Bài 9: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

Bài 9: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1, người học sẽ được luyện tập các cấu trúc câu liên quan đến thói quen vận động, sở thích thể thao, đồng thời mở rộng vốn từ vựng về các hoạt động rèn luyện thân thể như chạy bộ, bơi lội, đánh cầu lông, v.v.

Bài tập đi kèm giúp bạn:

  • Luyện nghe – nói các mẫu câu về thể thao
  • Sử dụng đúng các động từ chỉ hành động thường ngày
  • Rèn kỹ năng đặt câu, trả lời câu hỏi về sở thích và hoạt động cá nhân

Đáp án đầy đủ của bài 9 bao gồm:

  • Câu trả lời chính xác cho từng bài tập
  • Phiên âm Pinyin rõ ràng
  • Dịch nghĩa tiếng Việt chuẩn xác – dễ hiểu – dễ học

← Xem lại Bài 8: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

→ Tải [ PDF, MP3] Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây

I. Phân biệt thanh điệu

Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu đúng thanh điệu trên bính âm. 🎧 09-1

1. 放假
fàngjià
2. 打算
dǎsuàn
3. 影片
yǐngpn
4. 旅行
lǚxíng
5. 大概
dàgài
6. 貓空
Māokōng
7. 特別
tèbié
8. 應該
yīnggāi
9. 時候
shíhou
10. 星期
xīngqí

II. Chọn cách phát âm chính xác 🎧 09-2

1. 帶:a / b
dài
mang, đem theo
2. 還:a / b
hái
vẫn, còn
3. 出去:a / b
chūqù
ra ngoài
4. 夜市:a / b
yèshì
chợ đêm
5. 回國:a / b
huíguó
về nước
6. 建議:a / b
jiànyì
đề nghị, gợi ý
7. 多久:a / b
duōjiǔ
bao lâu
8. 功課:a / b
gōngkè
bài tập về nhà
9. 電視:a / b
diànshì
tivi
10. 決定:a / b
juédìng
quyết định

 

III. Lắng nghe và Trả lời – Họ định làm gì?

A. Họ định làm gì? Đặt dấu √ vào hình ảnh thích hợp. 🎧 09-3

screenshot 1744359393 Bài 9: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

screenshot 1744359399 Bài 9: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

screenshot 1744359406 Bài 9: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

 

1. 放假他打算在家·看影片學中文。
fàngjià tā dǎsuàn zài jiā kàn yǐngpiàn xué zhōngwén
→ Nghỉ lễ anh ấy định ở nhà xem phim học tiếng Trung.

2. 放假他打算去花蓮玩。
fàngjià tā dǎsuàn qù Huālián wán
→ Nghỉ lễ anh ấy định đi Hoa Liên chơi.

3. 他打算星期六上午回國。
tā dǎsuàn xīngqīliù shàngwǔ huíguó
→ Anh ấy dự định về nước vào sáng thứ Bảy.

B. Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng. 🎧 09-4

1. ( b ) a. 十月三十號
Shí yuè sānshí hào
Ngày 30 tháng 10
b. 四月三十號
Sì yuè sānshí hào
Ngày 30 tháng 4
c. 四月十三號
Sì yuè shísān hào
Ngày 13 tháng 4
2. ( a ) a. 下個星期五晚上
Xià ge xīngqī wǔ wǎnshàng
Tối thứ sáu tuần sau
b. 這個星期五下午
Zhè ge xīngqī wǔ xiàwǔ
Chiều thứ sáu tuần này
c. 上個星期五晚上
Shàng ge xīngqī wǔ wǎnshàng
Tối thứ sáu tuần trước
3. ( a ) a. 下個星期六
Xià ge xīngqī liù
Thứ bảy tuần sau
b. 上個星期六
Shàng ge xīngqī liù
Thứ bảy tuần trước
c. 這個星期六
Zhè ge xīngqī liù
Thứ bảy tuần này
4. ( c ) a. 聽音樂
Tīng yīnyuè
Nghe nhạc
b. 看電影
Kàn diànyǐng
Xem phim
c. 出去玩
Chūqù wán
Ra ngoài chơi

 

1. 美美的男朋友四月三十號來臺灣看她。
Měiměi de nán péngyǒu sì yuè sānshí hào lái Táiwān kàn tā.
Bạn trai của Měiměi sẽ đến Đài Loan thăm cô ấy vào ngày 30 tháng 4.

美美的男朋友什麼時候來看她?
Měiměi de nán péngyǒu shénme shíhòu lái kàn tā?
Bạn trai của Měiměi khi nào đến thăm cô ấy?

2. 上個星期五晚上去逛夜市。
Shàng ge xīngqíwǔ wǎnshàng qù guàng yèshì.
Tối thứ sáu tuần trước (cô ấy) đã đi dạo chợ đêm.

她什麼時候去逛夜市?
Tā shénme shíhòu qù guàng yèshì?
Cô ấy đi dạo chợ đêm khi nào?

3. 要是我有空週末我一定要去貓空喝茶。
Yàoshì wǒ yǒu kòng zhōumò wǒ yídìng yào qù Māokōng hē chá.
Nếu cuối tuần tôi rảnh, tôi nhất định sẽ đi Mã Không uống trà.

現在是星期二,他可能什麼時候去貓空喝茶?
Xiànzài shì xīngqí’èr, tā kěnéng shénme shíhòu qù Māokōng hē chá?
Bây giờ là thứ Ba, anh ấy có thể sẽ đi Mã Không uống trà khi nào?

4. 放假的時候我有時候出去玩,有時候在家看電視。
Fàngjià de shíhòu wǒ yǒushíhòu chūqù wán, yǒushíhòu zàijiā kàn diànshì.
Khi nghỉ lễ tôi đôi khi ra ngoài chơi, đôi khi ở nhà xem tivi.

放假的時候他做什麼事?
Fàngjià de shíhòu tā zuò shénme shì?
Khi nghỉ lễ, anh ấy làm gì?

C. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai. 🎧 09-5

1. 放假的時候田中要跟女朋友出去玩。               ( O )
Fàngjià de shíhou Tiánzhōng yào gēn nǚpéngyǒu chūqù wán.
Tanaka định đi chơi với bạn gái trong kỳ nghỉ.
→ Đúng

2. 她跟家人還沒決定什麼時候去旅行。              ( O )
Tā gēn jiārén hái méi juédìng shénme shíhou qù lǚxíng.
Cô ấy và gia đình vẫn chưa quyết định khi nào đi du lịch.
→ Đúng

3. 月美放假的時候都在家寫功課。                      ( X )
Yuèměi fàngjià de shíhou dōu zài jiā xiě gōngkè.
Nguyệt Mỹ viết bài tập ở nhà trong kỳ nghỉ.
→ Sai – Cô ấy không chỉ làm bài

4. 他們要去連安同家附近的夜市。                      ( O )
Tāmen yào qù Lián Āntóng jiā fùjìn de yèshì.
Họ định đi chợ đêm gần nhà của An Đồng.
→ Đúng

5. 他們下個星期六去貓空喝茶。                          ( O )
Tāmen xià gè xīngqīliù qù Māokōng hē chá.
Thứ bảy tới họ sẽ đi uống trà ở Maokong.
→ Đúng

1.
女:田中,放一個星期的假你想去哪裡?
Nǚ: Tiánzhōng, fàng yī ge xīngqí de jià nǐ xiǎng qù nǎlǐ?
Cô: Điền Trung, nghỉ một tuần em muốn đi đâu?

田中:不知道。
Tiánzhōng: Bù zhīdào.
Điền Trung: Không biết.

女:你可以問你女朋友啊。
Nǚ: Nǐ kěyǐ wèn nǐ nǚpéngyǒu a.
Cô: Em có thể hỏi bạn gái của em mà.

田中:可是她在日本。
Tiánzhōng: Kěshì tā zài Rìběn.
Điền Trung: Nhưng cô ấy ở Nhật Bản.

-> 放假的時候田中要跟女朋友出去玩。
Fàngjià de shíhòu Tiánzhōng yào gēn nǚpéngyǒu chūqù wán.
Khi nghỉ lễ, Điền Trung muốn đi chơi với bạn gái.

2.
女:四月十號我要跟家人去旅行。
Nǚ: Sì yuè shí hào wǒ yào gēn jiārén qù lǚxíng.
Cô: Ngày 10 tháng 4 tôi sẽ đi du lịch với gia đình.

男:去哪裡。
Nán: Qù nǎlǐ?
Nam: Đi đâu vậy?

女:還沒決定。
Nǚ: Hái méi juédìng.
Cô: Vẫn chưa quyết định.

-> 她跟家人還沒決定去旅行。
Tā gēn jiārén hái méi juédìng qù lǚxíng.
Cô ấy và gia đình vẫn chưa quyết định sẽ đi du lịch.

3.
男:越美放假的時候你做什麼事?
Nán: Yuèměi fàngjià de shíhòu nǐ zuò shénme shì?
Nam: Việt Mỹ, khi nghỉ lễ bạn làm gì?

女:有時候去圖書館,有時候在家寫功課。
Nǚ: Yǒushíhòu qù túshūguǎn, yǒushíhòu zài jiā xiě gōngkè.
Cô: Có khi đi thư viện, có khi ở nhà làm bài tập.

男:你不出去玩嗎?
Nán: Nǐ bù chūqù wán ma?
Nam: Bạn không đi chơi à?

-> 越美放假的時候都在家寫功課。
Yuèměi fàngjià de shíhòu dōu zài jiā xiě gōngkè.
Việt Mỹ khi nghỉ lễ đều ở nhà làm bài tập.

4.
女:安同你知道哪個夜市比較有名嗎?我想去逛逛。
Nǚ: Āntóng nǐ zhīdào nǎge yèshì bǐjiào yǒumíng ma? Wǒ xiǎng qù guàngguàng.
Cô: An Đồng, bạn biết chợ đêm nào nổi tiếng hơn không? Tôi muốn đi dạo một chút.

男:我家附近的夜市很有名我帶你去。
Nán: Wǒ jiā fùjìn de yèshì hěn yǒumíng, wǒ dài nǐ qù.
Nam: Chợ đêm gần nhà tôi rất nổi tiếng, tôi dẫn bạn đi.

女:好謝謝你。
Nǚ: Hǎo, xièxie nǐ.
Cô: Được, cảm ơn bạn.

-> 他們要去逛安同家附近的夜市。
Tāmen yào qù guàng Āntóng jiā fùjìn de yèshì.
Họ sẽ đi dạo chợ đêm gần nhà của An Đồng.

5.
男:聽說貓空可以喝茶風景也很美。
Nán: Tīngshuō Māokōng kěyǐ hē chá, fēngjǐng yě hěn měi.
Nam: Nghe nói Mã Không có thể uống trà, phong cảnh cũng rất đẹp.

女:是啊。我們下個星期天去怎麼樣?
Nǚ: Shì a. Wǒmen xià ge xīngqítiān qù zěnmeyàng?
Cô: Đúng vậy. Chủ nhật tuần sau chúng ta đi nhé?

男:太好了我也想帶女朋友一起去。
Nán: Tài hǎo le, wǒ yě xiǎng dài nǚpéngyǒu yìqǐ qù.
Nam: Tuyệt quá, tôi cũng muốn dẫn bạn gái đi cùng.

女:沒問題。
Nǚ: Méi wèntí.
Cô: Không vấn đề gì.

-> 他們星期六去貓空喝茶。
Tāmen xīngqíliù qù Māokōng hē chá.
Họ sẽ đi uống trà ở Mã Không vào thứ Bảy.

IV. Ghép cặp thoại

Nối các Acâu ở cột bên trái (cột A) với các câu thích hợp ở cột bên phải (cột B)

Đáp án Cột A Cột B
(A) 1. 這家店很特別。
Zhè jiā diàn hěn tèbié.
Tiệm này rất đặc biệt.
(A) 裝潢不錯,有很多特別的茶館。
Zhuānghuáng búcuò, yǒu hěn duō tèbié de chágǔan.
Trang trí đẹp, có nhiều quán trà đặc biệt.
(G) 2. 你打算什麼時候回國?
Nǐ dǎsuàn shénme shíhòu huíguó?
Bạn dự định khi nào về nước?
(B) 我坐高鐵去。
Wǒ zuò gāotiě qù.
Tôi đi bằng tàu cao tốc.
(E) 3. 放假的時候你做什麼?
Fàngjià de shíhòu nǐ zuò shénme?
Khi nghỉ bạn làm gì?
(C) 是啊,我常去買東西。
Shì a, wǒ cháng qù mǎi dōngxi.
Đúng vậy, tôi thường đi mua đồ.
(D) 4. 你想去花蓮玩嗎?
Nǐ xiǎng qù Huālián wán ma?
Bạn muốn đi Hoa Liên chơi không?
(D) 要是有空,我就去。
Yàoshì yǒu kòng, wǒ jiù qù.
Nếu rảnh thì tôi đi.
(C) 5. 我們還不知道去哪裡玩,你有什麼建議?
Wǒmen hái bù zhīdào qù nǎlǐ wán, nǐ yǒu shénme jiànyì?
Bọn mình chưa biết đi đâu chơi, bạn có gợi ý gì không?
(E) 有時候在家看看,有時候出去玩。
Yǒu shíhou zài jiā kànkan, yǒu shíhou chūqù wán.
Thỉnh thoảng ở nhà xem, thỉnh thoảng đi chơi.
(B) 6. 你怎麼去臺南?
Nǐ zěnme qù Táinán?
Bạn đi Đài Nam bằng gì?
(F) 去多久?
Qù duōjiǔ?
Đi bao lâu?
(H) 7. 他要在臺灣做什麼?
Tā yào zài Táiwān zuò shénme?
Anh ấy đến Đài Loan làm gì?
(G) 大概二月吧!
Dàgài èr yuè ba!
Có lẽ là tháng hai!
(F) 8. 我下個星期三去日本。
Wǒ xià gè xīngqísān qù Rìběn.
Thứ Tư tuần sau tôi sẽ đi Nhật.
(H) 他想學兩年的中文。
Tā xiǎng xué liǎng nián de Zhōngwén.
Anh ấy muốn học tiếng Trung hai năm.

V. Đọc hiểu

Sau khi Đại Bằng đi chợ đêm vào cuối tuần này đã gửi thư điện tử cho Tiểu Mỹ. Đọc thư và xem các câu ở dưới có đúng không (đánh dấu O nếu đúng,  nếu sai).

Từ: 大朋
Đến: 小美
Chủ đề: 臺灣

小美:

我剛到臺灣,很想吃吃臺灣的東西。聽說學校附近的夜市很有名,小吃都很好吃。我想請臺灣朋友帶我去,可是他們都很忙,不能帶我去。所以這個週末我自己一個人去逛。

夜市的小吃,每一種都很好吃。我最喜歡吃牛肉麵,小籠包我也喜歡。要是你來臺灣看我,我就帶你去吃小吃。我打算在臺灣學一年中文,有空的時候,我一定還要去夜市逛逛。

大朋

Dàpéng:
Xiǎoměi:

Wǒ gāng dào Táiwān, hěn xiǎng chīchī Táiwān de dōngxi.
Tīngshuō xuéxiào fùjìn de yèshì hěn yǒumíng, xiǎochī dōu hěn hǎochī.
Wǒ xiǎng qǐng Táiwān péngyǒu dài wǒ qù, kěshì tāmen dōu hěn máng, bù néng dài wǒ qù.
Suǒyǐ zhège zhōumò wǒ zìjǐ yí gè rén qù guàng.

Yèshì de xiǎochī, měi yì zhǒng dōu hěn hǎochī.
Wǒ zuì xǐhuān chī niúròumiàn, xiǎolóngbāo wǒ yě xǐhuān.
Yàoshì nǐ lái Táiwān kàn wǒ, wǒ jiù dài nǐ qù chī xiǎochī.
Wǒ dǎsuàn zài Táiwān xué yì nián Zhōngwén, yǒu kòng de shíhou, wǒ yídìng hái yào qù yèshì guàngguàng.

Dàpéng

Đại Bằng:
Tiểu Mỹ:

Tớ vừa mới đến Đài Loan, rất muốn ăn thử các món ở Đài Loan.
Nghe nói chợ đêm gần trường rất nổi tiếng, các món ăn vặt đều rất ngon.
Tớ muốn nhờ bạn Đài Loan dẫn đi, nhưng họ đều bận, không thể dẫn tớ đi.
Vì vậy cuối tuần này tớ sẽ tự đi dạo một mình.

Các món ăn vặt ở chợ đêm, món nào cũng ngon.
Tớ thích ăn mì bò nhất, bánh bao hấp tớ cũng thích.
Nếu cậu đến Đài Loan thăm tớ, tớ sẽ dẫn cậu đi ăn món ăn vặt.
Tớ dự định học tiếng Trung một năm ở Đài Loan, khi rảnh tớ nhất định sẽ lại đi dạo chợ đêm.

Đại Bằng

1. 他打算來臺灣一年。(O
Tā dǎsuàn lái Táiwān yī nián.
Anh ấy dự định đến Đài Loan một năm.
(Đúng)
Dẫn chứng:
我打算在臺灣學一年中文。
Wǒ dǎsuàn zài Táiwān xué yì nián Zhōngwén.
(Tôi dự định học tiếng Trung ở Đài Loan một năm.)

2. 他們學校附近的夜市很有名。(O
Tāmen xuéxiào fùjìn de yèshì hěn yǒumíng.
Chợ đêm gần trường họ rất nổi tiếng.
(Đúng)
Dẫn chứng:
聽說學校附近的夜市很有名。
Tīngshuō xuéxiào fùjìn de yèshì hěn yǒumíng.
(Nghe nói chợ đêm gần trường rất nổi tiếng.)

3. 他朋友帶他去逛夜市。(X
Tā péngyǒu dài tā qù guàng yèshì.
Bạn của anh ấy đưa anh ấy đi chợ đêm.
(Sai)
Dẫn chứng:
我想請臺灣朋友帶我去,可是他們都很忙,不能帶我去。
Wǒ xiǎng qǐng Táiwān péngyǒu dài wǒ qù, kěshì tāmen dōu hěn máng, bù néng dài wǒ qù.
(Tôi muốn nhờ bạn Đài Loan dẫn tôi đi, nhưng họ đều bận, không thể đưa tôi đi.)

4. 他喜歡吃牛肉麵和小籠包。(O
Tā xǐhuān chī niúròumiàn hé xiǎolóngbāo.
Anh ấy thích ăn mì bò và bánh bao nhỏ.
(Đúng)
Dẫn chứng:
我最喜歡吃牛肉麵,小籠包我也喜歡。
Wǒ zuì xǐhuān chī niúròumiàn, xiǎolóngbāo wǒ yě xǐhuān.
(Tôi thích nhất là mì bò, bánh bao nhỏ tôi cũng thích.)

5. 有空的時候,他要去逛夜市。(O
Yǒu kòng de shíhou, tā yào qù guàng yèshì.
Khi rảnh rỗi, anh ấy sẽ đi dạo chợ đêm.
(Đúng)
Dẫn chứng:
有空的時候,我一定還要去夜市逛逛。
Yǒu kòng de shíhou, wǒ yídìng hái yào qù yèshì guàngguàng.
(Khi rảnh tôi nhất định sẽ lại đi dạo chợ đêm.)

VI. Thêm từ vào câu

Thêm từ trong ngoặc đơn ( ) bên trái vào vị trí thích hợp của câu bên phải.

  1. 兩天我跟家人去花蓮玩。
    Liǎng tiān wǒ gēn jiārén qù Huālián wán.
    Tôi đi Hoa Liên chơi với gia đình hai ngày.
  2. 一個星期我去美國都沒看書。
    Yí ge xīngqī wǒ qù Měiguó dōu méi kànshū.
    Tôi đi Mỹ một tuần mà không đọc sách.
  3. 半個鐘頭她昨天寫功課。
    Bàn ge zhōngtóu tā zuótiān xiě gōngkè.
    Hôm qua cô ấy làm bài tập nửa tiếng.
  4. 的時候有空要不要跟我去打網球?
    Nǐ yǒu kòng de shíhou yào bù yào gēn wǒ qù dǎ wǎngqiú?
    Lúc rảnh, bạn có muốn đi đánh tennis với tôi không?
  5. 有時候打網球、有時候游泳。
    Wǒ yǒu shíhou dǎ wǎngqiú, yǒu shíhou yóuyǒng.
    Có lúc tôi chơi tennis, có lúc bơi lội.

VII. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh

Sắp xếp các từ đã cho để tạo thành câu hoàn chỉnh.

  1. 月      下個      三天      放      的      我們      假
    → 我們下個月放三天的假。
    Wǒmen xià gè yuè fàng sān tiān de jià.
    Chúng tôi nghỉ ba ngày vào tháng sau.
  2. 聽說      那裡      漂亮      風景      的      非常      也
    → 聽說那裡的風景也非常漂亮。
    Tīngshuō nàlǐ de fēngjǐng yě fēicháng piàoliang.
    Nghe nói phong cảnh ở đó cũng rất đẹp.
  3. 我      週末      臺南      下個      去      兩天      玩
    → 我下個週末去臺南玩兩天。
    Wǒ xià gè zhōumò qù Táinán wán liǎng tiān.
    Cuối tuần sau tôi sẽ đi Đài Nam chơi hai ngày.
  4. 沒空      去      KTV      唱      晚上      一個      歌      的      我
    → 我晚上沒空去KTV唱一個歌。
    Wǒ wǎnshàng méi kòng qù KTV chàng yī gè gē.
    Buổi tối tôi không rảnh để đi KTV hát một bài.
  5. 我們      哪裡      不       去      知道      旅行       還
    → 我們還不知道要去哪裡旅行。
    Wǒmen hái bù zhīdào yào qù nǎlǐ lǚxíng.
    Chúng tôi vẫn chưa biết sẽ đi du lịch ở đâu.

VIII. Viết chữ Hán

Nghe đoạn ghi âm và viết lại các câu bên dưới bằng chữ Hán.

  1. Xià ge xīngqí wǒmen fàng wǔ tiān de jià.
    下個星期我們放五天的假。
    (Tuần sau chúng tôi được nghỉ năm ngày.)
  2. Zhōumò wǒ dǎsuàn zài jiā kàn diànshì xué Zhōngwén.
    週末我打算在家看電視、學中文。
    (Cuối tuần tôi định ở nhà xem tivi, học tiếng Trung.)
  3. Tīngshuō Huālián de fēngjǐng fēicháng piàoliang.
    聽說花蓮的風景非常漂亮。
    (Nghe nói phong cảnh ở Hoa Liên rất đẹp.)
  4. Wǒ yǒu shíhòu zài jiā xiě gōngkè, yǒu shíhòu chūqù wán.
    我有時候在家寫功課,有時候出去玩。
    (Tôi đôi khi ở nhà làm bài tập, đôi khi ra ngoài chơi.)
  5. Cóng zhèlǐ dào Māokōng dàgài yào bàn ge zhōngtóu.
    從這裡到貓空大概要半個鐘頭。
    (Từ đây đến Maokong khoảng nửa tiếng.)

IX. Hoàn thành hội thoại

Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn hội thoại.

  1. A: 你想學中文學多久?
    Nǐ xiǎng xué Zhōngwén xué duōjiǔ?
    (Bạn muốn học tiếng Trung bao lâu?)B: 我想學一年。
    Wǒ xiǎng xué yì nián.
    (Tôi muốn học một năm.)
  2. A: 你週末有空的時候做什麼?
    Nǐ zhōumò yǒu kòng de shíhou zuò shénme?
    (Bạn làm gì vào cuối tuần khi rảnh?)B: 我週末有空的時候,常跟朋友去玩。
    Wǒ zhōumò yǒu kòng de shíhou, cháng gēn péngyǒu qù wán.
    (Tôi thường đi chơi với bạn vào cuối tuần khi rảnh.)
  3. A: 你放假的時候,都在家看書嗎?
    Nǐ fàngjià de shíhou, dōu zài jiā kànshū ma?
    (Bạn có luôn đọc sách ở nhà khi được nghỉ không?)B: 不一定,有時候也會出去玩。
    Bù yídìng, yǒu shíhou yě huì chūqù wán.
    (Không hẳn vậy, đôi khi tôi cũng ra ngoài chơi.)
  4. A: 要是你不忙,你想去哪裡?
    Yàoshì nǐ bù máng, nǐ xiǎng qù nǎlǐ?
    (Nếu bạn không bận, bạn muốn đi đâu?)B: 我想去花蓮看看風景。
    Wǒ xiǎng qù Huālián kànkan fēngjǐng.
    (Tôi muốn đến Hoa Liên ngắm cảnh.)
  5. A: 你要不要跟月美一起去學書法?
    Nǐ yào bù yào gēn Yuèměi yìqǐ qù xué shūfǎ?
    (Bạn có muốn cùng Nguyệt Mỹ đi học thư pháp không?)B: 要是我不回國,我就跟月美去學書法。
    Yàoshì wǒ bù huíguó, wǒ jiù gēn Yuèměi qù xué shūfǎ.
    (Nếu tôi không về nước, tôi sẽ đi học thư pháp với Nguyệt Mỹ.)

X. Sử dụng từ cho sẵn

Mỗi hình viết một câu.

  1. (有空的時候)
    有空的時候,我喜歡看電視。
    Yǒu kòng de shíhou, wǒ xǐhuan kàn diànshì.
    (Khi rảnh, tôi thích xem tivi.)
  2. (下個月)
    下個月我要去臺南玩。
    Xià gè yuè wǒ yào qù Táinán wán.
    (Tháng sau tôi sẽ đi Đài Nam chơi.)
  3. (週末)(有時候,有時候)
    週末有時候我在家看書,有時候出去玩。
    Zhōumò yǒu shíhou wǒ zài jiā kàn shū, yǒu shíhou chūqù wán.
    (Cuối tuần đôi khi tôi đọc sách ở nhà, đôi khi ra ngoài chơi.)
  4. (臺灣夜市很有名)(應該)
    臺灣夜市很有名,你應該去看看。
    Táiwān yèshì hěn yǒumíng, nǐ yīnggāi qù kànkan.
    (Chợ đêm ở Đài Loan rất nổi tiếng, bạn nên đi xem thử.)
  5. (要是⋯就⋯)
    要是明天天氣好,我們就坐纜車去貓空。
    Yàoshi míngtiān tiānqì hǎo, wǒmen jiù zuò lǎnchē qù Māokōng.
    (Nếu ngày mai thời tiết đẹp, chúng mình sẽ đi cáp treo đến Maokong.)

XI. Viết đoạn văn (100 chữ)

要是你的朋友來臺灣看你,你打算帶他們去哪裡?去吃什麼?去看什麼?
(Nếu bạn bè của bạn đến thăm bạn ở Đài Loan thì bạn sẽ đưa họ đi đâu? Ăn gì? Xem gì?)

要是我的朋友來臺灣看我,我會帶他們去臺北101、故宮博物院和夜市。白天我們去參觀博物館,看展覽,拍照;晚上去逛夜市,吃小吃。我們可以吃牛肉麵、臭豆腐、芒果冰,還有珍珠奶茶。我覺得他們一定會喜歡這些地方和食物。

Yàoshi wǒ de péngyǒu lái Táiwān kàn wǒ, wǒ huì dài tāmen qù Táiběi yī líng yī, Gùgōng Bówùyuàn hé yèshì. Báitiān wǒmen qù cānguān bówùguǎn, kàn zhǎnlǎn, pāizhào; wǎnshàng qù guàng yèshì, chī xiǎochī. Wǒmen kěyǐ chī niúròumiàn, chòudòufu, mángguǒ bīng, hái yǒu zhēnzhū nǎichá. Wǒ juéde tāmen yídìng huì xǐhuān zhèxiē dìfāng hé shíwù.

Nếu bạn của tôi đến Đài Loan thăm tôi, tôi sẽ đưa họ đến Taipei 101, Cố Cung và chợ đêm. Ban ngày chúng tôi sẽ tham quan bảo tàng, xem triển lãm, chụp hình; buổi tối đi dạo chợ đêm và ăn các món ăn vặt. Chúng tôi có thể ăn mì bò, đậu hũ thối, đá bào xoài và trà sữa trân châu. Tôi nghĩ họ nhất định sẽ thích những nơi và món ăn này.

Bài 9 đã giúp bạn nắm vững nhiều mẫu câu và từ vựng quan trọng xoay quanh chủ đề thể thao và vận động. Đây là bước đệm vững chắc để bạn tiếp tục chinh phục những nội dung thực tế và thú vị hơn trong các bài tiếp theo. Đừng dừng lại nhé!

→ Hãy tiếp tục ôn tập với Bài 10 – nơi bạn sẽ gặp thêm các cấu trúc mới và tình huống giao tiếp sinh động hơn, đặc biệt hữu ích cho cả thi cử và ứng dụng thực tế.

→ Xem tiếp Bài 10: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

→ Xem toàn bộ Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại

Ngoài ra, nếu bạn muốn học một cách bài bản – đầy đủ – tiết kiệm thời gian, đừng quên xem lại toàn bộ nội dung phân tích Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại Quyển 1, từ Bài 1 đến Bài 15 – kèm đáp án, phiên âm và bản dịch.

→ Tải ngay trọn bộ tài liệu PDF + mở khóa tài khoản học đầy đủ các bài (gồm bài tập, đáp án chi tiết, audio luyện nghe). Inbox để nhận file chất lượng cao và được hỗ trợ học tập trọn gói!

Học đúng sách – đúng hướng – đúng lộ trình chính là chìa khóa để bạn chinh phục tiếng Trung

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button