Bài 10: Boya Trung Cấp 2 Tập 1 – Nói về mê tín

Bài 10 của Giáo trình Boya Trung Cấp 2 Tập 1 với chủ đề “Nói về mê tín” không chỉ giúp người học mở rộng vốn từ và cấu trúc câu liên quan đến chủ đề niềm tin dân gian, mà còn cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách người Trung Quốc và các dân tộc khác nhìn nhận hiện tượng này. Đây là một bài học thú vị, kết nối ngôn ngữ với những khía cạnh văn hóa độc đáo.

1.Từ mới

1. 迷信 míxìn [động từ] mê tín, tin ngưỡng, sùng bái

Ví dụ:

  • 这个人特别迷信,听到乌鸦叫,就觉得要有麻烦。
  • / Zhège rén tèbié míxìn, tīng dào wūyā jiào, jiù juéde yào yǒu máfan. /
  • Người này rất mê tín, nghe thấy quạ kêu là nghĩ rằng sẽ có rắc rối.

2. 求签 qiú qiān [động từ] rút thẻ

Ví dụ:

  • 在神佛面前抽签来占卜吉凶。
  • / Zài shénfó miànqián chōuqiān lái zhānbǔ jíxiōng. /
  • Rút thẻ trước thần Phật để bói xem lành hay dữ.

3. 瞎子 xiāzi [danh từ] đổ mù, người mù lòa

Ví dụ:

  • 对盲人不礼貌的称呼。
  • / Duì mángrén bù lǐmào de chēnghu. /
  • Cách gọi không lịch sự đối với người mù.

4. 乌鸦 wūyā [danh từ] quạ

Ví dụ:

  • 在中国,人们把乌鸦看成是不吉利的象征。
  • / Zài Zhōngguó, rénmen bǎ wūyā kàn chéng shì bù jílì de xiàngzhēng. /
  • Ở Trung Quốc, người ta xem quạ là biểu tượng của điều không may.

5. zhuàng [động từ] đâm vào, đụng phải

Ví dụ:

  • 昨天我一出校门就撞上了小王。
  • / Zuótiān wǒ yī chū xiàomén jiù zhuàng shàng le xiǎo Wáng. /
  • Hôm qua tôi vừa ra khỏi cổng trường đã va phải Tiểu Vương.

6. 晦气 huìqì [tính từ/danh từ] xúi quẩy, xui xẻo

Ví dụ:

  • 真晦气,一出门就下雨。
  • / Zhēn huìqì, yī chūmén jiù xiàyǔ. /
  • Thật xui xẻo, vừa ra khỏi nhà đã gặp mưa.

7. 人类学 rénlèixué [danh từ] nhân loại học

Ví dụ:

  • 研究人类历史、现状、发展及人种分类等的科学。
  • / Yánjiū rénlèi lìshǐ, xiànzhuàng, fāzhǎn jí rénzhǒng fēnlèi děng de kēxué. /
  • Khoa học nghiên cứu lịch sử, hiện trạng, sự phát triển và phân loại giống loài của con người.

8. 吉凶 jíxiōng [danh từ] lành dữ

Ví dụ:

  • 老板这次找我谈话,不知道是吉是凶。
  • / Lǎobǎn zhè cì zhǎo wǒ tánhuà, bù zhīdào shì jí shì xiōng. /
  • Lần này ông chủ tìm tôi nói chuyện, không biết là điềm lành hay dữ.

9. 赛马 sàimǎ [danh từ] đua ngựa

Ví dụ:

  • 他很喜欢看赛马。
  • / Tā hěn xǐhuān kàn sàimǎ. /
  • Anh ấy rất thích xem đua ngựa.

10. 马鞭 mǎbiān [danh từ] roi ngựa

Ví dụ:

  • 起马用的东西,多用皮条编成。
  • / Qǐ mǎ yòng de dōngxī, duō yòng pítiáo biān chéng. /
  • Dụng cụ dùng để điều khiển ngựa, thường làm từ dây da.

11. 失手 shīshǒu [động từ] nhỡ tay

Ví dụ:

  • 昨天我失手打碎了一个茶杯。
  • / Zuótiān wǒ shīshǒu dǎ suì le yī gè chábēi. /
  • Hôm qua tôi nhỡ tay làm vỡ một chiếc cốc trà.

12. 凶兆 xiōngzhào [danh từ] điềm dữ

Ví dụ:

  • 他们把乌鸦叫看作是一种凶兆。
  • / Tāmen bǎ wūyā jiào kànzuò shì yī zhǒng xiōngzhào. /
  • Họ xem tiếng quạ kêu là một loại điềm dữ.

13. 唾液 tuòyè [danh từ] nước bọt

Ví dụ:

  • 口水,书面语。
  • / Kǒushuǐ, shūmiànyǔ. /
  • Nước bọt, từ ngữ trong văn viết.

14. tǎo [động từ] tìm kiếm, đòi

Ví dụ:

  • 讨债,讨吉利。
  • / Tǎo zhài, tǎo jílì. /
  • Đòi nợ, tìm kiếm điều may mắn.

15. 吉祥 jíxiáng [tính từ] tốt lành

Ví dụ:

  • 祝你们新的一年吉祥如意!
  • / Zhù nǐmen xīn de yī nián jíxiáng rúyì! /
  • Chúc các bạn một năm mới tốt lành như ý!

16. 戏剧界 xìjùjiè [danh từ] giới sân khấu

Ví dụ:

  • 音乐界、体育界、经济界。
  • / Yīnyuèjiè, /tǐyùjiè/, jīngjìjiè. /
  • Giới âm nhạc, giới thể thao, giới kinh tế.

17. 化妆 huà zhuāng [động từ] trang điểm

Ví dụ:

  • 出去吃饭以前,我得先化一下妆。
  • / Chūqù chīfàn yǐqián, wǒ děi xiān huà yīxià zhuāng. /
  • Trước khi đi ăn, tôi phải trang điểm một chút.

18. 吹口哨 chuī kǒushào [động từ] huýt sáo

Ví dụ:

  • 你怎么上课的时候吹起口哨来了?
  • / Nǐ zěnme shàngkè de shíhòu chuīqǐ kǒushào lái le? /
  • Sao bạn lại huýt sáo trong giờ học vậy?

19. 扮演 bànyǎn [động từ] đóng vai

Ví dụ:

  • 她在这部新戏里扮演一个16岁的少女。
  • / Tā zài zhè bù xīnxì lǐ bànyǎn yī gè shíliù suì de shàonǚ. /
  • Cô ấy đóng vai một thiếu nữ 16 tuổi trong vở kịch mới này.

20. 烧香 shāo xiāng [động từ] thắp hương

Ví dụ:

  • 你呀,平时不努力,到考试前才开夜车,真是平时不烧香,急来抱佛脚。
  • / Nǐ ya, píngshí bù nǔlì, dào kǎoshì qián cái kāi yèchē, zhēn shì píngshí bù shāoxiāng, jí lái bào fójiǎo. /
  • Cậu thường ngày không nỗ lực, đến khi thi mới học thâu đêm, đúng là “thường ngày không thắp hương, đến lúc gấp mới ôm chân Phật”.

21. 出乱子 chū luànzi [động từ] gặp rắc rối

Ví dụ:

  • 你们这样搞下去,非出乱子不可!
  • / Nǐmen zhèyàng gǎo xiàqù, fēi chū luànzi bù kě! /
  • Các cậu làm thế này thì chắc chắn sẽ gặp rắc rối!

22. 显灵 xiǎn líng [động từ] hiển linh

Ví dụ:

  • 你相信神显灵的说法吗?
  • / Nǐ xiāngxìn shén xiǎnlíng de shuōfǎ ma? /
  • Bạn có tin vào chuyện thần linh hiển linh không?

23. 宁可 nìngkě [phó từ] thà rằng

Ví dụ:

  • 我宁可住远一些,也不想住在这么吵的地方。
  • / Wǒ nìngkě zhù yuǎn yīxiē, yě bù xiǎng zhù zài zhème chǎo de dìfāng. /
  • Tôi thà sống xa một chút còn hơn sống ở nơi ồn ào như thế này.

24. 恭敬 gōngjìng [tính từ] cung kính

Ví dụ:

  • 孩子恭恭敬敬地给爷爷鞠了个躬。
  • / Háizi gōnggōngjìngjìng de gěi yéye jū le gè gōng. /
  • Đứa trẻ cúi người cung kính chào ông nội.

25. 普天下 pǔ tiānxià [phó từ] khắp thiên hạ

Ví dụ:

  • 普天下的父母都一样疼爱孩子,所以中国有句话叫“可怜天下父母心”。
  • / Pǔtiānxià de fùmǔ dōu yīyàng téng’ài háizi, suǒyǐ Zhōngguó yǒu jù huà jiào “kělián tiānxià fùmǔ xīn”. /
  • Khắp thiên hạ cha mẹ đều thương yêu con cái, vì thế Trung Quốc có câu “Khổ thay lòng cha mẹ trong thiên hạ.”

26. 大厦 dàshà [danh từ] tòa nhà, biệt thự

Ví dụ:

  • 我的办公室在京华大厦6层。
  • / Wǒ de bàngōngshì zài Jīnghuá dàshà liù céng. /
  • Văn phòng của tôi nằm ở tầng 6 của tòa nhà Kinh Hoa.

27. 不祥 bùxiáng [tính từ] không may mắn

Ví dụ:

  • 听了他的讲话,我突然有一种不祥的预感。
  • / Tīng le tā de jiǎnghuà, wǒ tūrán yǒu yī zhǒng bùxiáng de yùgǎn. /
  • Nghe bài phát biểu của anh ấy, tôi bỗng có một dự cảm không may.

28. 出卖 chūmài [động từ] bán rẻ, bán đứng

Ví dụ:

  • 为了自己的利益,他竟然出卖朋友。
  • / Wèi le zìjǐ de lìyì, tā jìngrán chūmài péngyǒu. /
  • Vì lợi ích của mình, anh ta thậm chí bán đứng bạn bè.

29. 偏偏 piānpiān [phó từ] nhưng, mà lại, riêng, chỉ

Ví dụ:

  • 我急着去他家找他,偏偏他刚出去了。
  • / Wǒ jí zhe qù tā jiā zhǎo tā, piānpiān tā gāng chūqù le. /
  • Tôi vội đến nhà tìm anh ấy, nhưng anh ấy lại vừa mới đi ra ngoài.

30. pèng [động từ] bất ngờ gặp

Ví dụ:

  • 昨天我在街上碰上了王。
  • / Zuótiān wǒ zài jiē shàng pèng shàng le Wáng. /
  • Hôm qua tôi tình cờ gặp Vương trên phố.

31. dīng [động từ] đinh

Ví dụ:

  • 他把海报钉在了墙上。
  • / Tā bǎ hǎibào dīng zài le qiáng shàng. /
  • Anh ấy đóng tấm áp phích lên tường.

32. 十字架 shízìjià [danh từ] giá chữ thập

Ví dụ:

  • 十字架的标志,是罗马帝国刑罚的一种刑具。
  • / Shízìjià de biāozhì, shì Luómǎ Dìguó xíngfá de yī zhǒng xíngjù. /
  • Dấu hiệu của giá chữ thập là một công cụ trừng phạt của Đế quốc La Mã.

33. 空难 kōngnàn [danh từ] tai nạn máy bay

Ví dụ:

  • 昨天又发生了一起空难。
  • / Zuótiān yòu fāshēng le yīqǐ kōngnàn. /
  • Hôm qua lại xảy ra một vụ tai nạn máy bay.

34. 谐音 xiéyīn [danh từ] âm đọc giống nhau

Ví dụ:

  • 在汉语里,“四”和“死”是谐音的。
  • / Zài Hànyǔ lǐ, “sì” hé “sǐ” shì xiéyīn de. /
  • Trong tiếng Hán, “sì” (số bốn) và “sǐ” (chết) có cách đọc giống nhau.

35. 忌讳 jìhuì [động từ] kiêng kỵ

Ví dụ:

  • 过年的时候,人们忌讳说“不吉利”的话。
  • / Guònián de shíhòu, rénmen jìhuì shuō “bù jílì” de huà. /
  • Vào dịp Tết, người ta kiêng kỵ nói những lời “không may mắn”.

36. 大吉大利 dà jí dà lì [cụm từ] đại cát đại lợi, may mắn

Ví dụ:

  • 万事如意,恭喜发财,大吉大利。
  • / Wànshì rúyì, gōngxǐ fācái, dà jí dà lì. /
  • Mọi việc như ý, chúc mừng phát tài, đại cát đại lợi.

37. 天长地久 tiān cháng dì jiǔ [cụm từ] lâu dài, bền vững

Ví dụ:

  • 愿我们的友谊天长地久。
  • / Yuàn wǒmen de yǒuyì tiān cháng dì jiǔ. /
  • Mong tình bạn của chúng ta lâu dài và bền vững.

38. 光环 guānghuán [danh từ] vầng hào quang

Ví dụ:

  • 他头上似乎有一道光环。
  • / Tā tóu shàng sìhū yǒu yī dào guānghuán. /
  • Trên đầu anh ấy dường như có một vầng hào quang.

39. tào [danh từ] loại, kiểu

Ví dụ:

  • 一套书,一套衣服。
  • / Yī tào shū, yī tào yīfu. /
  • Một bộ sách, một bộ quần áo.

40. 梯子 tīzi [danh từ] thang, cái thang

Ví dụ:

  • 爸爸用梯子修好了屋顶。
  • / Bàba yòng tīzi xiū hǎo le wūdǐng. /
  • Bố đã dùng cái thang để sửa mái nhà.

41. 油漆 yóuqī [danh từ] sơn, quét sơn

Ví dụ:

  • 他们把墙壁重新刷了一下油漆。
  • / Tāmen bǎ qiángbì chóngxīn shuā le yīxià yóuqī. /
  • Họ đã sơn lại tường một lớp mới.

42. guàn [danh từ] lọ, hũ, bình

Ví dụ:

  • 他喝了一罐汽水。
  • / Tā hē le yī guàn qìshuǐ. /
  • Anh ấy đã uống một lon nước ngọt.

43. dī [danh từ] giọt

Ví dụ:

  • 水从天花板上一点一点地滴下来。
  • / Shuǐ cóng tiānhuābǎn shàng yīdiǎn yīdiǎn de dī xiàlái. /
  • Nước từ trần nhà nhỏ từng giọt xuống.

40. 基督徒 jīdūtú [danh từ] tín đồ Cơ Đốc giáo

Ví dụ:

  • 他的父亲是一个基督徒,而他却信仰佛教。
  • / Tā de fùqīn shì yī gè jīdūtú, ér tā què xìnyǎng Fójiào. /
  • Cha của anh ấy là một tín đồ Cơ Đốc giáo, còn anh ấy thì theo đạo Phật.

41. 象征 xiàngzhēng [danh từ/động từ] tượng trưng

Ví dụ:

  • 长城象征着中国。
  • / Chángchéng xiàngzhēng zhe Zhōngguó. /
  • Vạn Lý Trường Thành tượng trưng cho Trung Quốc.

42. 侵犯 qīnfàn [động từ] xâm phạm

Ví dụ:

  • 你们这样做,侵犯了别人的领土和权益。
  • / Nǐmen zhèyàng zuò, qīnfàn le biérén de lǐngtǔ hé quányì. /
  • Các bạn làm như vậy là xâm phạm lãnh thổ và quyền lợi của người khác.

43. 难免 nánmiǎn [tính từ] khó tránh

Ví dụ:

  • 生活中难免有点儿小麻烦。
  • / Shēnghuó zhōng nánmiǎn yǒu diǎnr xiǎo máfan. /
  • Trong cuộc sống khó tránh khỏi một vài rắc rối nhỏ.

44. 自讨苦吃 zì tǎo kǔ chī [động từ] tự chuốc vạ vào thân

Ví dụ:

  • 他明知道这么做会惹麻烦,还要去做,真是自讨苦吃!
  • / Tā míng zhīdào zhème zuò huì rě máfan, hái yào qù zuò, zhēn shì zì tǎo kǔ chī! /
  • Anh ta biết rõ làm như vậy sẽ gây rắc rối, nhưng vẫn làm, đúng là tự chuốc vạ vào thân!

45. liàng [động từ] phơi

Ví dụ:

  • 把衣服晾在室外,阳光会更好地杀菌。
  • / Bǎ yīfú liàng zài shìwài, yángguāng huì gèng hǎo de shājūn. /
  • Đem quần áo phơi ngoài trời, ánh nắng sẽ diệt khuẩn tốt hơn.

46. 倒霉 dǎoméi [tính từ] xúi quẩy, đen đủi

Ví dụ:

  • 真倒霉,掉了车票,误了火车。
  • / Zhēn dǎoméi, diào le chēpiào, wù le huǒchē. /
  • Thật xúi quẩy, mất vé xe và trễ tàu.

47. 家教 jiājiào [danh từ] gia giáo

Ví dụ:

  • 他的家教很好,待人很有礼貌。
  • / Tā de jiājiào hěn hǎo, dàirén hěn yǒu lǐmào. /
  • Gia giáo của anh ấy rất tốt, đối nhân xử thế rất lịch sự.

48. zāi [danh từ] tai nạn

Ví dụ:

  • 水灾、火灾都会造成很大的伤害。
  • / Shuǐzāi, huǒzāi dōu huì zàochéng hěn dà de shānghài. /
  • Lũ lụt và hỏa hoạn đều gây ra những tổn thất rất lớn.

49. 惦记 diànjì [động từ] nhớ, nhỡ nhung

Ví dụ:

  • 奶奶很惦记出国读书的孙子。
  • / Nǎinai hěn diànjì chūguó dúshū de sūnzi. /
  • Bà rất nhớ cháu trai đang đi du học nước ngoài.

50. 预兆 yùzhào [danh từ] điềm báo

Ví dụ:

  • 妈妈据说是下雨的预兆。
  • / Māma jùshuō shì xiàyǔ de yùzhào. /
  • Mẹ nói rằng đây là điềm báo trời mưa.

51. 破除 pòchú [động từ] loại bỏ, phá bỏ, trừ bỏ

Ví dụ:

  • 你应该破除这种迷信思想。
  • / Nǐ yīnggāi pòchú zhè zhǒng míxìn sīxiǎng. /
  • Bạn nên loại bỏ những suy nghĩ mê tín như thế này.

52. 当真 dàngzhēn [động từ] tưởng thật

Ví dụ:

  • 我只是开个玩笑,你不要当真啊!
  • / Wǒ zhǐ shì kāi gè wánxiào, nǐ bùyào dàngzhēn a! /
  • Tôi chỉ đùa thôi, bạn đừng tưởng thật nhé!

专名 – TÊN RIÊNG

  • 关公 Guāngōng – Quan Công
  • 犹大 Yóudà – Du-đa
  • 耶稣 Yēsū – Giê-su
  • 夏娃 Xiàwá – Ê-va
  • 亚当 Yàdāng – A-đam
  • 伊甸园 Yīdiànyuán – Vườn địa đàng
  • 基督教 Jīdūjiào – Đạo Cơ Đốc
  • 圣经 Shèngjīng – Thánh kinh

2, Ngữ pháp trọng điểm

Dưới đây là #5 điểm ngữ pháp cần ghi nhớ:

#1. Cách sử dụng liên từ ” 另外 lìngwài ngoài ra”

  • 比如说,很多演员相信,在化妆室里吹口哨是不吉利的。另外,每次演关公戏,扮演关公角色的演员一定要在后台烧香,否则就会出乱子。

这里的“另外”是连词,用来连接相互有关系的句子或段落,有补充或转折到另一个相关话题的作用。

“另外” ở đây là liên từ dùng để nối tiếp câu hoặc đoạn văn có liên quan, có tác dụng bổ sung hoặc chuyển sang một chủ đề có liên quan khác.

Ví dụ :

  • 今天的作业是这些题。另外,请大家不要忘记把明天的听写写完。
  • / Jīntiān de zuòyè shì zhèxiē tí. Lìngwài, qǐng dàjiā bùyào wàngjì bǎ míngtiān de tīngxiě xiěwán. /
  • Bài tập hôm nay là những bài này. Ngoài ra, mọi người đừng quên viết xong phần chính tả của ngày mai.

  • 我之所以吃素,是因为吃素有利于身体健康。另外,就环保而言,吃素也是很有意义的举动。
  • / Wǒ zhī suǒyǐ chīsù, shì yīnwèi chīsù yǒu lì yú shēntǐ jiànkāng. Lìngwài, jiù huánbǎo ér yán, chīsù yě shì hěn yǒu yìyì de jǔdòng. /
  • Sở dĩ tôi ăn chay là vì ăn chay tốt cho sức khỏe. Ngoài ra, xét về bảo vệ môi trường, ăn chay cũng là một hành động rất ý nghĩa.

  • 饮食中的高盐带来很多隐患,因内含高钠的血液是酸性的……。不仅如此,内含过多的盐会使身体……。另外,动物被宰杀时,体内会分泌很多毒素……。
  • / Yǐnshí zhōng de gāo yán dài lái hěnduō yǐnhuàn, yīn nèi hán gāo nà de xiěyè shì suānxìng de… Bùjǐn rúcǐ, nèi hán guò duō de yán huì shǐ shēntǐ… Lìngwài, dòngwù bèi zǎishā shí, tǐnèi huì fēnmì hěnduō dúsù… /
  • Hàm lượng muối cao trong chế độ ăn uống mang lại nhiều nguy cơ tiềm ẩn, vì máu chứa nhiều natri có tính axit… Không chỉ vậy, việc tiêu thụ quá nhiều muối cũng khiến cơ thể… Ngoài ra, khi động vật bị giết mổ, cơ thể chúng sẽ tiết ra nhiều độc tố…

#2. Cách sử dụng phó từ ” 宁可 nìngkě thà rằng”

  • 有了这次教训,很多剧团因宁可在演出前恭恭敬敬地烧香给关公上香。

“宁可” là phó từ, biểu thị sự so sánh hai loại tình huống không được lý tưởng lắm, thì chọn một trong số đó. Có 3 kết cấu câu thường dùng sau đây:
与其……宁可……
宁可……也不……
宁可……也要……

(Ví dụ):

1.

  • 与其得肺病,我宁可戒烟。
  • / Yǔqí dé fèibìng, wǒ nìngkě jièyān. /
  • Thà mắc bệnh phổi, tôi thà bỏ thuốc lá.

2.

  • 我宁可远离朋友,也不和这种人打交道
  • / Wǒ nìngkě yuǎnlí péngyǒu, yě bù hé zhè zhǒng rén dǎjiāodào. /
  • Tôi thà tránh xa bạn bè còn hơn giao tiếp với kiểu người này.

3.

  • 宁可少睡一晚上,也要把这次考试写完。
  • / Nìngkě shǎo shuì yī wǎnshàng, yě yào bǎ zhè cì kǎoshì xiě wán. /
  • Thà ngủ ít đi một đêm, nhưng phải hoàn thành bài thi lần này.

#3. Cách sử dụng phó từ ” 偏偏 piānpiān nhưng, mà lại”

  • 如果13号偏偏又碰上星期五,那就更加不祥了。

“偏偏” là phó từ, biểu thị việc diễn ra không đúng lúc hoặc hiện một loại tình huống rất không mong muốn xảy ra, thường dùng trước chủ ngữ.

(Ví dụ):

1.

  • 我偏偏选了这个时候,结果遇到大堵车。
  • / Wǒ piānpiān xuǎn le zhège shíhou, jiéguǒ yùdào dà dǔchē. /
  • Tôi lại chọn đúng thời điểm này, kết quả gặp tắc đường nghiêm trọng.

2.

  • 偏偏他不听别人的劝告,结果把事情弄得一团糟。
  • / Piānpiān tā bù tīng biérén de quàngào, jiéguǒ bǎ shìqíng nòng de yī tuán zāo. /
  • Anh ấy cứ không nghe lời khuyên của người khác, kết quả làm mọi việc rối tung lên.

3.

  • 我赶去车站,他偏偏刚刚离开了。
  • / Wǒ gǎn qù chēzhàn, tā piānpiān gānggāng líkāi le. /
  • Tôi vội đến nhà ga, nhưng anh ấy vừa mới đi khỏi.

#4. Cách sử dụng liên từ ” 再说 hơn nữa”

许多西方人不肯从梯子下面走过,理由也很充分,也许梯子上正站着一位油漆工,当你走过时,说不定一罐油漆会正好倒在你头上,再说,油漆工的刷子上也会滴下油漆来。

“再说” là liên từ, dùng để nối phân câu trước, bổ sung nói rõ một lý do hoặc nguyên nhân khác.

例句 (Ví dụ):

1.

  • 时间不早了,再说你身体也不舒服,早上就别跑步了。
  • / Shíjiān bù zǎo le, zàishuō nǐ shēntǐ yě bù shūfú, zǎoshang jiù bié pǎobù le. /
  • Trời đã muộn rồi, hơn nữa sức khỏe bạn cũng không tốt, sáng mai đừng chạy bộ nữa.

2.

  • 去年夏天不太热,再说我的房间住得阴凉,所以没有买空调。
  • / Qùnián xiàtiān bù tài rè, zàishuō wǒ de fángjiān zhù de yīnliáng, suǒyǐ méiyǒu mǎi kòngtiáo. /
  • Mùa hè năm ngoái không quá nóng, hơn nữa phòng tôi ở rất mát, vì vậy không mua máy lạnh.

#5. Cách sử dụng tính từ ” 难免 khó tránh khỏi”

  • 因此从三角下面走过,就成了侵犯圣境,难免会自讨苦吃。

“难免” là tính từ, biểu thị do nguyên nhân đã nói ở phía trước, nên kết quả tiêu cực phía sau không dễ tránh được.

例句 (Ví dụ):

1.

  • 他刚来中国,难免不了解这里的情况。
    / Tā gāng lái Zhōngguó, nánmiǎn bù liǎojiě zhèlǐ de qíngkuàng. /
    Anh ấy vừa đến Trung Quốc, khó tránh khỏi chưa hiểu tình hình ở đây.

2.

  • 他没有工作经验,难免犯错误。
    / Tā méiyǒu gōngzuò jīngyàn, nánmiǎn fàn cuòwù. /
    Anh ấy không có kinh nghiệm làm việc, khó tránh khỏi mắc sai lầm.

3, Bài Khóa

说说迷信 “Nói về mê tín “

你隔多久就要算一次命,求一次签?如果瞎子的拐杖戳在你的小腿上,如果你的右眼皮到不停地跳,如果乌鸦对着你叫了一声“哇”,你是不是就认为撞到了晦气?别担心,像你这样的人,古今中外多得很。

有一位人类学家认为,任何一种文化中都少不了迷信。可是到底有多少种迷信呢?德国有一本《迷信大全》,这么多册。中国古代也有几百页厚的历书,不相信吉凶之说的人认为里面所讲的全是迷信。

体育界讲不出道理的迷信很多。比如,赛马骑师认为,在出发前马蹄铁失手落地是凶兆。西方的运动员在比赛前常常撞吐一口唾液,来讨吉祥。有了这次教训,很多剧团因宁可在演出前恭恭敬敬地烧香给关公上香。

有关数字的迷信,普天下都有。西方最最迷信色彩的数字是13。现在很多旅馆都会故意不设置第13层楼,有些航空公司没有第13号班机,甚至还有第13排座位。12号写完,是12号半,下面就说是14号。13之所以不吉利,据说和基督教有一定的关系。在最后的晚餐上,犹大因为出卖基督而迟到,成为餐桌上的第13个人。

如果13号偏偏又碰上星期五,那就更加不祥了。星期五之所以成为凶日,也跟基督教的《圣经》记载有关。据说夏娃偷吃苹果是在星期五,她和亚当被上帝赶出伊甸园同样是在星期五。不但如此,耶稣被钉在十字架上也是在星期五。不过,自从1937年以来,90次主要的空难之中,有14次发生在星期五,而且没有一次是在13号。

在中国,4因为和“死”谐音,也成为人们所忌讳的数字,尤其是在医院,很多人不愿意住在4号病房或者是14号病房里。相反,8和9在中国则是大吉大利的数字。8在广东话里和“发”同音,因此有了发财的意思,而9则因为和“久”同音,也赋上了“天长地久”的光环。但是在很多不信这这一套的人看来,这都是迷信。

许多西方人不肯从梯子下面走过,理由也很充分,也许梯子上正站着一位油漆工,当你走过时,说不定一罐油漆会正好倒在你头上,再说,油漆工的刷子上也会滴下油漆来。不过这种事情各有所认为,据说是因为梯子靠着墙,形成三角。早期基督教把三角看成是永恒的象征,因此从三角下面走过,就成了侵犯圣境,难免会自讨苦吃。

古代的中国人认为,在踩着的女人的衣服下面走过,一定会倒霉;如果是儿童,就长不高,所以很多妇女把衣服晒在行人经过的地方,就意味着她没有家教。

有人相信,左眼皮跳有财,右眼皮跳有灾;有人相信,打喷嚏是有人在背后提到他,说他的坏话,而耳朵发热,则是有人在暗记自己的;如果你能记住梦见蛇、梦见水,那是发财的预兆,而如果你居然梦见掉了一颗牙齿,那就糟了,因为很可能你的某一位亲人要去世!

总之,我们生活中还有很多天着含有迷信的思想和行为的“婆子”、“落地”……总有人说:“马叫哭吧,乌鸦叫了哇,蛇叫哇”,到底有什么值得害怕呢?正如一位社会学家所说,迷信很难破除,未来的事故难以预料,有时候迷信可以给人们一点儿安慰,迷信的作用就是在这里,不可太当真。

(作者:黄晓天,有删改)

Phiên âm 

Shuō shuō míxìn

Nǐ gé duōjiǔ jiù yào suàn yīcì mìng, qiú yīcì qiān? Rúguǒ xiāzi de guǎizhàng chuō zài nǐ de xiǎotuǐ shàng, rúguǒ nǐ de yòuyǎnpí bùtíng de tiào, rúguǒ wūyā duì zhe nǐ jiào le yī shēng “wā”, nǐ shì bù shì jiù rènwéi zhuàng dào le huìqì?
Bié dānxīn, xiàng nǐ zhèyàng de rén, gǔ jīn zhōng wài duō de hěn.

Yǒu yī wèi rénlèixué jiā rènwéi, rènhé yī zhǒng wénhuà zhōng dōu shǎo bù liǎo míxìn.
Kěshì dàodǐ yǒu duōshǎo zhǒng míxìn ne?
Déguó yǒu yī běn 《Míxìn Dàquán》, zhème duō cè.
Zhōngguó gǔdài yě yǒu jǐ bǎi yè hòu de lìshū, bù xiāngxìn jíxiōng zhī shuō de rén rènwéi lǐmiàn suǒ jiǎng de quán shì míxìn.

Tǐyù jiè jiǎng bù chū dàolǐ de míxìn hěn duō.
Bǐrú, sàimǎ qíshī rènwéi, zài chūfā qián mǎtítiě shīshǒu luòdì shì xiōngzhào.
Xīfāng de yùndòngyuán zài bǐsài qián chángcháng zhuàng tǔ yī kǒu tuòyè, lái tǎo jíxiáng.
Yǒu le zhè cì jiàoxùn, hěn duō jùtuán nìngkě zài yǎnchū qián gōnggōngjìngjìng dì shāoxiāng gěi Guāngōng shàngxiāng.

Yǒuguān shùzì de míxìn, pǔ tiānxià dōu yǒu.
Xīfāng zuì zuì míxìn sècǎi de shùzì shì shísān.
Xiànzài hěn duō lǚguǎn dōu huì gùyì bù shèzhì dì shísān céng lóu, yǒuxiē hángkōng gōngsī méiyǒu dì shísān hào bānjī, shènzhì hái yǒu dì shísān pái zuòwèi.
Shí’èr hào xiě wán, shì shí’èr hào bàn, xiàmiàn jiù shuō shì shísì hào.
Shísān zhī suǒyǐ bù jí lì, jùshuō hé Jīdūjiào yǒu yī dìng de guānxi.
Zài zuìhòu de wǎncān shàng, Yóudà yīnwèi chūmài Jīdū ér chídào, chéngwéi cānzhuō shàng de dì shísān gè rén.

Rúguǒ shísān hào piānpiān yòu pèng shàng xīngqīwǔ, nà jiù gèngjiā bù xiáng le.
Xīngqīwǔ zhī suǒyǐ chéngwéi xiōngrì, yě gēn Jīdūjiào de 《Shèngjīng》 jìzǎi yǒuguān.
Jùshuō Xiàwá tōu chī píngguǒ shì zài xīngqīwǔ, tā hé Yàdāng bèi Shàngdì gǎn chū Yīdiànyuán tóngyàng shì zài xīngqīwǔ.
Bùdàn rúcǐ, Yēsū bèi dìng zài shízìjià shàng yě shì zài xīngqīwǔ.
Búguò, zìcóng 1937 nián yǐlái, jiǔshí cì zhǔyào de kōngnàn zhī zhōng, yǒu shísì cì fāshēng zài xīngqīwǔ, érqiě méiyǒu yī cì shì zài shísān hào.

Zài Zhōngguó, sì yīnwèi hé “sǐ” xiéyīn, yě chéngwéi rénmen suǒ jìhuì de shùzì, yóuqí shì zài yīyuàn, hěn duō rén bù yuànyì zhù zài sì hào bìngfáng huòzhě shísì hào bìngfáng lǐ.
Xiāngfǎn, bā hé jiǔ zài Zhōngguó zé shì dàjí dàlì de shùzì.
Bā zài Guǎngdōng huà lǐ hé “fā” tóngyīn, yīncǐ yǒu le fācái de yìsi, ér jiǔ zé yīnwèi hé “jiǔ” tóngyīn, yě fù shàng le “tiān cháng dì jiǔ” de guānguāng.
Dànshì zài hěn duō bù xìn zhè yī tào de rén kànlái, zhè dōu shì míxìn.

Xǔduō Xīfāng rén bù kěn cóng tīzi xiàmiàn zǒu guò, lǐyóu yě hěn chōngfèn, yěxǔ tīzi shàng zhèng zhànzhe yī wèi yóuqī gōng, dāng nǐ zǒuguò shí, shuō bù dìng yī guàn yóuqī huì zhènghǎo dào zài nǐ tóushàng.
Zàishuō, yóuqī gōng de shuāzi shàng yě huì dī xià yóuqī lái.
Búguò zhè zhǒng shìqíng gè yǒu suǒ rènwéi, jùshuō shì yīnwèi tīzi kào zhe qiáng, xíngchéng sānjiǎo.
Zǎoqī Jīdūjiào bǎ sānjiǎo kànchéng shì yǒnghéng de xiàngzhēng, yīncǐ cóng sānjiǎo xiàmiàn zǒu guò, jiù chéngle qīnfàn shèng jìng, nánmiǎn huì zì tǎo kǔ chī.

Gǔdài de Zhōngguó rén rènwéi, zài cǎizhe de nǚrén de yīfú xiàmiàn zǒuguò, yīdìng huì dǎoméi; rúguǒ shì értóng, jiù zhǎng bù gāo, suǒyǐ hěn duō fùnǚ bǎ yīfú shài zài xíngrén jīngguò de dìfāng, jiù yìwèizhe tā méiyǒu jiājiào.

Yǒurén xiāngxìn, zuǒ yǎnpí tiào yǒu cái, yòu yǎnpí tiào yǒu zāi; yǒurén xiāngxìn, dǎ pēntì shì yǒurén zài bèihòu tí dào tā, shuō tā de huà, ér ěrduǒ fārè, zé shì yǒurén zài àn jì zìjǐ de; rúguǒ nǐ néng jìzhù mèngjiàn shé, mèngjiàn shuǐ, nà shì fācái de yùzhào, ér rúguǒ nǐ jūrán mèngjiàn diào le yī kē yáchǐ, nà jiù zāo le, yīnwèi hěn kěnéng nǐ de mǒu yī wèi qīnrén yào qùshì!

Zǒngzhī, wǒmen shēnghuó zhōng hái yǒu hěn duō tiānzhù hán yǒu míxìn de sīxiǎng hé xíngwéi de “pózi”, “luòdì”……
Zǒng yǒurén shuō: “Mǎ jiào kū ba, wūyā jiào le wā, shé jiào wā”, dàodǐ yǒu shé me zhídé hàipà ne?
Zhèngrú yī wèi shèhuìxué jiā suǒ shuō, míxìn hěn nán pòchú, wèilái de shìgù nán yǐ yùliào, yǒu shíhòu míxìn kěyǐ gěi rénmen yīdiǎn ānwèi, míxìn de zuòyòng jiù shì zài zhèlǐ, bùkě tài dāngzhēn.

(zuòzhě: Huáng Xiǎotiān, yǒu shāngǎi)

Nghĩa tiếng Việt 

Nói về mê tín

Bạn cách bao lâu lại đi xem bói một lần, cầu một quẻ? Nếu cây gậy của người mù chọc trúng vào chân bạn, nếu mí mắt phải của bạn giật không ngừng, nếu một con quạ kêu lên “quạ” về phía bạn, có phải bạn nghĩ rằng mình đã gặp xui xẻo không? Đừng lo lắng, những người giống bạn như vậy, trong và ngoài nước, từ cổ chí kim đều rất nhiều.

Có một nhà nhân loại học cho rằng, trong bất kỳ nền văn hóa nào cũng không thể thiếu mê tín. Nhưng rốt cuộc có bao nhiêu loại mê tín? Ở Đức có một cuốn sách tên là “Bách khoa toàn thư về mê tín”, dày rất nhiều tập. Trung Quốc cổ đại cũng có những quyển lịch dày hàng trăm trang, những người không tin vào các lý thuyết cát hung (lành dữ) cho rằng tất cả những gì được viết trong đó đều là mê tín.

Trong lĩnh vực thể thao, có rất nhiều điều mê tín không có căn cứ lý giải. Ví dụ, các nài ngựa đua tin rằng nếu móng ngựa rơi xuống đất trước khi xuất phát là điềm xấu. Các vận động viên phương Tây trước khi thi đấu thường khạc nhổ một ngụm nước bọt để cầu may.

Có bài học từ những điều như vậy, nhiều đoàn kịch thà rằng trước buổi biểu diễn kính cẩn đốt hương để cầu Quan Công phù hộ.

Mê tín liên quan đến con số thì ở đâu cũng có. Phương Tây đặc biệt mê tín về con số 13. Hiện nay, rất nhiều khách sạn cố ý không thiết kế tầng 13, một số hãng hàng không không có chuyến bay số 13, thậm chí không có hàng ghế số 13. Sau số 12, người ta gọi là 12 rưỡi, tiếp theo sẽ là số 14. Số 13 được cho là không may mắn vì liên quan đến Kitô giáo. Trong “Bữa tối cuối cùng”, Giu-đa vì bán đứng Chúa Giê-su mà đến muộn, trở thành người thứ 13 tại bàn ăn.

Nếu số 13 lại trùng vào ngày thứ Sáu, thì càng xui xẻo hơn. Thứ Sáu được coi là ngày xấu cũng liên quan đến những ghi chép trong “Kinh Thánh” của Kitô giáo. Người ta nói rằng Eva ăn trộm táo vào thứ Sáu, bà và Adam bị đuổi khỏi Vườn Địa Đàng cũng vào ngày này. Không chỉ vậy, Chúa Giê-su bị đóng đinh trên thập giá cũng là vào thứ Sáu. Tuy nhiên, từ năm 1937 đến nay, trong 90 vụ tai nạn hàng không lớn, có 14 vụ xảy ra vào ngày thứ Sáu, nhưng không có vụ nào rơi vào ngày 13.

Tại Trung Quốc, số 4 bị kiêng kỵ vì âm đọc giống với chữ “tử” (chết), đặc biệt là trong các bệnh viện, rất nhiều người không muốn ở phòng bệnh số 4 hoặc số 14. Ngược lại, số 8 và 9 ở Trung Quốc lại là những con số đại cát đại lợi. Số 8 trong tiếng Quảng Đông đồng âm với “phát” (phát tài), vì vậy mang ý nghĩa giàu có. Số 9 vì đồng âm với “cửu” (vĩnh cửu), nên được gắn với hào quang “trường tồn vĩnh cửu”. Nhưng đối với nhiều người không tin vào những điều này, họ cho rằng tất cả chỉ là mê tín.

Nhiều người phương Tây không chịu đi dưới thang vì lý do rất rõ ràng: có thể người thợ sơn đang đứng trên thang, khi bạn đi qua, không chừng một lon sơn sẽ đổ xuống đầu bạn. Hơn nữa, bàn chải của thợ sơn cũng có thể nhỏ giọt sơn xuống. Tuy nhiên, những điều như vậy có cách lý giải khác nhau, người ta nói rằng thang dựa vào tường tạo thành hình tam giác. Trong Kitô giáo sơ khai, tam giác được xem là biểu tượng của sự vĩnh hằng, vì vậy đi qua dưới tam giác sẽ bị coi là xúc phạm thánh địa và khó tránh khỏi tự chuốc khổ vào thân.

Người Trung Quốc thời cổ đại cho rằng, đi qua dưới quần áo của phụ nữ đang phơi sẽ gặp xui xẻo; nếu là trẻ em thì sẽ không lớn được. Vì vậy, rất nhiều phụ nữ phơi quần áo ở nơi người qua lại, ngầm biểu thị rằng họ không có gia giáo.

Có người tin rằng mí mắt trái giật là có tiền, mí mắt phải giật là có tai họa; có người tin rằng hắt hơi là do có người nói xấu sau lưng mình, tai nóng là do có người đang nhắc đến mình; nếu bạn mơ thấy rắn hoặc nước, đó là điềm báo phát tài, nhưng nếu bạn mơ thấy mình rụng một chiếc răng, thì rất có thể một người thân nào đó của bạn sẽ qua đời!

Tóm lại, trong cuộc sống của chúng ta vẫn còn rất nhiều suy nghĩ và hành vi liên quan đến mê tín như “bà già”, “rơi xuống đất”… Lúc nào cũng có người nói: “Ngựa hí thì khóc, quạ kêu thì xui, rắn kêu thì có điềm”, rốt cuộc có gì đáng sợ đến vậy? Như một nhà xã hội học đã nói, mê tín rất khó phá bỏ, tương lai không thể dự đoán trước được, đôi khi mê tín có thể mang lại một chút an ủi cho con người, và đó chính là tác dụng của nó, nhưng không nên quá coi trọng.

(Trích: Hoàng Hiểu Thiên, có chỉnh sửa)

→ Bài 10 của Giáo trình Boya Trung Cấp 2 Tập 1 không chỉ giúp người học phát triển kỹ năng ngôn ngữ, mà còn khơi dậy sự tò mò về các giá trị văn hóa và niềm tin dân gian trong xã hội. Thông qua việc thảo luận về mê tín, người học có cơ hội rèn luyện khả năng tư duy, bày tỏ quan điểm và đồng thời hiểu thêm về những khác biệt văn hóa

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo