意思了
玛丽:我的朋友越来越多了
麦克:朋友越多越好,“在家靠父母,出门靠朋友” 嘛
山本:中国菜很好吃,我越吃越喜欢,所以也越来越胖了
麦克:我觉得人们的生活一天比一天丰富,年轻人越来越会打扮,打扮得越来越漂亮了
玛丽:圣诞节和新年节快到了,不少商店都摆着圣诞树,装饰得非常漂亮,我看见很多中国人也买圣诞树和圣诞礼物。
麦克:老师,我听说中国人也开始过圣诞节了,是吗?
王老师:一般家庭是不过圣诞节的。有的人过圣诞节,可能是喜欢圣诞节那种喜乐的气氛,孩子们能从爸爸妈妈那儿得到礼物,当然也很高兴。不过,中国最大的节日还是春节。

Phần phiên âm
Bài 1
Tián fāng: Děng chē de rén yuè lái yuè duō, zánmen háishì dǎdí qù ba, bié zuò gōnggòng qìchēle.
Mǎlì: Hǎo ba. Nǐ kàn, nà biān zhènghǎo kāi guò lái yī liàng kōng chē, jiù zuò zhè liǎng ba.

( Trên xe taxi)

Mǎlì: Nǐ jiā zhù de shì sìhéyuàn ma?
Tián fāng: Shì a. Wǒjiā yuànzi lǐ zhòngzhe yī kē dà zǎo shù, shù shàng jiēzhe hěnduō hóngzǎo, yuǎn yuǎn er de dìfāng jiù néng kànjiàn. Yī kànjiàn nàgè dà zǎo shù jiù kàn dào wǒjiā le. Jīntiān qǐng nǐmen cháng cháng wǒ jiā de hóngzǎo, kě tián le.
Mǎlì: Wǒ tīng shuō xiànzài zhù sìhéyuàn de yuè lái yuè shǎole
Tián fāng: Shì. Xiànzài chéngshì lǐ dàlóu yuè gài yuè duō, zhù zhùzhái xiǎoqū yě yuè jiàn yuè piàoliang. Hěnduō rén dōu bān jìn lóufáng lǐ qù zhùle. Wǒmen yuànzi lǐ zuìjìn yě bān zǒule wǔliù jiā, míngnián wǒmen jiā yě yào bān zǒule.
Mǎlì: Nà tài yíhànle.
Tián fāng: Wǒ suīrán yě shěbudé líkāi wǒmen jiā de xiǎo yuàn, dàn háishì xīwàng kuài diǎnr bān jìn xiàndàihuà de lóufáng lǐ qù zhù.

Bài 2

Wáng lǎoshī: Tóngxuémen yǐjīng xuéle liǎng gè duō yuè hànyǔ le. Jīntiān, xiǎng qǐng dàjiā suíbiàn tán tán zìjǐ de gǎnxiǎng hé tǐhuì. Yǒu shénme yìjiàn hé jiànyì yě kěyǐ tí.
Mǎlì: Gāng lái de shíhòu, wǒ bù xíguàn běijīng de qìhòu, chángcháng gǎnmào, xiànzài yuè lái yuè xíguànle.
Màikè: Wǒmen de hàn hànyǔ yuè lái yuè hǎo, juédé yuè xué yuè yǒu yìsi le.
Mǎlì: Wǒ de péngyǒu yuè lái yuè duōle.
Màikè: Péngyǒu yuè duō yuè hǎo,“zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu” ma.
Shānběn: Zhōngguó cài hěn hào chī, wǒ yuè chī yuè xǐhuān, suǒyǐ yě yuè lái yuè pàngle.
Màikè: Wǒ juédé rénmen de shēnghuó yītiān bǐ yītiān fēngfù, niánqīng rén yuè lái yuè huì dǎbàn, dǎbàn dé yuè lái yuè piàoliang le.
Mǎlì: Shèngdàn jié hé xīnnián jié kuài dàole, bù shǎo shāngdiàn dōu bǎizhe shèngdànshù, zhuāngshì dé fēicháng piàoliang, wǒ kànjiàn hěnduō zhōngguó rén yě mǎi shèngdànshù hé shèngdàn lǐwù.
Màikè: Lǎoshī, wǒ tīng shuō zhōngguó rén yě kāishǐ guò shèngdàn jié le, shì ma?
Wáng lǎoshī: Yībān jiātíng shì bùguò shèngdàn jié de. Yǒu de rén guò shèngdàn jié, kěnéng shì xǐhuān shèngdàn jié nà zhǒng xǐlè de qìfēn, háizi men néng cóng bàba māmā nàr dé dào lǐwù, dāngrán yě hěn gāoxìng. Bùguò, zhōngguó zuìdà de jiérì háishì chūnjié.

Phần dịch nghĩa

1. Phía trước có một cái xe trống đang đi tới.

Điền Phương: Người đợi xe càng ngày càng nhiều, chúng ta bắt taxi đi đi, đừng ngồi xe bus nữa.
Mary: Được. Cậu xem, đằng đó vừa hay có một chiếc xe trống đi tới, đi xe đó đi.

( Trên xe taxi)

Mary: Nhà cậu ở là tứ hợp viện à?
Điền Phương: Đúng vậy. Trong sân nhà tớ trồng một cây táo đỏ to, trên cây có rất nhiều quả, ở dưới đất xa xa là đã có thể nhìn thấy. Khi nhìn thấy cây táo to đó là nhìn thấy nhà của tớ. Hôm nay mời các bạn nếm thử táo đỏ nhà tớ, rất ngọt đó.
Mary: Tớ nghe tứ hợp viện bây giờ càng ngày càng ít người ở.
Điền Phương: Đúng rồi. Bây giờ nhà lầu ở thành phố càng xây càng nhiều, nhà ở khu dân cư cũng càng xây càng đẹp. Rất nhiều người đều chuyển vào nhà lầu ở rồi. Khu nhà tớ gần đây cũng chuyển đi năm sáu nhà rồi, nhà tớ sang năm cũng phải chuyển đi rồi.
Mary: Vậy thì thật đáng tiếc rồi.
Điền Phương: Mặc dù tớ cũng không nỡ rời xa tiểu viện của chúng tớ, nhưng vẫn hi vọng mau chóng dọn vào nhà tầng hiện đại sống.

2. – Các bạn trẻ trang điểm ngày càng đẹp

Thầy Vương: Các em đã học tiếng Hán hơn hai tháng rồi. Hôm nay, mời mọi người tùy ý nói về cảm nhận và hiểu biết của mình. Có ý kiến gì và đề nghị gì có thể nêu ra.
Mary: Khi vừa mới đến, em không quen khí hậu ở Bắc Kinh, thường hay bị ốm, hiện tại càng ngày càng quen rồi.
Mike: Tiếng Hán của chúng em càng ngày càng tốt, cảm thấy càng học càng có ý nghĩa.
Mary: Bạn của em càng ngày càng nhiều rồi.
Mike: Bạn càng nhiều càng tốt, “ ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài nhờ cậy bạn bè” mà.
Yamamoto: Món ăn Trung Quốc rất ngon, em càng ăn càng thích, vì thế càng ngày càng béo lên rồi.
Mike: Em cảm thấy cuộc sống của mọi người càng ngày càng phong phú, người trẻ càng ngày càng biết trang điểm, trang điểm càng ngày càng đẹp.
Mary: Giáng sinh và năm mới sắp tới rồi, không ít cửa tiệm đều đã bày cây thông noel, trang trí vô cùng đẹp, em thấy rất nhiều người Trung Quốc cũng mua cây thông Noel và quà Noel.
Mike: Thầy, em nghe nói người Trung Quốc cũng bắt đầu đón Noel rồi phải không ạ?
Thầy Vương: Đa số các gia đình không đón Giáng sinh

Ngữ pháp

#1. 注释 Chú ý

1. 四合院 – Tứ hợp viện
Tứ hợp viện. là kiểu nhà một tầng bao quanh sân. Người Bắc Kinh xưa thường sống ở Tứ hợp viện

2. 在家靠父母,出门靠朋友
Ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài dựa vào bạn bè

3.
Có hai âm đọc:

  • – zhòng – trồng
  • – zhǒng – Loại

#2. 语法 Ngữ pháp

1. Câu tồn hiện / Câu tồn tại
Biểu thị sự xuất hiện của người và sự vật: Câu tồn tại

Cấu trúc: Từ chỉ nơi chốn + động từ+ trợ từ/ bổ ngữ + danh từ

Ví dụ:

  • 楼上下来一个人 / Lóu shàng xiàlái yīgè rén / trên lầu có một người đang đi xuống
  • 前边开过来一辆出租车 /Qiánbian kāi guòlái yī liàng chūzū chē/ Phía trước có một chiếc taxi đang đi tới.

Câu tồn hiện thường dùng để miêu tả sự vật khách quan, tân ngữ trong câu là những thông tin chưa rõ, chưa xác định.

2. “越来越……” 和 “越……越……” để biểu đạt sự thay đổi.
Biểu thị mức độ của sự vật thay đổi theo thời gian.

Ví dụ:

  • 课文越来越难 / Kèwén yuè lái yuè nán / Bài đọc càng ngày càng khó
  • 年轻人越来越会打扮了 / Niánqīng rén yuè lái yuè huì dǎban le / Giới trẻ càng ngày càng biết trang điểm rồi.

“越……越……” biểu thị mức độ thay đổi tùy theo điều kiện:

Ví dụ:

  • 他的汉语越说越好 / Tā de hànyǔ yuè shuō yuè hǎo / tiếng hán của anh ấy càng nói càng tốt.
  • 你看,雨越下越大了 / Nǐ kàn, yǔ yuè xiàyuè dà le / Cậu xem, mưa càng ngày càng to rồi

“越……越……” đã bao hàm ý nghĩa mức độ cao, bởi vậy không thể dùng thêm phó từ để tu sức cho vị ngữ

练习 Bài tập

Bài 1: Dịch Việt – Trung
1. Trời mưa càng lúc càng to, đêm nay chúng ta không thể về được rồi.

2. Trương Đông càng lớn càng đẹp trai.

3. Phía trước có một đôi vợ chồng già đang qua đường.

4. Món lẩu ở cửa hàng này càng ăn càng ngón, lần sau lại tới đây ăn tiếp nhé.

5. Đây là chữ của cậu á? sao càng ngày càng xấu thế?

Bài 2: Sắp xếp thành câu:
1. 班 / 新 / 一个 / 我们 / 来/ 了 / 同学 / 。

2. 习惯 / 越来越 / 我 / 北京 / 的 / 对 / 气候 / 了 / 。

3. 高楼 / 越 / 这儿 / 多 / 越 / 盖 / 的 / 。

4. 我 / 汉语 / 越 / 意思 / 觉得 / 学 / 越 / 有 / 。

5. 书 / 我 / 这本 / 喜欢 / 越 / 越 / 看 / 。

Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống
A: 越来越 四合院 常常 着 节日 靠 欢乐 越 ……越 ……

1. 我家院子里种————很多花。

2. 我觉得北京的————是一种建筑文化。

3. 这种建筑现在————少了。

4. 汉语————学————难,也————学————有意思。

5. 我们全家————父亲一个人工作生活。

6. 这是我做的菜,请您————。

7. 中国最大的————还是春节。

8. 有些人过圣诞节可能是因为喜欢那种————。

B: 睡觉 贴着 放着 摆着 挂着 听着 种着 写着

1. 会议中心前边————很多花。

2. 树上————几辆车。

3. 墙上————一个双喜字。

4. 床上————一个孩子。

5. 屋子里————两个书架。

6. 这本书上没有————名字,不知道是谁的。

7. 桌子上————一瓶花。

8. 教室里————两张地图。

Bài 4: Hoàn thành câu:
A: 越来越……

1. 出院后,她的身体————了。

2. 城市的汽车————了。城市交通————了。

3. 冬天快来了, 天————了。

4. 我对这儿的生活————了。

5. A: 你的发音————了。

B: 谢谢。可是我觉得汉语————了。

6. 来中国学汉语的外国人——————。

B: 越……越……

1. 你看,外边的雪————————。

2. 她的汉语————————了。

3. 这本书很好,我——————。

4. “出门靠朋友,朋友————————。

5. 我觉得她——————。

Bài 5: Sửa câu sai
1. 教室里跑出来了麦克。

2. 很多同学们坐着在草地上。

3. 车里坐在我和一个朋友。

4. 前边开过来他坐的汽车。

5. 我们班来了这个新老师。

6. 我的汉语越来越很流利了。

7. 这个歌我越听越很喜欢。

8. 在床上他坐着看报纸。

Đáp án ( Hán ngữ 4 bài 11 )
Bài 2:
1. 我们班来了一个新同学。

2. 我对北京的气候越来越习惯了。

3. 这儿的高楼越盖越多。

4. 我觉得汉语越学越有意思。

5. 这本书我越看越喜欢。

Bài 3:
A:

1. 着 5. 靠

2. 四合院 6. 常常

3. 越来越 7. 节日

4. 越……越 8. 欢乐

B:

1. 种着 5. 放着

2. 听着 6. 写着

3. 贴着 7. 摆着

4. 睡着 8. 挂着

Bài 4:
A:

1. 越来越好

2. 越来越多/ 越来越方便

3. 越来越冷

4. 越来越习惯

5. A:越来越好 / B: 越学越难

6. 越来越多

B:

1. 越下越大

2. 越学越好

3. 越看越喜欢

4. 越多越好

5. 越长大越漂亮

Bài 5:
1. 教室里跑出来了一个人。/ 麦克从教室里跑出来了。

2. 很多同学们坐在草地上。/ 草地上坐着很多同学。

3. 我和朋友坐在车里。/ 车里坐着我和朋友。

4. 他坐的汽车从前边开过来了。/ 前边开过来一辆汽车。

5. 我们班来了一位新老师。/ 我们班新来了一个老师。

6. 我的汉语越来越流利了。 / 我的汉语越说越流利了。

7. 这个歌我越听越喜欢。

8. 他睡在沙发上。/ 他躺在沙发上睡觉呢。

Trên đây là toàn bộ nội dung bài học. Hãy đón đọc bài 12 Giáo trình Hán ngữ 4. Bạn muốn tham gia khóa hoc tiếng Trung HSK 4 hãy liên hệ hotline 0989543912 để biết thông tin khóa học

 

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo