Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

Bài 9 của giáo trình Hán ngữ quyển 1 trong bộ giáo trình Hán ngữ với tiêu đề “Một cân táo bao nhiêu tiền?” sẽ cung cấp cho người học các mẫu câu cơ bản để hỏi giá, thỏa thuận mua bán và trao đổi về số lượng hàng hóa.

← Xem lại: Bài 8 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1. Từ mới

  1.   (買) Mǎi Mua

937891 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 你买什么?(你買什麼?)Nǐ mǎi shénme? Bạn mua gì?
  • 我买书。(我買書。) Wǒ mǎi shū. Tôi mua sách
  • 我姐姐买杂志。(我姐姐買雜誌。)Wǒ jiějie mǎi zázhì. Chị gái tôi mua tạp chí.
  • 我朋友买汉语书。(我朋友買漢語書)Wǒ péngyou mǎi hànyǔ shū. Bạn tôi mua sách tiếng Hán
  • 他不买英语书。(他不買英語書。)Tā bú mǎi yīngyǔ shū.  Anh ấy không mua sách tiếng Anh.

2. 苹果

3. 钱

4. Jīn Cân ( 1 cân này bằng 0,5 kg Việt Nam)

887388 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 一斤多少钱?Yī jīn duōshǎo qián?  1 cân bao nhiêu tiền?
  • 多少钱一斤?Duōshǎo qián yī jīn? Bao nhiêu tiền một cân?
  • 我买两斤。Wǒ mǎi liǎng jīn.  Tôi mua 2 cân.
  • 我不买三斤。Wǒ bú mǎi sān jīn. Tôi không mua 3 cân.

5. (貴 )Guì Đắt

62423 1 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 太贵了。(太貴了。)Tài guìle. Đắt quá
  • 不太贵。(不太貴。)Bù guì. Không đắt lắm
  • 不贵。(不貴。)Bù guì. Không đắt
  • 水果太贵了。(水果太貴了。)Shuǐguǒ tài guìle. Hoa quả đắt lắm
  • 面包不贵。(麵包不貴。)Miànbāo bù guì. Bánh mì không đắt.

6.多少 Duōshao Bao nhiêu

148049 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ] 653775 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 这本书多少钱?Zhè běn shū duōshao qián? Quyển sách này bao nhiêu tiền?
  • 你有多少学生?Nǐ yǒu duōshao xuéshēng? Bạn có bao nhiêu học sinh?

7. Duō Nhiều

148049 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 钱很多。Qián hěnduō. Tiền rất nhiều
  • 太多了。Tài duōle. Rất nhiều
  • 学生不多。Xuéshēng bù duō. Học sinh không nhiều.
  • 衣服不太多。Yīfú bù tài duō. Quần áo không nhiều lắm.

8. shǎo Ít

653775 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 英语杂志很少。Yīngyǔ zázhì hěn shǎo. Tạp chí tiếng Anh rất ít.
  • 汉语杂志不少。Hànyǔ zázhì bù shǎo.  Tạp chí tiếng Hán không ít.

9. (塊)(元)Đồng, tệ ( đơn vị tiền tệ của Trung Quốc)

110704 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 3块钱。 (3塊錢。 )sān kuài qián 3 đồng
  • 5块(5塊) Wǔ kuài 5 đồng
  • 8块5 (8塊5) Bā kuài wǔ  8 đồng rưỡi
  • 6块 (6塊)Liù kuài 6 đồng

10.(毛)Hào ( bằng 1/10 của 1 đồng)

753321 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 4角 sì jiǎo 4 hào
  • 5角 wǔ jiǎo 5 hào
  • 9角 Jiǔ jiǎo 9 hào

11. Fēn Xu ( bằng 1/100 của 1 đồng)

915955 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 1份 Yī fèn  1 xu
  • 9分 Jiǔ fēn 9 xu
  • 3分 sān fēn 3 xu

12. (兩) Liǎng Hai

790886 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 两个人。(兩個人。)Liǎng gèrén. Hai người
  • 两斤橘子。(兩斤橘子)Liǎng jīn júzi. Hai cân quýt
  • 两本书。(兩本書。)Liǎng běn shū. Hai quyển sách
  • 我妈妈吃两个饺子。(我媽媽吃兩個餃子)Wǒ māmā chī liǎng gè jiǎozi. Mẹ tôi ăn 2 cái bánh chẻo.
  • 我爸爸吃两个包子。(我爸爸吃兩個包子。)Wǒ bàba chī liǎng gè bāozi. Bố tôi ăn hai cái bánh bao.

13.橘子 Jú zi Quýt

804161 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ] 927263 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 橘子很大。Júzi hěn dà. Quýt rất to.
  • 我吃橘子。Wǒ chī júzi. Tôi ăn quýt
  • 他不吃橘子。Tā bù chī júzi. Anh ấy không ăn quýt
  • 橘子不太贵。Júzi bù tài guì. Quýt không đắt lắm

14. hái (còn, vẫn còn, lại)

440812 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 你还好吗
    (Nǐ hái hǎo ma?)
    ➔ Bạn còn khỏe không?

  • 他还在学校。
    (Tā hái zài xuéxiào.)
    ➔ Anh ấy vẫn còn ở trường.

15.别的 Bié de Cái khác

867132 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ] 433077 1 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 还要别的吗?Hái yào bié de ma? Còn cần cái khác nữa không?
  • 别的怎么样?Bié de zěnme yàng? Cái khác như thế nào?

16.一共 Yígòng Tổng cộng

763736 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ] 448715 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 一共多少钱?Yīgòng duōshao qián? Tổng cộng bao nhiêu tiền?
  • 一共4块。 Yīgòng 4 kuài. Tổng là 4 đồng.
  • 一共9块钱。Yīgòng jiǔ kuài qián. Tổng là 9 đồng.

17. Gěi Đưa, cho

365956 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 我给你。Wǒ gěi nǐ. Tôi cho bạn
  • 给你钱。Gěi nǐ qián. Gửi bạn tiền
  • 你给多少钱?Nǐ gěi duōshǎo qián? Bạn đưa bao nhiêu tiền?

18. 找 Zhǎo Tìm, trả lại

397023 Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Một cân táo bao nhiêu tiền? [Phiên bản cũ ]

  • 请问,您找谁?Qǐngwèn, nín zhǎo shéi?  Xin hỏi, bạn tìm ai?
  • 我找老师。 Wǒ zhǎo lǎoshī. Tôi tìm cô giáo

2. Ngữ pháp

Hãy cùng học #5 điểm ngữ pháp dưới đây:

#1. Trợ từ ngữ khí “吧”

Khái niệm:

  • “吧” (ba) là trợ từ ngữ khí được đặt ở cuối câu để thể hiện sự yêu cầu, đề xuất hoặc thương lượng.

Ví dụ:

  • 太贵了,三块五吧。 (Tài guì le, sān kuài wǔ ba.) → Đắt quá, 3 đồng rưỡi nhé.
  • 你给三块吧。 (Nǐ gěi sān kuài ba.) → Bạn đưa 3 đồng đi.

Lưu ý:

  • “吧” còn dùng để đưa ra lời khuyên nhẹ nhàng hoặc thể hiện sự nhượng bộ.

#2. Số 2 đi với lượng từ

Nguyên tắc:

  • Khi diễn đạt số lượng là 2, nếu đi với lượng từ thì dùng “两” (liǎng), không dùng “二” (èr).

Ví dụ:

  • 两个馒头。 (Liǎng gè mántou.) → Hai cái bánh bao chay. (Không nói: “二个馒头”)
  • 两个人。 (Liǎng gè rén.) → Hai người. (Không nói: “二个人”)

Mở rộng:

  • Khi không đi với lượng từ (chỉ là số đếm), vẫn dùng “二” (èr).

#3. Mẫu câu hỏi giá trong tiếng Trung

Cấu trúc:

Có 4 cách hỏi giá phổ biến:

Tên đồ vật + Đơn vị + 多少钱? (…duōshǎo qián?)

Đơn vị + Tên đồ vật + 多少钱?

多少钱?+ Đơn vị + Tên đồ vật

Tên đồ vật + 多少钱?+ Đơn vị

Ví dụ:

  • 苹果一斤多少钱? (Píngguǒ yī jīn duōshǎo qián?) → Táo bao nhiêu tiền một cân? (Cách 1)
  • 一斤苹果多少钱? (Yī jīn píngguǒ duōshǎo qián?) → Một cân táo bao nhiêu tiền? (Cách 2)
  • 多少钱一斤苹果? (Duōshǎo qián yī jīn píngguǒ?) → Bao nhiêu tiền một cân táo? (Cách 3)
  • 苹果多少钱一斤? (Píngguǒ duōshǎo qián yī jīn?) → Táo bao nhiêu tiền một cân? (Cách 4)

Mẹo mua sắm:

Khi hỏi giá nhanh, chỉ cần chỉ vào món hàng và hỏi:

  • 多少? (Duōshao?) → Bao nhiêu?
  • 这个多少? (Zhège duōshao?) → Cái này bao nhiêu?
  • 那个多少? (Nàgè duōshao?) → Cái kia bao nhiêu?

#4. Cách mặc cả giá 讨价还价

Mẫu câu thường dùng:

  • 太贵了,便宜一点儿吧。 (Tài guìle, piányí yīdiǎnr ba.) → Đắt quá, rẻ chút đi.
  • 能不能便宜一点儿? (Néng bùnéng piányi yīdiǎnr?) → Có thể rẻ chút được không?
  • 三块? 太贵了,两块五吧。 (Sān kuài? Tài guì le, liǎng kuài wǔ ba.) → Ba đồng? Đắt quá, 2 đồng rưỡi đi.

Lưu ý:

  • Khi mặc cả, ngữ điệu nên nhẹ nhàng để tránh gây hiểu nhầm.

#5. Mẫu câu với động từ “给”

Ý nghĩa:

  • “给” (gěi) nghĩa là cho, đưa, giao.

Cấu trúc:

Chủ ngữ 1 + 给 + Chủ ngữ 2 + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 我妈妈给我钱。 (Wǒ māma gěi wǒ qián.) → Mẹ tôi cho tôi tiền.
  • 给你。 (Gěi nǐ.) → Cho bạn.
  • 给你钱。 (Gěi nǐ qián.) → Gửi bạn tiền.

Mở rộng:

  • “给” còn có thể làm giới từ, mang nghĩa “cho ai đó”.

3. Hội thoại

Một cân táo bao nhiêu tiền?

A: 你买什么

  • Nǐ mǎi shénme?
  • Bạn mua gì?

B: 苹果一斤多少钱?

  • Píngguǒ yì jīn duōshao qián?
  • Một cân táo bao nhiêu tiền?

A: 四块。

  • Sì kuài.
  • Bốn tệ.

B: 四块?太贵了。三块五吧。

  • Sì kuài? Tài guì le. Sān kuài wǔ ba.
  • Bốn tệ? Đắt quá. Ba tệ rưỡi nhé.

A: 你要几斤?

  • Nǐ yào jǐ jīn?
  • Bạn muốn mua mấy cân?

B: 我要五斤。

  • Wǒ mǎi wǔ jīn.
  • Tôi muốn mua năm cân.

A: 还要别的吗?

  • Hái yào bié de ma?
  • Còn muốn mua gì khác không?

B: 橘子多少钱一斤?

  • Júzi duōshao qián yì jīn?
  • Một cân cam bao nhiêu tiền?

A: 两块五。

  • Liǎng kuài wǔ.
  • Hai tệ rưỡi.

B: 要两斤。一共多少钱?

  • Yào liǎng jīn. Yígòng duōshǎo qián?
  • Lấy hai cân. Tổng cộng bao nhiêu tiền?

A: 一共二十二块五(毛)

  • Yígòng èrshí’èr kuài wǔ (máo).
  • Tổng cộng hai mươi hai tệ rưỡi.

B: 你给二十二块吧。

  • Nǐ gěi èrshí’èr kuài ba.
  • Bạn đưa hai mươi hai tệ đi.

A: 给你钱

  • Gěi nǐ qián.
  • Đây, tiền của bạn đây.

B: 这是五十,找您二十八块

  • Zhè shì wǔshí, zhǎo nín èrshíbā kuài.
  • Đây là năm mươi tệ, thối lại bạn hai mươi tám tệ.

Bài 9 “Một cân táo bao nhiêu tiền?” đã mang đến cho người học những kiến thức cơ bản nhưng thiết thực về cách hỏi giá cả và mua sắm trong tiếng Trung. Thông qua bài học, người học không chỉ nắm vững các mẫu câu hỏi giá mà còn biết cách diễn đạt nhu cầu mua hàng và trao đổi về số lượng một cách rõ ràng.

→ Xem tiếp nội dung Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button