Bài 11: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – “Cà chua xào trứng gà” là cuộc trò chuyện sinh động giữa Trương Hồng và Mã Lệ trong bối cảnh học nấu ăn tại nhà.
Thông qua việc hướng dẫn làm món 西红柿炒鸡蛋 (trứng xào cà chua) – một món ăn gia đình phổ biến ở Trung Quốc, người học có cơ hội tiếp cận với từ vựng, mẫu câu và cách diễn đạt mang tính ứng dụng cao trong đời sống hàng ngày.
Đây cũng là dịp để tìm hiểu thêm về văn hóa ẩm thực Trung Hoa, đặc biệt là khái niệm “家常菜” (món ăn thường ngày).
← Xem lại Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
- Hiểu và sử dụng từ vựng, mẫu câu liên quan đến chủ đề nấu ăn, bao gồm:
- 动作类动词 (động từ chỉ thao tác): 打(蛋)、搅拌、切、倒、炒、加(糖 / 盐)…
- Câu mệnh lệnh / chỉ dẫn: “你把火点着”、“把锅放在火上”、“别忘了……”
2. Biết cách miêu tả và trao đổi về các món ăn thường ngày của Trung Quốc, đặc biệt là khái niệm “家常菜” (món ăn gia đình) và món tiêu biểu như 西红柿炒鸡蛋 (trứng xào cà chua).
3. Luyện tập kỹ năng giao tiếp trong ngữ cảnh hướng dẫn – học nấu ăn, phát triển khả năng nghe hiểu và phản xạ thực tế trong đời sống sinh hoạt.
4. Làm quen với đặc trưng của ẩm thực Trung Hoa, như:
- Màu sắc: 红
- Mùi vị: 香
5. Cảm giác khi ăn: 好吃
→ Qua đó, học sinh hiểu thêm về văn hóa ẩm thực và cách người Trung Quốc đánh giá món ăn.
6. Phát triển năng lực kể lại quy trình làm món ăn bằng tiếng Trung, có thể áp dụng vào viết đoạn văn hoặc trình bày miệng về món ăn yêu thích.
Từ vựng
1. 教 /jiāo/ v. – giáo – dạy
- 她教我们汉语。
(Tā jiāo wǒmen Hànyǔ.)
→ Cô ấy dạy chúng tôi tiếng Trung. - 妈妈教我怎么做饭。
(Māma jiāo wǒ zěnme zuòfàn.)
→ Mẹ dạy tôi cách nấu ăn.
2. 家常菜 /jiāchángcài/ n. – gia thường thái – món ăn gia đình, cơm thường
- 我最喜欢吃家常菜。
(Wǒ zuì xǐhuān chī jiāchángcài.)
→ Tôi thích ăn cơm nhà nhất. - 家常菜虽然简单,但很好吃。
(Jiāchángcài suīrán jiǎndān, dàn hěn hǎochī.)
→ Món ăn gia đình tuy đơn giản nhưng rất ngon.
3. 西红柿 /xīhóngshì/ n. – tây hồng thị – cà chua
- 西红柿可以做汤。
(Xīhóngshì kěyǐ zuò tāng.)
→ Cà chua có thể nấu canh. - 我不喜欢吃西红柿。
(Wǒ bù xǐhuān chī xīhóngshì.)
→ Tôi không thích ăn cà chua.
4. 鸡蛋 /jīdàn/ n. – kê đản – trứng gà
- 我每天早上吃两个鸡蛋。
(Wǒ měitiān zǎoshang chī liǎng gè jīdàn.)
→ Mỗi sáng tôi ăn hai quả trứng gà. - 鸡蛋炒饭很好吃。
(Jīdàn chǎofàn hěn hǎochī.)
→ Cơm rang trứng rất ngon.
5. 把 /bǎ/ prep. – bả – giới từ (đem, lấy… để làm gì đó)
- 请把门关上。
(Qǐng bǎ mén guān shàng.)
→ Làm ơn đóng cửa lại. - 他把书放在桌子上了。
(Tā bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng le.)
→ Anh ấy đặt sách lên bàn.
6. 筷子 /kuàizi/ n. – khoái tử – đũa
- 你会用筷子吗?
(Nǐ huì yòng kuàizi ma?)
→ Bạn biết dùng đũa không? - 请给我一双筷子。
(Qǐng gěi wǒ yì shuāng kuàizi.)
→ Làm ơn đưa cho tôi một đôi đũa.
7. 搅拌 /jiǎobàn/ v. – giảo bạn – trộn, khuấy
- 请把鸡蛋搅拌均匀。
(Qǐng bǎ jīdàn jiǎobàn jūnyún.)
→ Làm ơn trộn đều trứng lên. - 他在锅里搅拌汤。
(Tā zài guō lǐ jiǎobàn tāng.)
→ Anh ấy khuấy canh trong nồi.
8. 均匀 /jūnyún/ adj. – quân nhần – đều, đồng đều
- 火要开小一点儿,让温度均匀。
(Huǒ yào kāi xiǎo yìdiǎnr, ràng wēndù jūnyún.)
→ Bật lửa nhỏ một chút để nhiệt độ đều. - 他把材料均匀地放在盘子上。
(Tā bǎ cáiliào jūnyún de fàng zài pánzi shàng.)
→ Anh ấy đặt nguyên liệu lên đĩa một cách đều đặn.
9. 切 /qiē/ v. – thiết – cắt, thái
- 请把肉切成块儿。
(Qǐng bǎ ròu qiē chéng kuàir.)
→ Làm ơn cắt thịt thành từng miếng. - 他正在切西红柿。
(Tā zhèngzài qiē xīhóngshì.)
→ Anh ấy đang cắt cà chua.
10. 块儿 /kuàir/ n. – khối nhi – miếng, cục, khối
- 给我一块儿蛋糕吧!
(Gěi wǒ yí kuàir dàngāo ba!)
→ Cho tôi một miếng bánh nhé! - 桌子上有一块儿牛肉。
(Zhuōzi shàng yǒu yí kuàir niúròu.)
→ Trên bàn có một miếng thịt bò.
11. 火 /huǒ/ n. – hoả – lửa
- 小心火!别靠太近。
(Xiǎoxīn huǒ! Bié kào tài jìn.)
→ Cẩn thận lửa! Đừng lại gần quá. - 火越来越大了。
(Huǒ yuèláiyuè dà le.)
→ Lửa ngày càng lớn.
12. 点着 /diǎnzháo/ v. – điểm trước – châm lửa, nhóm lửa
- 他点着了蜡烛。
(Tā diǎnzháo le làzhú.)
→ Anh ấy đã thắp nến. - 你能帮我点着火吗?
(Nǐ néng bāng wǒ diǎnzháo huǒ ma?)
→ Bạn có thể giúp tôi nhóm lửa không?
13. 点 /diǎn/ v. – điểm – châm, bật (lửa, đèn)
- 他点了一根烟。
(Tā diǎn le yì gēn yān.)
→ Anh ấy châm một điếu thuốc. - 请帮我点灯。
(Qǐng bāng wǒ diǎn dēng.)
→ Làm ơn bật đèn giúp tôi.
14. 锅 /guō/ n. – oa – nồi
- 我们用这个锅做饭。
(Wǒmen yòng zhè ge guō zuòfàn.)
→ Chúng tôi dùng nồi này để nấu cơm. - 水已经在锅里烧开了。
(Shuǐ yǐjīng zài guō lǐ shāokāi le.)
→ Nước trong nồi đã sôi rồi.
15. 油 /yóu/ n. – du – dầu, mỡ
- 请在锅里倒点儿油。
(Qǐng zài guō lǐ dào diǎnr yóu.)
→ Hãy đổ một chút dầu vào nồi. - 炒菜时要用油。
(Chǎocài shí yào yòng yóu.)
→ Khi xào rau cần dùng dầu.
16. 熟 /shú /shóu/ adj. – thục – chín
- 饭熟了,可以吃了。
(Fàn shú le, kěyǐ chī le.)
→ Cơm chín rồi, có thể ăn được rồi. - 这个肉还没熟。
(Zhè gè ròu hái méi shóu.)
→ Miếng thịt này vẫn chưa chín.
17. 加 /jiā/ v. – gia – thêm, cho thêm vào
- 请在汤里加点儿盐。
(Qǐng zài tāng lǐ jiā diǎnr yán.)
→ Hãy cho thêm chút muối vào canh. - 加点儿糖会更好吃。
(Jiā diǎnr táng huì gèng hǎochī.)
→ Thêm chút đường sẽ ngon hơn.
18. 白糖 /báitáng/ n. – bạch đường – đường trắng
- 我喜欢喝加白糖的咖啡。
(Wǒ xǐhuān hē jiā báitáng de kāfēi.)
→ Tôi thích uống cà phê có đường trắng. - 请给我一勺白糖。
(Qǐng gěi wǒ yì sháo báitáng.)
→ Cho tôi một thìa đường trắng.
19. 最后 /zuìhòu/ adv. – tối hậu – cuối cùng, sau cùng
- 最后一步是把菜装盘。
(Zuìhòu yíbù shì bǎ cài zhuāng pán.)
→ Bước cuối cùng là bày thức ăn ra đĩa. - 最后我们一起拍了照片。
(Zuìhòu wǒmen yìqǐ pāi le zhàopiàn.)
→ Cuối cùng, chúng tôi cùng chụp ảnh.
20. 盐 /yán/ n. – diêm – muối
- 菜里盐放多了。
(Cài lǐ yán fàng duō le.)
→ Món ăn này bỏ nhiều muối quá rồi. - 你能递给我盐吗?
(Nǐ néng dì gěi wǒ yán ma?)
→ Bạn đưa tôi lọ muối được không?
21. 尝 /cháng/ v. – thường – nếm, thử
- 你尝一下这个菜,好吃吗?
(Nǐ cháng yíxià zhè ge cài, hǎochī ma?)
→ Bạn nếm thử món này xem, ngon không? - 妈妈让我尝一口汤。
(Māma ràng wǒ cháng yì kǒu tāng.)
→ Mẹ bảo tôi nếm một miếng canh.
22. 嗯 /ǹg/ interj. – ân – ừ, hừ (thán từ biểu thị đồng ý, do dự…)
- 嗯,我觉得这个主意不错。
(Ǹg, wǒ juéde zhège zhǔyì búcuò.)
→ Ừm, tôi thấy ý tưởng này không tệ. - 嗯……你说得也对。
(Ǹg… nǐ shuō de yě duì.)
→ Ừm… bạn nói cũng đúng.
23. 特点 /tèdiǎn/ n. – đặc điểm – đặc điểm, đặc trưng
- 中国菜有很多特点。
(Zhōngguó cài yǒu hěn duō tèdiǎn.)
→ Món ăn Trung Quốc có nhiều đặc điểm. - 他的画有自己的特点。
(Tā de huà yǒu zìjǐ de tèdiǎn.)
→ Tranh của anh ấy có đặc điểm riêng.
24. 闻 /wén/ v. – văn – ngửi, nghe mùi
- 我闻到了一股香味。
(Wǒ wén dào le yì gǔ xiāngwèi.)
→ Tôi ngửi thấy một mùi thơm. - 你闻闻这道菜,好香!
(Nǐ wén wén zhè dào cài, hǎo xiāng!)
→ Bạn ngửi thử món này đi, thơm quá!
25. 香 /xiāng/ adj. – hương – thơm
- 饭菜很香,我饿了。
(Fàncài hěn xiāng, wǒ è le.)
→ Món ăn thơm quá, tôi đói rồi. - 这杯茶很香。
(Zhè bēi chá hěn xiāng.)
→ Tách trà này rất thơm.
26. 原料 /yuánliào/ n. – nguyên liệu – nguyên liệu, vật liệu thô
- 做这道菜需要哪些原料?
(Zuò zhè dào cài xūyào nǎxiē yuánliào?)
→ Làm món này cần những nguyên liệu gì? - 我去超市买做饭的原料。
(Wǒ qù chāoshì mǎi zuòfàn de yuánliào.)
→ Tôi đi siêu thị mua nguyên liệu nấu ăn.
27. 克 /kè/ mw. – khắc – gam (đơn vị đo lường trọng lượng)
- 请给我一百克鸡肉。
(Qǐng gěi wǒ yì bǎi kè jīròu.)
→ Làm ơn cho tôi 100 gam thịt gà. - 每天只吃二十克糖。
(Měitiān zhǐ chī èrshí kè táng.)
→ Mỗi ngày chỉ nên ăn 20 gam đường.
28. 淀粉 /diànfěn/ n. – điện phấn – bột tinh (tinh bột)
- 土豆中含有很多淀粉。
(Tǔdòu zhōng hányǒu hěn duō diànfěn.)
→ Trong khoai tây có chứa nhiều tinh bột. - 淀粉可以让汤变稠。
(Diànfěn kěyǐ ràng tāng biàn chóu.)
→ Tinh bột có thể làm cho canh sệt lại.
29. 做法 /zuòfǎ/ n. – tố pháp – cách làm, phương pháp
- 请告诉我这道菜的做法。
(Qǐng gàosu wǒ zhè dào cài de zuòfǎ.)
→ Làm ơn nói tôi biết cách làm món ăn này. - 每个人的做法都不一样。
(Měi gè rén de zuòfǎ dōu bù yíyàng.)
→ Mỗi người có cách làm khác nhau.
30. 开锅 /kāi guō/ v. – khai oa – sôi, đun sôi
- 水快开锅了。
(Shuǐ kuài kāi guō le.)
→ Nước sắp sôi rồi. - 等开锅后再加盐。
(Děng kāi guō hòu zài jiā yán.)
→ Sau khi nước sôi rồi mới cho muối.
31. 迅速 /xùnsù/ adj. – tấn tốc – nhanh chóng
- 他反应很迅速。
(Tā fǎnyìng hěn xùnsù.)
→ Phản ứng của anh ấy rất nhanh. - 医生迅速赶到了医院。
(Yīshēng xùnsù gǎndào le yīyuàn.)
→ Bác sĩ nhanh chóng đến bệnh viện.
32. 咸 /xián/ adj. – hàm – mặn
- 这汤太咸了。
(Zhè tāng tài xián le.)
→ Món canh này mặn quá. - 你放盐放太多了,咸死了。
(Nǐ fàng yán fàng tài duō le, xián sǐ le.)
→ Bạn bỏ quá nhiều muối, mặn chết đi được!
33. 可口 /kěkǒu/ adj. – khả khẩu – ngon miệng, vừa ăn
- 饭菜很可口。
(Fàncài hěn kěkǒu.)
→ Món ăn rất vừa miệng. - 她做的菜又香又可口。
(Tā zuò de cài yòu xiāng yòu kěkǒu.)
→ Món cô ấy nấu vừa thơm vừa ngon.
34. 营养 /yíngyǎng/ n. – dinh dưỡng – dinh dưỡng
- 多吃蔬菜有营养。
(Duō chī shūcài yǒu yíngyǎng.)
→ Ăn nhiều rau rất có lợi cho sức khoẻ. - 鸡蛋富含营养。
(Jīdàn fùhán yíngyǎng.)
→ Trứng gà giàu dinh dưỡng.
Ngữ pháp
1. Cách dùng 就是
客常菜就是中国人平时在家里常吃的菜。
Kècháng cài jiù shì Zhōngguó rén píngshí zài jiālǐ cháng chī de cài.
Món ăn thường nhật chính là món người Trung Quốc thường ăn ở nhà.
(1) Dùng để giải thích hoặc thuyết minh cho sự vật được nhắc đến trước đó.
① 北大,就是北京大学。
Běidà, jiù shì Běijīng Dàxué.
“Bắc Đại” chính là Đại học Bắc Kinh.
② “二锅头”,就是一种很厉害的中国白酒。
“Èrguōtóu”, jiù shì yì zhǒng hěn lìhài de Zhōngguó báijiǔ.
“Nhị oa đầu” là một loại rượu trắng rất mạnh của Trung Quốc.
(2) Dùng để nêu lên một sự không vừa lòng hoặc một mặt không trọn vẹn nào đó với ngữ khí uyển chuyển.
③ 这本菜单菜很多,就是太辣了。
Zhè běn càidān cài hěn duō, jiù shì tài là le.
Thực đơn này món rất nhiều, chỉ là cay quá thôi.
④ 那条路不好找,就是离学校有点儿远。
Nà tiáo lù bù hǎo zhǎo, jiù shì lí xuéxiào yǒudiǎnr yuǎn.
Con đường đó khó tìm, chủ yếu là nó hơi xa trường học.
2. 又……又…… – Vừa… vừa…
西红柿炒鸡蛋,又好吃又好学。
Xīhóngshì chǎo jīdàn, yòu hǎochī yòu hǎo xué.
Trứng xào cà chua vừa ngon lại vừa dễ học.
Dùng để nối giữa hai hình dung từ hoặc hai động từ, biểu thị hai tính chất, hai trạng thái hoặc hai hành động nào đó đồng thời tồn tại.
Ví dụ:
① 他长得又高又大。
Tā zhǎng de yòu gāo yòu dà.
Anh ấy vừa cao vừa to.
② 他写字写得又快又好。
Tā xiězì xiě de yòu kuài yòu hǎo.
Anh ấy viết chữ vừa nhanh vừa đẹp.
③ 那个冬天又冷又长。
Nàge dōngtiān yòu lěng yòu cháng.
Mùa đông đó vừa lạnh vừa dài.
④ 老张是个又老又漂亮的演员。
Lǎo Zhāng shì gè yòu lǎo yòu piàoliang de yǎnyuán.
Lão Trương là một diễn viên vừa già vừa xinh đẹp.
3. Câu chữ “把” (1)
把鸡蛋打到这个碗里。
Bǎ jīdàn dǎ dào zhège wǎn lǐ.
Đập trứng vào cái bát này.
(1) S + 把 + N₁ + V + 到/在 + N₂
① 他把锅放在了灶上。
Tā bǎ guō fàng zài le zào shàng.
Anh ấy đặt nồi lên bếp.
② 我把行李搬进房间了。
Wǒ bǎ xínglǐ bān jìn fángjiān le.
Tôi đã chuyển hành lý vào phòng rồi.
③ 你把那本书带给王老师了吗?
Nǐ bǎ nà běn shū dài gěi Wáng lǎoshī le ma?
Bạn đã mang cuốn sách đó cho thầy Vương chưa?
④ 我把面包切成小块儿了。
Wǒ bǎ miànbāo qiē chéng xiǎo kuàir le.
Tôi đã cắt bánh mì thành từng miếng nhỏ rồi.
(2) S + 把 + N + V + 了 + bổ ngữ kết quả
⑤ 他把衣服洗干净了。
Tā bǎ yīfu xǐ gānjìng le.
Cậu ấy đã giặt sạch quần áo rồi.
⑥ 火点着了。
Huǒ diǎn zháo le.
Lửa đã được châm lên rồi.
4. V + 起來 (bắt đầu, tiếp tục, đánh giá)
就是做起来不太容易。
Jiù shì zuò qǐlái bù tài róngyì.
Làm thì không dễ dàng cho lắm.
Cụm từ “V 起来” ngoài chỉ xu hướng của động tác còn có một số nghĩa phát sinh sau.Ví dụ:
(1) Dùng để biểu thị hành động bắt đầu hoặc tiếp diễn
① 他一听就笑了起来。
Tā yì tīng jiù xiào le qǐlái.
Vừa nghe xong, anh ấy liền bật cười.
② 快下班时,突然下起雨来了。
Kuài xiàbān shí, tūrán xià qǐ yǔ lái le.
Sắp tan làm thì đột nhiên trời đổ mưa.
(2) Dùng để dẫn ra đánh giá hay phán đoán
③ 出国留学的手续说起来简单,办起来其实很麻烦。
Chūguó liúxué de shǒuxù shuō qǐlái jiǎndān, bàn qǐlái qíshí hěn máfan.
Thủ tục đi du học nói thì đơn giản, nhưng khi làm thì rất phiền phức.
④ 这套公寓离学校不远,又很干净,看起来挺不错的。
Zhè tào gōngyù lí xuéxiào bù yuǎn, yòu hěn gānjìng, kàn qǐlái tǐng búcuò de.
Căn hộ này cách trường không xa, lại rất sạch sẽ, nhìn vào thấy khá ổn.
Hội thoại
张红: 玛丽,你不是想学做中国菜吗?今天我就教你做一个中国的家常菜。
玛丽: “家常菜”是什么菜呀?
张红: 家常菜就是中国人平时在家里常吃的菜。
玛丽: 好啊,我就想学做在家里吃的菜。对了,做什么菜呀?
张红: 西红柿炒鸡蛋,又好吃又好学,咱们一起做怎么样?
玛丽: 行,我做什么?
张红: 来,把鸡蛋打到这个碗里,用筷子搅拌均匀,再把西红柿切成小块儿。
玛丽: 你看这么大行吗?
张红: 挺好。你把火点着,把锅放在火上,往锅里倒点儿油,把鸡蛋放进去炒一下儿,倒出来。再放一点儿油,把西红柿放进锅里炒熟,把炒好的鸡蛋放进去,别忘了加点儿白糖,最后再加点儿盐……好了,尝尝,怎么样?
玛丽: 嗯,又好看又好吃,真不错!
张红: 是啊,这就是中国菜的特点:看起来漂亮,闻起来很香,吃起来好吃。
玛丽: 就是做起来不太容易。
Zhāng Hóng: Mǎlì, nǐ bú shì xiǎng xué zuò Zhōngguó cài ma? Jīntiān wǒ jiù jiāo nǐ zuò yí gè Zhōngguó de jiāchángcài.
Mǎlì: “Jiāchángcài” shì shénme cài ya?
Zhāng Hóng: Jiāchángcài jiù shì Zhōngguó rén píngshí zài jiālǐ cháng chī de cài.
Mǎlì: Hǎo a, wǒ jiù xiǎng xué zuò zài jiālǐ chī de cài. Duì le, zuò shénme cài ya?
Zhāng Hóng: Xīhóngshì chǎo jīdàn, yòu hǎochī yòu hǎo xué, zánmen yìqǐ zuò zěnmeyàng?
Mǎlì: Xíng, wǒ zuò shénme?
Zhāng Hóng: Lái, bǎ jīdàn dǎ dào zhège wǎn lǐ, yòng kuàizi jiǎobàn jūnyún, zài bǎ xīhóngshì qiē chéng xiǎo kuàir.
Mǎlì: Nǐ kàn zhème dà xíng ma?
Zhāng Hóng: Tǐng hǎo. Nǐ bǎ huǒ diǎnzhe, bǎ guō fàng zài huǒ shàng, wǎng guō lǐ dào diǎnr yóu, bǎ jīdàn fàng jìnqù chǎo yíxiàr, dào chūlái. Zài fàng yìdiǎnr yóu, bǎ xīhóngshì fàng jìn guō lǐ chǎo shú, bǎ chǎo hǎo de jīdàn fàng jìnqù, bié wàng le jiā diǎnr báitáng, zuìhòu zài jiā diǎnr yán…… Hǎo le, chángchang, zěnmeyàng?
Mǎlì: Ń, yòu hǎokàn yòu hǎochī, zhēn búcuò!
Zhāng Hóng: Shì a, zhè jiù shì Zhōngguó cài de tèdiǎn: kàn qǐlái piàoliang, wén qǐlái hěn xiāng, chī qǐlái hǎochī.
Mǎlì: Jiù shì zuò qǐlái bù tài róngyì.
Trương Hồng: Mary, chẳng phải bạn muốn học nấu món ăn Trung Quốc sao? Hôm nay mình sẽ dạy bạn làm một món ăn gia đình của Trung Quốc nhé.
Mary: “Món ăn gia đình” là món như thế nào vậy?
Trương Hồng: Món ăn gia đình chính là những món mà người Trung Quốc thường ăn ở nhà hàng ngày.
Mary: Hay quá, mình đang muốn học cách nấu món ăn thường dùng ở nhà. Đúng rồi, mình nấu món gì đây?
Trương Hồng: Trứng xào cà chua nhé, vừa ngon lại vừa dễ học, chúng ta cùng nấu nhé?
Mary: Được thôi, mình làm gì đây?
Trương Hồng: Nào, đập trứng vào cái bát này, dùng đũa khuấy đều lên, sau đó cắt cà chua thành miếng nhỏ.
Mary: Bạn xem miếng lớn thế này được không?
Trương Hồng: Được rồi. Bây giờ bạn bật bếp lên, đặt chảo lên bếp, đổ một ít dầu vào, cho trứng vào xào một chút, rồi đổ ra. Sau đó đổ thêm chút dầu nữa, cho cà chua vào xào chín, rồi cho phần trứng đã xào chín vào lại, đừng quên thêm một chút đường trắng, cuối cùng rắc một chút muối… Xong rồi, nếm thử xem nào?
Mary: Ừm, vừa đẹp mắt vừa ngon, thật tuyệt!
Trương Hồng: Đúng vậy, đó chính là đặc điểm của món ăn Trung Quốc: nhìn thì đẹp, ngửi thì thơm, ăn thì ngon.
Mary: Chỉ là nấu được ra như vậy thì không dễ chút nào.
Đoạn văn
西红柿炒鸡蛋
原料: 西红柿500克,鸡蛋2个,油50克,白糖25克,盐5克,水淀粉15克。
做法:
1. 把西红柿洗干净,切成小块儿;把鸡蛋打进碗里,加一点儿盐,用热油炒好。
2. 把油放进锅里,油热后放进西红柿、鸡蛋,搅拌均匀后加白糖和盐,再搅拌几下儿,开锅后迅速加入水淀粉。
特点: 甜咸可口,营养丰富。
Xīhóngshì chǎo jīdàn
Yuánliào: Xīhóngshì wǔbǎi kè, jīdàn liǎng ge, yóu wǔshí kè, báitáng èrshíwǔ kè, yán wǔ kè, shuǐdiànfěn shíwǔ kè.
Zuòfǎ:
Bǎ xīhóngshì xǐ gānjìng, qiēchéng xiǎo kuàir; bǎ jīdàn dǎjìn wǎn lǐ, jiā yìdiǎnr yán, yòng rè yóu chǎohǎo.
Bǎ yóu fàngjìn guō lǐ, yóu rè hòu fàngjìn xīhóngshì, jīdàn, jiǎobàn jūnyún hòu jiā báitáng hé yán, zài jiǎobàn jǐ xiàr, kāiguō hòu xùnsù jiārù shuǐdiànfěn.
Tèdiǎn: Tián xián kěkǒu, yíngyǎng fēngfù.
Cà chua xào trứng
Nguyên liệu:
500g cà chua, 2 quả trứng, 50g dầu ăn, 25g đường trắng, 5g muối, 15g bột bắp pha nước (bột năng).
Cách làm:
1. Rửa sạch cà chua, cắt thành miếng nhỏ; đập trứng vào bát, thêm một chút muối, dùng dầu nóng xào chín.
2. Cho dầu vào chảo, dầu nóng thì cho cà chua và trứng vào, đảo đều rồi cho đường và muối, đảo vài lần nữa, sau khi sôi thì nhanh chóng thêm nước bột năng vào.
Đặc điểm:
Vị ngọt mặn vừa ăn, dinh dưỡng phong phú.
Qua bài học, học sinh không chỉ nắm được các cấu trúc ngôn ngữ miêu tả quy trình nấu ăn, mà còn rèn luyện khả năng giao tiếp trong ngữ cảnh hướng dẫn – thực hành.
Bên cạnh việc học tiếng, bài học còn mở rộng hiểu biết văn hóa, giúp học sinh có thể tự tin chia sẻ về món ăn yêu thích, cũng như hiểu rõ hơn về sự tinh tế và hài hòa trong ẩm thực Trung Quốc.
→ Xem tiếp Bài 12: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya