Đoạn hội thoại là cuộc trò chuyện hài hước và gần gũi giữa hai sinh viên về một tình huống bất ngờ: Lý Quân bị thương vì trèo cửa sổ vào phòng do quên chìa khóa.
Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – “Tôi không vào được” hông qua tình huống thực tế này, người học được làm quen với cách hỏi – đáp khi ai đó gặp sự cố, biết cách kể lại một sự việc đã xảy ra, đồng thời mở rộng vốn từ vựng và mẫu câu liên quan đến đời sống sinh viên.
← Xem lại Bài 8: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
- Hiểu và sử dụng các mẫu câu hỏi – đáp về tình trạng sức khỏe, sự cố và lý do xảy ra sự việc, như:
- “你的腿怎么了?” (Chân cậu sao vậy?)
- “为什么一拐一拐的?” (Sao lại đi khập khiễng thế?)
- “都是因为……” (Tất cả là do…)
2. Làm quen với từ vựng và mẫu câu liên quan đến sinh hoạt ký túc xá và hoạt động thể thao, bao gồm:
钥匙 (chìa khóa), 宿舍 (ký túc xá), 爬 (trèo), 窗口 (cửa sổ), 比赛 (thi đấu), 跌倒 (ngã)…
3. Luyện kỹ năng kể lại sự việc, sử dụng đúng các động từ chỉ hành động và trạng thái như: 忘了 (quên), 带 (mang), 进不去 (không vào được), 爬进去 (trèo vào), 摔倒 (ngã)…
4. Phát triển kỹ năng giao tiếp ứng dụng trong các tình huống bất ngờ trong cuộc sống sinh viên: mất chìa khóa, bị thương, v.v.
Từ vựng
1. 腿 /tuǐ/ n. – thoái – chân
- 我的腿有点儿疼。
(Wǒ de tuǐ yǒudiǎnr téng.)
→ Chân tôi hơi đau. - 他跑步时摔伤了腿。
(Tā pǎobù shí shuāi shāng le tuǐ.)
→ Anh ấy bị thương ở chân khi chạy.
2. 拐 /guǎi/ v. – quải – đi khập khiễng, chống nạng
- 他摔倒后走路一瘸一拐。
(Tā shuāidǎo hòu zǒulù yī qué yī guǎi.)
→ Sau khi ngã, anh ấy đi cà nhắc. - 他拄着拐杖走路。
(Tā zhǔzhe guǎizhàng zǒulù.)
→ Anh ấy đi bằng gậy chống.
3. 因为 /yīnwèi/ conj. – nhân vị – bởi vì
- 因为下雨了,所以我没去。
(Yīnwèi xiàyǔ le, suǒyǐ wǒ méi qù.)
→ Vì trời mưa nên tôi không đi. - 因为生病,他请假了。
(Yīnwèi shēngbìng, tā qǐngjià le.)
→ Vì bị ốm nên anh ấy xin nghỉ.
4. 来不及 /láibují/ v. – lai bất cập – không kịp
- 我来不及吃早饭了。
(Wǒ láibují chī zǎofàn le.)
→ Tôi không kịp ăn sáng. - 火车要开了,我们来不及了!
(Huǒchē yào kāi le, wǒmen láibují le!)
→ Tàu sắp chạy rồi, chúng ta không kịp đâu!
5. 窗户 /chuānghu/ n. – song hộ – cửa sổ
- 请把窗户打开。
(Qǐng bǎ chuānghu dǎkāi.)
→ Xin hãy mở cửa sổ ra. - 外面的风透过窗户进来了。
(Wàimiàn de fēng tòuguò chuānghu jìnlái le.)
→ Gió bên ngoài lùa vào qua cửa sổ.
6. 层 /céng/ mw. – tầng – tầng (lầu)
- 我住在五层。
(Wǒ zhù zài wǔ céng.)
→ Tôi sống ở tầng 5. - 图书馆有三层。
(Túshūguǎn yǒu sān céng.)
→ Thư viện có ba tầng.
7. 隔壁 /gébì/ n. – cách bích – bên cạnh
- 隔壁住着一对老夫妻。
(Gébì zhùzhe yí duì lǎo fūqī.)
→ Cặp vợ chồng già sống ở bên cạnh. - 我去隔壁借点儿盐。
(Wǒ qù gébì jiè diǎnr yán.)
→ Tôi sang nhà bên mượn chút muối.
8. 水房 /shuǐfáng/ n. – thuỷ phòng – phòng nước, nơi đun nước
- 宿舍楼里有水房。
(Sùshè lóu lǐ yǒu shuǐfáng.)
→ Trong khu ký túc có phòng nước. - 我去水房接水。
(Wǒ qù shuǐfáng jiē shuǐ.)
→ Tôi đến phòng nước lấy nước.
9. 危险 /wēixiǎn/ adj. – nguy hiểm – nguy hiểm
- 过马路时要小心,挺危险的。
(Guò mǎlù shí yào xiǎoxīn, tǐng wēixiǎn de.)
→ Khi qua đường phải cẩn thận, khá nguy hiểm. - 这里不安全,很危险。
(Zhèlǐ bù ānquán, hěn wēixiǎn.)
→ Nơi này không an toàn, rất nguy hiểm.
10. 往 /wǎng/ prep. – vãng – về phía, hướng tới
- 请往前走。
(Qǐng wǎng qián zǒu.)
→ Xin đi về phía trước. - 他往楼下看了看。
(Tā wǎng lóuxià kàn le kàn.)
→ Anh ấy nhìn xuống dưới tầng.
11. 跳 /tiào/ v. – khiêu – nhảy
- 她跳得很高。
(Tā tiào de hěn gāo.)
→ Cô ấy nhảy rất cao. - 小孩子们在院子里跳来跳去。
(Xiǎoháizimen zài yuànzi lǐ tiào lái tiào qù.)
→ Bọn trẻ nhảy nhót trong sân.
12. 一下子 /yíxiàzi/ adv. – nhất hạ tử – bỗng chốc, ngay lập tức
- 他一下子跑出了教室。
(Tā yíxiàzi pǎo chū le jiàoshì.)
→ Cậu ấy lao ra khỏi lớp ngay lập tức. - 一下子天气变冷了。
(Yíxiàzi tiānqì biàn lěng le.)
→ Thời tiết lạnh đi ngay lập tức.
13. 摔 /shuāi/ v. – suất – ngã, té
- 他在楼梯上摔了一跤。
(Tā zài lóutī shàng shuāi le yì jiāo.)
→ Anh ấy bị ngã trên cầu thang. - 小狗跑太快摔倒了。
(Xiǎo gǒu pǎo tài kuài shuāidǎo le.)
→ Chó con chạy quá nhanh nên bị ngã.
14. 变成 /biànchéng/ v. – biến thành – biến thành
- 他变成了一个很棒的老师。
(Tā biànchéng le yí gè hěn bàng de lǎoshī.)
→ Anh ấy đã trở thành một giáo viên giỏi. - 雪变成了雨。
(Xuě biànchéng le yǔ.)
→ Tuyết chuyển thành mưa.
15. 近视 /jìnshì/ adj. – cận thị – cận thị
- 他从小就近视。
(Tā cóng xiǎo jiù jìnshì.)
→ Cậu ấy bị cận từ nhỏ. - 近视的人需要戴眼镜。
(Jìnshì de rén xūyào dài yǎnjìng.)
→ Người bị cận cần đeo kính.
16. 清楚 /qīngchu/ adj. – thanh sở – rõ ràng
- 我听得很清楚。
(Wǒ tīng de hěn qīngchu.)
→ Tôi nghe rất rõ. - 你把问题说清楚一点儿。
(Nǐ bǎ wèntí shuō qīngchu yìdiǎnr.)
→ Bạn nói rõ vấn đề một chút đi.
17. 脱 /tuō/ v. – thoát – cởi (quần áo, giày dép…)
- 他一回家就脱鞋。
(Tā yì huíjiā jiù tuō xié.)
→ Anh ấy vừa về nhà là cởi giày ra. - 请脱下外套。
(Qǐng tuō xià wàitào.)
→ Mời cởi áo khoác ra.
18. 挂 /guà/ v. – quái – treo, móc
- 把衣服挂起来吧。
(Bǎ yīfu guà qǐlái ba.)
→ Treo quần áo lên đi. - 他把照片挂在墙上了。
(Tā bǎ zhàopiàn guà zài qiáng shàng le.)
→ Anh ấy đã treo ảnh lên tường.
19. 墙 /qiáng/ n. – tường – bức tường
- 墙上有一幅画。
(Qiáng shàng yǒu yì fú huà.)
→ Trên tường có một bức tranh. - 这个墙是白色的。
(Zhège qiáng shì báisè de.)
→ Bức tường này màu trắng.
20. 掉 /diào/ v. – trạo – rơi, mất
- 我的手机掉了。
(Wǒ de shǒujī diào le.)
→ Điện thoại của tôi rơi mất rồi. - 他把书掉在地上了。
(Tā bǎ shū diào zài dìshàng le.)
→ Anh ấy làm rơi sách xuống đất.
21. 钉子 /dīngzi/ n. – đinh tử – cái đinh
- 墙上有一个钉子。
(Qiáng shàng yǒu yí gè dīngzi.)
→ Trên tường có một cái đinh. - 他用锤子把钉子钉进去了。
(Tā yòng chuízi bǎ dīngzi dīng jìnqù le.)
→ Anh ấy dùng búa đóng đinh vào.
22. 只 /zhī/ mw. – chích – con (lượng từ)
- 我家有两只猫。
(Wǒ jiā yǒu liǎng zhī māo.)
→ Nhà tôi có hai con mèo. - 一只小鸟飞了过来。
(Yì zhī xiǎo niǎo fēi le guòlái.)
→ Một con chim nhỏ bay đến.
23. 苍蝇 /cāngyíng/ n. – thương đằng – ruồi, nhặng
- 厨房里有很多苍蝇。
(Chúfáng lǐ yǒu hěn duō cāngyíng.)
→ Trong bếp có nhiều con ruồi. - 苍蝇飞来飞去。
(Cāngyíng fēi lái fēi qù.)
→ Ruồi bay qua bay lại.
24. 立刻 /lìkè/ adv. – lập khắc – ngay lập tức
- 他听了消息立刻出发。
(Tā tīng le xiāoxi lìkè chūfā.)
→ Nghe tin xong, anh ấy lập tức xuất phát. - 请立刻回答我的问题。
(Qǐng lìkè huídá wǒ de wèntí.)
→ Hãy trả lời câu hỏi của tôi ngay lập tức.
25. 飞 /fēi/ v. – phi – bay
- 鸟在天上飞。
(Niǎo zài tiān shàng fēi.)
→ Chim bay trên trời. - 飞机马上要飞了。
(Fēijī mǎshàng yào fēi le.)
→ Máy bay sắp cất cánh.
26. 蚊子 /wénzi/ n. – văn tử – con muỗi
- 夏天有很多蚊子。
(Xiàtiān yǒu hěn duō wénzi.)
→ Mùa hè có nhiều muỗi. - 被蚊子咬了一个包。
(Bèi wénzi yǎo le yí gè bāo.)
→ Bị muỗi đốt sưng một nốt.
27. 着 /zháo/ v. – trước – biểu thị kết quả của hành động
- 我终于睡着了。
(Wǒ zhōngyú shuì zháo le.)
→ Cuối cùng tôi cũng ngủ được rồi. - 他着火了,快救他!
(Tā zháo huǒ le, kuài jiù tā!)
→ Anh ấy bị cháy rồi, mau cứu anh ấy!
28. 落 /luò/ v. – lạc – rơi, rớt xuống
- 叶子落下来了。
(Yèzi luò xiàlái le.)
→ Lá rơi xuống rồi. - 雨落在地上。
(Yǔ luò zài dìshàng.)
→ Mưa rơi xuống đất.
29. 轻 /qīng/ adj. – khinh – nhẹ, khẽ
- 这个包很轻。
(Zhège bāo hěn qīng.)
→ Cái túi này rất nhẹ. - 她走路很轻。
(Tā zǒulù hěn qīng.)
→ Cô ấy đi rất nhẹ nhàng.
30. 巴掌 /bāzhang/ n. – ba chưởng – bàn tay
- 他打了我一巴掌。
(Tā dǎ le wǒ yí bāzhang.)
→ Anh ta tát tôi một cái. - 妈妈用巴掌轻轻地拍着我。
(Māma yòng bāzhang qīngqīng de pāi zhe wǒ.)
→ Mẹ nhẹ nhàng vỗ tôi bằng bàn tay.
31. 下去 /xiàqù/ v. – hạ khứ – xuống
- 他走下去了。
(Tā zǒu xiàqù le.)
→ Anh ấy đã đi xuống rồi. - 我从山上下去很快。
(Wǒ cóng shān shàng xiàqù hěn kuài.)
→ Tôi xuống núi rất nhanh.
32. 突然 /tūrán/ adj. – đột nhiên – đột nhiên, bất ngờ
- 天气突然变冷了。
(Tiānqì tūrán biàn lěng le.)
→ Thời tiết đột nhiên lạnh đi. - 他突然大叫了一声。
(Tā tūrán dà jiào le yì shēng.)
→ Anh ấy đột nhiên hét to một tiếng.
33. 感到 /gǎndào/ v. – cảm đáo – cảm thấy
- 我感到很高兴。
(Wǒ gǎndào hěn gāoxìng.)
→ Tôi cảm thấy rất vui. - 他感到非常累。
(Tā gǎndào fēicháng lèi.)
→ Anh ấy cảm thấy rất mệt.
Ngữ pháp
1. 可能补语 – Bổ ngữ khả năng
我忘了带钥匙,进不去宿舍了。
Wǒ wàng le dài yàoshi, jìn bù qù sùshè le.
Tôi quên mang chìa khóa, không vào được ký túc xá rồi.
Thêm 得/不 vào giữa động từ và bổ ngữ kết quả hoặc giữa động từ và bổ ngữ xu hướng để biểu thị khả năng đạt kết quả của động tác. Ví dụ:
Bổ ngữ kết quả | Bổ ngữ khả năng | Bổ ngữ xu hướng | Bổ ngữ khả năng | ||
洗干净 (xǐ gānjìng) – rửa sạch | 洗得干净 (xǐ de gānjìng) – rửa sạch được | 洗不干净 (xǐ bù gānjìng) – rửa không sạch | 进去 (jìnqù) – đi vào | 进得去 (jìn de qù) – vào được | 进不去 (jìn bù qù) – không vào được |
听懂 (tīng dǒng) – nghe hiểu | 听得懂 (tīng de dǒng) – nghe hiểu được | 听不懂 (tīng bù dǒng) – không nghe hiểu | 起来 (qǐlái) – đứng dậy, dậy lên | 起得来 (qǐ de lái) – dậy được | 起不来 (qǐ bù lái) – không dậy nổi |
- 这件衣服太脏了,洗不干净。
Zhè jiàn yīfu tài zāng le, xǐ bù gānjìng.
Bộ đồ này bẩn quá, không giặt sạch được. - 她说话很慢,我听得懂。
Tā shuōhuà hěn màn, wǒ tīng de dǒng.
Cô ấy nói chậm, tôi nghe hiểu được. - 早上上课,太早了,你起得来吗?
Zǎoshang shàngkè, tài zǎo le, nǐ qǐ de lái ma?
Sáng học sớm quá, bạn dậy nổi không? - 这个通知你看得懂看不懂?
Zhège tōngzhī nǐ kàn de dǒng kàn bù dǒng?
Thông báo này bạn hiểu không?
2. 往 + phương hướng / địa điểm + V
他往左边房间里跳,一下子摔倒了。
Tā wǎng zuǒbian fángjiān lǐ tiào, yíxiàzi shuāidǎo le.
Anh ấy nhảy về phía phòng bên trái, liền bị ngã.
“往” biểu thị phương hướng của động tác.
Ví dụ:
- 你在前走,五分钟左右就到图书馆了。
Nǐ zài qián zǒu, wǔ fēnzhōng zuǒyòu jiù dào túshūguǎn le.
Bạn đi về phía trước, khoảng 5 phút sẽ đến thư viện. - 先往北走,再往西拐,就是银行。
Xiān wǎng běi zǒu, zài wǎng xī guǎi, jiù shì yínháng.
Đi về hướng bắc trước, sau đó rẽ trái là đến ngân hàng. - 我对面那只球往门里踢了。
Wǒ duìmiàn nà zhī qiú wǎng mén lǐ tī le.
Quả bóng đối diện tôi đã được sút vào khung thành.
3. V 来 V 去 – Hành động lặp lại
夜里,有只蚊子飞来飞去。
Yèlǐ, yǒu zhī wénzi fēi lái fēi qù.
Ban đêm, có một con muỗi bay tới bay lui.
Cấu trúc: V 来 V 去
→ Biểu thị hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Ví dụ:
- 这几天他一直跑来跑去,显得很忙。
Zhè jǐ tiān tā yìzhí pǎo lái pǎo qù, xiǎnde hěn máng.
Dạo này anh ấy cứ chạy tới chạy lui, trông rất bận. - 她说来说去,就是要买球鞋。
Tā shuō lái shuō qù, jiù shì yào mǎi qiúxié.
Cô ấy nói tới nói lui, cuối cùng là muốn mua giày thể thao. - 她想来想去,也不懂应该怎么办。
Tā xiǎng lái xiǎng qù, yě bù dǒng yīnggāi zěnme bàn.
Cô ấy suy nghĩ mãi cũng không biết phải làm sao.
Hội thoại
张红: 李军,你的腿怎么了?为什么一拐一拐的?
李军: 噢,别提了,都因为钥匙。
张红: 什么钥匙?
李军: 房间钥匙。我忘了带钥匙,进不去宿舍了。
张红: 那你的腿怎么这样了?
李军: 足球比赛马上要开始了,我怕来不及,就从窗口爬进去。
张红: 你们的房间在三层,你怎么爬进去的?
李军: 我们隔壁是水房。我从水房窗户爬过去的。
张红: 那么危险呀!
李军: 还算顺利。不过在房间里跳时,一下子摔倒了,你看,就变成现在这个样子了。
Zhāng Hóng: Lǐ Jūn, nǐ de tuǐ zěnme le?
Wèishénme yì guǎi yì guǎi de?
Lǐ Jūn: Ō, bié tí le, dōu yīnwèi yàoshi.
Zhāng Hóng: Shénme yàoshi?
Lǐ Jūn: Fángjiān yàoshi. Wǒ wàng le dài yàoshi, jìn bu qù sùshè le.
Zhāng Hóng: Nà nǐ de tuǐ zěnme zhèyàng le?
Lǐ Jūn: Zúqiú bǐsài mǎshàng yào kāishǐ le, wǒ pà lái bùjí, jiù cóng chuānghù pá jìnqù le.
Zhāng Hóng: Nǐmen de fángjiān zài sān céng, nǐ zěnme pá jìnqù de?
Lǐ Jūn: Wǒmen gébì shì shuǐfáng. Wǒ cóng shuǐfáng chuānghù pá guòqù de.
Zhāng Hóng: Nàme wēixiǎn ya!
Lǐ Jūn: Hái suàn shùnlì. Bùguò zài fángjiān lǐ tiào shí, yí xiàzi shuāidǎo le, nǐ kàn, jiù biànchéng xiànzài zhè ge yàngzi le.
Trương Hồng: Lý Quân, chân cậu sao vậy?
Sao lại đi khập khiễng thế?
Lý Quân: Ôi, đừng nhắc nữa, tất cả là do cái chìa khóa.
Trương Hồng: Chìa khóa gì cơ?
Lý Quân: Chìa khóa phòng. Tớ quên mang chìa khóa, không vào được ký túc xá.
Trương Hồng: Vậy chân cậu sao lại thành ra như thế?
Lý Quân: Trận bóng sắp bắt đầu rồi, tớ sợ không kịp, nên trèo vào từ cửa sổ.
Trương Hồng: Phòng các cậu ở tầng ba mà, cậu trèo vào kiểu gì?
Lý Quân: Phòng bên cạnh là phòng nước. Tớ trèo qua cửa sổ phòng nước vào đấy.
Trương Hồng: Nguy hiểm thế cơ à!
Lý Quân: Cũng tạm ổn. Nhưng khi nhảy xuống trong phòng thì bị ngã một cú, cậu xem, thành ra thế này đây.
Đoạn văn
有一个人眼睛近视,常常看不清楚东西。一天,他回家后,脱下衬衫挂在墙上,可是衣服挂在了地上,原来那个地方没有钉子,是一只苍蝇。苍蝇立刻就飞走了。夜里,有只蚊子飞来飞去,他睡不着觉,就爬起来打蚊子。他看到墙上落着一只蚊子,就轻轻地走过去,一巴掌打了下去。突然,他感到手非常凉。原来墙上是一个钉子,不是蚊子。
Yǒu yí ge rén yǎnjìng jìnshì, chángcháng kàn bù qīngchu dōngxī. Yì tiān, tā huí jiā hòu, tuōxià chènshān guà zài qiáng shang, kěshì yīfu diào zài le dìshang, yuánlái nàge dìfāng méiyǒu dìngzi, shì yì zhī cāngyíng. Cāngyíng lìkè jiù fēi zǒu le. Yèlǐ, yǒu zhī wénzi fēi lái fēi qù, tā shuì bù zháo jiào, jiù pá qǐlái dǎ wénzi. Tā kàndào qiáng shàng luòzhe yì zhī wénzi, jiù qīngqīng de zǒu guòqu, yì bāzhǎng dǎ le xiàqu. Túrán, tā gǎndào shǒu fēicháng lěng. Yuánlái qiáng shang shì yí ge dìngzi, bù shì wénzi.
Có một người bị cận thị, thường xuyên nhìn không rõ đồ vật. Một hôm, sau khi về nhà, anh ta cởi áo sơ mi và định treo lên tường, nhưng áo lại rơi xuống đất. Thì ra chỗ đó không có đinh mà là… một con ruồi! Con ruồi lập tức bay đi mất. Buổi tối, có một con muỗi bay qua bay lại khiến anh ta không ngủ được, liền bò dậy đập muỗi.
Anh ta thấy một con muỗi đậu trên tường, liền nhẹ nhàng đi tới, vỗ một cái thật mạnh. Bất ngờ, anh cảm thấy tay rất lạnh. Thì ra trên tường là một cái đinh, không phải muỗi.
Qua bài học, người học không chỉ rèn luyện khả năng ngôn ngữ trong ngữ cảnh sinh hoạt đời thường, mà còn học cách thể hiện sự quan tâm, chia sẻ và giải thích lý do xảy ra một việc nào đó.
Tình huống gần gũi, lời thoại sinh động giúp học sinh ghi nhớ kiến thức một cách tự nhiên và phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng Trung hiệu quả hơn.
→ Xem tiếp Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya