Bài 13: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết cho toàn bộ bài tập trong Sách bài tập Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1, giúp người học hệ thống kiến thức một cách logic và áp dụng hiệu quả vào thực tế.

Tài liệu bao gồm đầy đủ:

  • Đáp án chính xác từ Bài 1 đến Bài 15
  • Phiên âm (Pinyin) chuẩn xác cho từng câu
  • Dịch nghĩa tiếng Việt rõ ràng, dễ hiểu
  • Phù hợp cho người tự học, ôn luyện TOCFL  và giáo viên sử dụng trong giảng dạy

← Xem lại Bài 12: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

→ Tải [ PDF, MP3] Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây

I. Phân biệt thanh điệu

Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu đúng thanh điệu trên bính âm. 🎧 13-1

1. 當然
dāngrán
2. 纏線
mnxn
3. 交換
jiāohn
4. 熱心
rèxīn
5. 門口
ménkǒu
6. 記得
jìde
7. 年輕
nnqīng
8. 快樂
kuàilè
9. 好久不見
hǎoj bújn
10. 心想事成
xīnxng shìchéng

II. Chọn cách phát âm chính xác 🎧 13-2

1. 過:a / b
guò
trải qua, qua
2. 訂:a / b
dìng
đặt (mua, chỗ, lịch…)
3. 對:a / b
duì
đúng, đối với
4. 祝:a / b
zhù
chúc mừng
5. 語言:a / b
yǔyán
ngôn ngữ
6. 豬腳:a / b
zhūjiǎo
chân giò heo
7. 如意:a / b
rúyì
như ý
8. 生日:a / b
shēngrì
sinh nhật
9. 餐廳:a / b
cāntīng
nhà hàng
10. 傳統:a / b
chuántǒng
truyền thống

III. Lắng nghe và Trả lời: Họ nói gì qua điện thoại?

 A. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai 🎧13-3

1. 明天是小玉的生日。                                 ( X )
Míngtiān shì Xiǎoyù de shēngrì.
Ngày mai là sinh nhật của Tiểu Ngọc.
→ Sai – Sinh nhật của Tiểu Vương

2. 安同想找小玉吃飯。                                  ( X )
Āntóng xiǎng zhǎo Xiǎoyù chīfàn.
An Đồng muốn rủ Tiểu Ngọc đi ăn cơm.
→ Sai

3. 安同跟小玉幫小王過生日。                       ( )
Āntóng gēn Xiǎoyù bāng Xiǎowáng guò shēngrì.
An Đồng cùng Tiểu Ngọc giúp Tiểu Vương tổ chức sinh nhật.

4. 小王要請小玉和安同吃飯。                       ( )
Xiǎowáng yào qǐng Xiǎoyù hé Āntóng chīfàn.
Tiểu Vương muốn mời Tiểu Ngọc và An Đồng đi ăn

Nội dung phần nghe:

  1. A: 喂!安同,我是小玉。明天是小王的生日,我們請他吃飯好嗎?
    Wèi! Āntóng, wǒ shì Xiǎoyù. Míngtiān shì Xiǎowáng de shēngrì, wǒmen qǐng tā chīfàn hǎo ma?
    A lô! An Đồng, tớ là Tiểu Ngọc. Ngày mai là sinh nhật Tiểu Vương, chúng ta mời cậu ấy ăn cơm được không?B: 好啊。
    Hǎo a.
    Được chứ.
  2. A: 喂!請問是小玉嗎?
    Wèi! Qǐngwèn shì Xiǎoyù ma?
    A lô! Xin hỏi có phải là Tiểu Ngọc không?B: 不是,我是她妹妹。請問?
    Bù shì, wǒ shì tā mèimei. Qǐngwèn?
    Không phải, tôi là em gái của chị ấy. Xin hỏi?A: 我是她的朋友——安同。我想問問她,花蓮哪家旅館比較好。
    Wǒ shì tā de péngyǒu —— Āntóng. Wǒ xiǎng wènwen tā, Huālián nǎ jiā lǚguǎn bǐjiào hǎo.
    Tôi là bạn của cô ấy – An Đồng. Tôi muốn hỏi cô ấy, khách sạn nào ở Hoa Liên thì tốt hơn?
  3. A: 喂!安同嗎?
    Wèi! Āntóng ma?
    A lô! An Đồng phải không?B: 我就是。
    Wǒ jiù shì.
    Chính tôi đây.A: 安同,謝謝你跟小玉幫我過生日。
    Āntóng, xièxie nǐ gēn Xiǎoyù bāng wǒ guò shēngrì.
    An Đồng, cảm ơn bạn và Tiểu Ngọc đã tổ chức sinh nhật cho tôi.B:不必客氣。
    Bù bì kèqì.
    Không cần khách sáo.
  4. A: 喂!小玉嗎?我是安同。
    Wèi! Xiǎoyù ma? Wǒ shì Āntóng.
    A lô! Tiểu Ngọc phải không? Tôi là An Đồng.B: 安同啊!有事嗎?
    Āntóng a! Yǒu shì ma?
    An Đồng à! Có chuyện gì không?A:小王說他收到獎學金,他要請我們吃飯。
    Xiǎowáng shuō tā shōudào jiǎngxuéjīn, tā yào qǐng wǒmen chīfàn.
    Tiểu Vương nói cậu ấy nhận được học bổng và muốn mời chúng ta ăn cơm.B:太好了。
    Tài hǎo le.
    Tuyệt quá!

B. Nghe cuộc điện thoại của cô em gái về kế hoạch tổ chức sinh nhật cho mẹ 🎧 (13-4)

screenshot 1744364359 Bài 13: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1                           screenshot 1744364369 Bài 13: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

( 3 )                                                                                                ( 1)

screenshot 1744364377 Bài 13: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1                  screenshot 1744364387 Bài 13: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

( 2)                                                                                                 ( 4 )

Nội dung phần nghe:

喂!姐姐,星期日是媽媽的生日,我們怎麼幫她過?
Wèi! Jiějie, xīngqīrì shì māma de shēngrì, wǒmen zěnme bāng tā guò?
A lô! Chị ơi, Chủ nhật là sinh nhật mẹ, chúng ta tổ chức cho mẹ như thế nào?

我想先請她吃好吃的台灣菜,
Wǒ xiǎng xiān qǐng tā chī hǎochī de Táiwān cài,
Em nghĩ trước tiên mời mẹ ăn món Đài Loan ngon.

吃了飯我們跟她去買衣服,
Chī le fàn wǒmen gēn tā qù mǎi yīfu,
Ăn xong rồi chúng ta đi mua quần áo với mẹ.

買了衣服我們請她去看電影,
Mǎi le yīfu wǒmen qǐng tā qù kàn diànyǐng,
Mua xong quần áo thì mời mẹ đi xem phim.

看了電影再去KTV唱歌,好嗎?
Kàn le diànyǐng zài qù KTV chànggē, hǎo ma?
Xem phim xong rồi đi hát karaoke ở KTV, được không?

C. Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng 🎧 13-5

1. ( a) a. 他們剛旅行回來。
Tāmen gāng lǚxíng huílái.
Họ vừa đi du lịch về.
b. 女的計畫去旅行。
Nǚ de jìhuà qù lǚxíng.
Cô ấy dự định đi du lịch.
c. 男的很忙,他打算去旅行。
Nán de hěn máng, tā dǎsuàn qù lǚxíng.
Anh ấy rất bận, anh ấy định đi du lịch.
2. ( c) a. 他們不吃豬腳麵線。
Tāmen bù chī zhūjiǎo miànxiàn.
Họ không ăn mì chân giò.
b. 他生日不吃蛋糕。
Tā shēngrì bù chī dàngāo.
Anh ấy không ăn bánh kem sinh nhật.
c. 他去餐廳吃飯過生日。
Tā qù cāntīng chīfàn guò shēngrì.
Anh ấy đi nhà hàng ăn mừng sinh nhật.
3. ( b ) a. 安同給如玉禮物。
Āntóng gěi Rúyù lǐwù.
An Đồng tặng quà cho Như Ngọc.
b. 安同請如玉吃飯。
Āntóng qǐng Rúyù chīfàn.
An Đồng mời Như Ngọc ăn cơm.
c. 他們要吃飯的地方在學校後面。
Tāmen yào chīfàn de dìfang zài xuéxiào hòumiàn.
Chỗ họ ăn ở phía sau trường.
4. ( a ) a. 現在臺灣人過生日大部分吃蛋糕。
Xiànzài Táiwānrén guò shēngrì dàbùfèn chī dàngāo.
Bây giờ người Đài Loan chủ yếu ăn bánh sinh nhật.
b. 臺灣人過生日一定要吃豬腳麵線。
Táiwānrén guò shēngrì yídìng yào chī zhūjiǎo miànxiàn.
Người Đài Loan nhất định phải ăn mì chân giò khi sinh nhật.
c. 臺灣人過生日,都吃豬腳麵線。
Táiwānrén guò shēngrì, dōu chī zhūjiǎo miànxiàn.
Người Đài Loan sinh nhật đều ăn mì chân giò.
5. ( b) a. 男的已經吃晚飯了。
Nán de yǐjīng chī wǎnfàn le.
Anh ấy đã ăn tối rồi.
b. 他們都沒吃晚飯。
Tāmen dōu méi chī wǎnfàn.
Họ đều chưa ăn tối.
c. 女的不舒服,可是吃了。
Nǚ de bù shūfu, kěshì chī le.
Cô ấy không khỏe nhưng vẫn ăn.

Nội dung phần nghe:

  1. A:好久不見,最近忙什麼?
    Hǎojiǔ bú jiàn, zuìjìn máng shénme?
    Lâu rồi không gặp, dạo này bận gì thế?B:我剛旅行回來。
    Wǒ gāng lǚxíng huílái.
    Tớ vừa đi du lịch về.A:我跟你一樣。
    Wǒ gēn nǐ yíyàng.
    Tớ cũng giống bạn.
  2. A:明天是你的生日,你怎麼過?
    Míngtiān shì nǐ de shēngrì, nǐ zěnme guò?
    Ngày mai là sinh nhật bạn, bạn định tổ chức thế nào?B:我們去餐廳吃飯。
    Wǒmen qù cāntīng chīfàn.
    Bọn mình sẽ đi ăn ở nhà hàng.A:你們吃豬腳麵線嗎?
    Nǐmen chī zhūjiǎo miànxiàn ma?
    Các bạn có ăn mì trường thọ giò heo không?B:是啊,也吃蛋糕。
    Shì a, yě chī dàngāo.
    Có chứ, còn ăn bánh kem nữa.
  3. A:如玉,謝謝你幫我買女朋友的禮物,我請你吃飯。
    Rúyù, xièxie nǐ bāng wǒ mǎi nǚpéngyǒu de lǐwù, wǒ qǐng nǐ chīfàn.
    Như Ngọc, cảm ơn bạn đã giúp mình mua quà cho bạn gái, mình mời bạn ăn cơm.B:安同,謝謝你。我們去哪裡吃?
    Āntóng, xièxie nǐ. Wǒmen qù nǎlǐ chī?
    An Đồng, cảm ơn bạn. Mình ăn ở đâu?A:就是學校旁邊那家有名的餐廳。
    Jiùshì xuéxiào pángbiān nà jiā yǒumíng de cāntīng.
    Chính là nhà hàng nổi tiếng cạnh trường đó.
  4. A:聽說臺灣人過生日要吃豬腳麵線。
    Tīngshuō Táiwān rén guò shēngrì yào chī zhūjiǎo miànxiàn.
    Nghe nói người Đài Loan ăn mì giò heo khi sinh nhật.B:不一定,現在大部分都吃蛋糕。
    Bù yídìng, xiànzài dàbùfèn dōu chī dàngāo.
    Không hẳn, bây giờ phần lớn đều ăn bánh kem.A:真的跟我們一樣。
    Zhēnde gēn wǒmen yíyàng.
    Thật giống tụi mình luôn.
  5. A:你吃晚飯了嗎?
    Nǐ chī wǎnfàn le ma?
    Bạn ăn tối rồi chưa?B:沒吃。
    Méi chī.
    Chưa ăn.A:我也沒吃。你為什麼不吃?
    Wǒ yě méi chī. Nǐ wèishénme bù chī?
    Tớ cũng chưa ăn. Sao bạn không ăn?B:我不舒服,不想吃。
    Wǒ bù shūfu, bù xiǎng chī.
    Tớ không khỏe, không muốn ăn.

IV. Ghép cặp thoại

Nối các câu ở cột bên trái (cột A) với các câu thích hợp ở cột bên phải (cột B)

Đáp án Cột A Cột B
(C) 1. 喝,田中嗎?
Hē, Tiánzhōng ma?
Uống không, Tiền Trung?
(A) 不必客氣。
Bù bì kèqì.
Không cần khách sáo.
(B) 2. 好久不見,最近怎麼樣?
Hǎojiǔ bùjiàn, zuìjìn zěnme yàng?
Lâu rồi không gặp, gần đây thế nào?
(B) 你要多聽,多說啊!
Nǐ yào duō tīng, duō shuō a!
Bạn cần nghe và nói nhiều vào!
(A) 3. 謝謝你這麼熱心幫我。
Xièxiè nǐ zhème rèxīn bāng wǒ.
Cảm ơn bạn đã giúp tôi nhiệt tình như vậy.
(C) 太累了,沒辦法。
Tài lèi le, méi bànfǎ.
Quá mệt, không làm được.
(D) 4. 今天你的成績怎麼樣?
Jīntiān nǐ de chéngjī zěnme yàng?
Hôm nay thành tích của bạn thế nào?
(D) 是,我就是。
Shì, wǒ jiùshì.
Đúng vậy, chính là tôi.
(E) 5. 我的中文不好!
Wǒ de Zhōngwén bù hǎo!
Tiếng Trung của tôi không tốt!
(E) 跟昨天的成績一樣。
Gēn zuótiān de chéngjī yīyàng.
Giống như thành tích hôm qua.
(F) 6. 你昨天有寫功課了嗎?
Nǐ zuótiān yǒu xiě gōngkè le ma?
Hôm qua bạn đã làm bài tập chưa?
(F) 哪裡都有。
Nǎlǐ dōu yǒu.
Ở đâu cũng có.
(G) 7. 什麼地方有好吃的東西?
Shénme dìfāng yǒu hǎo chī de dōngxī?
Chỗ nào có đồ ăn ngon?
(G) 我在學西班牙文。
Wǒ zài xué Xībānyá wén.
Tôi đang học tiếng Tây Ban Nha.
(H) 8. 我最近沒錢了!
Wǒ zuìjìn méi qián le!
Gần đây tôi hết tiền rồi!
(H) 少買東西啊。
Shǎo mǎi dōngxī a.
Đừng mua sắm quá nhiều.

V. Đọc hiểu

Đọc cuộc trò chuyện giữa 月美 (Nguyệt Mỹ) và 明華 (Minh Hoa) về tổ chức sinh nhật. Đánh dấu nếu đúng, ✘ nếu sai.

Hội thoại:
月美: 真開心,明天是我的生日!
Yuèměi: Zhēn kāixīn, míngtiān shì wǒ de shēngrì!
Nguyệt Mỹ: Thật vui quá, ngày mai là sinh nhật của mình!

明華: 真的!我的生日跟妳一樣。
Mínghuá: Zhēn de! Wǒ de shēngrì gēn nǎ yíyàng.
Minh Hoa: Thật sao! Sinh nhật của mình giống với của bạn.

月美: 太好了!我同學要請我吃飯,我們一起去吧。
Yuèměi: Tài hǎo le! Wǒ tóngxué yào qǐng wǒ chīfàn, wǒmen yìqǐ qù ba.
Nguyệt Mỹ: Tuyệt quá! Bạn cùng lớp của mình muốn mời mình đi ăn, chúng ta cùng đi nhé.

明華: 我請妳,因為妳常教我說越南話。
Mínghuá: Wǒ qǐng nǎ, yīnwèi nǎ cháng jiāo wǒ shuō Yuènán huà.
Minh Hoa: Mình mời bạn, vì bạn thường dạy mình nói tiếng Việt.

月美: 你太客氣了!
Yuèměi: Nǐ tài kèqi le!
Nguyệt Mỹ: Bạn quá khách sáo rồi!

明華: 我帶你們去一家有名的餐廳吃。
Mínghuá: Wǒ dài nǐmen qù yī jiā yǒumíng de cāntīng chī.
Minh Hoa: Mình dẫn các bạn đến một nhà hàng nổi tiếng để ăn.

月美: 是臺灣菜嗎?
Yuèměi: Shì Táiwān cài ma?
Nguyệt Mỹ: Là món Đài Loan à?

明華: 是,我請你們吃傳統的臺灣菜。
Mínghuá: Shì, wǒ qǐng nǐmen chī chuántǒng de Táiwān cài.
Minh Hoa: Đúng, mình mời các bạn ăn món Đài Loan truyền thống.

月美: 聽說,你們生日會吃豬腳麵線。
Yuèměi: Tīngshuō, nǐmen shēngrì huì chī zhūjiǎo miànxiàn.
Nguyệt Mỹ: Nghe nói các bạn sẽ ăn mì chân giò vào sinh nhật.

明華: 是啊,我爸媽的生日,我們一定一起吃豬腳麵線。
Mínghuá: Shì a, wǒ bàmā de shēngrì, wǒmen yídìng yìqǐ chī zhūjiǎo miànxiàn.
Minh Hoa: Đúng rồi, sinh nhật bố mẹ mình, chúng mình nhất định sẽ cùng ăn mì chân giò.

  1. 月美的生日跟明華一樣。                                                           ()
    Yuèměi de shēngrì gēn Mínghuá yíyàng.
    Sinh nhật của Nguyệt Mỹ giống với của Minh Hoa.
    (Đúng)
  2. 月美請明華吃飯。                                                                      ()
    Yuèměi qǐng Mínghuá chīfàn.
    Nguyệt Mỹ mời Minh Hoa đi ăn cơm.
    (Đúng)
  3. 月美常教明華說越南話。                                                           ()
    Yuèměi cháng jiāo Mínghuá shuō Yuènán huà.
    Nguyệt Mỹ thường dạy Minh Hoa nói tiếng Việt.
    (Đúng)
  4. 他們要去一家有名的越南餐廳吃。                                             ()
    Tāmen yào qù yī jiā yǒumíng de Yuènán cāntīng chī.
    Họ sẽ đi ăn ở một nhà hàng Việt Nam nổi tiếng.
    (Sai – họ đi ăn Đài Loan菜 chứ không phải Việt Nam餐廳.)
  5. 他們要吃傳統的臺灣菜。                                                           ()
    Tāmen yào chī chuántǒng de Táiwān cài.
    Họ sẽ ăn món Đài Loan truyền thống.
    (Đúng)

VI. Thêm từ vào câu

A. Thêm từ trong ngoặc đơn ( ) bên trái vào vị trí thích hợp của câu bên phải

  1. ( 一…就 )
    我哥哥放假去日本旅行。
    Wǒ gēge yí fàngjià jiù qù Rìběn lǚxíng.
    Anh trai tôi một khi vừa nghỉ lễ là lập tức đi du lịch Nhật Bản.
  2. ( 什麼時候 )
    什麼時候妹妹都在上網。
    Shénme shíhou mèimei dōu zài shàngwǎng.
    Bất cứ khi nào em gái tôi cũng đang lên mạng.
  3. ( 了…沒 )
    我中午吃很多東西,所以晚上吃了沒
    Wǒ zhōngwǔ chī hěn duō dōngxi, suǒyǐ wǎnshàng chī le méi.
    Trưa tôi ăn rất nhiều, vậy nên tối có ăn không?
  4. ( 了,了,了 )
    我已經寫功課,現在可以出去玩
    Wǒ yǐjīng xiě gōngkè le, xiànzài kěyǐ chūqù wán le.
    Tôi đã làm xong bài tập rồi, bây giờ có thể ra ngoài chơi rồi.
  5. ( 了,多,少 )
    我沒錢,應該在家吃飯東西。
    Wǒ méi qián, yīnggāi zài jiā chīfàn le, duō mǎi shǎo dōngxi.
    Tôi không có tiền, nên ở nhà ăn, mua nhiều thì ít đồ.

B. Thêm chữ bên trái của mỗi câu vào chỗ trống thích hợp

  1. a) 剛:ab 從學校回來,c 很累。
    Gāng wǒ cóng xuéxiào huílái, hěn lèi.
    Vừa từ trường về, tôi rất mệt.
  2. b) 左右:昨天我 a 下午 b 三點 c 在學校門口等她。
    Zuótiān wǒ xiàwǔ sān diǎn zài xuéxiào ménkǒu děng tā.
    Khoảng 3 giờ chiều hôm qua tôi đã đợi cô ấy trước cổng trường.
  3. a) 了:我今天早上買 a 一個蛋糕 b,可是還沒吃 c
    Wǒ jīntiān zǎoshang mǎi le yī gè dàngāo, kěshì hái méi chī.
    Sáng nay tôi đã mua một cái bánh kem, nhưng vẫn chưa ăn.
  4. c) 什麼:我不舒服,a 東西 b 都不想吃 c
    Wǒ bù shūfu, shénme dōngxi dōu bù xiǎng chī.
    Tôi không khỏe, cái gì tôi cũng không muốn ăn.
  5. b) 就:每天下課,ab 跟他去 c 吃東西。
    Měitiān xiàkè, wǒ jiù gēn tā qù chī dōngxi.
    Mỗi ngày tan học, tôi đều đi ăn với anh ấy.

VII. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh

  1. 他 有名的 常 吃飯 餐廳 去 這家
    他常去這家有名的餐廳吃飯。
    Tā cháng qù zhè jiā yǒumíng de cāntīng chīfàn.
    Anh ấy thường đi ăn ở nhà hàng nổi tiếng này.
  2. 我 什麼 吃 都 菜 喜歡
    我什麼菜都喜歡吃。
    Wǒ shénme cài dōu xǐhuān chī.
    Tôi món gì cũng thích ăn.
  3. 不 有的 人 喜歡 傳統 東西 年輕 的
    不年輕的人喜歡傳統的東西。
    Bù niánqīng de rén xǐhuān chuántǒng de dōngxī.
    Người không còn trẻ thì thích những thứ truyền thống.
  4. 你 語言 的 忘了 怎麼 交換 事
    你忘了怎麼跟語言交換的事?
    Nǐ wàng le zěnme gēn yǔyán jiāohuàn de shì?
    Bạn quên chuyện trao đổi ngôn ngữ như thế nào à?
  5. 去 你 西班牙 會 嗎 學 文
    你去西班牙會學文嗎?
    Nǐ qù Xībānyá huì xué wén ma?
    Bạn đi Tây Ban Nha sẽ học ngôn ngữ chứ?

VIII. Viết chữ Hán

Nghe đoạn ghi âm và viết lại các câu bên dưới bằng chữ Hán.

1. Hǎojiǔ bùjiàn, zuìjìn máng shénme?
好久不見,最近忙什麼?
Lâu rồi không gặp, dạo này bạn bận gì vậy?

2. Wǒ gāng lǚxíng huílái, yǒu yīdiǎn lèi.
我剛旅行回來,有一點累。
Tôi vừa đi du lịch về, hơi mệt một chút.

3. Xièxie nǐ jìde wǒ de shēngrì.
謝謝你記得我的生日。
Cảm ơn bạn vì đã nhớ sinh nhật của tôi.

4. Yǔyán jiāohuàn de shíhòu, nǐ nàme rèxīn jiào wǒ.
語言交換的時候,你那麼熱心教我。
Lúc trao đổi ngôn ngữ, bạn rất nhiệt tình dạy tôi.

5. Wǔdiǎn zuǒyòu, wǒ zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ.
五點左右,我在學校門口等你。
Khoảng 5 giờ, tôi sẽ đợi bạn ở cổng trường.

IX. Hoàn thành hội thoại

  1. A:昨天下課以後,你到哪裡去了?
    Zuótiān xiàkè yǐhòu, nǐ dào nǎlǐ qù le?
    Hôm qua sau khi tan học, bạn đã đi đâu vậy?B:我一下課就去書店了。
    Wǒ yí xiàkè jiù qù shūdiàn le.
    Tôi vừa tan học liền đi hiệu sách.
  2. A:你喜歡去旅行嗎?
    Nǐ xǐhuān qù lǚxíng ma?
    Bạn có thích đi du lịch không?B:非常喜歡!
    Fēicháng xǐhuān!
    Rất thích!
  3. A:昨天放假,你做了什麼事?
    Zuótiān fàngjià, nǐ zuò le shénme shì?
    Hôm qua nghỉ, bạn đã làm gì?B:我看了一部電影。
    Wǒ kàn le yí bù diànyǐng.
    Tôi đã xem một bộ phim.
  4. A:最近我的成績不太好!
    Zuìjìn wǒ de chéngjì bú tài hǎo!
    Gần đây thành tích của tôi không tốt lắm!B:你應該多練習寫字。
    Nǐ yīnggāi duō liànxí xiězì.
    Bạn nên luyện viết chữ nhiều hơn.
  5. A:你的生日也是八月二號?
    Nǐ de shēngrì yě shì bā yuè èr hào?
    Sinh nhật của bạn cũng là ngày 2 tháng 8 à?B:對,我的生日跟你一樣。
    Duì, wǒ de shēngrì gēn nǐ yíyàng.
    Đúng vậy, sinh nhật của tôi giống bạn.

X. Viết đoạn văn (khoảng 100 chữ)

幫朋友過生日 (Tổ chức sinh nhật cho bạn)

你的好朋友生日到了,你打算怎麼幫他過生日呢?
請寫寫看。 (Sinh nhật bạn thân của bạn sắp đến rồi. Bạn định tổ chức sinh nhật cho bạn đó thế nào? Hãy viết thử xem.)

這個星期天是我朋友的生日,我打算幫他辦一個生日派對。我會先請同學們寫生日卡片,然後一起去超市買蛋糕、飲料和水果。當天我會約大家下午四點到我家,大家可以一起聊天、吃蛋糕、唱生日歌。我還準備了一份禮物送給他,希望他會喜歡,也希望他生日快樂!

Zhège xīngqītiān shì wǒ péngyǒu de shēngrì, wǒ dǎsuàn bāng tā bàn yí gè shēngrì pàiduì. Wǒ huì xiān qǐng tóngxuémen xiě shēngrì kǎpiàn, ránhòu yìqǐ qù chāoshì mǎi dàngāo, yǐnliào hé shuǐguǒ. Dāngtiān wǒ huì yuē dàjiā xiàwǔ sì diǎn dào wǒ jiā, dàjiā kěyǐ yìqǐ liáotiān, chī dàngāo, chàng shēngrì gē. Wǒ hái zhǔnbèi le yí fèn lǐwù sòng gěi tā, xīwàng tā huì xǐhuan, yě xīwàng tā shēngrì kuàilè!

Chủ nhật này là sinh nhật của bạn tôi, tôi định tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cho cậu ấy. Tôi sẽ nhờ các bạn cùng lớp viết thiệp chúc mừng sinh nhật, sau đó cùng đi siêu thị mua bánh kem, đồ uống và trái cây. Hôm đó tôi sẽ hẹn mọi người đến nhà tôi lúc 4 giờ chiều, mọi người có thể cùng nhau trò chuyện, ăn bánh kem và hát bài hát sinh nhật. Tôi còn chuẩn bị một món quà tặng cho cậu ấy, mong là cậu ấy sẽ thích và chúc cậu ấy sinh nhật vui vẻ!

→ Xem tiếp Bài 14: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

→ Xem toàn bộ Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button