Bài 25 Giáo trình Hán ngữ 2 – Phiên bản 2 tập trung vào cách miêu tả năng lực, trình độ và mức độ của hành động trong tiếng Trung. Thông qua bài học này, người học học được cách sử dụng trạng từ 很 (hěn) – “rất” để nhấn mạnh mức độ, cùng với cách dùng từ 得 (de) để bổ nghĩa cho động từ, giúp câu văn trở nên sinh động và rõ ràng hơn.
→ Xem lại: Bài 24: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
- 电视台 [電視台] / diànshìtái / : Đài truyền hình
台 / tái / : Đài, bệ
Ví dụ:
罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目, 你愿意去吗?[ 羅蘭,電視台想請留學生表演一個漢語節目, 你願意去嗎?]
- /Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù, nǐ yuànyì qù ma?/
- Roland, đài truyền hình muốn mời du học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Hán, em bằng lòng đi không?
2. 表演 / biǎoyǎn / : Biểu diễn
Ví dụ:
我汉语说得不好, 也不会表演。
- /Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo, yě bù huì biǎoyǎn/
- Em nói tiếng Trung không tốt, cũng không biết biểu diễn.
3. 节目 [節目/ jiémù / : Tiết mục
Ví dụ:
电视台想请留学生表演一个汉语节目
- /diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù/
- Đài truyền hình muốn mời du học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Hán.
4. 愿意 / yuànyì / : Bằng lòng
/
Ví dụ:
你愿意去吗?
- /nǐ yuànyì qù ma?/
- Em có bằng lòng đi không?
5. 为什么 / wèi shénme / : Vì sao, tại sao
Ví dụ:
你为什么不去?
- /Nǐ wèishénme bú qù?/
- Sao cậu lại không đi?
6. 得 / de / : Trợ từ (được)
Ví dụ:
他汉语学得很好.
- /Tā hànyǔ xué dé hěn hǎo/
- Anh ấy học tiếng Hán rất tốt.
7. 不错 / búcuò / : Không tồi, tuyệt
错 / cuò / : Sai, tồi
Ví dụ:
你学得不错。
- /Nǐ xué dé bú cuò/
- Em học không tệ.
8. 进步 / jìnbù / : Tiến bộ
Ví dụ:
你学得不错,有很大进步。
- /Nǐ xué dé bùcuò, yǒu hěn dà jìnbù/
- Em học không tệ, có tiến bộ rất lớn.
9. 水平 / shuǐpíng / : Trình độ
Ví dụ:
汉语水平提高得很快。
- /hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài/
- Trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.
10. 提高 / tígāo / : Đề cao, nâng cao
Ví dụ:
汉语水平提高得很快。
- /hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài/
- Trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.
11. 快 / kuài / : Nhanh
Ví dụ:
汉语水平提高得很快。
/hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài/
Trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.
12. 哪里 / nǎli / : Đâu có
Ví dụ:
哪里哪里,我还没那么优秀。
- /Nǎlǐ nǎlǐ, wǒ hái méi nàme yōuxiù/
- Đâu có đâu có, tôi đâu có tài giỏi như thế đâu.
13. 准 / zhǔn / : Chuẩn
Ví dụ:
我发音得不准
- /wǒ fāyīn dé bù zhǔn/
- Em phát âm không chuẩn.
14. 流利 / liúlì / : Lưu loát, trôi chảy
Ví dụ:
说得也不流利
- /shuō dé yě bù liúlì/
- Nói cũng không được lưu loát.
15.这么 / zhème / : Như thế này, như thế
- 那么 / nàme / : Như vậy
Ví dụ:
你怎么这么生气?
- Nǐ zěnme zhème shēngqì?
- Sao bạn lại giận dữ như vậy?
16. 努力 / nǔlì / : Nỗ lực
Ví dụ:
她非常努力,也很认真。
- Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn.
- Cô ấy rất nỗ lực và cũng rất chăm chỉ.
17. 认真 / rènzhēn / : Chăm chỉ
Ví dụ:
她非常努力,也很认真。
- Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn.
- Cô ấy rất nỗ lực và cũng rất chăm chỉ.
18. 看 / kàn / : Nhìn, xem, thấy
Ví dụ:
老师,你看他太极拳打得怎么样?
- Lǎoshī, nǐ kàn tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng?
- Thầy ơi, thầy xem cô ấy đánh Thái cực quyền thế nào ạ?
19. 为 / wèi / : Vì , để
Ví dụ:
为学太极拳,他每天都起得很早。
- Wèi xué tàijí quán, tā měitiān dū qǐ dé hěn zǎo.
- Vì học Thái cực quyền, Cô ấy mỗi ngày đều dạy rất sớm.
20. 早 / zǎo / : Sớm
Ví dụ:
我早就知道了。
- /Wǒ zǎo jiù zhīdàole/
- Tôi biết từ lâu rồi.
21. 运动 / yùndòng / : Vận động
Ví dụ:
麦克,你喜欢什么运动?
- Màikè, nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
- Mike, em thích môn thể thao nào?
22. 跑步 / pǎobù / : Chạy bộ
跑 / pǎo / : Chạy
Ví dụ:
我喜欢跑步。
- Wǒ xǐhuān pǎobù.
- Em thích chạy bộ.
23. 篮球 / lánqiú / : Bóng rổ
球 / qiú / : Bóng
Ví dụ:
你篮球打得怎么样?
- Nǐ lánqiú dǎ dé zěnme yàng?
- Em đánh bóng rổ thế nào?
24. 刚才 / gāngcái / : Vừa rồi, vừa mới
Ví dụ:
刚才我看你跑得很快。
- Gāngcái wǒ kàn nǐ pǎo dé hěn kuài.
- Vừa nãy thầy thấy em chạy rất nhanh.
25. 可以 / kěyǐ / : Có thể
Ví dụ:
你可以进来。
- Nǐ kěyǐ jìnlái.
- Bạn có thể vào.
26. 坚持 / jiānchí / : Kiên trì
Ví dụ:
我每天都坚持锻炼。
- /Wǒ měitiān dū jiānchí duànliàn/
- Tôi mỗi ngày đều kiên trì tập luyện.
27. 因为/ yīnwèi / : Bởi vì, vì
Ví dụ:
我喜欢这里,因为这里很安静。
- Wǒ xǐhuān zhèlǐ, yīnwèi zhèlǐ hěn ānjìng.
- Tôi thích nơi này, bởi vì ở đây rất yên tĩnh.
28. 晚 / wǎn / : Muộn
Ví dụ:
我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚在,早上起得也很晚。
- Wǒ bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì dé hěn wǎn zài, zǎoshang qǐ dé yě hěn wǎn.
- Em không thường xuyên luyện tập bởi vì buổi tối em thường ngủ rất muộn, buổi sáng thức dậy cũng rất muộn.
CHÚ THÍCH
① 哪里 (nǎlǐ) – Đâu có
“哪里” hoặc “哪里哪里” là câu nói xã giao khi trả lời lời khen của người khác.
Ví dụ:
A: 你学得不错,有很大进步,汉语水平提高得很快。
- Nǐ xué de bú cuò, yǒu hěn dà jìnbù, Hànyǔ shuǐpíng tígāo de hěn kuài.
- Bạn học rất tốt, tiến bộ nhiều, trình độ tiếng Trung nâng cao rất nhanh.
B: 哪里。
- Nǎlǐ.
- Đâu có.
② 您看她太极拳打得怎么样?- Bạn thấy cô ấy múa Thái cực quyền như thế nào?
“你看/您看……怎么样?” thường dùng khi trưng cầu ý kiến của người khác, mời người khác nêu ra quan điểm của mình. Từ “看” trong câu có nghĩa là “cho rằng, cảm thấy”.
Ví dụ:
你看这本书怎么样?
- Nǐ kàn zhè běn shū zěnmeyàng?
- Bạn thấy cuốn sách này thế nào?
您看这道菜怎么样?
- Nín kàn zhè dào cài zěnmeyàng?
- Bạn thấy món ăn này như thế nào?
③ 打得还可以。- Cô ấy tập trông cũng tạm tạm.
“还可以” biểu thị không tốt lắm, nhưng cũng không tồi. “还” ở đây biểu thị mức độ có thể chấp nhận được. Thường dùng trước hình dung từ, có ý nói về phương diện tốt.
Ví dụ:
他说汉语说得还可以。
- Tā shuō Hànyǔ shuō de hái kěyǐ.
- Anh ấy nói tiếng Trung cũng tạm ổn.
这个房子还不错。
- Zhè gè fángzi hái búcuò.
- Ngôi nhà này cũng khá tốt.
爸爸妈妈身体还好。
- Bàba māma shēntǐ hái hǎo.
- Sức khỏe của bố mẹ cũng khá ổn.
NGỮ PHÁP
Bổ ngữ trạng tháiBổ ngữ trạng thái là bổ ngữ được dùng “得” để nối liền và sau động từ. Do hình dung từ hoặc cụm hình dung từ đảm nhiệm, phía trước thường thêm “很”. Chức năng chủ yếu của bổ ngữ trạng thái là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái… Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang tiến hành.
Hình thức khẳng định:
句型式:动词 + 得 (+ 很) + 形容词
Động từ + 得 (+ 很) + hình dung từ
Ví dụ:
(1) A: 你每天起得早不早?
- Nǐ měitiān qǐ de zǎo bù zǎo?
- Bạn dậy sớm hàng ngày không?
B: 我每天起得很早。
- Wǒ měitiān qǐ de hěn zǎo.
- Tôi dậy rất sớm mỗi ngày.
(2) A: 她太极拳打得怎么样?
- Tā tàijíquán dǎ de zěnmeyàng?
- Cô ấy múa Thái cực quyền thế nào?
B: 打得不错。
- Dǎ de bú cuò.
- Tập khá tốt đấy.
(Hoặc: 她太极拳打得很不错。- Cô ấy múa Thái cực quyền rất tốt.)
(3) A: 她说汉语说得好吗?
- Tā shuō Hànyǔ shuō de hǎo ma?
- Cô ấy nói tiếng Trung có tốt không?
B: 说得很好。
- Shuō de hěn hǎo.
- Nói rất tốt.
(Hoặc: 她说汉语说得很好。- Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt.)
(4) 他喝啤酒喝得很多。
- Tā hē píjiǔ hē de hěn duō.
- Anh ấy uống bia rất nhiều.
Hình thức phủ định:
否定式:动词 + 得 + 不 + 形容词
Động từ + 得 + 不 + Hình dung từ
Ví dụ:
(1) A: 你星期天起得早吗?
- Nǐ xīngqītiān qǐ de zǎo ma?
- Bạn có dậy sớm vào Chủ nhật không?
B: 不早。
- Bù zǎo.
- Không sớm.
(Hoặc: 我星期天起得不早。- Wǒ xīngqītiān qǐ de bù zǎo. – Tôi không dậy sớm vào Chủ nhật.)
(2) A: 你汉语说得怎么样?
- Nǐ Hànyǔ shuō de zěnmeyàng?
- Bạn nói tiếng Trung thế nào?
B: 我汉语说得不好。
- Wǒ Hànyǔ shuō de bù hǎo.
- Tôi nói tiếng Trung không tốt.
(3) A: 他汉字写得好不好?
- Tā Hànzì xiě de hǎo bù hǎo?
- Anh ấy viết chữ Hán có tốt không?
B: 不好。
- Bù hǎo.
- Không tốt.
(Hoặc: 他汉字写得不好。- Tā Hànzì xiě de bù hǎo. – Anh ấy viết chữ Hán không tốt.)
Hình thức nghi vấn chính phản:
正反疑问式:动词 + 得 + 形容词 + 不 + 形容词
Động từ + 得 + Hình dung từ + 不 + Hình dung từ
Ví dụ:
- 你今天起得早不早?
- Nǐ jīntiān qǐ de zǎo bù zǎo?
- Hôm nay bạn dậy sớm không?
2. 她汉语说得好不好?
- Tā Hànyǔ shuō de hǎo bù hǎo?
- Cô ấy nói tiếng Trung có tốt không?
Cấu trúc khi động từ có tân ngữ:
Khi động từ mang tân ngữ, kết cấu hình thức của câu mang bổ ngữ trạng thái là:
动词 + 宾语 + 动词 + 得 (+ 很) + 形容词
Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 (+ 很) + Hình dung từ
Ví dụ:
1. 他打太极拳打得很好。
- Tā dǎ tàijíquán dǎ de hěn hǎo.
- Anh ấy múa Thái cực quyền rất tốt.
2. 她说汉语说得很好。
- Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn hǎo.
- Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt.
Cấu trúc rút gọn trong giao tiếp:
Trong giao tiếp thực tế, động từ thứ nhất trong câu thường không nói, trở thành câu vi ngữ chủ vị.
Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 (+ 很) + Hình dung từ
Ví dụ:
1. Cấu trúc đầy đủ: 他打太极拳打得很好。
- Tā dǎ tàijíquán dǎ de hěn hǎo.
- Anh ấy múa Thái cực quyền rất tốt.
=> Cấu trúc rút gọn (trong giao tiếp): 他太极拳打得很好。
- Tā tàijíquán dǎ de hěn hǎo.
- Anh ấy múa Thái cực quyền rất tốt.
2. Cấu trúc đầy đủ: 她说汉语说得很好。
- Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn hǎo.
- Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt.
=> Cấu trúc rút gọn (trong giao tiếp): 她汉语说得很好。
- Tā Hànyǔ shuō de hěn hǎo.
- Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt.
BÀI KHÓA
(一) 她学得很好
Bài 1: Cô ấy học rất tốt.
老师: 罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目,你愿意去吗?
- Lǎoshī: Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yí gè Hànyǔ jiémù, nǐ yuànyì qù ma?
- Thầy giáo: Luolan, đài truyền hình muốn mời du học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Trung, em có muốn đi không?
罗兰: 老师,我不想去。
- Luólán: Lǎoshī, wǒ bù xiǎng qù.
- Luolan: Thầy ơi, em không muốn đi.
老师: 为什么?
- Lǎoshī: Wèishénme?
- Thầy giáo: Tại sao?
罗兰: 我汉语说得不好,也不会表演。
- Luólán: Wǒ Hànyǔ shuō de bù hǎo, yě bù huì biǎoyǎn.
- Luolan: Em nói tiếng Trung không tốt, cũng không biết biểu diễn.
老师: 你学得不错,有很大进步,汉语水平提高得很快。
- Lǎoshī: Nǐ xué de bùcuò, yǒu hěn dà jìnbù, Hànyǔ shuǐpíng tígāo de hěn kuài.
- Thầy giáo: Em học cũng không tệ, tiến bộ rất nhiều, trình độ tiếng Trung của em cũng nâng cao rất nhanh.
罗兰: 哪里,我发音发得不准,说得也不流利。
- Luólán: Nǎlǐ, wǒ fāyīn fā de bù zhǔn, shuō de yě bù liúlì.
- Luolan: Đâu có, em phát âm không chuẩn, nói cũng không trôi chảy.
让 玛丽去吧。她汉语学得很好,说得很流利。
- Ràng Mǎlì qù ba. Tā Hànyǔ xué de hěn hǎo, shuō de hěn liúlì.
- Mary hãy đi đi. Cô ấy học tiếng Trung rất tốt, nói cũng rất trôi chảy.
玛丽还会唱京剧。
- Mǎlì hái huì chàng jīngjù.
- Mary còn biết hát Kinh kịch nữa.
老师: 是吗?她京剧唱得怎么样?
- Lǎoshī: Shì ma? Tā jīngjù chàng de zěnmeyàng?
- Thầy giáo: Thật sao? Cô ấy hát Kinh kịch thế nào?
罗兰: 王老师说,她唱得不错。
- Luólán: Wáng lǎoshī shuō, tā chàng de bùcuò.
- Luolan: Thầy Vương nói, cô ấy hát khá tốt.
(二) 她每天都起得很早
Bài 2: Cô ấy dậy rất sớm mỗi ngày.
麦克: 老师,您看她太极拳打得怎么样?
- Màikè: Lǎoshī, nín kàn tā tàijíquán dǎ de zěnmeyàng?
- Mike: Thầy ơi, thầy thấy cô ấy múa Thái cực quyền thế nào?
老师:打得不错。
- Lǎoshī: Dǎ de bùcuò.
- Thầy giáo: Tập khá tốt đấy.
麦克: 为学太极拳,她每天都起得很早。
- Màikè: Wèi xué tàijíquán, tā měitiān dōu qǐ de hěn zǎo.
- Mike: Vì học Thái cực quyền, cô ấy dậy rất sớm mỗi ngày.
老师: 麦克,你喜欢什么运动?
- Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
- Thầy giáo: Mike, em thích môn thể thao nào?
麦克: 我喜欢跑步、打篮球。
- Màikè: Wǒ xǐhuān pǎobù, dǎ lánqiú.
- Mike: Em thích chạy bộ và chơi bóng rổ.
老师: 刚才我看你跑得很快。你篮球打得怎么样?
- Lǎoshī: Gāngcái wǒ kàn nǐ pǎo de hěn kuài. Nǐ lánqiú dǎ de zěnmeyàng?
- Thầy giáo: Vừa nãy thầy thấy em chạy rất nhanh. Em chơi bóng rổ thế nào?
麦克: 打得还可以。
- Màikè: Dǎ de hái kěyǐ.
- Mike: Chơi cũng tạm ổn ạ.
老师: 你每天都来锻炼吗?
- Lǎoshī: Nǐ měitiān dōu lái duànliàn ma?
- Thầy giáo: Em có đến tập luyện mỗi ngày không?
麦克: 对,我每天都坚持锻炼。你呢?
- Màikè: Duì, wǒ měitiān dōu jiānchí duànliàn. Nǐ ne?
- Mike: Đúng vậy, em tập luyện mỗi ngày. Còn thầy thì sao?
老师: 我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚,早上起得也很晚。
- Lǎoshī: Wǒ bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì de hěn wǎn, zǎoshang qǐ de yě hěn wǎn.
- Thầy giáo: Thầy không thường xuyên tập luyện vì buổi tối thường ngủ muộn và buổi sáng dậy cũng muộn.
老师: 她怎么学得这么好?
- Lǎoshī: Tā zěnme xué de zhème hǎo?
- Thầy giáo: Làm sao mà cô ấy học tốt như vậy?
罗兰: 她非常努力,也很认真。
- Luólán: Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn.
- Luolan: Cô ấy rất chăm chỉ và cũng rất nghiêm túc.
Bài 25 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 của bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển là nền tảng quan trọng để người học phát triển kỹ năng giao tiếp, đặc biệt trong các tình huống cần miêu tả trình độ học tập, kỹ năng và năng lực.
Sự kết hợp giữa từ vựng miêu tả và cấu trúc ngữ pháp bổ sung sẽ giúp người học có khả năng biểu đạt ý tưởng một cách toàn diện và hiệu quả hơn.