Bài 13: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1

Tiếp tục hành trình củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tiếng Trung thực tiễn, phần giải đáp chi tiết Bài 13 dưới đây sẽ giúp bạn:

  • Hiểu rõ từng câu hỏi, nắm chắc cấu trúc ngữ pháp và từ vựng trọng tâm của bài
  • Biết cách lựa chọn đáp án đúng nhờ phân tích logic và ngữ cảnh
  • Áp dụng linh hoạt kiến thức vào thực tế giao tiếp và ôn luyện thi TOCFL

Phần giải đáp bao gồm:

  • Lời giải cho tất cả các phần bài tập trong Bài 13
  • Pinyin đầy đủ, chuẩn xác cho từng câu
  • Dịch nghĩa sát với ngữ cảnh, giúp bạn hiểu nhanh – nhớ lâu
  • Gợi ý cách dùng, cách nói trong thực tế để nâng cao khả năng phản xạ tiếng Trung

⬅️ Xem lại: Bài 12: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1

➡️ Tải ngay: PDF + MP3 – Trọn bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây

Dưới đây là phần giải thích chi tiết từng câu hỏi trong Bài 13: 

I. Cách dùng mẫu câu: 一⋯⋯就 jiù⋯⋯ vừa/hễ/cứ… thì/đã/là…

練習 Luyện tập
Hoàn thành các đoạn hội thoại sau bằng cách sử dụng cấu trúc 一⋯就⋯

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1. A:昨天晚上你做什麼?

  •  Zuótiān wǎnshàng nǐ zuò shénme?
  • Tối hôm qua bạn làm gì?

B:我一到家就上網了。

  • Wǒ yī dào jiā jiù shàngwǎng le.
  • Tôi vừa về đến nhà là lên mạng ngay.

2. A:你已經收到房租了嗎?

  • Nǐ yǐjīng shōudào fángzū le ma?
  • Bạn đã nhận được tiền thuê nhà chưa?

B:我一上班就收到了。

  • Wǒ yī shàngbān jiù shōudào le.
  • Tôi vừa đi làm là nhận được ngay.

3. A:你什麼時候來找我?

  • Nǐ shénme shíhou lái zhǎo wǒ?
  • Khi nào bạn đến tìm tôi?

B:我一下課就去你學校。

  • Wǒ yī xiàkè jiù qù nǐ xuéxiào.
  • Tôi vừa tan học là đến trường bạn.

4. A:明天開始放假,你要做什麼?

  • Míngtiān kāishǐ fàngjià, nǐ yào zuò shénme?
  • Ngày mai bắt đầu nghỉ, bạn định làm gì?

B:我一放假就去旅行。

  • Wǒ yī fàngjià jiù qù lǚxíng.
  • Tôi vừa nghỉ là đi du lịch ngay.

5. A:你明天下課以後,要做什麼?

  • Nǐ míngtiān xiàkè yǐhòu, yào zuò shénme?
  • Ngày mai sau khi tan học, bạn định làm gì?

B:我一下課就回家寫功課。

  • Wǒ yī xiàkè jiù huí jiā xiě gōngkè.
  • Tôi vừa tan học là về nhà làm bài tập ngay.

II. Hành động Đã hoàn thành với Trợ từ 了 le

練習 Luyện tập
Nghe đoạn ghi âm một vài lần và sau đó đánh dấu tích bên cạnh các hoạt động dựa trên những ai đã làm và không làm.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

anh1

ahn2

III. 不 Phủ định và 沒 Phủ định

練習 Luyện tập
Đặt 沒 hoặc 不 vào chỗ trống và giải thích ngắn gọn lý do tại sao làm như vậy.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1. 他常常不來工作,也()打電話給老闆。

  • Tā chángcháng bù lái gōngzuò, yě (bù) dǎ diànhuà gěi lǎobǎn.
  • Anh ấy thường không đi làm, cũng không gọi điện cho sếp.
    → Không có hành động xảy ra → dùng 不

2. 我覺得今天()熱。

  • Wǒ juéde jīntiān (bù) rè.
  • Tôi thấy hôm nay không nóng.
    → Phủ định tính từ (熱) → dùng 不

3. 昨天我()跟他去逛夜市。

  • Zuótiān wǒ (méi) gēn tā qù guàng yèshì.
  • Hôm qua tôi không đi chợ đêm với anh ấy.
    → Hành động quá khứ không xảy ra → dùng 沒

4. 這家牛肉麵店()便宜。

  • Zhè jiā niúròu miàndiàn (bù) piányí.
  • Tiệm mì bò này không rẻ.
    → Phủ định tính từ (便宜) → dùng 不

5. 比賽還()開始,我先去買杯咖啡。

  • Bǐsài hái (méi) kāishǐ, wǒ xiān qù mǎi bēi kāfēi.
  • Trận đấu chưa bắt đầu, tôi đi mua cà phê trước.
    → Hành động chưa xảy ra → dùng 沒

IV. Tất cả với Từ để hỏi

練習 Luyện tập
Viết lại các câu sau thành câu phủ định hoặc khẳng định với từ để hỏi.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.每一個人都很忙。→ 沒有人不忙

  • Měi yí ge rén dōu hěn máng. → Méiyǒu rén bù máng.
  • Ai cũng bận. → Không ai là không bận.

2. 李先生有錢,有房子,有車子。→ 他什麼都有

  • Lǐ xiānsheng yǒu qián, yǒu fángzi, yǒu chēzi. → Tā shénme dōu yǒu.
  • Ông Lý có tiền, có nhà, có xe. → Cái gì ông ấy cũng có.

3. 他早上、中午、晚上都在上網。→ 他什麼時候都在上網

  • Tā zǎoshàng, zhōngwǔ, wǎnshàng dōu zài shàngwǎng. → Tā shénme shíhou dōu zài shàngwǎng.
  • Anh ấy sáng, trưa, tối đều lên mạng. → Bất cứ lúc nào anh ấy cũng lên mạng.

4. 這裡有中國餐廳,那裡也有中國餐廳。→ 哪裡都有中國餐廳

  • Zhè lǐ yǒu Zhōngguó cāntīng, nàlǐ yě yǒu Zhōngguó cāntīng. → Nǎlǐ dōu yǒu Zhōngguó cāntīng.
  • Chỗ này có nhà hàng Trung Quốc, chỗ kia cũng có. → Ở đâu cũng có nhà hàng Trung Quốc.

5. 這種包子,熱的好吃,冷的也好吃。→ 怎麼吃都好吃

  • Zhè zhǒng bāozi, rè de hǎochī, lěng de yě hǎochī. → Zěnme chī dōu hǎochī.
  • Loại bánh bao này, ăn nóng thì ngon, ăn lạnh cũng ngon. → Ăn cách nào cũng ngon.

V. Nhiều/ít hơn Dự kiến với 多 duō / 少 shǎo + Động từ…

練習 Luyện tập
Tham khảo những hình ảnh dưới đây và đưa ra gợi ý cho anh/cô ấy.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.她應該多休息。

  • Tā yīnggāi duō xiūxi.
  • Cô ấy nên nghỉ ngơi nhiều hơn.

2. 他應該多用功。

  • Tā yīnggāi duō yònggōng.
  • Cậu ấy nên chăm chỉ học hơn.

3. 他應該少看電視。

  • Tā yīnggāi shǎo kàn diànshì.
  • Anh ấy nên xem TV ít lại.

4. 她應該少吃甜點。

  • Tā yīnggāi shǎo chī tiándiǎn.
  • Cô ấy nên ăn ít đồ ngọt lại.

VI. 是不是 shìbúshì (có) phải/đúng không?

練習 Luyện tập
Hãy chèn 是不是 vào chỗ thích hợp trong câu

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.我們是不是明天給他過生日?

  • Wǒmen shì bú shì míngtiān gěi tā guò shēngrì?
  • Chúng ta có phải sẽ tổ chức sinh nhật cho anh ấy vào ngày mai không?

2. 你的學費是不是公司替你付?

  • Nǐ de xuéfèi shì bú shì gōngsī tì nǐ fù?
  • Học phí của bạn có phải do công ty đóng cho không?

3. 他是不是來台灣學中文?

  • Tā shì bú shì lái Táiwān xué Zhōngwén?
  • Anh ấy có phải đến Đài Loan học tiếng Trung không?

4. 你是不是打算明年回國?

  • Nǐ shì bú shì dǎsuàn míngnián huíguó?
  • Bạn có phải định về nước vào năm sau không?

5. 他是不是很喜歡逛夜市?

  • Tā shì bú shì hěn xǐhuān guàng yèshì?
  • Anh ấy có phải rất thích đi chợ đêm không?

VII. So sánh bằng 跟 gēn⋯⋯一樣 yíyàng

練習 Luyện tập
Nối các hoạt động với các hình trong biểu đồ dưới đây, sau đó viết các câu sử dụng ⋯跟⋯一样⋯

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.我跟我弟弟一樣喜歡打籃球。

  • Wǒ gēn wǒ dìdi yíyàng xǐhuān dǎ lánqiú.
  • Tôi và em trai đều thích chơi bóng rổ.

2. 我做的牛肉麵跟媽媽做的牛肉麵一樣好吃。

  • Wǒ zuò de niúròu miàn gēn māma zuò de niúròu miàn yíyàng hǎochī.
  • Mì bò tôi làm ngon giống như mì bò mẹ làm.

3. 我的手機跟她的手機一樣貴。

  • Wǒ de shǒujī gēn tā de shǒujī yíyàng guì.
  • Điện thoại của tôi đắt giống như điện thoại của cô ấy.

4. 中文跟日文一樣難學。

  • Zhōngwén gēn Rìwén yíyàng nán xué.
  • Tiếng Trung khó học như tiếng Nhật.

5. 咖啡跟茶一樣好喝。

  • Kāfēi gēn chá yíyàng hǎohē.
  • Cà phê ngon như trà.

👉 Đừng bỏ lỡ Bài 14!
Bài học tiếp theo sẽ tiếp tục giúp bạn mở rộng vốn từ vựng, nâng cao khả năng sử dụng ngữ pháp và phản xạ giao tiếp tiếng Trung trong các tình huống thực tế.

  • Xem ngay Đáp án Bài 14 để:
  • Hiểu rõ cách dùng mẫu câu mới
  • Tránh các lỗi sai thường gặp
  • Ứng dụng hiệu quả vào bài thi TOCFL và giao tiếp đời thường

➡️ [Bấm để xem: Giải đáp chi tiết Bài 14: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1]

→ Xem trọn bộ Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button