Bài học “Điền Phương đi đâu rồi?” trong Giáo trình Hán ngữ 3 (Phiên bản 3) mang đến cho người học một tình huống giao tiếp thực tế, giúp rèn luyện kỹ năng hỏi và trả lời về vị trí của người hoặc đồ vật.
Qua bài học này, chúng ta sẽ học được cách sử dụng các mẫu câu hỏi vị trí, giới từ chỉ nơi chốn và từ mới liên quan đến không gian. Đồng thời, nội dung bài học cũng giúp người học tăng khả năng phản xạ khi giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày, từ đó ứng dụng vào các tình huống thực tế.
← Xem lại: Bài 25: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Cô ấy học rất giỏi
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1.喂 / wèi / : Alo
Ví dụ:
- 喂, 是田芳吗?
- /Wèi, shì tián fāng ma?/
- Alo, Là Điền Phương phải không?
2. 阿姨 / āyí / : Dì , cô
Ví dụ:
- 阿姨,您好!
- /Āyí, nín hǎo!/
- Cháu chào cô ạ.
3. 了
Ví dụ:
- 我昨天去商店了。 (Wǒ zuótiān qù shāngdiàn le.) → Hôm qua tôi đã đi cửa hàng.
- 他已经吃饭了。 (Tā yǐjīng chīfàn le.) → Anh ấy đã ăn cơm rồi.
4. 中学 / zhōngxué / : Trung học
Ví dụ:
- 他是中学的老师。
- /Tā shì zhōngxué de lǎoshī/
- Anh ấy là giáo viên THCS.
5. 出国 / chū guó / : Ra nước ngoài
出 / chū / : Ra, xuất, xảy ra
Ví dụ:
她的一个同学要出国。
- /Tā de yīgè tóngxué yào chūguó/
- Một bạn học của nó sắp ra nước ngoài.
妈妈不想让我出国留学。
- /Māma bùxiǎng ràng wǒ chūguó liúxué./
- Mẹ không muốn cho tôi đi du học nước ngoài.
5. 打(电话) / dǎ (diànhuā) / : Gọi (điện thoại)
Ví dụ:
张东打电话找田芳。
- /Zhāng dōng dǎ diànhuà zhǎo tián fāng/
- Trương Đông gọi điện thoại tìm Điền Phương.
田芳打电话了吗?
- /Tián fāng dǎ diànhuàle ma?/
- Điền Phương đã gọi điện thoại chưa?
6. 打电话 (dǎ diànhuà)
🔹 Nghĩa: Gọi điện thoại.
🔹 Cấu trúc:
Chủ ngữ + 打电话 + 给 + người nhận. (Gọi điện thoại cho ai đó)
Ví dụ:
- 我打电话给妈妈。 (Wǒ dǎ diànhuà gěi māma.) → Tôi gọi điện cho mẹ.
- 她正在打电话。 (Tā zhèngzài dǎ diànhuà.) → Cô ấy đang gọi điện thoại.
- 你昨天给谁打电话了? (Nǐ zuótiān gěi shéi dǎ diànhuà le?) → Hôm qua bạn đã gọi điện cho ai?
🔹 Mở rộng:
- 接电话 (jiē diànhuà): Nghe điện thoại.
- 挂电话 (guà diànhuà): Cúp máy.
- 打错电话 (dǎ cuò diànhuà): Gọi nhầm số.
7. 关机 / guān jī / : Tắt máy
guān / guān / : Tắt, đóng
Ví dụ:
- 我打了,可是她关机了。
- /Wǒ dǎle, kěshì tā guānjīle./
- Cháu gọi rồi nhưng cậu ấy tắt máy.
8. 饿 đói
- 我饿了。
- (Wǒ è le.)
- Tôi đói rồi.
9. 对了 / duì le / : Đúng rồi, phải rồi
Ví dụ:
- 对了,你收到我寄给你的包裹了吗?
- /Duìle, nǐ shōu dào wǒ jì gěi nǐ de bāoguǒle ma?/
- À! Đúng rồi, cậu đã nhận được bưu phẩm mà tôi gửi cho cậu chưa?
10. 忘 / wàng / : Quên
Ví dụ:
- 真倒霉!忘了带钥匙了,怎么开门呢?
- /Zhēn dǎoméi! Wàngle dài yàoshile, zěnme kāimén ne?/
- Thật xui xẻo. Quên không đem chìa khóa rồi, sao mở cửa bây giờ?
工作太忙,我做到连饭都忘了吃。
/Gōngzuò tài máng, wǒ zuò dào lián fàn dōu wàngle chī./
Công việc bận đến mức tới cơm tôi cũng chẳng buồn ăn.
11. 开机 / kāi jī / : Mở máy
开 / kāi / : Mở
Ví dụ:
- 我忘开机了。
- /Wǒ wàng kāijī le./
- Con quên mở máy rồi.
12. 又 / yòu / : Lại
Ví dụ:
刚才有个事儿要问你,现在又想不起来了。
- /Gāngcái yǒugè shìer yào wèn nǐ,xiàn zài yòu xiǎng bù qǐlái le、
- Vừa rồi có việc muốn hỏi anh, nhưng bây giờ lại không nhớ ra nổi.
他昨天没有上课,今天有没有上课了。
- /Tā zuótiān méiyǒu shàngkè, jīntiān yǒu méiyǒu shàngkèle./
- Hôm qua cô ấy đã không đi học rồi, hôm nay lại tiếp tục không đi học nữa.
13. 向 / xiàng / : Kêu, rung chuông (điện thoại)
Ví dụ:
- 电话又向了,快去接吧。
- /Diànhuà yòu xiàngle, kuài qù jiē ba./
- Điện thoại lại kêu kìa, mau nghe máy đi.
14. 接 / jiē / : Nhận, đón
Ví dụ:
- 你能接一下电话吗?
- /Nǐ néng jiē yīxià diànhuà ma?/
- Cậu có thể bắt máy không?
15. 踢 / tī / : Đá (bóng)
Ví dụ:
- 我去踢足球了。
- /Wǒ qù tī zúqiúle/
- Tớ đi thì đá bóng.
16. 比赛 / bǐ sài / : Thi đấu
Ví dụ:
- 今天我们跟留学生代表团比赛了。
- /Jīntiān wǒmen gēn liúxuéshēng dài biǎo duì bǐsài le/
- Hôm nay chúng tớ thi đấu với đội đại diện lưu học sinh.
17. 队 / duì / : Đội
Ví dụ:
- 你们队又输了吧?
- /Nǐmen duì yòu shūle ba?/
- Đội các cậu lại thua à?
18. 输 / shū / : Thua
Ví dụ:
- 你的队输了两个球啊。
- /Nǐ de duì shūle liǎng gè qiú a./
- Đội các cậu thua hai ván rồi.
19. 赢 / yíng / : Thắng
Ví dụ:
- 这次我们赢了。
- /Zhè cì wǒmen yíngle/
- Lần này chúng tôi thắng đấy.
20. 比 / bǐ / : So với
Ví dụ:
- 二比一
- /Èr bǐ yī/
- Tỉ số 2 – 1
21. 祝贺 / zhùhè / : Chúc mừng
Ví dụ:
- 祝贺你们!
- /Zhùhè nǐmen!/
- Chúc mừng các cậu!
22. 哎 / āi / : (Thán từ bày tỏ ngạc nhiên, bất mãn) Ô, …
Ví dụ:
- 哎,你有什么事吗?
- /Āi, nǐ yǒu shén me shì ma?/
- À, cậu có việc gì thế?
23. 上 / shàng / : Lên
Ví dụ:
- 今天你没有上学吗?
- /Jīntiān nǐ méiyǒu shàngxué ma?/
- Hôm nay cậu không đi học à?
24. 托福 / tuōfú / : TOEFL
Ví dụ:
- 你不是要上托福班吗?
- /Nǐ bùshì yào shàng tuōfú bān ma?/
- Bạn chẳng phải muốn theo học lớp TOEFL sao?
25. 已经 / yǐjīng / : đã
Ví dụ:
- 我已经报了。
- /Wǒ yǐjīng bàole/
- Tớ báo danh rồi.
26. 考 / kǎo / : Thi, kiểm tra
Ví dụ:
- 昨天你考试的怎么样?
- /Zuótiān nǐ kǎoshì de zěnme yàng?/
- Hôm qua cậu làm bài thi thế nào?
27. 陪 / péi / : Cùng, theo
Ví dụ:
- 你陪我一起去好吗?
- /Nǐ péi wǒ yīqǐ qù hǎo ma?/
- Cậu đi cùng tớ được không?
2. Ngữ pháp
Ngữ pháp bài 26 Giáo trình Hán ngữ 2 sẽ cung cấp cho chúng ta 5 nội dung:
- Trợ từ ngữ khí 吧
- Câu hỏi phản vấn “不是……吗?”
- Câu hỏi chính phản 是不是
- Trợ từ ngữ khí “了” “又” và “再”
#1. Trợ từ ngữ khí 吧
Trong câu “你给我打电话吧?”, “吧” đóng vai trò là trợ từ ngữ khí biểu thị sự nghi vấn.
- 下午你给我打电话了吧?
- /Nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà ba?/
- Chiều cậu gọi điện thoại cho tớ à?
#2. Câu hỏi phản vấn “不是……吗?”
Cấu trúc “不是……吗?” thể hiện đây là câu hỏi phản vấn không yêu cầu câu trả lời. Ví dụ:
- 你不是要上托福班吗?
- /Nǐ bùshì yào shàng tuōfú bān ma?/
- Bạn chẳng phải muốn theo học lớp TOEFL sao?
#3. Câu hỏi chính phản 是不是
Câu hỏi chính phản “是不是”, dịch là “Có phải… không?” có thể đứng trước vị ngữ, đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Ví dụ:
你是不是想家了?
- /Nǐ shì bùshì xiǎng jiāle?/
- Có phải bạn nhớ nhà không?
是, 我常常想家。
- Shì, wǒ chángcháng xiǎng jiā.
- Vâng, tôi thường nhớ nhà.
A:你们输了,是不是?
B:是
- A: Nǐmen shū le, shì bú shì?
B: Shì. - A: Các bạn thua rồi, phải không?
B: Đúng vậy.
#4. Trợ từ ngữ khí “了”
Trợ từ ngữ khí “了” dùng ở cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, có tác dụng tạo thành câu hoàn chỉnh và được sử dụng để nói rõ sự việc đã xảy ra, thông báo sự hoàn thành của động tác, sự xuất hiện của một tình huống mới, sự thay đổi của trạng thái,…
Ví dụ:
- 安娜跟外贸代表团去上海了。 (事情的发生)
(Ānnà gēn wàimào dàibiǎotuán qù Shànghǎi le.)
→ Anna đã đi Thượng Hải cùng đoàn đại biểu thương mại. (Sự việc đã xảy ra) - 田芳的手机关机了。 (动作的完成)
(Tián Fāng de shǒujī guānjī le.)
→ Điện thoại của Điền Phương đã tắt nguồn. (Hành động đã hoàn thành) - 他已经睡了,别叫他了。 (情况的出现)
(Tā yǐjīng shuì le, bié jiào tā le.)
→ Anh ấy đã ngủ rồi, đừng gọi anh ấy nữa. (Tình huống mới xuất hiện) - 她今年20岁了。 (状态的变化)
(Tā jīnnián èrshí suì le.)
→ Năm nay cô ấy đã 20 tuổi rồi. (Sự thay đổi trạng thái) - 饭好了。我们吃饭吧。 (状态的变化)
(Fàn hǎo le. Wǒmen chīfàn ba.)
→ Cơm chín rồi. Chúng ta ăn thôi! (Sự thay đổi trạng thái)
So sánh 2 nhóm câu sau:
事情发生前 (Trước khi sự việc xảy ra) | 事情发生后 (Sau khi sự việc xảy ra) |
---|---|
A: 你去哪儿? (Nǐ qù nǎr?) | A: 你去哪儿了? (Nǐ qù nǎr le?) |
B: 我去商店。 (Wǒ qù shāngdiàn.) | B: 我去商店了。 (Wǒ qù shāngdiàn le.) |
A: 你买什么? (Nǐ mǎi shénme?) | A: 你买什么了? (Nǐ mǎi shénme le?) |
B: 我买衣服。 (Wǒ mǎi yīfu.) | B: 我买衣服了。 (Wǒ mǎi yīfu le.) |
Hình thức của câu hỏi chính phản: …了 + 没有?
Ví dụ:
A: 你去医院了没有?
- /Nǐ qù yīyuàn le méiyǒu?/
- Bạn đến bệnh viện chưa?
B: 去了。
- Qù le.
- (Đã) đi rồi.
Cấu trúc 还没(有)……呢
Dùng để biểu thị sự việc vẫn chưa diễn ra hoặc chưa hoàn thành nhưng hàm nghĩa sắp bắt đầu hoặc sắp hoàn thành.
A: 她回家了吗?
- Tā huí jiā le ma?
- Cô ấy đã về nhà chưa?
B: 她还没(有)回家呢。
- Tā hái méi (yǒu) huí jiā ne.
- Cô ấy vẫn chưa về nhà.
A: 他走了没有?
- Tā zǒu le méiyǒu?
- Anh ấy đã đi chưa?
B: 他还没(有)走呢。
- Tā hái méi (yǒu) zǒu ne.
- Anh ấy vẫn chưa đi.
注意 Notes Chú thích
Khi trước động từ dùng “没(有)” để biểu thị ý phủ định thì cuối câu không dùng “了”。
Ví dụ:
(1) 我昨天没去商店。
- Phiên âm: Wǒ zuótiān méi qù shāngdiàn.
- Dịch nghĩa: Hôm qua tôi không đi cửa hàng.
Không được nói: *我昨天没去商店了。
(2) 她觉得不舒服,今天没有上课。
- Phiên âm: Tā juéde bù shūfu, jīntiān méiyǒu shàngkè.
- Dịch nghĩa: Cô ấy cảm thấy không khỏe, hôm nay không đi học.
Không được nói: *她觉得不舒服,今天没有上课了。
Khi diễn tả động tác biểu thị tính thường xuyên thì cuối câu không dùng “了”。
Ví dụ:
(1) 每天早上她都去打太极拳。
- Phiên âm: Měitiān zǎoshang tā dōu qù dǎ tàijíquán.
- Dịch nghĩa: Mỗi sáng cô ấy đều đi tập Thái Cực Quyền.
Không được nói: *每天早上她都去打太极拳了。
(2) 她常来我家玩儿。
- Phiên âm: Tā cháng lái wǒ jiā wánr.
- Dịch nghĩa: Cô ấy thường đến nhà tôi chơi.
Không được nói: *她常来我家玩儿了。
Tóm tắt:
- Khi dùng “没(有)” để phủ định hành động, không thêm “了” ở cuối câu.
- Khi diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, không thêm “了”.
- “了” chỉ được dùng khi hành động đã hoàn thành hoặc có sự thay đổi trạng thái cụ thể, không áp dụng cho hành động phủ định hoặc thói quen lặp lại.
Hai phó từ “再” và “又” đều đứng trước động từ làm trạng ngữ, biểu thị sự lặp lại của động tác hoặc tình huống.
Sự khác nhau:
- “再”: biểu thị hành động hoặc tình huống sẽ lặp lại trong tương lai.
- “又”: biểu thị hành động hoặc tình huống đã được lặp lại.
Ví dụ:
今天我去看她了,明天我想再去。
- Phiên âm: Jīntiān wǒ qù kàn tā le, míngtiān wǒ xiǎng zài qù.
- Dịch nghĩa: Hôm nay tôi đã đi thăm cô ấy, ngày mai tôi muốn đi thăm lại (nữa).
👉 (Dùng “再” vì hành động “thăm” sẽ lặp lại trong tương lai.)
他上午来了,下午没有再来。
- Phiên âm: Tā shàngwǔ lái le, xiàwǔ méiyǒu zài lái.
- Dịch nghĩa: Anh ấy đã đến vào buổi sáng, buổi chiều không đến nữa.
👉 (Dùng “再” vì hành động “đến” chỉ có thể xảy ra trong tương lai buổi chiều.)
他昨天来看我了,今天又来了。
- Phiên âm: Tā zuótiān lái kàn wǒ le, jīntiān yòu lái le.
- Dịch nghĩa: Hôm qua anh ấy đã đến thăm tôi, hôm nay lại đến nữa.
👉 (Dùng “又” vì hành động “đến thăm” đã được lặp lại trong thực tế.)
他昨天没来上课,今天又没来。
- Phiên âm: Tā zuótiān méi lái shàngkè, jīntiān yòu méi lái.
- Dịch nghĩa: Hôm qua anh ấy không đến lớp, hôm nay lại không đến nữa.
👉 (Dùng “又” vì hành động “không đến lớp” đã lặp lại thêm một lần nữa trong quá khứ gần.)
Tóm tắt quy tắc:
Phó từ Ý nghĩa Thời gian Ví dụ
- 再 (zài) Lặp lại trong tương lai Hành động chưa xảy ra 明天我想再去。(Ngày mai tôi muốn lại đi.)
- 又 (yòu) Lặp lại trong quá khứ hoặc hiện tại Hành động đã xảy ra 他今天又来了。(Hôm nay anh ấy lại đến.)
Mẹo ghi nhớ:
- “再” = “again” (cho tương lai)
- “又” = “again” (cho hiện tại hoặc quá khứ)
3. Bài khóa
Dưới đây là nội dung #2 bài khóa đọc hiểu và trả lời câu hỏi
#1. Bài khóa 1
“田芳去哪儿了?” – Điền phương đi đâu rồi?
(张东打电话找田芳 – Trương Đông gọi điện thoại cho Điền Phương)
张东:喂, 是田芳吗?
田芳妈:田芳不在。是张东吧。
张东:阿姨, 您好!田芳去哪儿了?
田芳妈:她四点就去同学家了。她的一个中学同学要出国, 她去看看她。
张东:她什么时候能回来?
田芳妈:她没说, 你打她我的手机吧。
张东:我打了。可是她关机了。
田芳妈:是吗, 你过一会儿再打吧。
(张东又来电话了)
张东:阿姨, 田芳回来了没有?
田芳妈:还没有呢。
Phiên âm và dịch nghĩa |
Zhāng dōng: Wèi, shì tián fāng ma?
Tián fāng mā: Tián fāng bù zài. Shì zhāng dōng ba. Zhāng dōng: Āyí, nín hǎo! Tián fāng qù nǎ’r le? Tián fāng mā: Tā sì diǎn jiù qù tóngxué jiāle. Tā de yīgè zhōngxué tóngxué yào chūguó, tā qù kàn kàn tā. Zhāng dōng: Tā shénme shíhòu néng huílái? Tián fāng mā: Tā méi shuō, nǐ dǎ tā wǒ de shǒujī ba. Zhāng dōng: Wǒ dǎle. Kěshì tā guānjīle. Tián fāng mā: Shì ma, nǐguò yīhuǐ’er zài dǎ ba. (Zhāng dōng yòu lái diànhuàle) Zhāng dōng: Āyí, tián fāng huíláile méiyǒu? Tián fāng mā: Hái méiyǒu ne |
Trương Đông : Alo, Là Điền Phương phải không?
Mẹ Điền Phương: Điền Phương không có đây. Là Trương Đông à? Trương Đông: Chào cô! Điền Phương đi đâu rồi ạ ? Mẹ Điền Phương: Nó qua nhà bạn học từ lúc 4h rồi. Một bạn học trung học của nó sắp ra nước ngoài, nó qua thăm. Trương Đông: Bao giờ bạn ấy về ạ? Mẹ Điền Phương: Nó không nói, Cháu gọi điện thoại cho nó đi. Trương Đông: Cháu gọi rồi nhưng cậu ấy tắt máy. Mẹ Điền Phương: Vậy à, lát nữa cháu gọi lại nhé (Trương Đông gọi lại lần nữa) Trương Đông: Điền Phương về chưa cô? Mẹ Điền Phương: Vẫn chưa đâu. |
#2. Bài khóa 2
他又来电话了 – Cậu ấy lại gọi điện nè
田芳:妈, 我回来了。
妈妈:饿了吧,快吃饭吧!对了,张东给你打电话了没有?
田芳:没有啊。
妈妈:他来电话找你, 说打你的手机, 你关机了。
田芳: 啊! 对了, 我忘开机了。
妈妈:快,电话又向了,你去接吧。
( 田芳接电话 )
田芳:喂,张东,下午你给我打电话了吧?
张东:打了, 你怎么关机了?
田芳:对不起。我忘开机了。下午你做什么了?
张东:我去踢足球了。今天我们跟留学生代表队比赛了。
田芳:你们队又输了吧?
张东:没有。这次我们赢了。
田芳:几比几?
张东:二比一
田芳:祝贺你们! 哎,你有什么事吗?
张东:我想问问你, 你不是要上托福班吗? 报名了没有?
田芳:已经报了。你是不是也想考托福。
张东: 是。我想明天去报名, 你陪我一起去,好吗?
田芳:好的。
Phiên âm và dịch nghĩa |
Tián fāng: Mā, wǒ huíláile.
Māmā: Zhāng dōng gěi nǐ dǎ diànhuàle méiyǒu? Tián fāng: Méiyǒu a. Māmā: Tā lái diànhuà zhǎo nǐ, shuō dǎ nǐ de shǒujī, nǐ guānjī le. Tián fāng: A! Duìle, wǒ wàng kāijī le. Māmā: Kuài, diànhuà yòu xiàngle, nǐ qù jiē ba. (Tián fāng jiē diàn huà) Tián fāng: Xiàwǔ nǐ kě wǒ dǎ diànhuà le ba? Zhāng dōng: Dǎle, nǐ zěnme guānjī le? Tián fāng: Duìbùqǐ. Wǒ wàng kāijīle. Xiàwǔ nǐ zuò shénme le? Zhāng dōng: Wǒ qù tī zúqiúle. Jīntiān wǒmen gēn liúxuéshēng dà biǎo duì bǐsài le. Tián fāng: Nǐmen duì yòu shūle ba? Zhāng dōng: Méiyǒu. Zhè cì wǒmen yíngle. Tián fāng: Jǐ bǐ jǐ? Zhāng dōng: Èr bǐ yī Tián fāng: Zhùhè nǐmen! Āi, nǐ yǒu shén me shì ma? Zhāng dōng: Wǒ xiǎng wèn wèn nǐ, nǐ bùshì yào shàng tuōfú bān ma?? Bàomíngle méiyǒu? Tián fāng: Yǐjīng bàole. Nǐ shì bùshì yě xiǎng kǎo tuōfú. Zhāng dōng: Shì. Wǒ xiǎng míngtiān qù bàomíng, nǐ péi wǒ yīqǐ qù hǎo ma? Tián fāng: Hǎo de.
|
Điền Phương: Mẹ, con về rồi đây.
Mẹ : Trương Đông có gọi điện thoại cho con không? Điền Phương: Không ạ. Mẹ : Nó gọi điện tới tìm con, nó nói gọi di động cho con, nhưng con tắt máy. Điền Phương: À! Đúng rồi! Con quên mở máy. Mẹ: Nhanh! Điện thoại lại kêu kìa, còn đi nghe đi. (Điền Phương nghe điện thoại) Điền Phương: Buổi chiều cậu gọi điện thoại cho tớ à? Trương Đông: Gọi rồi. Cậu sao lại tắt máy? Điền Phương: Xin lỗi. Tớ quên mở máy. Chiều cậu làm gì? Trương Đông: Tớ đi thì đá bóng. Hôm nay chúng tớ thi đấu với đội đại diện lưu học sinh. Điền Phương: Đội các cậu lại thua à? Trương Đông: Không đâu. Lần này chúng tôi thắng đấy. Điền Phương: Tỉ số bao nhiêu? Trương Đông: Tỉ số 2 – 1. Điền Phương: Chúc mừng các cậu! À, cậu có việc gì thế? Trương Đông: Tôi muốn hỏi là cậu muốn theo lớp học TOEFL à? Đã báo danh chưa? Điền Phương: Báo danh rồi. Cậu cũng muốn thi TOEFL à? Trương Đông: Đúng rồi. Ngày mai tớ muốn đi báo danh, cậu đi cùng tớ được không? Điền Phương: Được. |
Sau khi hoàn thành bài học “Điền Phương đi đâu rồi?” trong giáo trình hán ngữ, người học không chỉ nắm vững các mẫu câu hỏi về vị trí và giới từ chỉ nơi chốn, mà còn mở rộng vốn từ vựng liên quan đến không gian. Đây là nền tảng quan trọng giúp người học tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Trung trong các tình huống đời thường.
→ Xem tiếp Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mary khóc rồi