Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2 – “Tôi muốn chuyển ra ngoài ở”, qua cuộc trò chuyện giữa Lý Quân và David, phản ánh một vấn đề thường gặp trong đời sống du học sinh – nên sống ở đâu cho phù hợp. David muốn chuyển ra ngoài sống để tiện sinh hoạt và luyện tiếng Trung, trong khi Lý Quân thì đưa ra nhiều ưu điểm của việc sống trong trường.
← Xem lại Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 房子 /fángzi/ n. – phòng tử – nhà, phòng ở
- 这房子很大。
(Zhè fángzi hěn dà.)
→ Căn nhà này rất lớn. - 你想租房子还是买房子?
(Nǐ xiǎng zū fángzi háishì mǎi fángzi?)
→ Bạn muốn thuê nhà hay mua nhà?
2. 搬 /bān/ v. – ban – chuyển, dọn, di dời
- 我下个月要搬家。
(Wǒ xià gè yuè yào bān jiā.)
→ Tháng sau tôi sẽ chuyển nhà. - 他把桌子搬到客厅。
(Tā bǎ zhuōzi bān dào kètīng.)
→ Anh ấy chuyển bàn ra phòng khách.
3. 外面 /wàimiàn/ n. – ngoại diện – bên ngoài
- 外面在下雨。
(Wàimiàn zài xiàyǔ.)
→ Ngoài trời đang mưa. - 外面的人很多。
(Wàimiàn de rén hěn duō.)
→ Bên ngoài có rất nhiều người.
4. 方便 /fāngbiàn/ adj. – phương tiện – tiện lợi, thuận tiện
- 住在这儿很方便。
(Zhù zài zhèr hěn fāngbiàn.)
→ Sống ở đây rất tiện lợi. - 超市就在附近,很方便。
(Chāoshì jiù zài fùjìn, hěn fāngbiàn.)
→ Siêu thị ở gần, rất thuận tiện.
5. 离 /lí/ v. – li – cách (khoảng cách)
- 我家离学校不远。
(Wǒ jiā lí xuéxiào bù yuǎn.)
→ Nhà tôi cách trường không xa. - 银行离这里有多远?
(Yínháng lí zhèlǐ yǒu duō yuǎn?)
→ Ngân hàng cách đây bao xa?
6. 近 /jìn/ adj. – cận – gần
- 我住得很近。
(Wǒ zhù de hěn jìn.)
→ Tôi ở rất gần. - 学校离我家很近。
(Xuéxiào lí wǒ jiā hěn jìn.)
→ Trường học rất gần nhà tôi.
7. 房租 /fángzū/ n. – phòng tô – tiền thuê phòng
- 这间房子的房租是多少?
(Zhè jiān fángzi de fángzū shì duōshǎo?)
→ Tiền thuê nhà này là bao nhiêu? - 房租太贵了。
(Fángzū tài guì le.)
→ Tiền thuê phòng quá đắt.
8. 比 /bǐ/ prep. – tỉ – so với
- 这个比那个贵。
(Zhège bǐ nàge guì.)
→ Cái này đắt hơn cái kia. - 他跑得比我快。
(Tā pǎo de bǐ wǒ kuài.)
→ Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.
9. 厨房 /chúfáng/ n. – trù phòng – nhà bếp
- 妈妈在厨房做饭。
(Māma zài chúfáng zuòfàn.)
→ Mẹ đang nấu ăn trong bếp. - 厨房很干净。
(Chúfáng hěn gānjìng.)
→ Nhà bếp rất sạch sẽ.
10. 主要 /zhǔyào/ adj. – chủ yếu – chính, chủ yếu
- 我主要学习汉语。
(Wǒ zhǔyào xuéxí Hànyǔ.)
→ Tôi chủ yếu học tiếng Trung. - 主要的问题已经解决了。
(Zhǔyào de wèntí yǐjīng jiějué le.)
→ Vấn đề chính đã được giải quyết.
11. 周围 /zhōuwéi/ n. – chu vi – xung quanh
- 我家周围有很多树。
(Wǒ jiā zhōuwéi yǒu hěn duō shù.)
→ Xung quanh nhà tôi có nhiều cây. - 学校周围很安静。
(Xuéxiào zhōuwéi hěn ānjìng.)
→ Khu vực xung quanh trường rất yên tĩnh.
12. 对 /duì/ prep. – đối – đối với
- 这对我来说很重要。
(Zhè duì wǒ lái shuō hěn zhòngyào.)
→ Điều này rất quan trọng đối với tôi. - 他对我很好。
(Tā duì wǒ hěn hǎo.)
→ Anh ấy rất tốt với tôi.
13. 练习 /liànxí/ v. – luyện tập – luyện tập
- 我每天练习写汉字。
(Wǒ měitiān liànxí xiě Hànzì.)
→ Tôi luyện viết chữ Hán mỗi ngày. - 多练习才能进步。
(Duō liànxí cái néng jìnbù.)
→ Luyện tập nhiều mới tiến bộ.
14. 好处 /hǎochu/ n. – hảo xứ – lợi ích, điểm tốt
- 早睡早起有很多好处。
(Zǎo shuì zǎo qǐ yǒu hěn duō hǎochu.)
→ Ngủ sớm dậy sớm có nhiều lợi ích. - 运动对身体有好处。
(Yùndòng duì shēntǐ yǒu hǎochu.)
→ Vận động có lợi cho sức khỏe.
15. 注意 /zhùyì/ v. – chú ý – chú ý
- 上课要注意听老师说话。
(Shàngkè yào zhùyì tīng lǎoshī shuōhuà.)
→ Trong giờ học phải chú ý nghe thầy cô giảng. - 请注意安全。
(Qǐng zhùyì ānquán.)
→ Xin hãy chú ý an toàn.
16. 合适 /héshì/ adj. – hợp thích – phù hợp, thích hợp
- 这件衣服很合适你。
(Zhè jiàn yīfu hěn héshì nǐ.)
→ Bộ quần áo này rất hợp với bạn. - 找到一个合适的房子不容易。
(Zhǎodào yí gè héshì de fángzi bù róngyì.)
→ Tìm được một căn nhà phù hợp không dễ.
17. 中介 /zhōngjiè/ n. – trung giới – trung gian, môi giới
- 我通过中介租了房子。
(Wǒ tōngguò zhōngjiè zūle fángzi.)
→ Tôi thuê nhà qua trung tâm môi giới. - 这个中介服务很好。
(Zhè ge zhōngjiè fúwù hěn hǎo.)
→ Trung tâm môi giới này phục vụ rất tốt.
18. 公司 /gōngsī/ n. – công ty – công ty
- 我在一家外贸公司工作。
(Wǒ zài yì jiā wàimào gōngsī gōngzuò.)
→ Tôi làm việc ở một công ty ngoại thương. - 你在哪家公司上班?
*(Nǐ zài nǎ jiā gōngsī shàngbān?) *
→ Bạn làm việc ở công ty nào?
19. 发现 /fāxiàn/ v. – phát hiện – phát hiện, nhận ra
- 我发现他最近很忙。
(Wǒ fāxiàn tā zuìjìn hěn máng.)
→ Tôi phát hiện gần đây anh ấy rất bận. - 他发现了一个问题。
(Tā fāxiànle yí gè wèntí.)
→ Anh ấy phát hiện ra một vấn đề.
20. 进步 /jìnbù/ v. – tiến bộ – tiến bộ
- 你的中文进步了很多。
(Nǐ de Zhōngwén jìnbù le hěn duō.)
→ Tiếng Trung của bạn đã tiến bộ nhiều. - 他学习很努力,所以进步很快。
(Tā xuéxí hěn nǔlì, suǒyǐ jìnbù hěn kuài.)
→ Anh ấy học chăm nên tiến bộ rất nhanh.
21. 以前 /yǐqián/ n. – dĩ tiền – trước đây
- 我以前住在北京。
(Wǒ yǐqián zhù zài Běijīng.)
→ Trước đây tôi sống ở Bắc Kinh. - 你以前学过汉语吗?
*(Nǐ yǐqián xuéguò Hànyǔ ma?) *
→ Trước đây bạn đã học tiếng Trung chưa?
22. 水平 /shuǐpíng/ n. – thuỷ bình – trình độ
- 他的汉语水平很高。
(Tā de Hànyǔ shuǐpíng hěn gāo.)
→ Trình độ tiếng Trung của anh ấy rất cao. - 我的听力水平还不够好。
(Wǒ de tīnglì shuǐpíng hái bú gòu hǎo.)
→ Trình độ nghe của tôi vẫn chưa tốt.
23. 高 /gāo/ adj. – cao – cao
- 他个子很高。
(Tā gèzi hěn gāo.)
→ Anh ấy cao ráo. - 这座山很高。
(Zhè zuò shān hěn gāo.)
→ Ngọn núi này rất cao.
24. 流利 /liúlì/ adj. – lưu lợi – lưu loát
- 他说汉语很流利。
(Tā shuō Hànyǔ hěn liúlì.)
→ Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát. - 她英语讲得很流利。
(Tā Yīngyǔ jiǎng de hěn liúlì.)
→ Cô ấy nói tiếng Anh rất trôi chảy.
25. 原来 /yuánlái/ adv. – nguyên lai – thì ra, hóa ra
- 原来是你!
(Yuánlái shì nǐ!)
→ Thì ra là bạn! - 原来他早就知道了。
(Yuánlái tā zǎo jiù zhīdào le.)
→ Thì ra anh ấy đã biết từ lâu rồi.
26. 套 /tào/ mw. – sáo – lượng từ cho căn hộ, bộ (nhà, quần áo)
- 这是一套新房子。
(Zhè shì yí tào xīn fángzi.)
→ Đây là một căn nhà mới. - 我买了一套西装。
(Wǒ mǎile yí tào xīzhuāng.)
→ Tôi đã mua một bộ vest.
27. 公寓 /gōngyù/ n. – công ngụ – chung cư
- 我住在一个新公寓。
(Wǒ zhù zài yí gè xīn gōngyù.)
→ Tôi sống trong một khu chung cư mới. - 这个公寓有电梯。
(Zhè gè gōngyù yǒu diàntī.)
→ Chung cư này có thang máy.
28. 远 /yuǎn/ adj. – viễn – xa
- 我的家离学校很远。
(Wǒ de jiā lí xuéxiào hěn yuǎn.)
→ Nhà tôi cách trường rất xa. - 图书馆不远,走路十分钟。
(Túshūguǎn bù yuǎn, zǒulù shí fēnzhōng.)
→ Thư viện không xa, đi bộ 10 phút là đến.
29. 搬家 /bān jiā/ v. – ban gia – chuyển nhà
- 我们下个月搬家。
(Wǒmen xià gè yuè bān jiā.)
→ Tháng sau chúng tôi sẽ chuyển nhà. - 搬家是一件很麻烦的事。
(Bān jiā shì yí jiàn hěn máfan de shì.)
→ Chuyển nhà là một việc khá phiền phức.
Ngữ pháp
1. 离 cách (một địa điểm nào đó)
离教室也很近。
Lí jiàoshì yě hěn jìn.
Cũng gần phòng học.
A 离 B + 远 / 近
(A cách B xa/gần)
① 美国离中国比较远。
Měiguó lí Zhōngguó bǐjiào yuǎn.
Nước Mỹ cách Trung Quốc tương đối xa.
② 留学生宿舍离西湖边很近。
Liúxuéshēng sùshè lí Xīhú biān hěn jìn.
Ký túc xá của lưu học sinh rất gần bờ Tây Hồ.
③ 我的公寓离学校不远,骑车只要十分钟。
Wǒ de gōngyù lí xuéxiào bù yuǎn, qí chē zhǐ yào shí fēnzhōng.
Căn hộ của tôi cách trường không xa, đi xe đạp chỉ mất 10 phút.
2. Câu chữ “比” (so sánh)
……而且房租也比外面的便宜。
… érqiě fángzū yě bǐ wàimiàn de piányi.
… hơn nữa tiền thuê cũng rẻ hơn bên ngoài.
(1) A 比 B + adj.
① 他比我高。
Tā bǐ wǒ gāo.
Anh ấy cao hơn tôi.
② 这个房间比那个(房间)大。
Zhège fángjiān bǐ nàge (fángjiān) dà.
Phòng này lớn hơn phòng kia.
③ 这家商店的东西比那家的(东西)便宜。
Zhè jiā shāngdiàn de dōngxi bǐ nà jiā de (dōngxi) piányi.
Hàng hóa ở cửa hàng này rẻ hơn hàng ở cửa hàng kia.
(2) A 比 B + adj. + 多了
④ 他比我高多了。
Tā bǐ wǒ gāo duō le.
Anh ấy cao hơn tôi nhiều.
⑤ 今天比昨天热多了。
Jīntiān bǐ zuótiān rè duō le.
Hôm nay nóng hơn hôm qua nhiều.
⑥ 这次考试比上次容易多了。
Zhè cì kǎoshì bǐ shàng cì róngyì duō le.
Lần thi này dễ hơn lần trước nhiều.
(3) A + VO + V 得 + 比 B + adj. (+ 多了)
⑦ 他说汉语说得比我好(多了)。
Tā shuō Hànyǔ shuō de bǐ wǒ hǎo (duō le).
Anh ấy nói tiếng Trung tốt hơn tôi (nhiều).
⑧ 妹妹唱歌唱得比姐姐好,可是,姐姐跳舞跳得比妹妹好。
Mèimei chànggē chàng de bǐ jiějie hǎo, kěshì, jiějie tiàowǔ tiào de bǐ mèimei hǎo.
Em gái hát hay hơn chị gái, nhưng chị gái nhảy đẹp hơn em gái.
⑨ 老师写汉字写得比学生快多了。
Lǎoshī xiě Hànzì xiě de bǐ xuéshēng kuài duō le.
Thầy giáo viết chữ Hán nhanh hơn học sinh nhiều.
3. 以前 : trước, trước đây
以前我和他的水平差不多。
Yǐqián wǒ hé tā de shuǐpíng chà bù duō.
Trước đây trình độ của tôi và anh ấy không khác nhau mấy.
(1) Từ chỉ thời điểm + 以前
① 八点以前我一定要到学校。
Bā diǎn yǐqián wǒ yídìng yào dào xuéxiào.
Trước tám giờ tôi nhất định phải đến trường.
② 星期天是他的生日。星期五以前,我们要准备好礼物。
Xīngqītiān shì tā de shēngrì. Xīngqīwǔ yǐqián, wǒmen yào zhǔnbèi hǎo lǐwù.
Chủ nhật là sinh nhật anh ấy. Trước thứ sáu, chúng tôi phải chuẩn bị xong quà.
(2) Từ ngữ chỉ thời đoạn + 以前
③ 两个小时前,他就已经走了。
Liǎng gè xiǎoshí qián, tā jiù yǐjīng zǒu le.
Hai tiếng trước anh ấy đã đi rồi.
④ 半年以前,我还不会说汉语。
Bàn nián yǐqián, wǒ hái bú huì shuō Hànyǔ.
Nửa năm trước tôi vẫn chưa biết nói tiếng Trung.
(3) VP + 以前
⑤ 睡觉以前,我总写写日记。
Shuìjiào yǐqián, wǒ zǒng xiě xiě rìjì.
Trước khi đi ngủ tôi luôn viết nhật ký.
⑥ 来中国以前,我会说一点儿汉语。
Lái Zhōngguó yǐqián, wǒ huì shuō yīdiǎnr Hànyǔ.
Trước khi đến Trung Quốc tôi biết nói một chút tiếng Trung.
(4) 以前……,现在……
⑦ 以前我住在上海,现在搬到了北京。
Yǐqián wǒ zhù zài Shànghǎi, xiànzài bān dào le Běijīng.
Trước đây tôi sống ở Thượng Hải, bây giờ đã chuyển đến Bắc Kinh.
⑧ 以前我的专业是中国文学,现在我学习中国历史。
Yǐqián wǒ de zhuānyè shì Zhōngguó wénxué, xiànzài wǒ xuéxí Zhōngguó lìshǐ.
Trước đây chuyên ngành của tôi là văn học Trung Quốc, bây giờ tôi học lịch sử Trung Quốc.
Hội thoại
李军: 大卫,好久不见,最近忙什么呢?
大卫: 找房子呢,我想搬到外面去。
李军: 住在学校里不好吗?你看,学校里有商店、食堂,还有邮局和银行,多方便啊。离教室也很近,每天你可以多睡会儿懒觉,而且房租也比外面的便宜。
大卫: 可是,学校的宿舍没有厨房,房间里也没有卫生间,生活有些不方便。最主要的是,周围都是留学生,对练习汉语没好处。
李军: 你说的也是。
大卫: 你帮我注意一下儿有没有合适的房子,好不好?
李军: 没问题,我有一个朋友就在中介公司工作。
Lǐ Jūn: Dàwèi, hǎojiǔ bú jiàn, zuìjìn máng shénme ne?
Dàwèi: Zhǎo fángzi ne, wǒ xiǎng bāndào wàimiàn qù.
Lǐ Jūn: Zhù zài xuéxiào lǐ bù hǎo ma? Nǐ kàn, xuéxiào lǐ yǒu shāngdiàn, shítáng, hái yǒu yóujú hé yínháng, duō fāngbiàn a. Lí jiàoshì yě hěn jìn, měi tiān nǐ kěyǐ duō shuì huìr lǎnjiào, érqiě fángzū yě bǐ wàimiàn de piányi.
Dàwèi: Kěshì, xuéxiào de sùshè méiyǒu chúfáng, fángjiān lǐ yě méiyǒu wèishēngjiān, shēnghuó yǒuxiē bù fāngbiàn. Zuì zhǔyào de shì, zhōuwéi dōu shì liúxuéshēng, duì liànxí Hànyǔ méi hǎochu.
Lǐ Jūn: Nǐ shuō de yě shì.
Dàwèi: Nǐ bāng wǒ zhùyì yíxiàr yǒu méiyǒu héshì de fángzi, hǎo bu hǎo?
Lǐ Jūn: Méi wèntí, wǒ yǒu yí ge péngyou jiù zài zhōngjiè gōngsī gōngzuò.
Lý Quân: David, lâu rồi không gặp, dạo này cậu bận gì thế?
David: Đang tìm nhà đây, mình định chuyển ra ngoài ở.
Lý Quân: Ở trong trường không tốt sao? Cậu xem, trong trường có cửa hàng, căng tin, lại còn có bưu điện và ngân hàng, tiện lợi biết bao. Lại gần phòng học nữa, mỗi ngày cậu có thể ngủ nướng thêm chút, hơn nữa tiền thuê cũng rẻ hơn bên ngoài.
David: Nhưng ký túc xá trường không có bếp, trong phòng cũng không có nhà vệ sinh, sinh hoạt hơi bất tiện. Quan trọng nhất là xung quanh toàn là du học sinh, không có lợi cho việc luyện tập tiếng Hán.
Lý Quân: Cậu nói cũng có lý.
David: Cậu giúp mình để ý xem có nhà nào phù hợp không nhé?
Lý Quân: Không vấn đề gì, mình có một người bạn làm ở công ty môi giới bất động sản.
Bài khóa
昨天我的一个朋友来了,我发现他的汉语进步很快。以前我和他的水平差不多,现在他比我高多了,说得也比我流利。原来他现在住在中国人的家里。我也想搬到外面去了。我想找一套公寓,离学校不要太远,最好有厨房和卫生间。真希望早点儿搬家。
Zuótiān wǒ de yí ge péngyou lái le, wǒ fāxiàn tā de Hànyú jìnbù hěn kuài. Yǐqián wǒ hé tā de shuǐpíng chàbuduō, xiànzài tā bǐ wǒ gāo duō le, shuō de yě bǐ wǒ liúlì. Yuánlái tā xiànzài zhù zài Zhōngguórén de jiāli. Wǒ yě xiǎng bāndào wàimiàn qù le. Wǒ xiǎng zhǎo yí tào gōngyù, lí xuéxiào bú yào tài yuǎn, zuìhǎo yǒu chúfáng hé wèishēngjiān. Zhēn xīwàng zǎo diǎnr bānjiā.
Hôm qua có một người bạn đến chơi, mình phát hiện tiếng Hán của cậu ấy tiến bộ rất nhanh. Trước đây trình độ của mình và cậu ấy tương đương nhau, giờ cậu ấy đã hơn mình nhiều, nói cũng lưu loát hơn mình. Thì ra bây giờ cậu ấy đang sống cùng gia đình người Trung Quốc. Mình cũng muốn chuyển ra ngoài ở rồi. Mình muốn tìm một căn hộ, cách trường không quá xa, tốt nhất là có bếp và nhà vệ sinh. Thật mong có thể chuyển nhà sớm.
Qua đoạn hội thoại này, ta thấy rằng du học sinh khi thích nghi với cuộc sống nơi đất khách cần cân nhắc cả vấn đề tài chính, tiện nghi và môi trường ngôn ngữ. Việc chọn hình thức ở thế nào không có đúng sai tuyệt đối, quan trọng là đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu thực tế của bản thân.
→ Xem tiếp Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 2
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya