Trong suốt chiều dài lịch sử phong kiến Trung Quốc, nơi quyền lực tối cao luôn thuộc về nam giới, thì sự xuất hiện của Võ Tắc Thiên – nữ hoàng đế duy nhất trong lịch sử – là một dấu ấn đặc biệt, vừa gây tranh cãi, vừa thu hút sự tò mò của hậu thế.
Bài 10: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – “Võ Tắc Thiên” đưa người học trở về thời nhà Đường, nơi mà một thiếu nữ 14 tuổi từng là phi tần của vua, đã vươn lên nắm toàn bộ quyền lực, rồi tự mình lên ngôi hoàng đế. Cuộc đời Võ Tắc Thiên là sự giao thoa giữa trí tuệ, mưu lược, sự tàn khốc và khát vọng vượt qua giới hạn truyền thống để khẳng định bản thân giữa xã hội trọng nam khinh nữ.
← Xem lại Bài 9: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
(1) 出现 – chūxiàn – động từ – xuất hiện – xuất hiện
Ví dụ:
他突然出现在我面前。
Tā tūrán chūxiàn zài wǒ miànqián.
(Anh ấy đột nhiên xuất hiện trước mặt tôi.)
问题出现在系统中。
Wèntí chūxiàn zài xìtǒng zhōng.
(Vấn đề xuất hiện trong hệ thống.)
(2) 公元 – gōngyuán – danh từ – công nguyên – công nguyên
Ví dụ:
中国在公元前221年统一。
Zhōngguó zài gōngyuán qián 221 nián tǒngyī.
(Trung Quốc thống nhất vào năm 221 trước Công nguyên.)
我们生活在公元21世纪。
Wǒmen shēnghuó zài gōngyuán 21 shìjì.
(Chúng ta đang sống trong thế kỷ 21 sau Công nguyên.)
(3) 仅 – jǐn – phó từ – cận – chỉ, mới chỉ
Ví dụ:
他仅有一只鞋。
Tā jǐn yǒu yì zhī xié.
(Anh ấy chỉ có một chiếc giày.)
我仅想知道真相。
Wǒ jǐn xiǎng zhīdào zhēnxiàng.
(Tôi chỉ muốn biết sự thật.)
(4) 许多 – xǔduō – số từ – hứa đa – rất nhiều
Ví dụ:
学校里有许多学生。
Xuéxiào lǐ yǒu xǔduō xuéshēng.
(Trong trường có rất nhiều học sinh.)
他读过许多小说。
Tā dú guò xǔduō xiǎoshuō.
(Anh ấy đã đọc rất nhiều tiểu thuyết.)
(5) 妻子 – qīzi – danh từ – thê tử – vợ
Ví dụ:
他和妻子一起去旅行。
Tā hé qīzi yìqǐ qù lǚxíng.
(Anh ấy đi du lịch cùng vợ.)
他对妻子非常关心。
Tā duì qīzi fēicháng guānxīn.
(Anh ấy rất quan tâm đến vợ.)
(6) 情人 – qíngrén – danh từ – tình nhân – người yêu, tình nhân
Ví dụ:
他们是多年的情人。
Tāmen shì duō nián de qíngrén.
(Họ là tình nhân nhiều năm.)
她给情人买了一份礼物。
Tā gěi qíngrén mǎi le yí fèn lǐwù.
(Cô ấy mua một món quà cho người yêu.)
(7) 去世 – qùshì – động từ – khứ thế – qua đời
Ví dụ:
他爷爷去年去世了。
Tā yéye qùnián qùshì le.
(Ông nội anh ấy đã qua đời năm ngoái.)
听说他妈妈刚刚去世。
Tīngshuō tā māma gānggāng qùshì.
(Nghe nói mẹ anh ấy vừa mới qua đời.)
(8) 庙 – miào – danh từ – miếu – đền, miếu
Ví dụ:
他们去庙里烧香。
Tāmen qù miào lǐ shāoxiāng.
(Họ đến miếu thắp hương.)
这是一座很古老的庙。
Zhè shì yí zuò hěn gǔlǎo de miào.
(Đây là một ngôi miếu rất cổ.)
(9) 根据 – gēnjù – giới từ/danh từ – căn cứ – căn cứ vào, theo như
Ví dụ:
根据老师的要求完成作业。
Gēnjù lǎoshī de yāoqiú wánchéng zuòyè.
(Làm bài tập theo yêu cầu của thầy giáo.)
我们要有根据地判断事情。
Wǒmen yào yǒu gēnjù de pànduàn shìqing.
(Chúng ta phải phán đoán sự việc có căn cứ.)
(10) 皇后 – huánghòu – danh từ – hoàng hậu – hoàng hậu
Ví dụ:
她是清朝的一位皇后。
Tā shì Qīngcháo de yí wèi huánghòu.
(Bà ấy là một hoàng hậu của triều đại nhà Thanh.)
皇后住在皇宫里。
Huánghòu zhù zài huánggōng lǐ.
(Hoàng hậu sống trong cung điện.)
(11) 软弱 – ruǎnruò – tính từ – nhuyễn nhược – yếu đuối
Ví dụ:
他性格软弱,不敢反抗。
Tā xìnggé ruǎnruò, bù gǎn fǎnkàng.
(Tính cách anh ấy yếu đuối, không dám phản kháng.)
你不能太软弱,要坚强!
Nǐ bù néng tài ruǎnruò, yào jiānqiáng!
(Bạn không thể quá yếu đuối, phải mạnh mẽ lên!)
(12) 实际 – shíjì – danh từ/tính từ – thực tế – thực tế
Ví dụ:
实际情况比我们想的复杂。
Shíjì qíngkuàng bǐ wǒmen xiǎng de fùzá.
(Tình hình thực tế phức tạp hơn chúng ta nghĩ.)
理论和实际要结合起来。
Lǐlùn hé shíjì yào jiéhé qǐlái.
(Lý thuyết và thực tế phải kết hợp với nhau.)
(13) 实际上 – shíjìshang – phó từ – thực tế thượng – trên thực tế, thực ra
Ví dụ:
他看起来很严肃,实际上很幽默。
Tā kàn qǐlái hěn yánsù, shíjìshang hěn yōumò.
(Anh ấy trông có vẻ nghiêm túc, thực ra rất hài hước.)
我们实际上已经完成任务了。
Wǒmen shíjìshang yǐjīng wánchéng rènwù le.
(Trên thực tế chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ rồi.)
(14) 整个 – zhěnggè – số từ – chỉnh cá – toàn bộ, cả
Ví dụ:
整个房间都被他打扫得很干净。
Zhěnggè fángjiān dōu bèi tā dǎsǎo de hěn gānjìng.
(Toàn bộ căn phòng được anh ấy dọn rất sạch.)
整个世界都在关注这件事。
Zhěnggè shìjiè dōu zài guānzhù zhè jiàn shì.
(Toàn thế giới đều đang chú ý đến việc này.)
(15) 作为 – zuòwéi – danh từ/động từ – tác vi – với tư cách là, là
Ví dụ:
他作为老师要对学生负责。
Tā zuòwéi lǎoshī yào duì xuéshēng fùzé.
(Với tư cách là giáo viên, anh ấy phải chịu trách nhiệm với học sinh.)
这本书作为礼物送给你。
Zhè běn shū zuòwéi lǐwù sòng gěi nǐ.
(Cuốn sách này được tặng cho bạn như một món quà.)
(16) 权力 – quánlì – danh từ – quyền lực – quyền lực
Ví dụ:
总统有很大的权力。
Zǒngtǒng yǒu hěn dà de quánlì.
(Tổng thống có quyền lực rất lớn.)
不能滥用手中的权力。
Bù néng lànyòng shǒuzhōng de quánlì.
(Không được lạm dụng quyền lực trong tay.)
(17) 重新 – chóngxīn – phó từ – trùng tân – lại từ đầu
Ví dụ:
衣服没洗干净,我要重新洗一遍。
Yīfu méi xǐ gānjìng, wǒ yào chóngxīn xǐ yí biàn.
(Quần áo giặt chưa sạch, tôi phải giặt lại từ đầu.)
请你重新考虑一下。
Qǐng nǐ chóngxīn kǎolǜ yíxià.
(Xin bạn suy nghĩ lại một lần nữa.)
(18) 传统 – chuántǒng – danh từ/tính từ – truyền thống – truyền thống
Ví dụ:
春节是中国的传统节日。
Chūnjié shì Zhōngguó de chuántǒng jiérì.
(Tết là ngày lễ truyền thống của Trung Quốc.)
我们要保护传统文化。
Wǒmen yào bǎohù chuántǒng wénhuà.
(Chúng ta cần bảo vệ văn hóa truyền thống.)
(19) 妇女 – fùnǚ – danh từ – phụ nữ – phụ nữ
Ví dụ:
中国的妇女越来越独立。
Zhōngguó de fùnǚ yuèláiyuè dúlì.
(Phụ nữ Trung Quốc ngày càng độc lập.)
三八妇女节是她们的节日。
Sānbā Fùnǚ Jié shì tāmen de jiérì.
(Ngày 8/3 là ngày lễ của phụ nữ.)
(20) 残酷 – cánkù – tính từ – tàn khốc – tàn khốc, khắc nghiệt
Ví dụ:
战争是残酷的。
Zhànzhēng shì cánkù de.
(Chiến tranh rất tàn khốc.)
他用残酷的方式惩罚了犯人。
Tā yòng cánkù de fāngshì chéngfá le fànrén.
(Anh ấy trừng phạt tù nhân bằng cách rất khắc nghiệt.)
(21) 无情 – wúqíng – tính từ – vô tình – vô tình, tàn nhẫn
Ví dụ:
他对朋友很无情。
Tā duì péngyǒu hěn wúqíng.
(Anh ấy rất vô tình với bạn bè.)
命运对他真是太无情了。
Mìngyùn duì tā zhēn shì tài wúqíng le.
(Số phận thật sự quá tàn nhẫn với anh ấy.)
(22) 除 – chú – động từ/giới từ – trừ – loại trừ, ngoài ra
Ví dụ:
除了他,大家都到了。
Chúle tā, dàjiā dōu dào le.
(Ngoài anh ấy ra thì mọi người đều đã đến.)
医生建议我除去晚上的甜食。
Yīshēng jiànyì wǒ chúqù wǎnshàng de tiánshí.
(Bác sĩ khuyên tôi loại bỏ đồ ngọt vào buổi tối.)
(23) 故意 – gùyì – phó từ – cố ý – cố ý
Ví dụ:
他是故意这么做的。
Tā shì gùyì zhème zuò de.
(Anh ấy cố ý làm như vậy.)
你别故意惹他生气。
Nǐ bié gùyì rě tā shēngqì.
(Đừng cố tình chọc giận anh ấy.)
(24) 弄 – nòng – động từ – lộng – làm, gây ra
Ví dụ:
你把桌子弄脏了。
Nǐ bǎ zhuōzi nòng zāng le.
(Bạn làm bẩn bàn rồi.)
这事是他弄错了。
Zhè shì shì tā nòng cuò le.
(Chuyện này là anh ấy làm sai.)
(25) 砍 – kǎn – động từ – khảm – chặt, đốn
Ví dụ:
他用斧头砍树。
Tā yòng fǔtóu kǎn shù.
(Anh ấy dùng rìu chặt cây.)
这棵树太大了,得用电锯砍。
Zhè kē shù tài dà le, děi yòng diànjù kǎn.
(Cái cây này to quá, phải dùng cưa điện để chặt.)
(26) 坛子 – tánzi – danh từ – đàn tử – cái vại, hũ, chum
Ví dụ:
他家有个装酒的坛子。
Tā jiā yǒu gè zhuāng jiǔ de tánzi.
(Nhà anh ấy có một cái chum đựng rượu.)
奶奶做了一个坛子泡菜。
Nǎinai zuò le yí gè tánzi pàocài.
(Bà đã làm một hũ dưa muối.)
(27) 能力 – nénglì – danh từ – năng lực – năng lực
Ví dụ:
这个职位需要很强的能力。
Zhège zhíwèi xūyào hěn qiáng de nénglì.
(Vị trí này cần năng lực rất mạnh.)
他有管理公司的能力。
Tā yǒu guǎnlǐ gōngsī de nénglì.
(Anh ấy có năng lực quản lý công ty.)
Tên riêng
- 唐朝 – Táng Cháo – danh từ – Đường triều – Triều đại nhà Đường
- 武则天 – Wǔ Zétiān – danh từ – Vũ Tắc Thiên – Võ Tắc Thiên
- 唐太宗 – Táng Tàizōng – danh từ – Đường Thái Tông – Hoàng đế Thái Tông nhà Đường
- 唐高宗 – Táng Gāozōng – danh từ – Đường Cao Tông – Hoàng đế Cao Tông nhà Đường
- 王皇后 – Wáng Huánghòu – danh từ – Vương hoàng hậu – Hoàng hậu họ Vương
Ngữ pháp
1. 根据 (gēn jù) – căn cứ, dựa theo
Biểu thị lấy một sự vật hoặc tình huống nào đó làm tiền để hoặc cơ sở. Ví dụ:
① 根据中国的传统,妇女不能参加政治活动。
Gēn jù zhōng guó de chuán tǒng, fù nǚ bù néng cān jiā zhèng zhì huó dòng.
Theo truyền thống Trung Quốc, phụ nữ không được tham gia hoạt động chính trị.
② 根据广告上的地址,我找到了这家公司。
Gēn jù guǎng gào shàng de dì zhǐ, wǒ zhǎo dào le zhè jiā gōng sī.
Dựa theo địa chỉ trên quảng cáo, tôi đã tìm thấy công ty này.
2. 作为 (zuò wéi) – với tư cách là, là
Chỉ rõ thân phận của người hoặc tính chất của sự vật, bắt buộc phải có tân ngữ danh từ, không dùng “了”, “着”, “过”, không lặp lại, không có bổ ngữ và không có dạng phủ định.
Ví dụ:
① 作为首都,北京的发展和变化受到全国的注意。
Zuò wéi shǒu dū, běi jīng de fā zhǎn hé biàn huà shòu dào quán guó de zhù yì.
Là thủ đô, sự phát triển và thay đổi của Bắc Kinh được cả nước chú ý.
② 作为一名老师,你既应该了解要教的东西,也应该了解自己的学生。
Zuò wéi yī míng lǎo shī, nǐ jì yīng gāi liǎo jiě yào jiāo de dōng xī, yě yīng gāi liǎo jiě zì jǐ de xué shēng.
Với tư cách là một giáo viên, bạn vừa phải hiểu nội dung giảng dạy, vừa phải hiểu học sinh của mình.
3. 故意 (gù yì) – cố ý, cố tình
Hành động chủ quan, có chủ đích. Cấu trúc thường gặp: “故意 + động từ”, “…(不)是故意的”.
Ví dụ:
① 为了让大家注意她的新衣服,进办公室的时候她故意咳了一声。
Wèi le ràng dà jiā zhù yì tā de xīn yī fú, jìn bàn gōng shì de shí hou tā gù yì ké le yī shēng.
Để mọi người chú ý đến bộ đồ mới, cô ấy cố tình ho một tiếng khi vào văn phòng.
② 山本上课的时候睡觉,老师故意叫他回答问题。
Shān běn shàng kè de shí hou shuì jiào, lǎo shī gù yì jiào tā huí dá wèn tí.
Yamamoto ngủ trong giờ học, giáo viên cố ý gọi anh ta trả lời câu hỏi.
4. 弄 (nòng) – làm, tìm cách
Tương đương “做、干、搞、办”, dùng cho hành động không cần nói rõ hoặc khó diễn đạt. Thường có tân ngữ hoặc kết quả đi kèm, phổ biến trong khẩu ngữ.
Ví dụ:
① 上课的时候,他常常一边看书,一边弄自己的头发。
Shàng kè de shí hou, tā cháng cháng yī biān kàn shū, yī biān nòng zì jǐ de tóu fa.
Trong giờ học, cậu ấy vừa đọc sách vừa nghịch tóc.
② 前两天我的电脑被弟弟弄坏了。
Qián liǎng tiān wǒ de diàn nǎo bèi dì di nòng huài le.
Hai hôm trước, máy tính của tôi bị em trai làm hỏng.
Bài khóa
[1] 在旧中国几千年的历史中,皇帝都是男的,只有唐朝的时候出现过一位女皇帝,她就是武则天(624—705)。
[2] 公元637年,因为年轻漂亮,年仅十四岁的武则天成了唐太宗许多妻子中的一个。唐太宗老了以后,武则天和他的儿子(后来的唐高宗)成了情人。唐太宗去世后,武则天被送到一座庙里,根据规定,她应该在那儿一直呆到死。不过,唐高宗当上皇帝以后,她又被从那座庙里接了回去。655年,武则天成了皇后。由于唐高宗是一个性格很软弱的人,而且身体不太好,性格坚强的武则天很容易控制他,所以当时实际上是武则天统治着整个国家。683年唐高宗去世后,他们的儿子当上了皇帝。作为皇帝的母亲,武则天权力更大了。690年,武则天自己当上了皇帝,成为中国历史上仅有的女皇。705年春天,武则天生病,她的儿子重新当上了皇帝。同一年,武则天去世。
[3] 根据中国的传统,妇女不能参加政治活动,所以中国过去的历史书常常批评武则天。对她批评最多的是她的残酷无情。武则天不喜欢唐高宗的其他妻子,所以想除掉她们。当时唐高宗的第一个妻子王皇后没有孩子,她常常去看武则天刚生的女儿。有一次,武则天故意让王皇后一个人和孩子在一起。王皇后离开后,她就弄死了自己仅几个月的孩子。唐高宗来了以后发现女儿死了,旁边的人告诉他王皇后曾经来过。在这种情况下,唐高宗当然就认为是王皇后杀死了他和武则天的女儿。后来武则天自己成了皇后,她用残酷的方法杀死了王皇后:把她的手和脚砍去,然后把她装在一个酒坛子里。
[4] 虽然历史上批评武则天的人很多,但她确实是个很有能力的人。在复杂、危险的政治环境中,她成功地统治了中国50多年,而且进行了不少改革。这些可能都离不开她的聪明、冷酷无情和坚强的性格。
Pinyin
【1】
Zài jiù Zhōngguó jǐ qiān nián de lìshǐ zhōng, huángdì dōu shì nán de, zhǐyǒu Tángcháo de shíhou chūxiàn guò yí wèi nǚ huángdì, tā jiùshì Wǔ Zétiān (624—705).
【2】
Gōngyuán 637 nián, yīnwèi niánqīng piàoliang, niánjǐn shísì suì de Wǔ Zétiān chéngle Táng Tàizōng xǔduō qīzi zhōng de yí gè. Táng Tàizōng lǎo le yǐhòu, Wǔ Zétiān hé tā de érzi (hòulái de Táng Gāozōng) chéngle qíngrén. Táng Tàizōng qùshì hòu, Wǔ Zétiān bèi sòng dào yì zuò miào lǐ, gēnjù guīdìng, tā yīnggāi zài nàr yìzhí dāi dào sǐ. Bùguò, Táng Gāozōng dāng shàng huángdì yǐhòu, tā yòu bèi cóng nà zuò miào lǐ jiē le huíqù. 655 nián, Wǔ Zétiān chéngle huánghòu. Yóuyú Táng Gāozōng shì yí gè xìnggé hěn ruǎnruò de rén, érqiě shēntǐ bù tài hǎo, xìnggé jiānqiáng de Wǔ Zétiān hěn róngyì kòngzhì tā, suǒyǐ dāngshí shíjì shàng shì Wǔ Zétiān tǒngzhì zhe zhěnggè guójiā. 683 nián Táng Gāozōng qùshì hòu, tāmen de érzi dāng shàngle huángdì. Zuòwéi huángdì de mǔqīn, Wǔ Zétiān quánlì gèng dà le. 690 nián, Wǔ Zétiān zìjǐ dāng shàngle huángdì, chéngwéi Zhōngguó lìshǐ shàng jǐnyǒu de nǚ huáng. 705 nián chūntiān, Wǔ Zétiān shēngbìng, tā de érzi chóngxīn dāng shàngle huángdì. Tóng yì nián, Wǔ Zétiān qùshì.
【3】
Gēnjù Zhōngguó de chuántǒng, fùnǚ bù néng cānjiā zhèngzhì huódòng, suǒyǐ Zhōngguó guòqù de lìshǐ shū chángcháng pīpíng Wǔ Zétiān. Duì tā pīpíng zuì duō de shì tā de cánkù wúqíng. Wǔ Zétiān bù xǐhuan Táng Gāozōng de qítā qīzi, suǒyǐ xiǎng chúdiào tāmen. Dāngshí Táng Gāozōng de dì yī gè qīzi Wáng Huánghòu méiyǒu háizi, tā chángcháng qù kàn Wǔ Zétiān gāng shēng de nǚ’ér. Yǒu yí cì, Wǔ Zétiān gùyì ràng Wáng Huánghòu yí gè rén hé háizi zài yìqǐ. Wáng Huánghòu líkāi hòu, tā jiù nòng sǐ le zìjǐ jǐn jǐ gè yuè de háizi. Táng Gāozōng lái le yǐhòu fāxiàn nǚ’ér sǐ le, pángbiān de rén gàosu tā Wáng Huánghòu céngjīng lái guò. Zài zhè zhǒng qíngkuàng xià, Táng Gāozōng dāngrán jiù rènwéi shì Wáng Huánghòu shā sǐ le tā hé Wǔ Zétiān de nǚ’ér. Hòulái Wǔ Zétiān zìjǐ chéngle huánghòu, tā yòng cánkù de fāngfǎ shā sǐ le Wáng Huánghòu: bǎ tā de shǒu hé jiǎo kǎn qù, ránhòu bǎ tā zhuāng zài yí gè jiǔtánzi lǐ.
【4】
Suīrán lìshǐ shàng pīpíng Wǔ Zétiān de rén hěn duō, dàn tā quèshí shì gè hěn yǒu nénglì de rén. Zài fùzá, wēixiǎn de zhèngzhì huánjìng zhōng, tā chénggōng de tǒngzhì le Zhōngguó 50 duō nián, érqiě jìnxíng le bù shǎo gǎigé. Zhèxiē kěnéng dōu lí bù kāi tā de cōngmíng, lěngkù wúqíng hé jiānqiáng de xìnggé.
Dịch nghĩa tiếng Việt
【1】
Trong suốt hàng nghìn năm lịch sử của Trung Quốc cũ, hoàng đế đều là nam giới, chỉ có vào thời nhà Đường mới xuất hiện một nữ hoàng đế, đó chính là Võ Tắc Thiên (624–705).
【2】
Năm 637, vì còn trẻ và xinh đẹp, Võ Tắc Thiên khi mới 14 tuổi đã trở thành một trong nhiều phi tần của Đường Thái Tông. Sau khi Đường Thái Tông già đi, Võ Tắc Thiên và con trai của ông (người sau này là Đường Cao Tông) trở thành tình nhân. Sau khi Thái Tông qua đời, bà bị đưa vào một ngôi chùa, theo quy định thì bà phải ở đó cho đến chết. Tuy nhiên, sau khi Cao Tông lên ngôi hoàng đế, ông lại cho đón bà trở về. Năm 655, Võ Tắc Thiên trở thành hoàng hậu. Do Đường Cao Tông là người có tính cách yếu đuối và sức khỏe không tốt, nên Võ Tắc Thiên – người có tính cách kiên cường – dễ dàng kiểm soát ông. Vì vậy, trên thực tế lúc đó là Võ Tắc Thiên đang nắm quyền cai trị cả đất nước. Năm 683, Đường Cao Tông qua đời, con trai họ lên làm hoàng đế. Là mẹ của hoàng đế, quyền lực của Võ Tắc Thiên ngày càng lớn. Năm 690, bà tự lên ngôi hoàng đế, trở thành nữ hoàng duy nhất trong lịch sử Trung Quốc. Mùa xuân năm 705, bà lâm bệnh, con trai bà trở lại ngôi vua. Cùng năm đó, bà qua đời.
【3】
Theo truyền thống Trung Quốc, phụ nữ không được tham gia hoạt động chính trị, vì thế các sách sử Trung Quốc trong quá khứ thường phê phán Võ Tắc Thiên. Điều họ chỉ trích nhiều nhất là sự tàn nhẫn, vô tình của bà. Võ Tắc Thiên không thích các phi tần khác của Đường Cao Tông, nên muốn loại bỏ họ. Khi đó, hoàng hậu đầu tiên của Đường Cao Tông – Vương hoàng hậu – không có con, bà thường đến thăm con gái mới sinh của Võ Tắc Thiên. Một lần, Võ Tắc Thiên cố ý để Vương hoàng hậu một mình ở cùng đứa trẻ. Sau khi Vương hoàng hậu rời đi, bà đã giết chết đứa con gái mới vài tháng tuổi của mình. Khi Đường Cao Tông đến và phát hiện con gái chết, người bên cạnh nói rằng Vương hoàng hậu từng đến. Trong tình huống đó, Đường Cao Tông đương nhiên nghĩ rằng chính Vương hoàng hậu đã giết con gái của ông và Võ Tắc Thiên. Sau này, khi Võ Tắc Thiên trở thành hoàng hậu, bà dùng cách tàn bạo để giết Vương hoàng hậu: chặt tay chân bà và nhét vào một chum rượu.
【4】
Tuy có rất nhiều người trong lịch sử phê phán Võ Tắc Thiên, nhưng thực sự bà là một người có năng lực. Trong môi trường chính trị phức tạp và nguy hiểm, bà đã thành công cai trị Trung Quốc hơn 50 năm, và tiến hành không ít cải cách. Điều đó có lẽ không thể tách rời khỏi sự thông minh, lạnh lùng và tính cách kiên cường của bà.
→ Võ Tắc Thiên là một hình tượng phức tạp trong lịch sử Trung Hoa – bà bị phê phán vì thủ đoạn tàn nhẫn, nhưng đồng thời cũng được ghi nhận là một chính trị gia xuất sắc, có tài trị quốc và thực hiện nhiều cải cách quan trọng.
Bài đọc không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về con người và thời đại của bà, mà còn mang đến nhiều từ vựng và cấu trúc quan trọng liên quan đến lịch sử, quyền lực và vai trò của phụ nữ trong xã hội truyền thống. Võ Tắc Thiên – dù là biểu tượng của quyền lực hay sự tranh cãi – vẫn luôn là một nhân vật không thể bị lãng quên trong dòng chảy lịch sử.
→ Xem tiếp Bài 11: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải toàn bộ phân tích bài học bộ Giáo trình Hán ngữ Boya