Bài 9: Boya Trung Cấp 2 Tập 1 – Từ “cổ đại” đến “hiện đại ”

Bài 9 của Giáo trình Boya Trung Cấp 2 Tập 1 với chủ đề “Từ cổ đại đến hiện đại” giúp người học khám phá những khái niệm về sự chuyển giao giữa các thời kỳ, từ những giá trị truyền thống của quá khứ đến những đổi mới trong cuộc sống hiện đại.

Đây không chỉ là một bài học ngôn ngữ, mà còn là cơ hội để người học hiểu sâu hơn về sự thay đổi không ngừng trong xã hội và tư duy con người.

Qua bài học, các bạn sẽ học thêm được nhiều từ vựng, mẫu câu mới liên quan đến sự so sánh giữa các thời kỳ và rèn luyện kỹ năng diễn đạt suy nghĩ về các chủ đề lịch sử và hiện đại.

1. Từ mới

1. 休闲 (động từ) xiūxián – nghỉ ngơi

Ví dụ:

  • 工作之余的休息和娱乐。
  • / Gōngzuò zhīyú de xiūxián hé yúlè. /
  • Nghỉ ngơi và giải trí sau giờ làm việc.

2. 漫画 (danh từ) mànhuà – tranh biếm họa

Ví dụ:

  • 他喜欢看日本的漫画。
  • / Tā xǐhuān kàn Rìběn de mànhuà. /
  • Anh ấy thích đọc truyện tranh Nhật Bản.

3. 经典 (danh từ) jīngdiǎn – kinh điển

Ví dụ:

  • 这本书是现代文学的经典作品。
  • / Zhè běn shū shì xiàndài wénxué de jīngdiǎn zuòpǐn. /
  • Cuốn sách này là tác phẩm kinh điển của văn học hiện đại.

4. 散文 (danh từ) sǎnwén – tản văn

Ví dụ:

  • 这是一篇优美的散文。
  • / Zhè shì yī piān yōuměi de sǎnwén. /
  • Đây là một bài tản văn rất đẹp.

5. 知识分子 (danh từ) zhīshì fènzǐ – phần tử trí thức

Ví dụ:

  • 他父亲是大学教授,是一个老知识分子。
  • / Tā fùqīn shì dàxué jiàoshòu, shì yī gè lǎo zhīshì fènzǐ. /
  • Bố anh ấy là giáo sư đại học, một trí thức kỳ cựu.

6. 途径 (danh từ) tújìng – phương thức, con đường

Ví dụ:

  • 我们希望通过这种途径解决问题。
  • / Wǒmen xīwàng tōngguò zhè zhǒng tújìng jiějué wèntí. /
  • Chúng tôi hy vọng giải quyết vấn đề qua con đường này.

7. 传媒 (danh từ) chuánméi – truyền thông

Ví dụ:

  • 网络传媒的影响力越来越大。
  • / Wǎngluò chuánméi de yǐngxiǎnglì yuèláiyuè dà. /
  • Sức ảnh hưởng của truyền thông mạng ngày càng lớn.

8. 道听途说 (danh từ) dàotīng túshuō – tin đồn, tin vịt

Ví dụ:

  • 你怎么能相信这种道听途说的小道消息呢?
  • / Nǐ zěnme néng xiāngxìn zhè zhǒng dàotīng túshuō de xiǎodào xiāoxī ne? /
  • Làm sao bạn có thể tin vào loại tin đồn vô căn cứ này được?

9. 见闻 (danh từ) jiànwén – nghe, nhìn thấy

Ví dụ:

  • 他在文章中讲了在欧洲的见闻。
  • / Tā zài wénzhāng zhōng jiǎngle zài Ōuzhōu de jiànwén. /
  • Anh ấy kể về những điều đã thấy và nghe được ở châu Âu trong bài viết của mình.

10. 父老乡亲 (danh từ) fùlǎo xiāngqīn – người già trong thôn

Ví dụ:

  • 故乡的父老乡亲都非常关心他的成长。
  • / Gùxiāng de fùlǎo xiāngqīn dōu fēicháng guānxīn tā de chéngzhǎng. /
  • Những người già trong thôn quê nhà rất quan tâm đến sự trưởng thành của anh ấy.

11. 传授 (động từ) chuánshòu – truyền thụ

Ví dụ:

  • 他父亲把针灸的方法传授给了他。
  • / Tā fùqīn bǎ zhēnjiǔ de fāngfǎ chuánshòu gěile tā. /
  • Cha anh ấy đã truyền thụ phương pháp châm cứu cho anh.

12. 家族 (danh từ) jiāzú – gia tộc

Ví dụ:

  • 他们家族有着几百年的历史。
  • / Tāmen jiāzú yǒuzhe jǐ bǎi nián de lìshǐ. /
  • Gia tộc của họ có lịch sử hàng trăm năm.

13. 社交 (danh từ) shèjiāo – xã giao

Ví dụ:

  • 社交能力是现代社会中非常重要的技能。
  • / Shèjiāo nénglì shì xiàndài shèhuì zhōng fēicháng zhòngyào de jìnéng. /
  • Kỹ năng xã giao là một kỹ năng rất quan trọng trong xã hội hiện đại.

14. 熟人 (danh từ) shúrén – người quen

Ví dụ:

  • 我刚来到这儿,一个熟人都没有。
  • / Wǒ gāng lái dào zhèr, yī gè shúrén dōu méiyǒu. /
  • Tôi vừa mới đến đây, không có một người quen nào.

15. 圈子 (danh từ) quānzi – phạm vi

Ví dụ:

  • 你只是在留学生圈子里生活,你的生活圈子太窄了。
  • / Nǐ zhǐshì zài liúxuéshēng quānzi lǐ shēnghuó, nǐ de shēnghuó quānzi tài zhǎi le. /
  • Bạn chỉ sống trong phạm vi nhóm du học sinh, cuộc sống của bạn quá hạn hẹp.

16. 出远门儿 (động từ) chū yuǎn ménr – đi xa

Ví dụ:

  • 最近我快要出远门了。
  • / Zuìjìn wǒ kuài yào chū yuǎn mén le. /
  • Gần đây tôi sắp phải đi xa.

17. 婚丧嫁娶 (danh từ) hūn sāng jià qǔ – hiếu hỉ

Ví dụ:

  • 在中国古代,婚丧嫁娶是最重要的日常生活内容。
  • / Zài Zhōngguó gǔdài, hūn sāng jià qǔ shì zuì zhòngyào de rìcháng shēnghuó nèiróng. /
  • Trong xã hội Trung Quốc cổ đại, các nghi lễ hiếu hỉ là nội dung quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày.

18. 逢年过节 (cụm từ) féng nián guò jié – mỗi năm đón tết

Ví dụ:

  • 他逢年过节,总要给我打电话。
  • / Tā féng nián guò jié, zǒng yào gěi wǒ dǎ diànhuà. /
  • Cứ mỗi dịp lễ tết, anh ấy đều gọi điện thoại cho tôi.

19. 祭祀 (động từ) jìsì – cúng tế

Ví dụ:

  • 逢年过节,他总是祭祀祖先。
  • / Féng nián guò jié, tā zǒng shì jìsì zǔxiān. /
  • Mỗi dịp lễ tết, anh ấy luôn cúng tế tổ tiên.

20. (danh từ) miào – chùa

Ví dụ:

  • 古时候供奉神佛的地方叫庙。
  • / Gǔ shíhòu gòngfèng shénfó de dìfāng jiào miào. /
  • Thời xưa, nơi thờ thần Phật được gọi là chùa.

21. 祈求 (động từ) qíqiú – cầu xin

Ví dụ:

  • 他祈求上天帮助。
  • / Tā qíqiú shàngtiān bāngzhù. /
  • Anh ấy cầu xin trời giúp đỡ.

22. (danh từ) fó – Phật

Ví dụ:

  • 得知孩子已经获救,妈妈忍不住说了一声:“南无阿弥陀佛!”
  • / Dézhī háizi yǐjīng huòjiù, māma rěn bù zhù shuō le yī shēng: “Námó Ēmítuófó!” /
  • Biết rằng đứa trẻ đã được cứu, mẹ không kìm được mà thốt lên: “Nam mô A Di Đà Phật!”

23. 菩萨 (danh từ) púsà – Bồ Tát

Ví dụ:

  • 她这个人心肠特别好,简直像一个菩萨。
  • / Tā zhège rén xīncháng tèbié hǎo, jiǎnzhí xiàng yī gè púsà. /
  • Cô ấy là người rất tốt bụng, giống như một vị Bồ Tát vậy.

24. 保佑 (động từ) bǎoyòu – phù hộ, che chở

Ví dụ:

  • 逢年过节,他常常到庙里祈求佛菩萨保佑全家平安。
  • / Féng nián guò jié, tā chángcháng dào miào lǐ qíqiú fó púsà bǎoyòu quánjiā píng’ān. /
  • Mỗi dịp lễ tết, anh ấy thường đến chùa cầu Phật và Bồ Tát phù hộ cho cả gia đình bình an.

25. 陌生 (tính từ) mòshēng – lạ lẫm, lạ

Ví dụ:

  • 这个地方对我来说很陌生。
  • / Zhège dìfāng duì wǒ lái shuō hěn mòshēng. /
  • Nơi này đối với tôi rất lạ lẫm.

26. 开端 (danh từ) kāiduān – mở đầu

Ví dụ:

  • 良好的开端是成功的一半。
  • / Liánghǎo de kāiduān shì chénggōng de yībàn. /
  • Mở đầu tốt là một nửa của sự thành công.

27. 断裂 (động từ) duànliè – đứt gãy

Ví dụ:

  • 由于地震,桥梁发生了断裂。
  • / Yóuyú dìzhèn, qiáoliáng fāshēngle duànliè. /
  • Do động đất, cây cầu đã bị đứt gãy.

28. 似曾相识 (danh từ) sìcéng xiāngshí – như từng quen biết

Ví dụ:

  • 这些词语看起来似曾相识,可是我已经想不起在哪儿学过了。
  • / Zhèxiē cíyǔ kàn qǐlái sìcéng xiāngshí, kěshì wǒ yǐjīng xiǎng bù qǐ zài nǎr xuéguò le. /
  • Những từ này trông như từng quen biết, nhưng tôi không nhớ đã học ở đâu.

29. 网络 (danh từ) wǎngluò – mạng Internet

Ví dụ:

  • 网络已经成为人们生活中不可缺少的一部分。
  • / Wǎngluò yǐjīng chéngwéi rénmen shēnghuó zhōng bùkě quēshǎo de yībùfèn. /
  • Mạng Internet đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống con người.

30. 黑客 (danh từ) hēikè – hacker

Ví dụ:

  • 有些黑客利用网络漏洞窃取用户的信息。
  • / Yǒuxiē hēikè lìyòng wǎngluò lòudòng qièqǔ yònghù de xìnxī. /
  • Một số hacker lợi dụng lỗ hổng mạng để đánh cắp thông tin người dùng.

31. (danh từ) xiù – show

Ví dụ:

  • 时装秀、脱口秀、做秀
  • / Shízhuāngxiù, tuōkǒuxiù, zuòxiù. /
  • Show thời trang, talk show, biểu diễn.

32. (tính từ) kù – oách

Ví dụ:

  • 你戴上这副太阳镜,简直酷极了!
  • / Nǐ dài shàng zhè fù tàiyángjìng, jiǎnzhí kù jí le! /
  • Bạn đeo kính râm này vào, trông thật oách!

33. 坟墓 (danh từ) fénmù – nấm mồ

Ví dụ:

  • 有人说,婚姻是爱情的坟墓,我不同意这种看法。
  • / Yǒurén shuō, hūnyīn shì àiqíng de fénmù, wǒ bù tóngyì zhè zhǒng kànfǎ. /
  • Có người nói, hôn nhân là nấm mồ của tình yêu, tôi không đồng ý với quan điểm này.

34. 四合院 (danh từ) sìhéyuàn – tứ hợp viện

Ví dụ:

  • 一座四合院
  • / Yī zuò sìhéyuàn. /
  • Một tứ hợp viện.

35. 园林 (danh từ) yuánlín – lâm viên

Ví dụ:

  • 园林艺术
  • / Yuánlín yìshù. /
  • Nghệ thuật lâm viên.

36. 荔枝 (danh từ) lìzhī – vải thiều

Ví dụ:

  • 荔枝是中国南方的一种水果。
  • / Lìzhī shì Zhōngguó nánfāng de yī zhǒng shuǐguǒ. /
  • Vải thiều là một loại trái cây ở miền Nam Trung Quốc.

37. 奢侈 (tính từ) shēchǐ – xa xỉ

Ví dụ:

  • 我觉得花几千块钱买一条裙子太奢侈了。
  • / Wǒ juéde huā jǐ qiān kuài qián mǎi yī tiáo qúnzi tài shēchǐ le. /
  • Tôi nghĩ bỏ vài nghìn tệ mua một chiếc váy thì quá xa xỉ.

38. (động từ) biǎn – giáng chức

Ví dụ:

  • 古时候,皇帝常常把自己不喜欢的官员贬到很远的地方。
  • / Gǔ shíhòu, huángdì chángcháng bǎ zìjǐ bù xǐhuān de guānyuán biǎn dào hěn yuǎn de dìfāng. /
  • Thời xưa, hoàng đế thường giáng chức các quan lại mà mình không thích đến nơi rất xa.

39. 浪漫 (tính từ) làngmàn – lãng mạn

Ví dụ:

  • 这是一个浪漫的爱情故事。
  • / Zhè shì yī gè làngmàn de àiqíng gùshì. /
  • Đây là một câu chuyện tình yêu lãng mạn.

40. 色彩 (danh từ) sècǎi – sắc thái, màu sắc

Ví dụ:

  • 这部电影充满了浪漫和神秘色彩。
  • / Zhè bù diànyǐng chōngmǎn le làngmàn hé shénmì sècǎi. /
  • Bộ phim này tràn đầy sắc thái lãng mạn và huyền bí.

41. 天涯若比邻 (cụm từ) tiānyá ruò bǐlín – xa mà gần

Ví dụ:

  • 通过网络可以很方便地和国外的朋友联系,真是天涯若比邻。
  • / Tōngguò wǎngluò kěyǐ hěn fāngbiàn de hé guówài de péngyǒu liánxì, zhēn shì tiānyá ruò bǐlín. /
  • Nhờ mạng Internet, có thể dễ dàng liên lạc với bạn bè ở nước ngoài, thật là xa mà gần.

42. 公寓 (danh từ) gōngyù – nhà chung cư

Ví dụ:

  • 我现在住在一套公寓里。
  • / Wǒ xiànzài zhù zài yī tào gōngyù lǐ. /
  • Hiện tại tôi đang sống trong một căn hộ chung cư.

43. 淡薄 (tính từ) dànbó – lạnh nhạt

Ví dụ:

  • 人情淡薄,印象淡薄。
  • / Rénqíng dànbó, yìnxiàng dànbó. /
  • Tình người lạnh nhạt, ấn tượng phai nhạt.

44. 七姑八姨 (cụm từ) qī gū bā yí – dây mơ rễ má

Ví dụ:

  • 他们家七姑八姨的,亲戚特别多。
  • / Tāmen jiā qī gū bā yí de, qīnqī tèbié duō. /
  • Gia đình họ dây mơ rễ má, họ hàng đặc biệt đông.

45. 表兄 (danh từ) biǎoxiōng – anh họ

Ví dụ:

  • 他是我表兄,比我大三岁。
  • / Tā shì wǒ biǎoxiōng, bǐ wǒ dà sān suì. /
  • Anh ấy là anh họ tôi, lớn hơn tôi 3 tuổi.

46. 田园诗 (danh từ) tiányuánshī – thơ đồng quê, thơ dân dã

Ví dụ:

  • 一首优美的田园诗。
  • / Yī shǒu yōuměi de tiányuánshī. /
  • Một bài thơ đồng quê tuyệt đẹp.

47. 遥远 (tính từ) yáoyuǎn – xa xôi, xa xăm

Ví dụ:

  • 遥远的未来。
  • / Yáoyuǎn de wèilái. /
  • Tương lai xa xôi.

48. 秩序 (danh từ) zhìxù – trật tự

Ví dụ:

  • 政府已经采取了有效的措施来维持社会秩序。
  • / Zhèngfǔ yǐjīng cǎiqǔ le yǒuxiào de cuòshī lái wéichí shèhuì zhìxù. /
  • Chính phủ đã áp dụng các biện pháp hiệu quả để duy trì trật tự xã hội.

49. (trạng từ) jí – tức là

Ví dụ:

  • 有些中国人给孩子起名字时要研究五行,即金、木、水、火、土。
  • / Yǒuxiē Zhōngguórén gěi háizi qǐ míngzì shí yào yánjiū wǔxíng, jí jīn, mù, shuǐ, huǒ, tǔ. /
  • Một số người Trung Quốc khi đặt tên cho con nghiên cứu Ngũ hành, tức là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

50. 礼仪 (danh từ) lǐyí – lễ nghĩa

Ví dụ:

  • 儒家文化很注重礼仪。
  • / Rújiā wénhuà hěn zhùzhòng lǐyí. /
  • Văn hóa Nho giáo rất coi trọng lễ nghĩa.

51. 伦理 (danh từ) lúnlǐ – luân lý

Ví dụ:

  • 伦理关系是儒家思想的核心内容之一。
  • / Lúnlǐ guānxì shì Rújiā sīxiǎng de héxīn nèiróng zhī yī. /
  • Quan hệ luân lý là một trong những nội dung cốt lõi của tư tưởng Nho giáo.

52. 巨大 (tính từ) jùdà – to lớn, vĩ đại

Ví dụ:

  • 巨大的变化。
  • / Jùdà de biànhuà. /
  • Sự thay đổi to lớn.

54. 延续 (động từ) yánxù – tiếp tục, diễn tiếp, kéo dài

Ví dụ:

  • 两千多年来,端午节吃粽子的传统就这样延续了下来,以后还会继续下去。
  • / Liǎng qiān duō nián lái, Duānwǔ jié chī zòngzi de chuántǒng jiù zhèyàng yánxù le xiàlái, yǐhòu hái huì jìxù xiàqù. /
  • Hơn hai ngàn năm qua, truyền thống ăn bánh ú vào ngày Tết Đoan Ngọ đã được tiếp nối như vậy, và sẽ còn tiếp tục trong tương lai.

55. 源头 (danh từ) yuántóu – khởi đầu, nguồn gốc

Ví dụ:

  • 黄河和长江的源头都在青藏高原。
  • / Huánghé hé Chángjiāng de yuántóu dōu zài Qīngzàng Gāoyuán. /
  • Nguồn gốc của sông Hoàng Hà và sông Trường Giang đều nằm ở cao nguyên Thanh Tạng.

Tên riêng:

1.儒家 (Rújiā) – Nho Gia

Ví dụ:

  • 儒家的思想对中国的政治和文化产生了深远的影响。
  • (Rújiā de sīxiǎng duì Zhōngguó de zhèngzhì hé wénhuà chǎnshēng le shēnyuǎn de yǐngxiǎng.)
  • Tư tưởng Nho Gia đã ảnh hưởng sâu sắc đến chính trị và văn hóa của Trung Quốc.

2.佛教 (Fójiào) – Phật giáo

Ví dụ:

  • 佛教传入中国后,迅速传播并影响了许多人的生活。
  • (Fójiào chuánrù Zhōngguó hòu, xùnsù chuánbō bìng yǐngxiǎng le xǔduō rén de shēnghuó.)
  • Sau khi du nhập vào Trung Quốc, Phật giáo nhanh chóng lan truyền và ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều người.

3.道教 (Dàojiào) – Đạo giáo

Ví dụ:

  • 道教的核心思想是“道法自然”。
  • (Dàojiào de héxīn sīxiǎng shì “dàofǎ zìrán.”)
  • Tư tưởng cốt lõi của Đạo giáo là “Đạo pháp tự nhiên.”

4.张艺谋 (Zhāng Yìmóu) – Trương Nghệ Mưu

Ví dụ:

  • 张艺谋执导的电影《英雄》深受观众喜爱。
  • (Zhāng Yìmóu zhídǎo de diànyǐng 《Yīngxióng》 shēnshòu guānzhòng xǐ’ài.)
  • Bộ phim “Anh hùng” do Trương Nghệ Mưu đạo diễn rất được khán giả yêu thích.

5.秦俑 (Qínyǒng) – Tượng binh mã thời Tần

Ví dụ:

  • 秦俑是中国古代雕塑艺术的杰作。
  • (Qínyǒng shì Zhōngguó gǔdài diāosù yìshù de jiézuò.)
  • Tượng binh mã thời Tần là kiệt tác nghệ thuật điêu khắc cổ đại của Trung Quốc.

6.苏轼 (Sū Shì) – Tô Thức

Ví dụ:

  • 苏轼的诗词如《念奴娇·赤壁怀古》广为传颂。
  • (Sū Shì de shīcí rú 《Niàn nú jiāo · Chìbì huáigǔ》 guǎngwéi chuánsòng.)
  • Các bài thơ của Tô Thức như “Niệm nô kiều · Hoài cổ Xích Bích” được truyền tụng rộng rãi.

2. Ngữ pháp trọng điểm

#1. Cách sử dụng kết cấu ”  对……来说 đối với… mà nói”

这一结构表示从某人、某事的角度来看。常用在句子开头,也可以用在句子中间。有时也说“对于……来说”或者“对……说来”。

Kết cấu này biểu thị từ góc độ một người, một việc nào đó mà nhìn nhận, đánh giá. Thường dùng ở đầu câu, cũng có khi dùng ở giữa câu. Có lúc cũng nói thành “对于……来说” hoặc “对……说来”。Ví dụ:

1.

  • 对日本人来说,写汉字并不困难。
  • / Duì Rìběn rén lái shuō, xiě Hànzì bìng bù kùnnán. /
  • Đối với người Nhật, viết chữ Hán không khó.

2.

  • 北京的天气对我这个南方人来说有点儿太干燥了。
  • / Běijīng de tiānqì duì wǒ zhège nánfāngrén lái shuō yǒu diǎnr tài gānzào le. /
  • Thời tiết ở Bắc Kinh đối với tôi, một người miền Nam, thì hơi quá khô.

#2. Cách sử dụng trợ từ ” A + 所 + 动词 + 的 + B”

“所”是助词,用在及物动词前面,跟“的”一起,修饰后面的词或词组,使整个结构成为一个名词性成分。A 和 B 在意义上分别是动词的主语和宾语。在一定的语言环境中,“所……”修饰的 B 可以不出现。多用于书面。

“所” là trợ từ, đứng ở trước động từ cập vật và thường dùng kết hợp với “的” để bổ nghĩa cho từ hoặc cụm từ phía sau, làm cho toàn bộ kết cấu trở thành một thành phần mang tính danh từ. A và B về mặt ý niệm lần lượt là chủ ngữ của động từ và tân ngữ. Trong hoàn cảnh ngôn ngữ nhất định, thành phần B mà “所……” bổ nghĩa cho có thể không xuất hiện. Thường dùng trong văn viết. Ví dụ:

1.

  • 我们所了解的情况还不够详细。
  • / Wǒmen suǒ liǎojiě de qíngkuàng hái bùgòu xiángxì. /
  • Những tình huống mà chúng tôi hiểu vẫn chưa đủ chi tiết.

2.

  • 清晨我们在森林里所听到的鸟声和访佛是 一首雄壮的交响乐。
  • /Qīngchén wǒmen zài sēnlín lǐ suǒ tīngdào de niǎoshēng hǎo xiàng shì yī shǒu xióngzhuàng de jiāoxiǎngyuè./
  • Sáng sớm trong rừng, tiếng chim mà chúng tôi nghe được giống như một bản giao hưởng hùng tráng.

3.

  • 这部纪录片所涉及的染所形成的严重后果。
  • / Zhè bù jìlùpiàn suǒ shèjí de rǎn wù suǒ xíngchéng de yánzhòng hòuguǒ. /
  • Bộ phim tài liệu này đề cập đến hậu quả nghiêm trọng mà ô nhiễm đã gây ra.

4.

  • 你所说的和我所想的完全一样。
  • / Nǐ suǒ shuō de hé wǒ suǒ xiǎng de wánquán yīyàng. /
  • Những gì bạn nói và những gì tôi nghĩ hoàn toàn giống nhau.

#3. Cách sử dụng kết cấu ” 拿……来说 lấy… làm ví dụ”

这一结构引出一个例子,用来进一步说明前面所说的情况。
Kết cấu này đưa ra một ví dụ, dùng để nói rõ hơn tình huống đã nói ở phía trước. Ví dụ:

1.

  • 这个地方的生活很不方便,拿打电话来说,常常要到 15 公里以外的县城里去打。
  • / Zhège dìfāng de shēnghuó hěn bù fāngbiàn, ná dǎ diànhuà lái shuō, chángcháng yào dào shíwǔ gōnglǐ yǐwài de xiànchéng lǐ qù dǎ. /
  • Cuộc sống ở nơi này rất bất tiện, lấy việc gọi điện thoại làm ví dụ, thường phải đến thị trấn cách đó 15 km để gọi.

2.

  • 汉语中有一些词语看似简单,含义却很复杂。拿“打”字来说,词典上列出的和它有关的短语就有 200 多个。
  • / Hànyǔ zhōng yǒu yīxiē cíyǔ kàn sì jiǎndān, hányì què hěn fùzá. Ná “dǎ” zì lái shuō, cídiǎn shàng lièchū de hé tā yǒuguān de duǎnyǔ jiù yǒu èrbǎi duō gè. /
  • Trong tiếng Trung, có một số từ nhìn có vẻ đơn giản, nhưng ý nghĩa lại rất phức tạp. Lấy từ “打” làm ví dụ, có hơn 200 cụm từ liên quan được liệt kê trong từ điển.

#4. Cách sử dụng cấu trúc bị động ” A 被 B 所 动词 A bị B làm gì”

这是汉语被动句的一种非常书面的表达形式,“所”后面的动词多为双音节动词,而且不能再带其他成分。如果“所”后的动词为单音节,整个句子有很强的古代汉语色彩。
Đây là một hình thức biểu đạt điển hình trong văn viết của loại câu bị động trong tiếng Hán. Động từ sau “所” thường là động từ song âm tiết, đồng thời không thể mang thêm thành phần khác. Nếu sau “所” là động từ đơn âm tiết thì toàn bộ câu mang đậm màu sắc Hán cổ. Ví dụ:

1.

  • 我们被江上乍听的笛声所吸引,忘记了开船出发。
  • / Wǒmen bèi Jiāng shàng zhà tīng de díshēng suǒ xīyǐn, wàngjì le kāichuán chūfā. /
  • Chúng tôi bị tiếng sáo trên sông bất chợt vang lên cuốn hút, quên cả việc khởi hành.

2.

  • 他的声音被人群的欢呼声所淹没。
  • / Tā de shēngyīn bèi rénqún de huānhū shēng suǒ yānmò. /
  • Giọng nói của anh ấy bị tiếng reo hò của đám đông lấn át.

3.

  • 他被生活所迫,放弃了自己多年的梦想。
  • / Tā bèi shēnghuó suǒ pò, fàngqì le zìjǐ duōnián de mèngxiǎng. /
  • Anh ấy bị cuộc sống bức ép, phải từ bỏ giấc mơ nhiều năm của mình.

#5. Cách sử dụng kết cấu ” 与/和 A 相比,B……so với A thì B…”

这个结构表示和 A 进行比较时,B 在某些方面的特点。后面的分句中多有表示比较含义的词语。
Kết cấu này biểu thị một số đặc điểm của B khi tiến hành so sánh với A. Phần câu nhỏ phía sau thường có từ biểu thị hàm ý so sánh. Ví dụ:

1.

  • 与弟弟相比,哥哥高多了。
  • / Yǔ dìdì xiāngbǐ, gēgē gāo duō le. /
  • So với em trai, anh trai cao hơn nhiều.

2.

  • 和北方人相比,南方人更喜欢喝茶。
  • / Hé Běifāng rén xiāngbǐ, Nánfāng rén gèng xǐhuān hē chá. /
  • So với người miền Bắc, người miền Nam thích uống trà hơn.

#6. Cách sử dụng phó từ ” 毕竟 rốt cuộc, chung quy, suy cho cùng”

“毕竟”是副词,用来强调原因或特点,可以用在动词、形容词或主语前。
“毕竟” là phó từ dùng để nhấn mạnh nguyên nhân hoặc đặc điểm, có thể đứng trước động từ, tính từ hoặc chủ ngữ. Ví dụ:

1.

  • 毕竟有以前打过交道,所以这次才想起找他帮忙。
  • / Bìjìng yǒu yǐqián dǎguò jiāodào, suǒyǐ zhè cì cái xiǎngqǐ zhǎo tā bāngmáng. /
  • Rốt cuộc đã từng tiếp xúc trước đây, nên lần này mới nghĩ đến việc nhờ anh ấy giúp đỡ.

2.

  • 他们考虑得不够细致,处理问题还不够老练。毕竟还年轻。
  • / Tāmen kǎolǜ dé bù gòu xìzhì, chǔlǐ wèntí hái bù gòu lǎoliàn. Bìjìng hái niánqīng. /
  • Họ chưa cân nhắc đủ kỹ, xử lý vấn đề còn chưa thành thạo. Suy cho cùng, họ vẫn còn trẻ.

3.

  • 这几天虽然风很冷,但毕竟是三月了,天气比前些天暖和多了。
  • / Zhè jǐ tiān suīrán fēng hěn lěng, dàn bìjìng shì sān yuè le, tiānqì bǐ qián xiē tiān nuǎnhuo duō le. /
  • Mấy ngày nay tuy gió vẫn lạnh, nhưng rốt cuộc đã là tháng Ba rồi, thời tiết ấm hơn nhiều so với trước đây.

3. Bài khóa

从“古代”到“现代” Từ “Cổ đại” đến “Hiện đại”

如果可以回到百年以前的中国,你就会看到,那个时候的中国和现在大不一样。举几个例子,人们读的书不是休闲杂志、电脑书籍、报纸漫画,而是儒家的经典,以及和这些经典有关的儿童课本、考试范文,当然也有一些小说、散文和诗歌,但是那主要是上层知识分子的读物;人们获得知识和消息的途径主要不是报纸、广播、电视这些现代传媒,而是一些刻印的书本、道听途说的见闻以及由父老乡亲传授的经验;人们的社会生活主要是在大家族和多代同堂的社会范围里一般限于熟人的圈子;人们关于地理远近的观念和今天大不相同,从北京到天津就是出远门儿了。对一般人来说,不断的婚丧嫁娶,加上一些家庭成员的生日和逢年过节祭祀祖先的活动,就是最普通的日常生活内容。

除此之外,佛教与道教同人们的生活隔得并不远,到庙里去祈求佛菩萨保佑全家人平安,也是很多人日常生活的重要内容之一。饮食方面呢,无论粗细,传统的米饭、面条、小菜加上饺茶,都是主要的东西,吃饭是大事,占了生活中的不少时间。

可是,今天的中国人回头看看这些旧时代的生活时,会觉得有些陌生,有一定的距离了。这是因为今天的中国与那时相比发生了很大的变化,这个变化的开端是19世纪末。一般人们都同意,自从19世纪近代西方文明进入中国,使中国经历了一次两千年来从未有过的巨变,现代的中国似乎与传统的中国有了“断裂”。

比方说,今天的汉语已经加入了太多的现代或西方的新词汇,报纸、信件、谈话中有好多“经济”、“自由”、“民主”这些似曾相识却意义不同的旧词,也有“超市”、“网络”、“黑客”这些过去从未有过的新词,口语中也越来越多地有了“一般说来”、“因为所以”、“对我来说”这样的语句,甚至还有“秀 (show)”、“酷 (cool)”、“WTO”这样的进口词,如果一个一百年以前的人从过去走出来,就会像张艺谋拍的《秦俑》中的 那个人[注1]完全听不懂我们说的话。

另外,今天的中国已经拥有了太多的现代城市、现代交通、现代通信。过去我们的生活的世界,是四合院、园林、农舍,人们从一个地方到另一个地方,要乘牛车和马车,所以从广东把荔枝快运到长安,就成为奢侈的话题;而苏轼被贬到海南,也不像今天的旅游节目那么充满浪漫色彩;至于信件,更比不上电子邮件和传真,所以那时候的中国人关于空间远近、时间快慢的观念,和今天大不相同,今天的人们才真正体会到古人所期望的“天涯若比邻”的感觉。
同样,今天中国的日常生活也已经变得越来越西化了。拿吃来说,吃饭的观念已经不同于过去,麦当劳成了很多年轻人的最爱。再拿住来说,今天人与人可能上下楼住得很近,但公寓式的住房却使人情越来越淡薄。至于大家族,那就更少见了,七姑八姨表兄表弟这些复杂的家庭关系,都已经越来越像四国诗一样遥远了。

越来越多的大家庭已经被小家庭所代替,传统中国社会秩序建立的基础,即亲缘关系、家庭礼仪和伦理观念,正在发生很大的改变。

总之,与过去相比,今天的中国确实发生了巨大的变化。生活在现代中国的人,当然要了解现代中国的事情,但同时也应该了解传统的中国。因为,现代中国毕竟是从古代中国延续下来的,这就像一条河流,如果不了解它的源头,就很难确定它未来的流向。

Phiên âm

Cóng “gǔdài” dào “xiàndài”

Rúguǒ kěyǐ huídào bǎinián yǐqián de Zhōngguó, nǐ jiù huì kàn dào, nàgè shíhòu de Zhōngguó hé xiànzài dà bù yīyàng.

Jǔ jǐ gè lìzi, rénmen dú de shū bùshì xiūxián zázhì, diànnǎo shūjí, bàozhǐ mànhuà, ér shì Rújiā de jīngdiǎn, yǐjí hé zhèxiē jīngdiǎn yǒuguān de értóng kèběn, kǎoshì fànwén, dāngrán yě yǒu yīxiē xiǎoshuō, sǎnwén hé shīgē, dànshì nà zhǔyào shì shàngcéng zhīshì fènzǐ de dúwù; rénmen huòdé zhīshì hé xiāoxī de tújìng zhǔyào bùshì bàozhǐ, guǎngbò, diànshì zhèxiē xiàndài chuánméi, ér shì yīxiē kèyìn de shūběn, dàotīng túshuō de jiànwén yǐjí yóu fùlǎo xiāngqīn chuánshòu de jīngyàn; rénmen de shèhuì shēnghuó zhǔyào shì zài dàjiāzú hé duōdài tóngtáng de shèhuì fànwéi lǐ yībān xiànyú shúrén de quānzi; rénmen guānyú dìlǐ yuǎnjìn de guānniàn hé jīntiān dà bù xiāngtóng, cóng Běijīng dào Tiānjīn jiùshì chū yuǎnménr le.

Duì yībān rén lái shuō, bùduàn de hūnsāng jiàqǔ, jiā shàng yīxiē jiātíng chéngyuán de shēngrì hé féngnián guòjié jìsì zǔxiān de huódòng, jiùshì zuì pǔtōng de rìcháng shēnghuó nèiróng.

Chú cǐ zhī wài, Fójiào yǔ Dàojiào tóng rénmen de shēnghuó gé dé bìng bù yuǎn, dào miào lǐ qù qíqiú Fó Púsà bǎoyòu quánjiā rén píng’ān, yě shì hěnduō rén rìcháng shēnghuó de zhòngyào nèiróng zhī yī.

Yǐnshí fāngmiàn ne, wúlùn cūxì, chuántǒng de mǐfàn, miàntiáo, xiǎocài jiā shàng jiǎochá, dōu shì zhǔyào de dōngxī, chīfàn shì dàshì, zhàn le shēnghuó zhōng de bù shǎo shíjiān.

Kěshì, jīntiān de Zhōngguórén huítóu kàn kàn zhèxiē jiù shídài de shēnghuó shí, huì juéde yǒuxiē mòshēng, yǒu yīdìng de jùlí le.

Zhè shì yīnwèi jīntiān de Zhōngguó yǔ nà shí xiāngbǐ fāshēng le hěn dà de biànhuà, zhège biànhuà de kāiduān shì 19 shìjì mò.

Yībān rénmen dōu tóngyì, zìcóng 19 shìjì jìndài xīfāng wénmíng jìnrù Zhōngguó, shǐ Zhōngguó jīnglì le yī cì liǎng qiān nián lái cóng wèi yǒu guò de jù biàn, xiàndài de Zhōngguó sìhū yǔ chuántǒng de Zhōngguó yǒu le “duànliè.”

Bǐfāng shuō, jīntiān de Hànyǔ yǐjīng jiārù le tài duō de xiàndài huò xīfāng de xīncíhuì, bàozhǐ, xìnjiàn, tánhuà zhōng yǒu hǎo duō “jīngjì,” “zìyóu,” “mínzhǔ” zhèxiē sìcéng xiāngshí què yìyì bùtóng de jiùcí, yě yǒu “chāoshì,” “wǎngluò,” “hēikè” zhèxiē guòqù cóng wèi yǒu guò de xīncí, kǒuyǔ zhōng yě yuè lái yuè duō de yǒu le “yībān shuō lái,” “yīnwèi suǒyǐ,” “duì wǒ lái shuō” zhè yàng de yǔjù, shènzhì hái yǒu “xiù (show),” “kù (cool),” “WTO” zhè yàng de jìnkǒu cí, rúguǒ yī gè yībǎi nián yǐqián de rén cóng guòqù zǒu chūlái, jiù huì xiàng Zhāng Yìmóu pāi de “Qínyǒng” zhōng de nàgè rén wánquán tīng bù dǒng wǒmen shuō de huà.

Lìngwài, jīntiān de Zhōngguó yǐjīng yōngyǒu le tài duō de xiàndài chéngshì, xiàndài jiāotōng, xiàndài tōngxìn. Guòqù wǒmen de shēnghuó de shìjiè, shì sìhéyuàn, yuánlín, nóngshě, rénmen cóng yī gè dìfāng dào lìng yī gè dìfāng, yào chéng niúchē hé mǎchē, suǒyǐ cóng Guǎngdōng bǎ lìzhī kuàiyùn dào Cháng’ān, jiù chéngwéi shēchǐ de huàtí; ér Sū Shì bèi biǎn dào Hǎinán, yě bù xiàng jīntiān de lǚyóu jiémù nàme chōngmǎn làngmàn sècǎi; zhìyú xìnjiàn, gèng bǐ bù shàng diànzǐ yóujiàn hé chuánzhēn, suǒyǐ nà shíhòu de Zhōngguórén guānyú kōngjiān yuǎnjìn, shíjiān kuàimàn de guānniàn, hé jīntiān dà bù xiāngtóng, jīntiān de rénmen cái zhēnzhèng tǐhuì dào gǔrén suǒ qīwàng de “Tiānyá ruò bǐlín” de gǎnjué.

Tóngyàng, jīntiān Zhōngguó de rìcháng shēnghuó yě yǐjīng biàn dé yuèláiyuè xīhuà le. Ná chī lái shuō, chīfàn de guānniàn yǐjīng bùtóng yú guòqù, Màidāngláo chéng le hěnduō niánqīng rén de zuì’ài.

Zài ná zhù lái shuō, jīntiān rén yǔ rén kěnéng shàngxià lóu zhù de hěn jìn, dàn gōngyù shì de zhùfáng què shǐ rénqíng yuèláiyuè dànbó. Zhìyú dàjiāzú, nà jiù gèng shǎo jiàn le, qī gū bā yí biǎoxiōng biǎodì zhèxiē fùzá de jiātíng guānxì, dōu yǐjīng yuèláiyuè xiàng sìhéyuàn shī yīyàng yáoyuǎn le.

Yuèláiyuè duō de dàjiā tíng yǐjīng bèi xiǎojiātíng suǒ dàitì, chuántǒng Zhōngguó shèhuì zhìxù jiànlì de jīchǔ, jí qīn yuán guānxì, jiātíng lǐyí hé lúnlǐ guānniàn, zhèngzài fāshēng hěn dà de gǎibiàn.

Zǒngzhī, yǔ guòqù xiāngbǐ, jīntiān de Zhōngguó quèshí fāshēng le jùdà de biànhuà. Shēnghuó zài xiàndài Zhōngguó de rén, dāngrán yào liǎojiě xiàndài Zhōngguó de shìqíng, dàn tóngshí yě yīnggāi liǎojiě chuántǒng de Zhōngguó.

Yīnwèi, xiàndài Zhōngguó bìjìng shì cóng gǔdài Zhōngguó yánxù xiàlái de, zhè jiù xiàng yī tiáo héliú, rúguǒ bù liǎojiě tā de yuántóu, jiù hěn nán quèdìng tā wèilái de liúxiàng.

Nghĩa tiếng Việt 

Từ “Cổ đại” đến “Hiện đại”

Nếu có thể quay về Trung Quốc cách đây một trăm năm, bạn sẽ thấy, Trung Quốc lúc đó khác xa với Trung Quốc ngày nay.

Lấy vài ví dụ, những cuốn sách mà mọi người đọc không phải là tạp chí giải trí, sách về máy tính hay tranh biếm họa trên báo, mà là các tác phẩm kinh điển của Nho gia, cùng các sách giáo khoa dành cho trẻ em liên quan đến các tác phẩm kinh điển này, các bài văn mẫu thi cử.

Tất nhiên, cũng có tiểu thuyết, tản văn và thơ ca, nhưng những điều đó chủ yếu là dành cho tầng lớp trí thức thượng lưu.

Con đường để mọi người tiếp cận kiến thức và thông tin không phải qua báo chí, đài phát thanh hay truyền hình – những phương tiện truyền thông hiện đại – mà thông qua các cuốn sách in, tin đồn truyền miệng hoặc kinh nghiệm truyền thụ từ các bậc cao niên trong thôn xóm.

Đời sống xã hội của mọi người chủ yếu diễn ra trong phạm vi của những gia đình lớn hoặc nhiều thế hệ sống cùng nhau, thường chỉ giới hạn trong các mối quan hệ quen biết.

Quan niệm về khoảng cách địa lý giữa các nơi rất khác với ngày nay; đi từ Bắc Kinh đến Thiên Tân đã được coi là một chuyến đi xa.

Đối với người bình thường, những sự kiện như cưới hỏi, tang lễ, cộng với việc kỷ niệm sinh nhật của một số thành viên trong gia đình hoặc tổ chức cúng bái tổ tiên vào các dịp lễ tết, chính là những nội dung sinh hoạt thường ngày phổ biến nhất.

Ngoài ra, Phật giáo và Đạo giáo rất gần gũi với cuộc sống của con người. Đến chùa để cầu xin Phật và Bồ Tát phù hộ cho cả gia đình được bình an cũng là một phần quan trọng trong đời sống thường ngày của nhiều người.

Về ăn uống, dù là các món ăn bình dân hay cầu kỳ, những món ăn truyền thống như cơm, mì, món ăn kèm với một tách trà vẫn là những thứ chính yếu. Việc ăn uống là chuyện lớn, chiếm không ít thời gian trong cuộc sống.

Tuy nhiên, khi người Trung Quốc ngày nay nhìn lại cuộc sống trong những thời đại cũ, họ sẽ cảm thấy xa lạ, có một khoảng cách nhất định.

Điều này là vì Trung Quốc ngày nay đã có những thay đổi to lớn so với thời đó, và sự thay đổi này bắt đầu từ cuối thế kỷ 19.

Mọi người đều đồng ý rằng, kể từ thế kỷ 19, khi văn minh phương Tây hiện đại du nhập vào Trung Quốc, đất nước này đã trải qua một cuộc biến đổi chưa từng có trong hai ngàn năm. Trung Quốc hiện đại dường như đã “tách rời” khỏi Trung Quốc truyền thống.

Ví dụ, tiếng Hán ngày nay đã hấp thu rất nhiều từ mới hiện đại hoặc từ phương Tây. Trên báo, trong thư từ, trong các cuộc trò chuyện, có rất nhiều từ cũ như “kinh tế”, “tự do”, “dân chủ” mà ý nghĩa đã thay đổi so với trước đây.

Ngoài ra còn có các từ mới như “siêu thị”, “Internet”, “hacker” mà trước đây chưa từng tồn tại.
Trong khẩu ngữ, cũng ngày càng có nhiều câu nói như “nói chung”, “bởi vì…nên” và “đối với tôi mà nói”.

Thậm chí còn có các từ mượn như “show”, “cool”, “WTO”. Nếu một người cách đây một trăm năm quay trở lại và bước vào thời đại ngày nay, họ sẽ giống như nhân vật trong bộ phim “Tượng binh mã” của Trương Nghệ Mưu – hoàn toàn không hiểu chúng ta đang nói gì.

Hơn nữa, Trung Quốc ngày nay đã có quá nhiều thành phố hiện đại, giao thông hiện đại, và truyền thông hiện đại. Thế giới mà chúng ta từng sống là những căn tứ hợp viện, lâm viên hay nông trại.

Việc di chuyển từ nơi này đến nơi khác đòi hỏi phải dùng xe bò, xe ngựa. Do đó, việc vận chuyển nhanh vải thiều từ Quảng Đông đến Trường An từng là một đề tài xa xỉ. Hay như việc Tô Thức bị đày đến Hải Nam cũng không lãng mạn như các chương trình du lịch ngày nay. Về thư từ, càng không thể sánh với email hay fax.

Vì vậy, quan niệm của người Trung Quốc thời đó về không gian xa gần, thời gian nhanh chậm hoàn toàn khác với ngày nay. Đến bây giờ, người ta mới thực sự hiểu được cảm giác mà người xưa từng mong đợi trong câu nói “Xa cách như trời đất nhưng gần gũi như hàng xóm”.

Ngày nay, đời sống thường ngày ở Trung Quốc cũng đã ngày càng trở nên Tây hóa.
Lấy chuyện ăn uống làm ví dụ: quan niệm ăn uống đã khác trước, McDonald’s đã trở thành món ăn yêu thích của nhiều người trẻ. Hay lấy việc ở làm ví dụ: ngày nay, dù người ta sống trên cùng một tòa nhà, nhưng lối sống kiểu căn hộ khiến tình cảm giữa con người ngày càng nhạt nhòa.

Còn về gia đình lớn, điều này lại càng hiếm gặp hơn. Những mối quan hệ phức tạp như “bà cô, dì bảy, anh họ, em họ” ngày càng giống như một bài thơ xa xôi.

Ngày càng nhiều gia đình lớn đã được thay thế bởi các gia đình nhỏ. Nền tảng của trật tự xã hội truyền thống Trung Quốc, bao gồm các mối quan hệ thân thích, lễ nghĩa gia đình và quan niệm đạo đức, đang trải qua những thay đổi lớn lao.

Tóm lại, so với quá khứ, Trung Quốc ngày nay đã thực sự thay đổi rất nhiều. Sống trong Trung Quốc hiện đại, tất nhiên, chúng ta phải hiểu biết về xã hội hiện đại. Nhưng đồng thời, chúng ta cũng cần hiểu về Trung Quốc truyền thống.

Bởi vì Trung Quốc hiện đại, xét cho cùng, chính là sự tiếp nối từ Trung Quốc cổ đại. Điều này giống như một dòng sông – nếu không hiểu được nguồn gốc của nó, thì sẽ rất khó xác định được hướng chảy trong tương lai.

CHÚ THÍCH

张艺谋拍的《秦俑》,全名为《古今大战秦俑情》,由张艺谋导演并主演,讲述了一个浪漫的爱情故事。其中的男主人公本来是秦始皇时期的一个将军,因为吃了长生药,虽然被作为兵马俑埋在地下 2000 多年,但是在现代复活后,仍然爱着已经轮回数世的女主人公。

Zhāng Yìmóu pāi de 《Qínyǒng》, quánmíng wèi 《Gǔjīn Dàzhàn Qínyǒng Qíng》, yóu Zhāng Yìmóu dǎoyǎn bìng zhǔyǎn, jiǎngshù le yī gè làngmàn de àiqíng gùshì. Qízhōng de nán zhǔréngōng běnlái shì Qín Shǐhuáng shíqí de yī gè jiāngjūn, yīnwèi chī le chángshēng yào, suīrán bèi zuòwéi Bīngmǎyǒng mái zài dìxià liǎngqiān duō nián, dànshì zài xiàndài fùhuó hòu, réngrán àizhe yǐjīng lúnhuí shù shì de nǚ zhǔréngōng.

Bộ phim “Tượng binh mã” của Trương Nghệ Mưu, tên đầy đủ là “Cuộc đại chiến Tần binh cổ kim”, do Trương Nghệ Mưu làm đạo diễn kiêm diễn viên chính, kể về một câu chuyện tình yêu lãng mạn.

Nhân vật nam chính vốn là một vị tướng quân thời Tần Thủy Hoàng, vì uống thuốc trường sinh nên dù đã bị chôn làm tượng binh mã dưới lòng đất hơn 2000 năm, nhưng sau khi sống lại ở thời hiện đại, anh vẫn yêu nữ chính đã trải qua nhiều kiếp luân hồi.

=> Qua bài học “Từ Cổ Đại đến Hiện Đại”, chúng ta đã nắm được nhiều từ vựng và mẫu câu quan trọng, đồng thời hiểu rõ hơn về sự phát triển của xã hội từ xưa đến nay. Hy vọng rằng các bạn có thể áp dụng những kiến thức này để giao tiếp một cách hiệu quả hơn trong thực tế, cũng như tìm thấy sự hứng thú khi học về lịch sử và văn hóa Trung Quốc.

 

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo