Bài 1: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – Máy bay chậm giờ

Bài 1: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – “Máy bay chậm giờ” thông qua cuộc gặp tình cờ giữa Mã Lệ và Lý Quân tại sân bay, thể hiện một cảnh sinh hoạt đời thường ấm áp và chân thật trong cuộc sống hằng ngày.

Họ trò chuyện về việc tiễn và đón người thân, đồng thời thể hiện sự giao tiếp tự nhiên, thân thiện giữa bạn bè Trung Quốc và nước ngoài.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 进门 /jìnmén/ v. – tiến môn – vào cửa

  • 他刚进门就看到我们了。
    (Tā gāng jìnmén jiù kàndào wǒmen le.)
    → Anh ấy vừa vào cửa liền nhìn thấy chúng tôi.
  • 请进门以后关上门。
    (Qǐng jìnmén yǐhòu guān shàng mén.)
    → Sau khi vào cửa, xin hãy đóng lại.

2. 看见 /kànjian/ v. – khán kiến – nhìn thấy

  • 我在街上看见了他。
    (Wǒ zài jiē shàng kànjian le tā.)
    → Tôi nhìn thấy anh ấy trên phố.
  • 你看见我的手机了吗?
    (Nǐ kànjian wǒ de shǒujī le ma?)
    → Bạn có nhìn thấy điện thoại của tôi không?

3. /jiē/ v. – tiếp – đón, tiếp

  • 我去机场接朋友。
    (Wǒ qù jīchǎng jiē péngyǒu.)
    → Tôi đi sân bay đón bạn.
  • 妈妈来学校接我回家。
    (Māma lái xuéxiào jiē wǒ huí jiā.)
    → Mẹ đến trường đón tôi về nhà.

4. 飞机 /fēijī/ n. – phi cơ – máy bay

  • 我第一次坐飞机。
    (Wǒ dì yī cì zuò fēijī.)
    → Đây là lần đầu tôi đi máy bay.
  • 飞机几点起飞?
    (Fēijī jǐ diǎn qǐfēi?)
    → Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?

5. /sòng/ v. – tống – đưa tiễn

  • 我送你去车站吧。
    (Wǒ sòng nǐ qù chēzhàn ba.)
    → Để tôi tiễn bạn ra bến xe nhé.
  • 他送我一件礼物。
    (Tā sòng wǒ yí jiàn lǐwù.)
    → Anh ấy tặng tôi một món quà.

6. 父母 /fùmǔ/ n. – phụ mẫu – bố mẹ

  • 我很爱我的父母。
    (Wǒ hěn ài wǒ de fùmǔ.)
    → Tôi rất yêu bố mẹ của mình.
  • 父母在家等我。
    (Fùmǔ zài jiā děng wǒ.)
    → Bố mẹ đang đợi tôi ở nhà.

7. 航班 /hángbān/ n. – hàng ban – chuyến bay

  • 我的航班晚点了。
    (Wǒ de hángbān wǎndiǎn le.)
    → Chuyến bay của tôi bị trễ rồi.
  • 请问你的航班号是多少?
    (Qǐngwèn nǐ de hángbān hào shì duōshǎo?)
    → Xin hỏi số hiệu chuyến bay của bạn là bao nhiêu?

8. 奇怪 /qíguài/ adj. – kỳ quái – kỳ lạ

  • 他今天的样子很奇怪。
    (Tā jīntiān de yàngzi hěn qíguài.)
    → Hôm nay trông anh ấy rất lạ.
  • 我觉得这件事有点奇怪。
    (Wǒ juéde zhè jiàn shì yǒudiǎn qíguài.)
    → Tôi cảm thấy chuyện này hơi kỳ lạ.

9. /dōu/ adv. – đô – đều, đã

  • 我们都喜欢中文。
    (Wǒmen dōu xǐhuān Zhōngwén.)
    → Tất cả chúng tôi đều thích tiếng Trung.
  • 东西都准备好了。
    (Dōngxi dōu zhǔnbèi hǎo le.)
    → Mọi thứ đã chuẩn bị xong rồi.

10. /chá/ v. – tra – kiểm tra, tra cứu

  • 请帮我查一下航班。
    (Qǐng bāng wǒ chá yíxià hángbān.)
    → Làm ơn kiểm tra giúp tôi chuyến bay.
  • 他正在查词典。
    (Tā zhèngzài chá cídiǎn.)
    → Anh ấy đang tra từ điển.

11. /cì/ mw. – thứ – lần, lượt

  • 我去过中国两次。
    (Wǒ qùguò Zhōngguó liǎng cì.)
    → Tôi đã đến Trung Quốc hai lần.
  • 这次考试很重要。
    (Zhè cì kǎoshì hěn zhòngyào.)
    → Kỳ thi lần này rất quan trọng.

12. 晚点 /wǎndiǎn/ v. – vãn điểm – trễ giờ, chậm giờ

  • 飞机晚点了半小时。
    (Fēijī wǎndiǎn le bàn xiǎoshí.)
    → Máy bay bị trễ nửa tiếng.
  • 火车为什么晚点了?
    *(Huǒchē wèishéme wǎndiǎn le?) *
    → Tại sao tàu hoả lại đến muộn?

13. 日记 /rìjì/ n. – nhật ký – nhật ký

  • 我每天写日记。
    (Wǒ měitiān xiě rìjì.)
    → Tôi viết nhật ký mỗi ngày.
  • 她有一个很漂亮的日记本。
    (Tā yǒu yí gè hěn piàoliang de rìjìběn.)
    → Cô ấy có một quyển sổ nhật ký rất đẹp.

14. /qíng/ adj. – tình – trời nắng, quang đãng

  • 今天是晴天。
    (Jīntiān shì qíngtiān.)
    → Hôm nay trời nắng.
  • 明天不一定是晴天。
    (Míngtiān bù yídìng shì qíngtiān.)
    → Ngày mai chưa chắc là ngày nắng.

15. /zhuǎn/ v. – chuyển – chuyển (trạng thái, hướng, phương tiện)

  • 天气从阴转晴了。
    (Tiānqì cóng yīn zhuǎn qíng le.)
    → Thời tiết chuyển từ âm sang nắng.
  • 请在下一站转车。
    (Qǐng zài xià yí zhàn zhuǎnchē.)
    → Vui lòng đổi xe ở trạm tiếp theo.

16. /yīn/ adj. – âm – âm u, râm

  • 今天是阴天,没有太阳。
    (Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu tàiyáng.)
    → Hôm nay trời râm, không có nắng.
  • 天阴了,要下雨了。
    (Tiān yīn le, yào xiàyǔ le.)
    → Trời âm u rồi, sắp mưa rồi.

17. 父亲 /fùqīn/ n. – phụ thân – cha, bố

  • 我的父亲是一名老师。
    (Wǒ de fùqīn shì yì míng lǎoshī.)
    → Bố tôi là một giáo viên.
  • 父亲每天都很忙。
    (Fùqīn měitiān dōu hěn máng.)
    → Bố tôi bận mỗi ngày.

18. 母亲 /mǔqīn/ n. – mẫu thân – mẹ

  • 母亲做的饭很好吃。
    (Mǔqīn zuò de fàn hěn hǎochī.)
    → Món mẹ nấu rất ngon.
  • 我母亲是医生。
    (Wǒ mǔqīn shì yīshēng.)
    → Mẹ tôi là bác sĩ.

19. 机会 /jīhuì/ n. – cơ hội – dịp, cơ hội

  • 这是一个好机会。
    (Zhè shì yí gè hǎo jīhuì.)
    → Đây là một cơ hội tốt.
  • 不要错过这个机会。
    (Búyào cuòguò zhè gè jīhuì.)
    → Đừng bỏ lỡ cơ hội này.

20. 机场 /jīchǎng/ n. – cơ trường – sân bay

  • 我在机场等你。
    (Wǒ zài jīchǎng děng nǐ.)
    → Tôi đợi bạn ở sân bay.
  • 从机场到市中心很远。
    (Cóng jīchǎng dào shì zhōngxīn hěn yuǎn.)
    → Từ sân bay đến trung tâm thành phố khá xa.

21. 正点 /zhèngdiǎn/ adj. – chính điểm – đúng giờ

  • 火车正点到达。
    (Huǒchē zhèngdiǎn dàodá.)
    → Tàu đến đúng giờ.
  • 他做事总是正点。
    (Tā zuò shì zǒng shì zhèngdiǎn.)
    → Anh ấy luôn làm việc đúng giờ.

22. 起飞 /qǐfēi/ v. – khởi phi – cất cánh

  • 飞机几点起飞?
    (Fēijī jǐ diǎn qǐfēi?)
    → Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?
  • 飞机马上就要起飞了。
    (Fēijī mǎshàng jiù yào qǐfēi le.)
    → Máy bay sắp cất cánh rồi.

23. 遇到 /yùdào/ v. – ngộ đáo – gặp, gặp phải

  • 我在路上遇到了他。
    (Wǒ zài lù shàng yùdào le tā.)
    → Tôi gặp anh ấy trên đường.
  • 我没想到会遇到你。
    (Wǒ méi xiǎngdào huì yùdào nǐ.)
    → Tôi không ngờ lại gặp bạn.

Tên riêng

泰国 /Tàiguó/: Thái Lan

Ngữ pháp

1. —— 就 …… vừa… thì…

你一进门,我就看见你了。
Nǐ yī jìnmén, wǒ jiù kànjiàn nǐ le.
Vừa lúc bạn bước vào, tôi liền thấy bạn rồi.

Cấu trúc “—VP₁ 就 VP₂” dùng để diễn đạt hai động tác xảy ra kế tiếp nhau trong 1 khoảng thời gian rất ngắn.

(1) S 一 VP₁, 就 VP₂

VP₁ và VP₂ có thể là cùng một chủ ngữ. Ví dụ:

  1. 我一起床就看到丁小王。
    Wǒ yī qǐchuáng jiù kàn dào Dīng Xiǎowáng.
    Tôi vừa ngủ dậy liền nhìn thấy Tiểu Vương.
  2.  你一到家我就要出发。
    Nǐ yī dào jiā wǒ jiù yào chūfā.
    Bạn vừa về đến nhà là tôi phải xuất phát ngay.
  3. 你弟弟太可爱了,弟弟一看就喜欢。
    Nǐ dìdi tài kě’ài le, dìdi yī kàn jiù xǐhuan.
    Em trai bạn dễ thương quá, nhìn cái là thích liền.(2) S₁ 一 VP₁, S₂ 就 VP₂VP₁ và VP₂ cũng có thể không cùng chủ ngữ. Ví dụ:
  4. 他一走,我就看见她了。
    Tā yī zǒu, wǒ jiù kànjiàn tā le.
    Anh ấy vừa đi thì tôi nhìn thấy cô ấy.
  5. (我打电话订了一辆出租车。)我一出门,车就来了。
    (Wǒ dǎ diànhuà dìng le yī liàng chūzūchē.) Wǒ yī chūmén, chē jiù lái le.
    (Tôi gọi điện đặt một chiếc taxi.) Tôi vừa ra khỏi cửa thì xe đến.
  6. 这个问题很简单,老师一讲,学生就懂了。
    Zhège wèntí hěn jiǎndān, lǎoshī yī jiǎng, xuéshēng jiù dǒng le.
    Câu hỏi này rất đơn giản, thầy giáo vừa giảng xong là học sinh hiểu ngay.

2. 都……了 : đã… rồi

都两点五十分了,怎么飞机还没到?
Dōu liǎng diǎn wǔshí fēn le, zěnme fēijī hái méi dào?
Đã hai giờ năm mươi phút rồi, sao máy bay còn chưa đến?

Dùng để nhấn mạnh, từ “都” ở đây có nghĩa giống “đã”. Ví dụ:

  1. 都十二点了,这么晚了,怎么还没回来?
    Dōu shí’èr diǎn le, zhème wǎn le, zěnme hái méi huílái?
    Đã mười hai giờ rồi, muộn thế này rồi mà vẫn chưa về sao?
  2. 她都考了两次了,还不会选,妈妈想带他去看医生。
    Tā dōu kǎo le liǎng cì le, hái bù huì xuǎn, māma xiǎng dài tā qù kàn yīshēng.
    Cô ấy đã thi hai lần rồi mà vẫn không biết chọn, mẹ định đưa cô ấy đi khám bác sĩ.
  3. 你都三十岁了,还不结婚,妈妈和我着急得不得了。
    Nǐ dōu sānshí suì le, hái bù jiéhūn, māma hé wǒ zhāojí de bùdéliǎo.
    Bạn đã ba mươi tuổi rồi mà còn chưa kết hôn, mẹ và tôi lo lắng vô cùng.
  4. 都十点了,我还没写完作业,快帮我看看呀!
    Dōu shí diǎn le, wǒ hái méi xiě wán zuòyè, kuài bāng wǒ kànkan ya!
    Đã mười giờ rồi mà tôi còn chưa làm xong bài tập, mau giúp tôi xem đi!
  5.  他都三杯啤酒了,不要再喝了。
    Tā dōu sān bēi píjiǔ le, bùyào zài hē le.
    Anh ấy đã uống ba cốc bia rồi, đừng uống nữa!

3. 是……的 : chính là…

我父母的飞机是下午两点十分的。
Wǒ fùmǔ de fēijī shì xiàwǔ liǎng diǎn shí fēn de.
Máy bay của bố mẹ tôi là lúc hai giờ mười phút chiều.

“是……的” được dùng để nhấn mạnh động tác đã xảy ra: thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích của hđộng. Thành phần cần nhấn mạnh được đặt sau “是”, thường để diễn đạt các sự việc đã xảy ra.

(1) S + 是 + thời gian + V + O + 的

  1. 他是去年从北京大学毕业的,不是今年。
    Tā shì qùnián cóng Běijīng Dàxué bìyè de, bú shì jīnnián.
    Anh ấy tốt nghiệp từ Đại học Bắc Kinh vào năm ngoái, không phải năm nay.
  2.  这航班是下午两点到北京的。
    Zhè hángbān shì xiàwǔ liǎng diǎn dào Běijīng de.
    Chuyến bay này đến Bắc Kinh vào lúc hai giờ chiều.(2) S + 是 + địa điểm + V + O + 的
  3. 我是在图书馆看见刘老师的,不是在商店。
    Wǒ shì zài túshūguǎn kànjiàn Liú lǎoshī de, bù shì zài shāngdiàn.
    Tôi nhìn thấy thầy giáo Lưu ở thư viện, không phải ở cửa hàng.
  4. 这本词典,我是在学校的书店买的。
    Zhè běn cídiǎn, wǒ shì zài xuéxiào de shūdiàn mǎi de.
    Cuốn từ điển này tôi mua ở hiệu sách trong trường.(3) S + 是 + phương thức + V + O + 的
  5. 我是坐飞机来中国的,不是坐船。
    Wǒ shì zuò fēijī lái Zhōngguó de, bù shì zuò chuán.
    Tôi đến Trung Quốc bằng máy bay, không phải bằng tàu.
  6. 他们是骑自行车来学校的。
    Tāmen shì qí zìxíngchē lái xuéxiào de.
    Họ đến trường bằng xe đạp.(4) 是 + S + V + O + 的
  7. 是他去年从北京大学毕业的,不是我。
    Shì tā qùnián cóng Běijīng Dàxué bìyè de, bú shì wǒ.
    Người tốt nghiệp từ Đại học Bắc Kinh năm ngoái là anh ấy, không phải tôi.
  8. 是我告诉他的,怎么了?
    Shì wǒ gàosu tā de, zěnme le?
    Chính tôi đã nói với anh ấy, sao thế?(5) S + 是 + 来 / 去 + V + O + 的
  9. 我是来中国学习汉语的,不是来玩儿的。
    Wǒ shì lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ de, bù shì lái wánr de.
    Tôi đến Trung Quốc để học tiếng Trung, không phải để chơi.
  10. 我不是来看你的,是来请李军的。
    Wǒ bú shì lái kàn nǐ de, shì lái qǐng Lǐ Jūn de.
    Tôi không đến gặp bạn, mà đến mời Lý Quân.
  11. 他是去工作的,不是去玩儿的。
    Tā shì qù gōngzuò de, bú shì qù wánr de.
    Anh ấy đi làm việc, không phải đi chơi.

Hội thoại

玛丽: 李军,李军!
李军: 玛丽,是你呀!
玛丽: 你一进门,我就看见你了。来接人?
李军: 对,来接我姐姐。她坐下午的飞机回北京。你呢?
玛丽: 我刚送我父母回国。
李军: 你父母来北京了?
玛丽: 对,他们在北京玩儿了三天,今天回国了。你姐姐的航班几点到?
李军: 应该是两点半。奇怪,都两点五十了,怎么飞机还没到?我去问问。(同机场工作人员)请问,从泰国来的飞机到了吗?
工作人员: 我查一下儿,还没到。这次航班可能要晚点三十分钟。

Mǎlì: Lǐ Jūn, Lǐ Jūn!
Lǐ Jūn: Mǎlì, shì nǐ ya!
Mǎlì: Nǐ yī jìnmén, wǒ jiù kànjiàn nǐ le. Lái jiē rén?
Lǐ Jūn: Duì, lái jiē wǒ jiějie. Tā zuò xiàwǔ de fēijī huí Běijīng. Nǐ ne?
Mǎlì: Wǒ gāng sòng wǒ fùmǔ huí guó.
Lǐ Jūn: Nǐ fùmǔ lái Běijīng le?
Mǎlì: Duì, tāmen zài Běijīng wánr le sān tiān, jīntiān huí guó le. Nǐ jiějie de hángbān jǐ diǎn dào?
Lǐ Jūn: Yīnggāi shì liǎng diǎn bàn. Qíguài, dōu liǎng diǎn wǔshí le, zěnme fēijī hái méi dào? Wǒ qù wènwen. (Tóng jīchǎng gōngzuò rényuán) Qǐngwèn, cóng Tàiguó lái de fēijī dào le ma?
Gōngzuò rényuán: Wǒ chá yíxiàr, hái méi dào. Zhè cì hángbān kěnéng yào wǎndiǎn sānshí fēnzhōng.

Mary: Lý Quân, Lý Quân!
Lý Quân: Mary, là cậu à!
Mary: Cậu vừa vào cửa mình đã thấy rồi. Đón người à?
Lý Quân: Ừ, mình đến đón chị gái. Chị ấy bay chiều nay về Bắc Kinh. Còn cậu?
Mary: Mình vừa tiễn bố mẹ về nước.
Lý Quân: Bố mẹ cậu đến Bắc Kinh à?
Mary: Ừ, họ đã chơi ở Bắc Kinh ba ngày, hôm nay về nước rồi. Chuyến bay của chị cậu mấy giờ đến?
Lý Quân: Lẽ ra là 2 giờ 30. Lạ thật, đã 2 giờ 50 rồi mà sao máy bay chưa tới? Mình đi hỏi thử. (Hỏi nhân viên sân bay) Xin hỏi, chuyến bay từ Thái Lan đã đến chưa ạ?
Nhân viên: Tôi kiểm tra một chút, vẫn chưa đến. Chuyến bay này có thể bị trễ khoảng 30 phút.

Bài khóa

Nhật ký của Mary

玛丽的日记
8月30日 星期一 晴转阴
我父亲和母亲上星期来北京了,他们在北京玩儿了三天,他们很喜欢北京,打算以后有机会再来。今天下午他们回国,我去机场送他们。
我父母的飞机是下午两点十分的,飞机正点起飞。在机场,我遇到了李军,他是来接姐姐的,可是,他姐姐的航班晚点了,李军等了差不多半个小时。

Mǎlì de Rìjì
8 yuè 30 rì xīngqīyī qíng zhuǎn yīn
Wǒ fùqīn hé mǔqīn shàng xīngqī lái Běijīng le, tāmen zài Běijīng wánr le sān tiān, tāmen hěn xǐhuān Běijīng, dǎsuàn yǐhòu yǒu jīhuì zài lái. Jīntiān xiàwǔ tāmen huí guó, wǒ qù jīchǎng sòng tāmen.
Wǒ fùmǔ de fēijī shì xiàwǔ liǎng diǎn shí fēn de, fēijī zhèngdiǎn qǐfēi. Zài jīchǎng, wǒ yùdào le Lǐ Jūn, tā shì lái jiē jiějie de, kěshì, tā jiějie de hángbān wǎndiǎn le, Lǐ Jūn děng le chàbuduō bàn ge xiǎoshí.

Nhật ký của Mary
Thứ Hai, ngày 30 tháng 8, nắng chuyển âm u
Bố và mẹ tôi đã đến Bắc Kinh tuần trước, họ đã tham quan Bắc Kinh ba ngày và rất thích nơi này, dự định sau này có dịp sẽ quay lại. Chiều nay họ về nước, tôi ra sân bay tiễn họ.
Chuyến bay của bố mẹ tôi khởi hành lúc 2 giờ 10 chiều, cất cánh đúng giờ. Ở sân bay, tôi gặp Lý Quân, anh ấy đến đón chị gái, nhưng chuyến bay của chị ấy bị trễ, Lý Quân phải chờ gần nửa tiếng.

Thông qua trải nghiệm tại sân bay lần này, Mary không chỉ tiễn bố mẹ suôn sẻ mà còn ghi lại cuộc trò chuyện ngắn nhưng thú vị với Lý Quân.

Bài văn này không chỉ giúp người học nắm vững từ vựng và cách diễn đạt liên quan đến “đi máy bay, tiễn đón người thân”, mà còn giúp cảm nhận được tình cảm chân thành và sự quan tâm giữa con người với nhau.

→ Xem tiếp Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2

→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button