Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Hôm nay tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục giới thiệu phần kiến thức Bài 2: Giáo trình Hán ngữ 3: “玛丽哭了 – Mary khóc rồi” của Giáo trình Hán ngữ 3 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển. Qua bài 2, chúng ta sẽ học từ vựng về chủ đề Đi khám bệnh với ngữ pháp động tác đã hoàn thành.

z6316486494355 aa32974affb7655dae647a2443859ebd Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

← Xem lại: Bài 1: Giáo trình Hán ngữ 3 – Điền phương đi đâu rồi

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1. TỪ VỰNG

1. 病人 /bìngrén/ Bệnh nhân

病 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 人 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 医生给病人开药。
  • /Yīshēng gěi bìngrén kāi yào/
  • Bác sĩ kê đơn thuốc cho bệnh nhân.

2. 肚子 /dùzi/ : Bụng

肚 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 子 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

  • 拉肚子了吗?
  • /Lādùzi le ma?/
  • Có bị tiêu chảy không?

3.厉害 /lìhài/ :rất, cực kỳ

历 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 害 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

你中文说得真厉害!

  • (Nǐ Zhōngwén shuō de zhēn lìhài!)
  • Tiếng Trung của bạn nói rất giỏi!

他跑步跑得很厉害。

  • (Tā pǎobù pǎo de hěn lìhài.)
  • Anh ấy chạy rất nhanh.

4. /Le/ rồi ( trợ từ biểu đạt trạng thái đã hoàn thành xong rồi)

了 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

你怎么了?

  • /Nǐ zěnme le?/
  • Anh bị sao thế?

我吃晚饭了。

  • /Wǒ chī wǎnfànle./
  • Tôi ăn tối rồi.

5. / piān/ : Viên

片 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

肚子疼得厉害,在家吃了两片药,还不行。

  • /Dùzi téng dé lìhài, zàijiā chīle liǎng piàn yào, hái bùxíng./
  • Bụng đau rất kinh khủng, ở nhà đã uống 2 viên thuốc rồi vẫn không được.

每天都要吃两片儿药。

  • /Měitiān dū yào chī liǎngpiàn éryào/
  • Mỗi ngày đều phải uống hai viên thuốc.

6. 拉肚子 /lādùzi/ : Đau bụng, tiêu chảy lỏng

拉 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]肚 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]子 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

昨天我吃了变质的食物,今天肚子就拉死了。

  • /Zuótiān wǒ chīle biànzhí de shíwù, jīntiān dùzi jiù là sǐle./
  • Hôm qua tôi ăn phải thực phẩm ôi thiu nên nay bụng đau dữ dội.

7. /yú/ : Cá

850747 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

昨天吃了一些鱼和牛肉。

  • /Zuó tian chīle yīxiē yú hé niúròu./
  • Tối qua ăn một chút cá với thịt bò.

8. 牛肉 /niúròu/ Thịt bò

牛 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 肉 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

今天妈妈给我做我最喜欢的牛肉。

  • /Jīntiān māmā gěi wǒ zuò wǒ zuì xǐhuān de niúròu./
  • Hôm nay mẹ làm món thịt bò mà tôi thích nhất cho tôi ăn.

9. 化验 /huàyàn/ Xét nghiệm, hóa nghiệm

化 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 验 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

医生让我去化验血。

  • (Yīshēng ràng wǒ qù huàyàn xuè.)
  • Bác sĩ bảo tôi đi xét nghiệm máu.

化验结果明天就出来了。

  • (Huàyàn jiéguǒ míngtiān jiù chūlái le.)
  • Kết quả xét nghiệm sẽ có vào ngày mai.

10.  大便 /dàbiàn/ Đại tiện

大 1 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 便 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

我肚子痛,要上厕所大便。

  • /Wǒ dùzi téng, yào shàng cèsuǒ dàbiàn./
  • Bụng tôi đau quá, cần phải đi đại tiện gấp.

小便 /xiǎobiàn/  Tiểu tiện

Ví dụ:

你上次小便是什么时候?
  • /Nǐ shàng cì xiǎobiàn shì shénme shíhòu?/
  • Lần cuối cùng bạn đi tiểu là khi nào?

11. 检查 /jiǎnchá/ Kiểm tra

捡 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 查 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

妈妈带我去检查眼镜, 好像我近视了

  • /Māma dài wǒ qù jiǎnchá yǎnjìng, hǎoxiàng wǒ jìnshìle/
  • Mẹ đưa tôi đi kiểm tra thị lực, hình như tôi bị cận thị rồi.

12. 结果 /jiéguǒ/ : Kết quả

124054 e1654766845826 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]果 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

化验结果出来了吗?

  • /Huàyàn jiéguǒ chūlái le ma?/
  • Có kết quả xét nghiệm chưa?

14. 出来 /chūlái/ Xuất ra, cho ra

出 1 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 来 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

化验结果出来了。

  • (Huàyàn jiéguǒ chūlái le.)
  • Kết quả xét nghiệm đã có rồi.

14. /dé/ Được, mắc (bệnh)

得 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

检查结果说你已经得了肠炎了。

  • /Jiǎnchá jiéguǒ shuō nǐ yǐjīng dé le chángyán le./
  • Kết quả khám cho thấy anh đã bị viêm ruột rồi.

15. 肠炎 /chángyán/ Viêm ruột

肠 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] yan Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

大夫,我是不是得了肠炎?

  • /Dàfū, wǒ shì bùshì dé le chángyán?/
  • Bác sĩ, có phải tôi bị viêm ruột?

16. 消化 /xiāohuà/  Tiêu hóa

消 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

我看了化验结果。不是肠炎,只是消化不好。

  • /Wǒ kànle huàyàn jiéguǒ. Bùshì chángyán, zhǐshì xiāohuà bù hǎo.
  • Tôi xem kết quả xét nghiệm, không phải viêm ruột, chỉ là tiêu hóa không tốt thôi.

17. (药)/kāi (yào)/ Kê

开 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 649940 e1654767190940 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

先给你开一些药。

  • /Xiān gěi nǐ kāi yīxiē yào./
  • Trước mắt kê cho cậu một ít thuốc đã.

18. 打针 /dǎzhēn/ Tiêm

打 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

再给你打一针。

  • /Zài gěi nǐ dǎ yī zhēn./
  • Sau đó châm cứu cho cậu.

医生说:你感冒了,需要打一针

  • /Yīshēng shuō: Nǐ gǎnmàole, xūyào dǎ yī zhēn/
  • Bác sĩ nói: Cậu bị cảm rồi, phải đi tiêm ngay.

19. /hòu/ Sau

后 3 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

一天三次,一次两片, 饭后吃。

/Yītiān sāncì, yīcì liǎng piàn, fàn hòu chī./

Mỗi ngày ba lần, mỗi lần 2 viên, uống sau khi ăn.

20. /kū/ Khóc

哭 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

玛丽, 你怎么哭了?

  • /Mǎlì, nǐ zěnme kūle?/
  • Mary, làm sao cậu khóc?

21. 寂寞 /jìmò/ Vắng vẻ, cô đơn

寂寞 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 莫 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

因为感到寂寞,心情不好,所以很难过。

  • /Yīnwèi gǎndào jìmò, xīnqíng bù hǎo, suǒyǐ hěn nánguò./
  • Tại vì thấy cô đơn, trong lòng không vui, thế nên rất buồn.

22. 所以 /suǒyǐ/ Cho nên

所 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]106785 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

因为昨天乱吃东西,所以今天肚子疼了。

  • /Yīnwèi zuótiān luàn chī dōngxī, suǒyǐ jīntiān dùzi téngle./
  • Bởi vì hôm qua ăn uống linh tinh nên hôm nay bụng tôi bị đau.

23. / bié/ Đừng

bie Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

你别走了,在这儿住两天吧。

  • /Nǐbié zǒu le,zài zhè er zhù liǎngtiān ba/
  • Anh đừng đi, hãy ở lại đây vài hôm nữa.

24. 难过 /nánguò/ Khó chịu, buồn

难 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 过 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

别难过了。

  • /Bié nánguòle./
  • Đừng buồn nữa.

25. 礼堂 /lǐtáng/ Hội trường

礼堂 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 堂 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

会议在学校礼堂举行。
  • /Huì yì zài xuéxiào lǐtáng jǔxíng/
  • Cuộc họp được tổ chức tại hội trường của trường.

26. 舞会 /wǔhuì/ Vũ hội

舞会 1 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3] 会 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

今天晚上礼堂有舞会,我们一起去跳跳舞吧。

  • /Jīntiān wǎnshàng lǐtáng yǒu wǔhuì, wǒmen yīqǐ qù tiào tiàowǔ ba./
  • Tối nay ở hồi trường có vũ hội đấy, chúng ta cùng đi khiêu vũ nhé.

27. 跳舞 /tiàowǔ/ Khiêu vũ, nhảy

333131 1 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]舞会 1 Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 - Mary khóc rồi [Phiên bản 3]

Ví dụ:

因为她从小就觉得会跳舞的人都很美,所以想让孩子来学。

  • /Yīnwèi tā cóngxiǎo jiù juédé huì tiàowǔ de rén dōu hěn měi, suǒyǐ xiǎng ràng háizi lái xué./
  • Bởi vì từ nhỏ cô ấy đã cảm thấy người biết nhảy múa rất đẹp, cho nên muốn con mình đi học nhảy.

2. BÀI KHÓA

Dưới đây là nội dung #2 bài khóa:

#1. Bài khóa 1

“你怎么了 – Cậu làm sao vậy?”

Chữ Hán

  • 大夫:你怎么了?
  • 病人:肚子疼得厉害,在家吃了两片药,还不行。
  • 大夫:拉肚子了吗?
  • 病人:拉了。
  • 大夫:昨天吃什么了?
  • 病人:就吃了一些鱼和牛肉。
  • 大夫:喝什么了?
  • 病人:喝了一瓶啤酒。
  • 大夫:发烧吗?
  • 病人:不发烧。
  • 大夫:你先去化验一下大便, 然后我再给你检查检查。
  • 病人:好吧。

Phiên âm

  • Dàfū: Nǐ zěnme le?
  • Bìngrén: Dùzi téng dé lìhài, zàijiā chīle liǎng piàn yào, hái bùxíng.
  • Dàfū: Lādùzi le ma?
  • Bìngrén: Lāle.
  • Dàfū: Zuótiān chī shénme le?
  • Bìngrén: Jiù chīle yīxiē yú hé niúròu.
  • Dàfū: Hē shénme le?
  • Bìngrén: Hēle yī píng píjiǔ.
  • Dàfū: Fāshāo ma?
  • Bìngrén: Bù fāshāo.
  • Dàfū: Nǐ xiān qù huàyàn yīxià dàbiàn, ránhòu wǒ zài gěi nǐ jiǎnchá jiǎnchá.
  • Bìngrén: Hǎo ba.

Dịch nghĩa

  • Bác sĩ: anh bị sao thế?
  • Bệnh nhân: Bụng đau rất kinh khủng, ở nhà đã uống 2 viên thuốc rồi vẫn không được.
  • Bác sĩ: Có bị tiêu chảy không?
  • Bệnh nhân: Có rồi
  • Bác sĩ: Cậu đã ăn cái gì đấy?
  • Bệnh nhân: Chỉ ăn một chút cá với thịt bò.
  • Bác sĩ: Thế uống cái gì?
  • Bệnh nhân: Uống một chai bia.
  • Bệnh nhân: Không sốt.
  • Bác sĩ: Cậu đi xét nghiệm phân trước, sau đó tôi kiểm tra cho cậu.
  • Bệnh nhân: Vâng.

(化验以后)
Sau khi hóa nghiệm xong

大夫:化验结果出来了吗?

病人:出来了。

(大夫看化验结果) Bác sĩ xem kết quả xét nghiệm

病人:大夫,我是不是得了肠炎?

大夫:我看了化验结果。不是肠炎,只是消化不好。先给你开一些药。再给你打一

(拿了药以后)
Sau khi lấy thuốc

病人:这药怎么吃?

护士:一天三次,一次两片, 饭后吃。

Phiên âm
Dàifū: Huàyàn jiéguǒ chūlái le ma?

Bìngrén: Chūláile.

Bìngrén: Dàfū, wǒ shì bùshì dé le chángyán?

Dàfū: Wǒ kànle huàyàn jiéguǒ. Bùshì chángyán, zhǐshì xiāohuà bù hǎo. Xiān gěi nǐ kāi yīxiē yào. Zài gěi nǐ dǎ yī zhēn.

Bìngrén: Zhè yào zěnme chī?

Hùshì: Yītiān sāncì, yīcì liǎng piàn, fàn hòu chī.
Bác sĩ: Có kết quả xét nghiệm chưa?

Bệnh nhân: Có rồi.
Bệnh nhân: Bác sĩ, có phải tôi bị viêm ruột?

Bác sĩ: Tôi xem kết quả xét nghiệm, không phải viêm ruột, chỉ là tiêu hóa không tốt. Trước mắt kê cho cậu một ít thuốc, sau đó châm cứu cho cậu.
Bệnh nhân: Thuốc này dùng thế nào?

Y tá: Mỗi ngày ba lần, mỗi lần 2 viên, uống sau khi ăn.

2.2:“玛丽哭了 – Mary khóc rồi”

    • 罗兰:玛丽, 你怎么哭了?病了吗?
    • 玛丽:不是。 想家了。因为感到寂寞,所以心情不好,很难过。
    • 罗兰:别难过了。
    • 玛丽:你不想家吗?
    • 罗兰:我也常想家,但是不感到寂寞
    • 玛丽:我有姐姐, 还有弟弟。在家时,我们常常一起玩儿,所以感到寂寞时总想他们。
    • 罗兰:今天晚上礼堂有舞会,我们一起去跳跳舞吧。玩儿玩儿就好了。
    • 玛丽:什么时候去?
    • 罗兰:吃了晚饭就去吧。你在宿舍等我,我来叫你。
    • 玛丽: 好吧。

Luólán: Mǎlì, nǐ zěnme kū le? Bìng le ma?

Mǎlì: Bú shì. Xiǎng jiā le. Yīnwèi gǎndào jìmò, suǒyǐ

xīnqíng bù hǎo, hěn nánguò.

Luólán: Bié nánguò le.

Mǎlì: Nǐ bù xiǎng jiā ma?

Luólán: Wǒ yě cháng xiǎng jiā, dànshì bù gǎndào jìmò.

Mǎlì: Wǒ yǒu jiějie, hái yǒu dìdi. Zài jiā shí, wǒmen chángcháng yìqǐ wánr, suǒyǐ gǎndào jìmò shí zǒng xiǎng tāmen.

Luólán: Jīntiān wǎnshang lǐtáng yǒu wǔhuì, wǒmen yìqǐ qù tiàotiào wǔ ba. Wánr wánr jiù hǎo le.

Mǎlì: Shénme shíhou qù?

Luólán: Chī le wǎnfàn jiù qù ba. Nǐ zài sùshè děng wǒ, wǒ lái jiào nǐ.

Mǎlì: Hǎo ba.

Dịch nghĩa

Roland: Mary, sao bạn khóc vậy? Bạn bị ốm à?

Mary: Không phải. Mình nhớ nhà. Vì cảm thấy cô đơn nên tâm trạng không tốt, rất buồn.

Roland: Đừng buồn nữa.

Mary: Bạn không nhớ nhà sao?

Roland: Mình cũng thường nhớ nhà, nhưng không cảm thấy cô đơn.

Mary: Mình có chị gái và em trai. Khi ở nhà, chúng mình thường chơi cùng nhau, nên khi cảm thấy cô đơn mình luôn nhớ đến họ.

Roland: Tối nay ở hội trường có buổi khiêu vũ, chúng ta cùng đi nhảy nhé. Chơi một chút là ổn thôi.

Mary: Khi nào thì đi?

Roland: Ăn tối xong thì đi nhé. Bạn đợi mình ở ký túc xá, mình sẽ đến gọi bạn.

Mary: Được thôi.

3.  NGỮ PHÁP

#1. Sự hoàn thành của động tác: động từ + 了

Trợ từ động thái “了” đứng sau động từ biểu thị động tác đã hoàn thành. 

A: 你喝吗?
B: 喝。

A: 他喝吗?
B: 他不喝。

A: 你喝了吗?
B: 喝了。

A: 他喝了吗?
B: 他没(有)喝。

Khi “động từ + 了” mang theo tân ngữ thì đằng trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ. Ví dụ:

  • 我买了一本书。
  • 他喝了一瓶啤酒。
  • 我吃了一些鱼和牛肉。

Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu phải thêm trợ từ ngữ khí “了” thì câu mới hoàn chỉnh. Dạng câu này có chức năng truyền đạt thông tin và thu hút sự chú ý. Ví dụ:

我买了书了。
(不再买了。/ 你不需要给我买了。)

  • Tôi đã mua sách rồi.
  • (Không cần mua nữa. / Bạn không cần mua cho tôi nữa.)

我们吃了晚饭了
(不再吃了。/ 你不必再给我做了。)

  • Chúng tôi đã ăn tối rồi.
  • (Không cần ăn nữa. / Bạn không cần nấu cho tôi nữa.)

我喝了药了
(你放心吧。)

  • Tôi đã uống thuốc rồi.
  • (Bạn yên tâm đi.)

Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu cũng không có trợ từ ngữ khí “了” thì phải có thêm một động từ hoặc phân câu biểu thị động tác thứ hai xảy ra ngay sau khi động tác thứ nhất kết thúc.

Cấu trúc câu là:

“động từ 1 + 了 + tân ngữ 1 + 就 + động từ 2 + tân ngữ 2”.

Khi này, cấu trúc “động từ + 了” biểu thị những động tác, hành động đã hoàn thành trong suy nghĩ, nhưng trên thực tế vẫn còn đang dở. Ví dụ:

我买了书就回学校。
(说话时书还没有买。)

  • Tôi mua sách xong thì quay lại trường.
  • (Lúc nói câu này, sách vẫn chưa mua.)

晚上我们吃了饭就去跳舞
(说话的时间是下午,还没吃饭。)

  • Tối nay chúng tôi ăn cơm xong thì đi khiêu vũ.
  • (Lúc nói câu này là buổi chiều, vẫn chưa ăn cơm.)

Chú ý: Trong câu liên động, phía sau động từ thứ nhất không thêm “了”。

Ví dụ:

不能说:* 他去了上海参观。
应该说:他去上海参观了

  • Không được nói: * Anh ấy đã đi Thượng Hải tham quan.
  • Phải nói: Anh ấy đi Thượng Hải tham quan rồi.

不能说:* 她们坐了飞机去香港。
应该说:她们坐飞机去香港了

  • Không được nói: * Họ đã ngồi máy bay đi Hồng Kông.
  • Phải nói: Họ ngồi máy bay đi Hồng Kông rồi.

#2. Cấu trúc câu hỏi chính – phủ định:

Cấu trúc câu hỏi chính phân là:

……了 + 没有?
动词 + 没 + 动词
……了 + 没有? hoặc động từ + 没 + động từ
Ví dụ:
A: 你给妈妈打电话了没有? / 你给妈妈打没打电话?

  • Nǐ gěi māma dǎ diànhuà le méiyǒu? / Nǐ gěi māma dǎ méi dǎ diànhuà?
  • Bạn đã gọi điện cho mẹ chưa?

B: 打了

  • Dǎ le.
    Gọi rồi.

A: 你看电影了没有? / 你看没看电影?

  • Nǐ kàn diànyǐng le méiyǒu? / Nǐ kàn méi kàn diànyǐng?
  • Bạn đã xem phim chưa?

B: 看了。

  • Kàn le.
  • Xem rồi.

Hình thức phủ định:

Hình thức phủ định: Trước động từ thêm “没(有)”, sau động từ không dùng “了”。

Ví dụ:
A: 你吃药了没有? / 你吃没吃药

  • Nǐ chī yào le méiyǒu? / Nǐ chī méi chī yào?
  • Bạn đã uống thuốc chưa?

B: 没吃。Méi chī.

  • Chưa uống.
  • (Tôi chưa uống thuốc.)

A: 她来了没有? / 她来没来?

  • Tā lái le méiyǒu? / Tā lái méi lái?
  • Cô ấy đã đến chưa?

B: 没来。Méi lái.

  • Chưa đến.
  • (Cô ấy chưa đến.)

#3. Cách dùng 因为……所以…… — Vì… cho nên/ vậy nên…

“因为……所以……” liên kết 2 vế của câu phức nhân – quả, biểu thị quan hệ nguyên nhân và kết quả của một sự việc.

Ví dụ:

他因为生病了,所以没有来上课

  • Anh ấy vì bị ốm nên không đến lớp học.

他因为要去中国工作,所以学习汉语

  • Anh ấy vì cần đến Trung Quốc làm việc nên học tiếng Hán.

因为她学习很努力,所以学得很好。

  • Vì cô ấy học rất chăm chỉ nên học rất giỏi.

“因为” và “所以” đều có thể sử dụng độc lập.
“因为” biểu thị nguyên nhân.
“所以” biểu thị kết quả.
Ví dụ:

因为下雨,下午我们不去公园了。

  • Vì trời mưa nên chiều nay chúng tôi không đi công viên nữa.

我觉得很寂寞,所以常常想家。

  • Tôi cảm thấy rất cô đơn, cho nên thường nhớ nhà.

→ Đọc tiếp: Bài 3 Giáo trình Hán ngữ Quyển 3

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button