Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – “Phong cảnh trên núi thật tuyệt” là cuộc trò chuyện giữa Trung Thôn và Mary xoay quanh chuyến đi tham quan nông thôn vào cuối tuần.
Qua lời kể sống động và chi tiết của Mary, người học được tiếp cận với cách dùng tiếng Trung để thuật lại trải nghiệm thực tế, mô tả khung cảnh thiên nhiên, chia sẻ cảm xúc, cũng như thể hiện sự tiếc nuối khi bỏ lỡ một cơ hội đáng nhớ.
Đây là một tình huống gần gũi, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng kể chuyện và miêu tả bằng tiếng Trung một cách tự nhiên.
← Xem lại Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
- Hiểu và sử dụng các mẫu câu kể lại trải nghiệm du lịch hoặc chuyến đi thực tế, như:
- “我们参观了……” (Chúng tôi đã tham quan…)
- “非常有意思 / 非常雄伟 / 美极了” (Rất thú vị / Rất hùng vĩ / Đẹp tuyệt vời)
2. Luyện tập kể lại sự kiện theo trình tự thời gian (buổi sáng – buổi chiều), giúp học sinh có thể trình bày logic các hoạt động đã diễn ra.
3. Làm quen với từ vựng liên quan đến nông thôn, du lịch và cảnh vật thiên nhiên, như:
农村 (nông thôn), 农民家 (nhà nông dân), 敬老院 (viện dưỡng lão), 幼儿园 (trường mẫu giáo), 风景画 (tranh phong cảnh), 鼓励 (cổ vũ)…
4. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp và biểu đạt cảm xúc khi kể lại trải nghiệm, ví dụ: 后悔 (hối hận), 不容易 (không dễ), 美极了 (rất đẹp)…
5. Phát triển khả năng kể chuyện bằng tiếng Trung thông qua tình huống thực tế, sinh động, giúp tăng cường khả năng nghe – nói – đọc – viết trong giao tiếp hàng ngày.
Từ vựng
1. 农村 /nóngcūn/ n. – nông thôn – nông thôn
- 他在农村长大。
(Tā zài nóngcūn zhǎngdà.)
→ Anh ấy lớn lên ở vùng nông thôn. - 农村的空气很好。
(Nóngcūn de kōngqì hěn hǎo.)
→ Không khí ở nông thôn rất tốt.
2. 所 /suǒ/ mw. – sở – (lượng từ của nhà, viện)
- 这是一所小学。
(Zhè shì yì suǒ xiǎoxué.)
→ Đây là một trường tiểu học. - 我爷爷住在一所敬老院。
(Wǒ yéye zhù zài yì suǒ jìnglǎoyuàn.)
→ Ông tôi sống trong một viện dưỡng lão.
3. 敬老院 /jìnglǎoyuàn/ n. – kính lão viện – viện dưỡng lão
- 她每周去敬老院做义工。
(Tā měi zhōu qù jìnglǎoyuàn zuò yìgōng.)
→ Cô ấy đến viện dưỡng lão làm tình nguyện mỗi tuần. - 敬老院的老人都很亲切。
(Jìnglǎoyuàn de lǎorén dōu hěn qīnqiè.)
→ Các cụ già trong viện dưỡng lão rất thân thiện.
4. 幼儿园 /yòu’éryuán/ n. – ấu nhi viện – trường mẫu giáo
- 我弟弟现在在幼儿园上学。
(Wǒ dìdi xiànzài zài yòu’éryuán shàngxué.)
→ Em trai tôi đang học mẫu giáo. - 幼儿园里有很多玩具。
(Yòu’éryuán lǐ yǒu hěn duō wánjù.)
→ Trong trường mẫu giáo có rất nhiều đồ chơi.
5. 游戏 /yóuxì/ n. – du hí – trò chơi
- 小孩子们在玩游戏。
(Xiǎo háizimen zài wán yóuxì.)
→ Bọn trẻ đang chơi trò chơi. - 我喜欢玩电脑游戏。
(Wǒ xǐhuān wán diànnǎo yóuxì.)
→ Tôi thích chơi game trên máy tính.
6. 农民 /nóngmín/ n. – nông dân – nông dân
- 我的爷爷是个农民。
(Wǒ de yéye shì gè nóngmín.)
→ Ông tôi là một người nông dân. - 农民每天早上很早就起床。
(Nóngmín měitiān zǎoshàng hěn zǎo jiù qǐchuáng.)
→ Nông dân mỗi sáng dậy rất sớm.
7. 后来 /hòulái/ n. – hậu lai – sau đó, về sau
- 我小时候住在北京,后来搬到上海。
(Wǒ xiǎoshíhòu zhù zài Běijīng, hòulái bān dào Shànghǎi.)
→ Tôi sống ở Bắc Kinh lúc nhỏ, sau đó chuyển đến Thượng Hải. - 后来他当了老师。
(Hòulái tā dāng le lǎoshī.)
→ Sau này anh ấy trở thành giáo viên.
8. 附近 /fùjìn/ adj. – phụ cận – gần đây, lân cận
- 学校附近有一家超市。
(Xuéxiào fùjìn yǒu yì jiā chāoshì.)
→ Gần trường có một siêu thị. - 他住在公司附近。
(Tā zhù zài gōngsī fùjìn.)
→ Anh ấy sống gần công ty.
9. 座 /zuò/ mw. – tọa – (lượng từ của núi, tòa nhà)
- 那是一座高山。
(Nà shì yí zuò gāoshān.)
→ Kia là một ngọn núi cao. - 这是一座古老的寺庙。
(Zhè shì yí zuò gǔlǎo de sìmiào.)
→ Đây là một ngôi chùa cổ.
10. 山 /shān/ n. – sơn – núi
- 他喜欢去山里爬山。
(Tā xǐhuān qù shān lǐ páshān.)
→ Anh ấy thích leo núi. - 山上有很多松树。
(Shān shàng yǒu hěn duō sōngshù.)
→ Trên núi có nhiều cây thông.
11. 古老 /gǔlǎo/ adj. – cổ lão – cổ kính, xưa cũ
- 北京是一个古老的城市。
(Běijīng shì yí gè gǔlǎo de chéngshì.)
→ Bắc Kinh là một thành phố cổ kính. - 这是一座古老的庙宇。
(Zhè shì yí zuò gǔlǎo de miàoyǔ.)
→ Đây là một ngôi đền cổ.
12. 雄伟 /xióngwěi/ adj. – hùng vĩ – hùng vĩ, tráng lệ
- 长城非常雄伟。
(Chángchéng fēicháng xióngwěi.)
→ Vạn Lý Trường Thành rất hùng vĩ. - 这座大楼看起来很雄伟。
(Zhè zuò dàlóu kàn qǐlái hěn xióngwěi.)
→ Toà nhà này trông rất tráng lệ.
13. 地区 /dìqū/ n. – địa khu – khu vực, vùng
- 这个地区的人说不同的方言。
(Zhège dìqū de rén shuō bùtóng de fāngyán.)
→ Người ở khu vực này nói các phương ngữ khác nhau. - 那是一个山区地区。
(Nà shì yí gè shānqū dìqū.)
→ Đó là một khu vực miền núi.
14. 百 /bǎi/ num. – bách – một trăm
- 我有一百元。
(Wǒ yǒu yì bǎi yuán.)
→ Tôi có 100 tệ. - 学校有一百多名学生。
(Xuéxiào yǒu yì bǎi duō míng xuéshēng.)
→ Trường học có hơn 100 học sinh.
15. 云 /yún/ n. – vân – mây
- 天上的云很多。
(Tiānshang de yún hěn duō.)
→ Trên trời có nhiều mây. - 白云像棉花一样。
(Báiyún xiàng miánhuā yíyàng.)
→ Mây trắng như bông gòn.
16. 草 /cǎo/ n. – thảo – cỏ
- 公园里的草很绿。
(Gōngyuán lǐ de cǎo hěn lǜ.)
→ Cỏ trong công viên rất xanh. - 羊在吃草。
(Yáng zài chī cǎo.)
→ Con cừu đang ăn cỏ.
17. 鸟 /niǎo/ n. – điểu – chim
- 树上有几只小鸟。
(Shù shàng yǒu jǐ zhī xiǎo niǎo.)
→ Trên cây có vài con chim nhỏ. - 我喜欢听鸟叫的声音。
(Wǒ xǐhuān tīng niǎo jiào de shēngyīn.)
→ Tôi thích nghe tiếng chim hót.
18. 天上 /tiānshàng/ n. – thiên thượng – bầu trời
- 天上有太阳和白云。
(Tiānshàng yǒu tàiyáng hé báiyún.)
→ Trên trời có mặt trời và mây trắng. - 飞机飞在天上。
(Fēijī fēi zài tiānshàng.)
→ Máy bay bay trên trời.
19. 幅 /fú/ mw. – bức – lượng từ của tranh, ảnh
- 我买了一幅画。
(Wǒ mǎile yí fú huà.)
→ Tôi đã mua một bức tranh. - 这幅画真漂亮!
(Zhè fú huà zhēn piàoliang!)
→ Bức tranh này thật đẹp!
20. 画儿 /huàr/ n. – họa – bức tranh
- 她画了一幅美丽的画儿。
(Tā huà le yì fú měilì de huàr.)
→ Cô ấy đã vẽ một bức tranh tuyệt đẹp. - 我喜欢看中国画儿。
(Wǒ xǐhuān kàn Zhōngguó huàr.)
→ Tôi thích xem tranh Trung Quốc.
21. 后悔 /hòuhuǐ/ v. – hậu hối – hối hận
- 我从来不后悔自己的选择。
(Wǒ cónglái bù hòuhuǐ zìjǐ de xuǎnzé.)
→ Tôi chưa bao giờ hối hận về lựa chọn của mình. - 他很后悔没早点来。
(Tā hěn hòuhuǐ méi zǎodiǎn lái.)
→ Anh ấy rất hối hận vì không đến sớm hơn.
22. 照 /zhào/ v. – chiếu – chụp (ảnh), soi
- 请帮我照张相。
(Qǐng bāng wǒ zhào zhāng xiàng.)
→ Làm ơn chụp giúp tôi một tấm ảnh. - 他在镜子前照了照。
(Tā zài jìngzi qián zhào le zhào.)
→ Anh ấy soi mình trước gương.
23. 相片 /xiàngpiàn/ n. – tướng phiến – ảnh, tấm ảnh
- 我家有很多老相片。
(Wǒ jiā yǒu hěn duō lǎo xiàngpiàn.)
→ Nhà tôi có rất nhiều ảnh cũ. - 这张相片拍得真好!
(Zhè zhāng xiàngpiàn pāi de zhēn hǎo!)
→ Tấm ảnh này chụp rất đẹp!
24. 阳光 /yángguāng/ n. – dương quang – ánh nắng, ánh mặt trời
- 阳光照在脸上很温暖。
(Yángguāng zhào zài liǎn shàng hěn wēnnuǎn.)
→ Ánh nắng chiếu lên mặt rất ấm áp. - 今天阳光明媚。
(Jīntiān yángguāng míngmèi.)
→ Hôm nay nắng rất đẹp.
25. 灿烂 /cànlàn/ adj. – xán lạn – rực rỡ, sáng chói
- 灿烂的阳光照在大地上。
(Cànlàn de yángguāng zhào zài dàdì shàng.)
→ Ánh nắng rực rỡ chiếu xuống mặt đất. - 她笑得很灿烂。
(Tā xiào de hěn cànlàn.)
→ Cô ấy cười rất rạng rỡ.
26. 巨龙 /jùlóng/ n. – cự long – con rồng khổng lồ
- 长城像一条巨龙。
(Chángchéng xiàng yì tiáo jùlóng.)
→ Vạn Lý Trường Thành như một con rồng khổng lồ. - 那只巨龙张开了翅膀。
(Nà zhī jùlóng zhāngkāi le chìbǎng.)
→ Con rồng khổng lồ ấy đã dang cánh ra.
27. 卧 /wò/ v. – ngọa – nằm
- 他正在床上卧着。
(Tā zhèng zài chuáng shàng wò zhe.)
→ Anh ấy đang nằm trên giường. - 那条狗卧在门口。
(Nà tiáo gǒu wò zài ménkǒu.)
→ Con chó nằm ở trước cửa.
28. 山峰 /shānfēng/ n. – sơn phong – đỉnh núi
- 我们爬上了最高的山峰。
(Wǒmen pá shàng le zuì gāo de shānfēng.)
→ Chúng tôi đã leo lên đỉnh núi cao nhất. - 山峰被雪覆盖着。
(Shānfēng bèi xuě fùgàizhe.)
→ Đỉnh núi được phủ đầy tuyết.
29. 低 /dī/ adj. – đê – thấp
- 他的声音很低。
(Tā de shēngyīn hěn dī.)
→ Giọng nói của anh ấy rất trầm. - 那棵树很低。
(Nà kē shù hěn dī.)
→ Cây đó rất thấp.
30. 朝 /cháo/ prep. – triều – hướng về, về phía
- 他朝我走过来。
(Tā cháo wǒ zǒu guòlái.)
→ Anh ấy đi về phía tôi. - 窗户朝南。
(Chuānghu cháo nán.)
→ Cửa sổ quay về hướng nam.
31. 延伸 /yánshēn/ v. – diên thân – kéo dài, trải dài
- 这条路一直向南延伸。
(Zhè tiáo lù yìzhí xiàng nán yánshēn.)
→ Con đường này kéo dài về phía nam. - 长城延伸了几千公里。
(Chángchéng yánshēn le jǐ qiān gōnglǐ.)
→ Vạn Lý Trường Thành kéo dài vài nghìn cây số.
32. 站 /zhàn/ v. – trạm – đứng
- 请你站起来说话。
(Qǐng nǐ zhàn qǐlái shuōhuà.)
→ Mời bạn đứng lên phát biểu. - 他站在门口等我。
(Tā zhàn zài ménkǒu děng wǒ.)
→ Anh ấy đứng ở cửa đợi tôi.
33. 笑 /xiào/ v. – tiếu – cười
- 她笑得很开心。
(Tā xiào de hěn kāixīn.)
→ Cô ấy cười rất vui vẻ. - 老师讲了一个笑话,我们都笑了。
(Lǎoshī jiǎng le yí gè xiàohuà, wǒmen dōu xiào le.)
→ Thầy giáo kể một câu chuyện cười, chúng tôi đều cười.
34. 开心 /kāixīn/ adj. – khai tâm – vui vẻ
- 今天我特别开心。
(Jīntiān wǒ tèbié kāixīn.)
→ Hôm nay tôi rất vui. - 他听到这个消息很开心。
(Tā tīngdào zhè gè xiāoxi hěn kāixīn.)
→ Anh ấy rất vui khi nghe tin này.
35. 右 /yòu/ n. – hữu – bên phải
- 请往右转。
(Qǐng wǎng yòu zhuǎn.)
→ Mời rẽ phải. - 他站在我的右边。
(Tā zhàn zài wǒ de yòubiān.)
→ Anh ấy đứng ở bên phải tôi.
36. 食指 /shízhǐ/ n. – thực chỉ – ngón trỏ
- 他用食指指着地图。
(Tā yòng shízhǐ zhǐ zhe dìtú.)
→ Anh ấy dùng ngón trỏ chỉ vào bản đồ. - 食指在五个手指中最常用。
(Shízhǐ zài wǔ gè shǒuzhǐ zhōng zuì chángyòng.)
→ Ngón trỏ là ngón được dùng nhiều nhất trong năm ngón tay.
37. 中指 /zhōngzhǐ/ n. – trung chỉ – ngón giữa
- 中指是手上最长的手指。
(Zhōngzhǐ shì shǒu shàng zuì cháng de shǒuzhǐ.)
→ Ngón giữa là ngón dài nhất trên bàn tay. - 他举起中指指向远处。
(Tā jǔqǐ zhōngzhǐ zhǐxiàng yuǎnchù.)
→ Anh ấy giơ ngón giữa chỉ về phía xa.
38. 摆 /bǎi/ v. – bãi – xếp, bày, đặt
- 他把书摆在桌子上。
(Tā bǎ shū bǎi zài zhuōzi shàng.)
→ Anh ấy đặt sách lên bàn. - 桌子上摆着一瓶花。
(Zhuōzi shàng bǎizhe yì píng huā.)
→ Trên bàn bày một lọ hoa.
39. T恤衫 /T xùshān/ n. – T tuất sam – áo thun cổ tròn (áo T-shirt)
- 我买了一件白色T恤衫。
(Wǒ mǎi le yí jiàn báisè T xùshān.)
→ Tôi đã mua một chiếc áo thun trắng. - 夏天穿T恤衫很舒服。
(Xiàtiān chuān T xùshān hěn shūfu.)
→ Mặc áo thun vào mùa hè rất thoải mái.
40. 上面 /shàngmian/ n. – thượng diện – phía trên
- 书放在桌子上面。
(Shū fàng zài zhuōzi shàngmian.)
→ Quyển sách để trên bàn. - 山的上面是白雪。
(Shān de shàngmian shì báixuě.)
→ Trên núi là tuyết trắng.
41. 行 /háng/ mw. – hàng – hàng, dòng
- 请在下一行写名字。
(Qǐng zài xià yì háng xiě míngzi.)
→ Xin hãy viết tên ở dòng tiếp theo. - 他坐在第三行。
(Tā zuò zài dì sān háng.)
→ Anh ấy ngồi ở hàng thứ ba.
42. 登 /dēng/ v. – đăng – leo, trèo, đăng lên
- 我们一起去登山吧!
(Wǒmen yìqǐ qù dēngshān ba!)
→ Chúng ta cùng đi leo núi nhé! - 他登上了山顶。
(Tā dēng shàng le shāndǐng.)
→ Anh ấy đã leo lên đỉnh núi.
Ngữ pháp
Tổng kết từ ngữ trọng điểm của đơn nguyên
语言点 (Điểm ngữ pháp) | 例句 (Ví dụ) | 课号 (Bài học) |
1. 简单趋向补语 Bổ ngữ xu hướng đơn |
咱们过去看看吧。 Zánmen guòqù kànkan ba. Chúng ta qua đó xem thử đi. |
6 |
2. 存在句(2) Câu tồn tại (2) |
墙上挂着一幅画儿。 Qiáng shàng guà zhe yì fú huàr. Trên tường treo một bức tranh. |
6 |
3. 为了 Để (chỉ mục đích) |
为了学习汉语,我来中国留学。 Wèile xuéxí Hànyǔ, wǒ lái Zhōngguó liúxué. Để học tiếng Hán, tôi đến Trung Quốc du học. |
6 |
4. 形容词重叠 Tính từ lặp lại |
她头发长长的,眼睛大大的,很漂亮。 Tā tóufa chángcháng de, yǎnjing dàdà de, hěn piàoliang. Tóc cô ấy dài dài, mắt to to, rất xinh đẹp. |
6 |
5. 再说…… Hơn nữa… |
这家餐厅的菜很好吃,再说,价钱也不贵。 Zhè jiā cāntīng de cài hěn hǎochī, zàishuō, jiàqián yě bù guì. Món ăn ở nhà hàng này rất ngon, hơn nữa giá cũng không đắt. |
6 |
6. V₁ 再 V₂ Làm việc này rồi mới làm việc kia |
写完作业再去玩儿。 Xiě wán zuòyè zài qù wánr. Làm xong bài tập rồi hãy đi chơi. |
7 |
7. 该……了 Đến lúc… rồi |
时间不早了,我该回去了。 Shíjiān bù zǎo le, wǒ gāi huíqu le. Không còn sớm nữa, tôi nên về rồi. |
7 |
8. 复合趋向补语 Bổ ngữ xu hướng kép |
他急急忙忙地跑上楼去了。 Tā jíjímángmáng de pǎo shàng lóu qù le. Anh ấy vội vàng chạy lên lầu rồi. |
8 |
9. V 一 V,…… Làm thử một chút |
我拿起电话一听,是老师打来的。 Wǒ ná qǐ diànhuà yì tīng, shì lǎoshī dǎ lái de. Tôi nhấc máy nghe, thì ra là thầy giáo gọi đến. |
8 |
10. 好不容易/好容易才…… Khó khăn lắm mới… |
车站人很多,我好不容易才买到车票。 Chēzhàn rén hěn duō, wǒ hǎo bù róngyì cái mǎi dào chēpiào. Ở bến xe rất đông người, tôi mãi mới mua được vé. |
8 |
11. 可能补语 Bổ ngữ khả năng |
那座山太高了,我爬不上去。 Nà zuò shān tài gāo le, wǒ pá bù shàngqù. Núi đó cao quá, tôi không leo lên được. |
9 |
12. 往 + 方位词/地点 + V Đi về phía nào đó để làm gì |
往前走,到路口再往左拐,就到了。 Wǎng qián zǒu, dào lùkǒu zài wǎng zuǒ guǎi, jiù dàole. Đi thẳng, đến ngã rẽ thì rẽ trái là tới nơi. |
9 |
13. V 来 V 去 Lặp đi lặp lại |
看来看去,这些衣服我都不喜欢。 Kàn lái kàn qù, zhèxiē yīfu wǒ dōu bù xǐhuan. Nhìn tới nhìn lui, tôi đều không thích mấy bộ quần áo này. |
9 |
Hội thoại
中村: 玛丽,周末去农村的旅行怎么样?
玛丽: 很不错。上午我们先参观了一所敬老院,然后参观了一所幼儿园,我们和孩子们一起唱歌、跳舞、做游戏,非常有意思。
中村: 去农民家了吗?
玛丽: 去了,我们还在农民家吃饭了呢。
中村: 后来去别的地方了吗?
玛丽: 下午我们去爬了附近的一座山,山上有古老的长城,非常雄伟。
中村: 是什么山?
玛丽: 想不起山的名字来了,听说是那个地区最高的山,有几百米高吧。
中村: 那么高,你爬得上去吗?
玛丽: 在朋友们的鼓励下,我好不容易才爬了上去。从山上往远处一看,美极了:蓝蓝的天,白白的云,红红的花,绿绿的草,小鸟在天上飞来飞去……真像一幅风景画儿。
中村: 听你这么一说,我真后悔没有去。
玛丽: 没关系,我照了很多相片,可以送给你。
Zhōngcūn: Mǎlì, zhōumò qù nóngcūn de lǚxíng zěnmeyàng?
Mǎlì: Hěn búcuò. Shàngwǔ wǒmen xiān cānguān le yì suǒ jìnglǎoyuàn, ránhòu cānguān le yì suǒ yòu’éryuán, wǒmen hé háizimen yìqǐ chànggē, tiàowǔ, zuò yóuxì, fēicháng yǒuyìsi.
Zhōngcūn: Qù nóngmín jiā le ma?
Mǎlì: Qù le, wǒmen hái zài nóngmín jiā chīfàn le ne.
Zhōngcūn: Hòulái qù bié de dìfang le ma?
Mǎlì: Xiàwǔ wǒmen qù pá le fùjìn de yí zuò shān, shān shàng yǒu gǔlǎo de Chángchéng, fēicháng xióngwěi.
Zhōngcūn: Shì shénme shān?
Mǎlì: Xiǎng bù qǐ shān de míngzi lái le, tīngshuō shì nàge dìqū zuì gāo de shān, yǒu jǐ bǎi mǐ gāo ba.
Zhōngcūn: Nàme gāo, nǐ pá de shàngqù ma?
Mǎlì: Zài péngyoumen de gǔlì xià, wǒ hǎo bù róngyì cái pá le shàngqù. Cóng shān shàng wǎng yuǎn chù yì kàn, měi jí le: lánlán de tiān, báibái de yún, hónghóng de huā, lǜlǜ de cǎo, xiǎo niǎo zài tiān shàng fēi lái fēi qù…… zhēn xiàng yì fú fēngjǐng huàr.
Zhōngcūn: Tīng nǐ zhème yì shuō, wǒ zhēn hòuhuǐ méiyǒu qù.
Mǎlì: Méi guānxi, wǒ zhào le hěn duō xiàngpiàn, kěyǐ sòng gěi nǐ.
Trung Thôn: Mary, chuyến đi về nông thôn cuối tuần thế nào?
Mary: Rất tuyệt! Buổi sáng bọn mình đi thăm một viện dưỡng lão, sau đó thăm một trường mẫu giáo. Bọn mình cùng các em nhỏ hát, nhảy múa và chơi trò chơi – rất thú vị.
Trung Thôn: Các cậu có đến nhà nông dân không?
Mary: Có chứ, bọn mình còn ăn cơm ở nhà nông dân nữa.
Trung Thôn: Sau đó còn đi đâu nữa không?
Mary: Buổi chiều bọn mình leo lên một ngọn núi gần đó. Trên núi có Vạn Lý Trường Thành cổ, rất hùng vĩ.
Trung Thôn: Là ngọn núi gì vậy?
Mary: Mình không nhớ rõ tên núi, nghe nói đó là ngọn núi cao nhất khu vực ấy, cao mấy trăm mét đấy.
Trung Thôn: Cao thế, cậu leo lên được à?
Mary: Nhờ bạn bè cổ vũ, mình mới vất vả leo lên được. Từ trên núi nhìn ra xa, đẹp vô cùng: bầu trời xanh ngắt, mây trắng, hoa đỏ, cỏ xanh, chim nhỏ bay qua bay lại trên trời… Thật giống như một bức tranh phong cảnh vậy.
Trung Thôn: Nghe cậu kể vậy, mình thật sự hối hận vì đã không đi.
Mary: Không sao, mình chụp rất nhiều ảnh, có thể tặng cậu vài tấm.
Đoạn văn
玛丽宿舍的墙上贴着一张照片,是玛丽在长城上照的。照片上蓝天白云,阳光灿烂,古老的长城像一条巨龙卧在山峰上,高高低低,朝远处延伸出去,非常壮观。玛丽站在高高的城墙上,笑得很开心,右手的食指和中指摆成V字。她身上穿着一件T恤衫,上面写着一行字:“我登上了长城”。
Mǎlì sùshè de qiáng shang tiē zhe yì zhāng zhàopiàn, shì Mǎlì zài Chángchéng shang zhào de.
Zhàopiàn shang lán tiān bái yún, yángguāng cànlàn, gǔlǎo de Chángchéng xiàng yì tiáo jù lóng wò zài shānfēng shang, gāogāodīdī, cháo yuǎn chù yánshēn chūqù, fēicháng zhuàngguān.
Mǎlì zhàn zài gāogāo de chéngqiáng shang, xiào de hěn kāixīn, yòu shǒu de shízhǐ hé zhōngzhǐ bǎi chéng V zì.
Tā shēnshang chuān zhe yí jiàn T xùshān, shàngmiàn xiě zhe yì háng zì: “Wǒ dēng shàng le Chángchéng”.
Trên tường ký túc xá của Mary dán một tấm ảnh, đó là bức ảnh Mary chụp trên Vạn Lý Trường Thành.
Trong ảnh là bầu trời xanh và mây trắng, ánh nắng rực rỡ, Trường Thành cổ xưa giống như một con rồng khổng lồ nằm uốn lượn trên đỉnh núi, cao thấp khác nhau, kéo dài ra xa, trông rất hùng vĩ.
Mary đứng trên bức tường cao của Trường Thành, cười rất vui vẻ, ngón trỏ và ngón giữa tay phải tạo thành chữ V.
Cô ấy mặc một chiếc áo thun, trên áo có dòng chữ: “Tôi đã leo lên Trường Thành”.
Qua bài học, người học không chỉ mở rộng vốn từ vựng và mẫu câu liên quan đến chủ đề du lịch và nông thôn, mà còn biết cách trình bày một sự việc theo trình tự thời gian, nêu bật ấn tượng cá nhân cũng như cảm xúc trải nghiệm.
Đây là kỹ năng cần thiết để nâng cao năng lực giao tiếp toàn diện bằng tiếng Trung trong đời sống hàng ngày và trong các bài thi viết hoặc nói.
→ Xem tiếp Bài 11: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya