Bài 11: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – Mùa đông ở Bắc Kinh tương đối lạnh

Bài học này thông qua hai đoạn hội thoại ngắn gọn, sinh động, giúp học viên học cách mô tả thời tiết và trao đổi sở thích về các mùa bằng tiếng Trung.

Bài 11: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – “Mùa đông ở Bắc Kinh tương đối lạnh” Không chỉ cung cấp các từ vựng như “trời nắng, có gió, mưa, âm độ”, bài còn giới thiệu các điểm ngữ pháp thông dụng như “怎么样” (như thế nào), “不 A 不 B” (không A không B).

← Xem lại Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 天气 /tiānqì/ n. – thiên khí – thời tiết

  • 今天天气很好。
    (Jīntiān tiānqì hěn hǎo.)
    → Thời tiết hôm nay rất đẹp.
  • 你喜欢什么样的天气?
    (Nǐ xǐhuān shénme yàng de tiānqì?)
    → Bạn thích kiểu thời tiết như thế nào?

2. 怎么样 /zěnmeyàng/ pron. – chẩm ma dạng – như thế nào

  • 这个地方怎么样?
    (Zhè gè dìfāng zěnmeyàng?)
    → Nơi này thế nào?
  • 今天天气怎么样?
    (Jīntiān tiānqì zěnmeyàng?)
    → Hôm nay thời tiết thế nào?

3. 不太 /bú tài/ adv. – bất thái – không… quá, không… lắm

  • 我不太喜欢下雨。
    (Wǒ bú tài xǐhuān xiàyǔ.)
    → Tôi không thích mưa lắm.
  • 他不太冷。
    (Tā bú tài lěng.)
    → Anh ấy không lạnh lắm.

4. /fēng/ n. – phong – gió

  • 今天风很大。
    (Jīntiān fēng hěn dà.)
    → Hôm nay gió to.
  • 外面有风,你带外套吧。
    (Wàimiàn yǒu fēng, nǐ dài wàitào ba.)
    → Ngoài trời có gió, bạn mang áo khoác nhé.

5. /yǔ/ n. – vũ – mưa

  • 我喜欢听下雨的声音。
    (Wǒ xǐhuān tīng xiàyǔ de shēngyīn.)
    → Tôi thích nghe tiếng mưa.
  • 昨天下了一场大雨。
    (Zuótiān xiàle yì chǎng dàyǔ.)
    → Hôm qua có một trận mưa lớn.

6. /lěng/ adj. – lãnh – lạnh

  • 今天很冷。
    (Jīntiān hěn lěng.)
    → Hôm nay rất lạnh.
  • 你穿多一点,外面冷。
    (Nǐ chuān duō yìdiǎn, wàimiàn lěng.)
    → Bạn mặc thêm chút đi, ngoài trời lạnh.

7. /dù/ mw. – độ – độ (nhiệt độ)

  • 今天三十度。
    (Jīntiān sānshí dù.)
    → Hôm nay 30 độ.
  • 零下十度太冷了。
    (Língxià shí dù tài lěng le.)
    → Âm 10 độ lạnh quá rồi.

8. 晴天 /qíngtiān/ n. – tình thiên – trời nắng

  • 明天是晴天。
    (Míngtiān shì qíngtiān.)
    → Ngày mai trời nắng.
  • 我喜欢在晴天出去玩。
    (Wǒ xǐhuān zài qíngtiān chūqù wán.)
    → Tôi thích đi chơi vào ngày nắng.

9. 秋天 /qiūtiān/ n. – thu thiên – mùa thu

  • 秋天的天气很舒服。
    (Qiūtiān de tiānqì hěn shūfu.)
    → Thời tiết mùa thu rất dễ chịu.
  • 我最喜欢秋天。
    (Wǒ zuì xǐhuān qiūtiān.)
    → Tôi thích mùa thu nhất.

10. /rè/ adj. – nhiệt – nóng

  • 今天太热了!
    (Jīntiān tài rè le!)
    → Hôm nay nóng quá!
  • 我不喜欢热的天气。
    (Wǒ bù xǐhuān rè de tiānqì.)
    → Tôi không thích thời tiết nóng.

11. 舒服 /shūfu/ adj. – thư phục – thoải mái, dễ chịu

  • 秋天的天气很舒服。
    (Qiūtiān de tiānqì hěn shūfu.)
    → Thời tiết mùa thu rất dễ chịu.
  • 你哪里不舒服?
    (Nǐ nǎlǐ bù shūfu?)
    → Bạn thấy khó chịu ở đâu?

12. /zuì/ adv. – tối – nhất

  • 我最喜欢冬天。
    (Wǒ zuì xǐhuān dōngtiān.)
    → Tôi thích mùa đông nhất.
  • 她最怕热。
    (Tā zuì pà rè.)
    → Cô ấy sợ nóng nhất.

13. 季节 /jìjié/ n. – quý tiết – mùa, mùa vụ

  • 中国有四个季节。
    (Zhōngguó yǒu sì gè jìjié.)
    → Trung Quốc có bốn mùa.
  • 你最喜欢哪个季节?
    (Nǐ zuì xǐhuān nǎ gè jìjié?)
    → Bạn thích mùa nào nhất?

14. 冬天 /dōngtiān/ n. – đông thiên – mùa đông

  • 冬天会下雪。
    (Dōngtiān huì xià xuě.)
    → Mùa đông có thể có tuyết.
  • 北京的冬天很冷。
    (Běijīng de dōngtiān hěn lěng.)
    → Mùa đông ở Bắc Kinh rất lạnh.

15. 比较 /bǐjiào/ adv. – tỉ giáo – tương đối, khá

  • 今天比较暖和。
    (Jīntiān bǐjiào nuǎnhuo.)
    → Hôm nay tương đối ấm áp.
  • 他比较高。
    (Tā bǐjiào gāo.)
    → Anh ấy tương đối cao.

16. 差不多 /chàbuduō/ adv. – sai bất đa – gần như, xấp xỉ

  • 我们差不多高。
    (Wǒmen chàbuduō gāo.)
    → Chúng tôi cao gần bằng nhau.
  • 现在差不多八点了。
    (Xiànzài chàbuduō bā diǎn le.)
    → Bây giờ gần 8 giờ rồi.

17. 零下 /língxià/ n. – linh hạ – dưới 0°C

  • 今天零下五度。
    (Jīntiān língxià wǔ dù.)
    → Hôm nay âm 5 độ.
  • 零下的天气很冷。
    (Língxià de tiānqì hěn lěng.)
    → Thời tiết dưới 0 độ rất lạnh.

18. 常常 /chángcháng/ adv. – thường thường – thường xuyên

  • 他常常迟到。
    (Tā chángcháng chídào.)
    → Anh ấy thường đến muộn.
  • 我们常常一起去游泳。
    (Wǒmen chángcháng yìqǐ qù yóuyǒng.)
    → Chúng tôi thường đi bơi cùng nhau.

19. /xià/ v. – hạ – rơi xuống (mưa, tuyết)

  • 下午会下雨。
    (Xiàwǔ huì xià yǔ.)
    → Chiều nay sẽ mưa.
  • 昨天雪下得很大。
    (Zuótiān xuě xià de hěn dà.)
    → Hôm qua tuyết rơi rất nhiều.

20. /xuě/ n. – tuyết – tuyết

  • 我从来没见过雪。
    (Wǒ cónglái méi jiàn guò xuě.)
    → Tôi chưa từng thấy tuyết.
  • 雪下得真美。
    (Xuě xià de zhēn měi.)
    → Tuyết rơi thật đẹp.

21. /cháng/ adv. – thường – thường xuyên

  • 他常来看我。
    (Tā cháng lái kàn wǒ.)
    → Anh ấy thường đến thăm tôi.
  • 我常运动,所以很健康。
    (Wǒ cháng yùndòng, suǒyǐ hěn jiànkāng.)
    → Tôi thường vận động nên rất khỏe.

22. 喜欢 /xǐhuān/ v. – hỷ hoan – thích, yêu thích

  • 我喜欢夏天。
    (Wǒ xǐhuān xiàtiān.)
    → Tôi thích mùa hè.
  • 她很喜欢跳舞。
    (Tā hěn xǐhuān tiàowǔ.)
    → Cô ấy rất thích nhảy múa.

23. 夏天 /xiàtiān/ n. – hạ thiên – mùa hè

  • 夏天很热。
    (Xiàtiān hěn rè.)
    → Mùa hè rất nóng.
  • 孩子们喜欢夏天去游泳。
    (Háizimen xǐhuān xiàtiān qù yóuyǒng.)
    → Bọn trẻ thích đi bơi vào mùa hè.

24. 游泳 /yóuyǒng/ v. – du vĩnh – bơi lội

  • 他游泳游得很好。
    (Tā yóuyǒng yóu de hěn hǎo.)
    → Anh ấy bơi rất giỏi.
  • 我们周末一起去游泳吧!
    (Wǒmen zhōumò yìqǐ qù yóuyǒng ba!)
    → Cuối tuần mình cùng đi bơi nhé!

25. 春天 /chūntiān/ n. – xuân thiên – mùa xuân

  • 春天来了,花开了。
    (Chūntiān lái le, huā kāi le.)
    → Mùa xuân đến rồi, hoa nở rồi.
  • 春天的天气很温暖。
    (Chūntiān de tiānqì hěn wēnnuǎn.)
    → Thời tiết mùa xuân rất ấm áp.

Ngữ pháp

Chú thích

二十度:中国计量温度所使用的单位是摄氏度,不是华氏度。
Èrshí dù: Zhōngguó jìliàng wēndù suǒ shǐyòng de dānwèi shì shèshì dù, bùshì huáshì dù.
Trong tiếng Hán, đơn vị được sử dụng để chỉ nhiệt độ là độ C.

Ngữ pháp trọng điểm

1. 怎么样 – Như thế nào

今天的天气怎么样?
Jīntiān de tiānqì zěnmeyàng?
(Thời tiết hôm nay như thế nào?)

“怎么样” /Zěnmeyàng/ đặt ở cuối câu, dùng để hỏi về tình hình như thời tiết, sức khỏe, học tập… Ví dụ:

  1. 北京秋天的天气怎么样?
    Běijīng qiūtiān de tiānqì zěnmeyàng?
    (Thời tiết mùa thu ở Bắc Kinh như thế nào?)
  2. 爷爷的身体怎么样?
    Yéye de shēntǐ zěnmeyàng?
    (Sức khỏe của ông như thế nào?)
  3. 北京大学的留学生宿舍怎么样?
    Běijīng Dàxué de liúxuéshēng sùshè zěnmeyàng?
    (Ký túc xá du học sinh Đại học Bắc Kinh như thế nào?)

2. Không A không B

北京的秋天不冷不热,很舒服,是最好的季节。
Běijīng de qiūtiān bù lěng bù rè, hěn shūfu, shì zuì hǎo de jìjié.
(Mùa thu ở Bắc Kinh không lạnh không nóng, rất dễ chịu, là mùa đẹp nhất.)

“不 A 不 B” /Bù A bù B/ biểu thị mức độ vừa phải, A và B là những tính từ trái nghĩa. Ví dụ:

  • 不大不小  (bù dà bù xiǎo) – Không to không nhỏ
  • 不早不晚  (bù zǎo bù wǎn) – Không sớm không muộn
  • 不快不慢  (bù kuài bù màn) – Không nhanh không chậm

3. Vị ngữ tính từ

听说北京的冬天很冷。
Tīngshuō Běijīng de dōngtiān hěn lěng.
(Nghe nói mùa đông ở Bắc Kinh rất lạnh.)

Khi tính từ làm vị ngữ trong tiếng Trung, không cần dùng “是”. Ví dụ:

  1. 那个学校很小。
    Nàge xuéxiào hěn xiǎo.
    (Ngôi trường đó rất nhỏ.)
  2. 北京的冬天比较冷。
    Běijīng de dōngtiān bǐjiào lěng.
    (Mùa đông ở Bắc Kinh khá lạnh.)
  3. 今天的天气不太舒服。
    Jīntiān de tiānqì bù tài shūfu.
    (Thời tiết hôm nay không được dễ chịu lắm.)
  4. 这个电影很有名。
    Zhège diànyǐng hěn yǒumíng.
    (Bộ phim này rất nổi tiếng.)Tính từ làm vị ngữ thường có phó từ chỉ mức độ đi kèm, nếu không có thì thường mang ý so sánh. Ví dụ:
  5. 我的房间大,他的房间小。
    Wǒ de fángjiān dà, tā de fángjiān xiǎo.
    (Phòng tôi to, phòng anh ấy nhỏ.)
  6. 冬天冷,夏天热。
    Dōngtiān lěng, xiàtiān rè.
    (Mùa đông lạnh, mùa hè nóng.)

Hội thoại

Đoạn 1:

玛丽: 今天的天气怎么样?
中村: 不太好,有风,下午还有雨。
玛丽: 冷吗?
中村: 不冷,二十度。
玛丽: 明天呢?
中村: 明天是晴天。

Mǎlì: Jīntiān de tiānqì zěnmeyàng?
Zhōngcūn: Bú tài hǎo, yǒu fēng, xiàwǔ hái yǒu yǔ.
Mǎlì: Lěng ma?
Zhōngcūn: Bù lěng, èrshí dù.
Mǎlì: Míngtiān ne?
Zhōngcūn: Míngtiān shì qíngtiān.

Mary: Thời tiết hôm nay thế nào?
Nakamura: Không tốt lắm, có gió, chiều nay còn có mưa.
Mary: Có lạnh không?
Nakamura: Không lạnh, 20 độ.
Mary: Ngày mai thì sao?
Nakamura: Ngày mai trời sẽ nắng.

Đoạn 2:

大卫: 老师,北京秋天的天气怎么样?
刘老师: 北京的秋天不冷不热,很舒服,是最好的季节。
大卫: 冬天呢?听说北京的冬天很冷,是吗?
刘老师: 对,北京的冬天比较冷,最冷差不多零下十五度。
大卫: 常常下雪吗?
刘老师: 不常下雪。大卫,你最喜欢哪个季节?
大卫: 我喜欢夏天,我喜欢游泳。老师,您呢?
刘老师: 我喜欢春天。

Dàwèi: Lǎoshī, Běijīng qiūtiān de tiānqì zěnmeyàng?
Liú lǎoshī: Běijīng de qiūtiān bù lěng bú rè, hěn shūfu, shì zuì hǎo de jìjié.
Dàwèi: Dōngtiān ne? Tīngshuō Běijīng de dōngtiān hěn lěng, shì ma?
Liú lǎoshī: Duì, Běijīng de dōngtiān bǐjiào lěng, zuì lěng chàbuduō língxià shíwǔ dù.
Dàwèi: Chángcháng xià xuě ma?
Liú lǎoshī: Bù cháng xià xuě. Dàwèi, nǐ zuì xǐhuān nǎge jìjié?
Dàwèi: Wǒ xǐhuān xiàtiān, wǒ xǐhuān yóuyǒng. Lǎoshī, nín ne?
Liú lǎoshī: Wǒ xǐhuān chūntiān.

David: Thưa thầy, thời tiết mùa thu ở Bắc Kinh thế nào ạ?
Thầy Lưu: Mùa thu ở Bắc Kinh không lạnh không nóng, rất dễ chịu, là mùa đẹp nhất.
David: Còn mùa đông ạ? Nghe nói mùa đông Bắc Kinh rất lạnh phải không ạ?
Thầy Lưu: Đúng vậy, mùa đông Bắc Kinh khá lạnh, lạnh nhất khoảng âm 15 độ.
David: Có thường có tuyết không ạ?
Thầy Lưu: Không thường có tuyết lắm. David, em thích mùa nào nhất?
David: Em thích mùa hè ạ, em thích bơi. Còn thầy thì sao ạ?
Thầy Lưu: Thầy thích mùa xuân.

Qua việc luyện hội thoại, người học không chỉ nắm được mẫu câu miêu tả thời tiết mà còn làm quen với cách biểu đạt sở thích cá nhân và đặc điểm của các mùa.

Chủ đề thời tiết rất gần gũi với cuộc sống, là tài liệu tốt cho người mới học rèn luyện đủ bốn kỹ năng. Mong rằng qua bài học này, mọi người có thể nói chuyện về thời tiết và các mùa bằng tiếng Trung một cách tự nhiên hơn.

→ Xem tiếp Bài 12: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button