Bài 10: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

Bài 10 tiếp tục củng cố kiến thức ngữ pháp và từ vựng đã học thông qua các dạng bài luyện tập đa dạng như: hoàn thành hội thoại, chọn từ thích hợp, viết lại câu và trả lời câu hỏi. Đây là phần giúp người học ôn tập chắc chắn, rèn kỹ năng phản xạ và ứng dụng ngôn ngữ linh hoạt hơn trong thực tế.

Đáp án đi kèm bao gồm:

  • Lời giải CHÍNH XÁC cho từng câu hỏi
  • Pinyin chuẩn hỗ trợ luyện phát âm
  • Bản dịch tiếng Việt rõ ràng, dễ hiểu
  • Phù hợp để tự học, làm tài liệu giảng dạy hoặc ôn thi HSK sơ cấp

← Xem lại Bài 9: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

Dưới đây là phân tích chi tiết đáp án:

I. Phân biệt thanh điệu

Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu đúng thanh điệu trên bính âm. 🎧 10-1

1. 西瓜
xīg
2. 弟弟
dìdi
3. 機會
jīh
4. 衣服
yīfu
5. 乾淨
gānjìng
6. 以前
yǐqián
7. 窗戶
chnghù
8. 開心
kāixīn
9. 芒果
mángg
10. 這些
zhèx

II. Chọn cách phát âm chính xác 🎧 10-2

Dưới đây là đáp án: 

1. 住:a / b
zhù
ở, cư trú
2. 少:a / b
shǎo
ít
3. 男:a / b
nán
nam, con trai
4. 往:a / b
wǎng
hướng về
5. 笑:a / b
xiào
cười
6. 水果:a / b
shuǐguǒ
trái cây
7. 紅色:a / b
hóngsè
màu đỏ
8. 結束:a / b
jiéshù
kết thúc
9. 旅館:a / b
lǚguǎn
khách sạn
10. 因為:a / b
yīnwèi
bởi vì

III. Lắng nghe và Trả lời: Cuộc sống của họ thế nào?

A. Nghe và đánh dấu ⭕ nếu câu đúng, ✖ nếu câu sai. 🎧10-3

Dưới đây là đáp án chi tiết:

1. 他以前也會說中文。                                    ( O )

  • Tā yǐqián yě huì shuō Zhōngwén.
  • Trước đây anh ấy cũng biết nói tiếng Trung.

2. 他以前大概常去游泳 。                               ( O )

  • Tā yǐqián dàgài cháng qù yóuyǒng.
  • Trước đây anh ấy có lẽ thường đi bơi.

3. 他太太穿紅衣服。                                         ( X )

  • Tā tàitai chuān hóng yīfu.
  • Vợ anh ấy mặc áo đỏ.

4. 他家附近有山。                                             ( X )

  • Tā jiā fùjìn yǒu shān.
  • Gần nhà anh ấy có núi.

5. 他在日本拍的照片大概都拍得不錯。            ( O )

  • Tā zài Rìběn pāi de zhàopiàn dàgài dōu pāi de búcuò.
  • Những bức ảnh anh ấy chụp ở Nhật Bản đều chụp khá ổn.

Nghe câu:

1, 我會說中文了,真開心。

  • Wǒ huì shuō Zhōngwén le, zhēn kāixīn.
  • Tôi biết nói tiếng Trung rồi, thật sự rất vui!

2, 我最近比較不常去游泳了。

  • Wǒ zuìjìn bǐjiào bù cháng qù yóuyǒng le.
  • Gần đây tôi ít đi bơi hơn.

3, 那個穿黃衣服的小姐是我太太。

  • Nàgè chuān huáng yīfú de xiǎojiě shì wǒ tàitài.
  • Cô gái mặc áo vàng kia là vợ tôi.

4, 我很喜歡我現在住的地方,從窗戶往外看是漂亮的山。

  • Wǒ hěn xǐhuān wǒ xiànzài zhù de dìfāng, cóng chuānghù wǎng wài kàn shì piàoliang de shān.
  • Tôi rất thích nơi tôi đang sống, từ cửa sổ nhìn ra là những ngọn núi đẹp.

5, 因為我朋友覺得我在日本拍的照片都非常美,所以他想去日本旅行。

  • Yīnwèi wǒ péngyǒu juédé wǒ zài Rìběn pāi de zhàopiàn dōu fēicháng měi, suǒyǐ tā xiǎng qù Rìběn lǚxíng.
  • Vì bạn tôi cảm thấy những bức ảnh tôi chụp ở Nhật rất đẹp, nên anh ấy muốn đi du lịch Nhật Bản.

B. Nghe câu hỏi và chọn câu trả lời thích hợp. 🎧 10-4

Đáp án: 

1. ( c) a. 芒果
mángguǒ
xoài
b. 衣服
yīfu
quần áo
c. 西瓜
xīguā
dưa hấu
2. ( b) a. 不錯!
Búcuò!
Không tệ!
b. 好啊!
Hǎo a!
Được mà!
c. 是啊!
Shì a!
Đúng thế!
3. ( a) a. 在喝茶的那個
Zài hē chá de nàge
Người đang uống trà đó
b. 他想穿藍衣服
Tā xiǎng chuān lán yīfu
Anh ấy muốn mặc áo màu xanh
c. 那個老闆很客氣
Nàge lǎobǎn hěn kèqì
Ông chủ đó rất lịch sự.
4. ( b) a. 因為那個地方很好玩
Yīnwèi nàge dìfāng hěn hǎowán
Vì nơi đó rất thú vị
b. 因為他女朋友回國了
Yīnwèi tā nǚpéngyǒu huíguó le
Vì bạn gái anh ấy về nước rồi
c. 因為他很喜歡看電影
Yīnwèi tā hěn xǐhuān kàn diànyǐng
Vì anh ấy rất thích xem phim

 

Nghe câu:

1, 這個紅色的水果叫什麼?

  • Zhège hóngsè de shuǐguǒ jiào shénme?
  • Trái cây màu đỏ này gọi là gì?

2, 聽說他們的音樂都很好,要不要去聽聽看?

  • Tīng shuō tāmen de yīnyuè dōu hěn hǎo, yào bù yào qù tīng tīng kàn?
  • Nghe nói âm nhạc của họ rất hay, có muốn đi nghe thử không?

3, 誰是老闆?

  • Shuí shì lǎobǎn?
  • Ai là ông chủ?

4, 他為什麼不開心?

  • Tā wèishéme bù kāixīn?
  • Tại sao anh ấy không vui?

C. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai. 🎧 10-5

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1, 這個小姐建議到台灣應該去坐捷運。       ( )

  • Zhège xiǎojiě jiànyì dào Táiwān yīnggāi qù zuò jiéyùn.
  • Cô gái này gợi ý rằng khi đến Đài Loan,  nên đi tàu điện ngầm.

2, 現在去那個地方的車票比以前便宜。              ( X )

  • Xiànzài qù nàge dìfāng de chēpiào bǐ yǐqián piányí.
  • Bây giờ vé đi nơi đó rẻ hơn trước.

3.這個先生的爸爸幫他買機車了。                 ( X )

  • Zhè ge xiānshēng de bàba bāng tā mǎi jīchē le.
  • Bố của người đàn ông này đã mua xe máy cho anh ấy rồi.

Dưới đây là Nghe câu trong mp3:

1, 台灣的捷運又乾淨又舒適,你一定要去坐坐看。要是我去台灣就一定會去坐.

  • Táiwān de jiéyùn yòu gānjìng yòu shūshì, nǐ yīdìng yào qù zuò zuò kàn. Yàoshi wǒ qù Táiwān jiù yīdìng huì qù zuò.
  • Tàu điện ngầm ở Đài Loan vừa sạch sẽ lại thoải mái, bạn nhất định phải thử đi thử xem. Nếu tôi đi Đài Loan, tôi nhất định sẽ thử đi.

2, 為什麼現在去那個地方玩的人比較少了?因為去那裡的車票貴了,所以大家不太想去了。

  • Wèishéme xiànzài qù nàge dìfāng wán de rén bǐjiào shǎo le? Yīnwèi qù nàlǐ de chēpiào guì le, suǒyǐ dàjiā bù tài xiǎng qù le.
  • Tại sao hiện nay số người đến nơi đó chơi lại ít hơn? Bởi vì vé tàu đến đó đắt hơn, nên mọi người không muốn đi nữa.

3, 為什麼現在去那個地方玩的人比較少了?因為去那裡的車票貴了,所以大家不太想去了。

  • Wèishéme xiànzài qù nàge dìfāng wán de rén bǐjiào shǎo le? Yīnwèi qù nàlǐ de chēpiào guì le, suǒyǐ dàjiā bù tài xiǎng qù le.
  • Tại sao hiện nay số người đến nơi đó chơi lại ít hơn? Bởi vì vé tàu đến đó đắt hơn, nên mọi người không muốn đi nữa.

IV. Ghép cặp thoại

Nối các câu ở cột bên trái (cột A) với các câu thích hợp ở cột bên phải (cột B)

Dưới đây là đáp án: 

Đáp án Cột A Cột B
(G) 1. 你什麼時候回國?
Nǐ shénme shíhòu huíguó?
Khi nào bạn về nước?
(A) 坐公車啊。
Zuò gōngchē a.
Đi xe buýt đó.
(H) 2. 他以前不太高。
Tā yǐqián bú tài gāo.
Trước đây anh ấy không cao lắm.
(B) 前面那個在寫功課的人。
Qiánmiàn nà ge zài xiě gōngkè de rén.
Bạn đang làm bài tập phía trước kia.
(A) 3. 你們等一下要怎麼去買水果?
Nǐmen děng yīxià yào zěnme qù mǎi shuǐguǒ?
Các bạn định đi mua trái cây bằng cách nào?
(C) 還沒決定,兩三個鐘頭吧。
Hái méi juédìng, liǎng sān gè zhōngtóu ba.
Chưa quyết định, chắc hai ba tiếng gì đó.
(D) 4. 你為什麼笑得這麼開心?
Nǐ wèishéme xiào de zhème kāixīn?
Tại sao bạn cười vui thế?
(D) 因為同學給我很多水果。
Yīnwèi tóngxué gěi wǒ hěn duō shuǐguǒ.
Vì bạn học cho tôi nhiều trái cây.
(E) 5. 那個在吃西瓜的人是誰?
Nà ge zài chī xīguā de rén shì shéi?
Người đang ăn dưa hấu kia là ai?
(E) 我們老師,他很喜歡吃水果。
Wǒmen lǎoshī, tā hěn xǐhuān chī shuǐguǒ.
Thầy giáo của tụi mình, thầy rất thích ăn trái cây.
(C) 6. 你們打算進多久?
Nǐmen dǎsuàn jìn duōjiǔ?
Các bạn định ở bao lâu?
(F) 又香又好看,我也吃看看。
Yòu xiāng yòu hǎokàn, wǒ yě chī kànkan.
Vừa thơm vừa hấp dẫn, tôi cũng muốn ăn thử.
(F) 7. 這是我做的菜,你覺得怎麼樣?
Zhè shì wǒ zuò de cài, nǐ juéde zěnmeyàng?
Đây là món tôi nấu, bạn thấy sao?
(G) 大概三月五號。
Dàgài sān yuè wǔ hào.
Chắc là ngày 5 tháng 3.
(B) 8. 你弟弟剛跟誰騎機車來學校?
Nǐ dìdi gāng gēn shéi qí jīchē lái xuéxiào?
Em trai bạn vừa đi xe máy với ai đến trường vậy?
(H) 對,可是現在比我高了。
Duì, kěshì xiànzài bǐ wǒ gāo le.
Đúng rồi, nhưng bây giờ cao hơn tôi rồi.

V. Đọc hiểu

Đọc nhật ký của 明華 Minh Hoa và các câu ở dưới. Đánh dấu O nếu đúng, X nếu sai.

我有一個日本朋友叫田中。因為他很喜歡吃小籠包,所以來臺灣學中文,他也想學做小籠包。最近他開始喜歡吃臭豆腐。他比我高,但是我比他好看。我差不多每個週末都跟他一起打籃球,他的籃球打得比我好。他很喜歡臺北,因為臺北的東西比日本便宜,附近還有很多山。他最近很喜歡去的地方是陽明山(Yángmíngshān),常要我騎機車載他到山上去看風景。今天他問我可不可以教他騎機車?他覺得騎機車很有意思,我還沒決定,因為我覺得臺北人騎機車常常騎得太快了,所以我不知道應不應該教他騎?

Wǒ yǒu yí ge Rìběn péngyǒu jiào Tiánzhōng. Yīnwèi tā hěn xǐhuān chī xiǎolóngbāo, suǒyǐ lái Táiwān xué Zhōngwén, tā yě xiǎng xué zuò xiǎolóngbāo. Zuìjìn tā kāishǐ xǐhuān chī chòudòufǔ. Tā bǐ wǒ gāo, dànshì wǒ bǐ tā hǎokàn. Wǒ chàbùduō měi ge zhōumò dōu gēn tā yìqǐ dǎ lánqiú, tā de lánqiú dǎ de bǐ wǒ hǎo. Tā hěn xǐhuān Táiběi, yīnwèi Táiběi de dōngxī bǐ Rìběn piányí, fùjìn hái yǒu hěn duō shān. Tā zuìjìn hěn xǐhuān qù de dìfāng shì Yángmíngshān, cháng yào wǒ qí jīchē zài tā dào shānshàng qù kàn fēngjǐng. Jīntiān tā wèn wǒ kěbùkěyǐ jiāo tā qí jīchē? Tā juéde qí jīchē hěn yǒuyìsi, wǒ hái méi juédìng, yīnwèi wǒ juéde Táiběi rén qí jīchē chángcháng qí de tài kuài le, suǒyǐ wǒ bù zhīdào yīng bù yīnggāi jiāo tā qí?

Tôi có một người bạn Nhật tên là Tanaka. Vì anh ấy rất thích ăn Bánh bao hấp nên đã đến Đài Loan học tiếng Trung, anh ấy cũng muốn học cách làm Bánh bao hấp. Gần đây anh ấy bắt đầu thích ăn đậu hũ thối. Anh ấy cao hơn tôi, nhưng tôi thì đẹp trai hơn anh ấy. Gần như mỗi cuối tuần tôi đều chơi bóng rổ với anh ấy, và anh ấy chơi bóng rổ giỏi hơn tôi. Anh ấy rất thích Đài Bắc, vì đồ ở Đài Bắc rẻ hơn ở Nhật Bản, và xung quanh còn có rất nhiều núi. Gần đây nơi anh ấy thích đi nhất là Dương Minh Sơn, anh thường bảo tôi chở anh ấy lên núi bằng xe máy để ngắm cảnh. Hôm nay anh ấy hỏi tôi có thể dạy anh ấy chạy xe máy được không? Anh ấy thấy chạy xe máy rất thú vị, nhưng tôi vẫn chưa quyết định, vì tôi cảm thấy người Đài Bắc lái xe máy thường chạy quá nhanh, nên tôi không biết có nên dạy anh ấy hay không.

Dưới đây là đáp án: 

1. 中文和做小籠包,田中都想學。                                         (O

  • Zhōngwén hé zuò xiǎolóngbāo, Tiánzhōng dōu xiǎng xué.
  • Tanaka đều muốn học tiếng Trung và làm bánh bao.

2. 田中以前不喜歡吃臭豆腐。                                                (O

  • Tiánzhōng yǐqián bù xǐhuān chī chòudòufǔ.
  • Trước đây Tanaka không thích ăn đậu phụ thối.

3. 田中比明華矮。                                                                  (X

  • Tiánzhōng bǐ Mínghuá ǎi.
  • Tanaka thấp hơn Minh Hoa.

(田中 cao hơn người kể chuyện, tức là 明華).

4. 他們常常星期四去打籃球。                                                (X

  • Tāmen chángcháng xīngqísì qù dǎ lánqiú.
  • Họ thường đi chơi bóng rổ vào thứ Năm.

(Là vào cuối tuần chứ không phải thứ Năm.)

5. 因為臺北東西便宜,附近有山,所以田中喜歡臺北。         (O

Yīnwèi Táiběi dōngxī piányí, fùjìn yǒu shān, suǒyǐ Tiánzhōng xǐhuān Táiběi.
Vì đồ ăn Đài Bắc rẻ và có núi gần đó, nên Tanaka thích Đài Bắc.

6. 田中常騎機車到山上去玩。                                                (X
Tiánzhōng cháng qí jīchē dào shān shàng qù wán.
Tanaka thường đi xe máy lên núi chơi.

(Không phải 田中 tự lái, mà là “我騎機車載他到山上去” –  người kể chuyện (我))

7. 田中覺得臺北人騎機車不應該騎得那麼快。                       (X

  • Tiánzhōng juéde Táiběi rén qí jīchē bù yīnggāi qí de nàme kuài.
  • Tanaka cảm thấy người Đài Bắc không nên chạy xe máy nhanh như vậy.

(Câu này là cảm nhận của người kể chuyện (我), không phải 田中.)

8. 明華決定要教田中騎機車了。                                            (X

  • Mínghuá juédìng yào jiāo Tiánzhōng qí jīchē le.
  • Minh Hoa đã quyết định dạy Tanaka lái xe máy.

( Chưa quyết định)

VI. Điền vào chỗ trống

Điền các từ cho sẵn vào chỗ trống.

a. 住
zhù
b. 往
wǎng
Hướng về
c. 少
shǎo
Ít
d. 變
biàn
Thay đổi
e. 給
gěi
Cho
f. 請
qǐng
Mời
g. 說
shuō
Nói
h. 甜
tián
Ngọt
i. 穿
chuān
Mặc
j. 拍
pāi
Chụp
k. 笑
xiào
Cười
l. 到
dào
Đến

 

Dưới đây là đáp án:

A:你覺得那個男的怎麼樣?
Nǐ juéde nàge nán de zěnmeyàng?
(Bạn thấy chàng trai kia như thế nào?)

B:哪一個?
Nǎ yí ge?
(Cái nào cơ?)

A:前看,穿藍衣服的那個,高高的。
Wǎng qián kàn, chuān lán yīfú de nàge, gāo gāo de.
(Nhìn về phía trước, người mặc áo xanh kia, cao cao ấy.)

B:他啊!你說的那個人叫王大明。
Tā a! Nǐ shuō de nàge rén jiào Wáng Dàmíng.
(Cậu ấy à! Người cậu nói tên là Vương Đại Minh.)

A:你為什麼知道他的名字?
Nǐ wèishéme zhīdào tā de míngzì?
(Sao bạn biết tên của cậu ấy?)

B:因為他在我家附近,所以我們常常一起運動。對了,他明天要學校打球,你要不要一起來?
Yīnwèi tā zhù zài wǒ jiā fùjìn, suǒyǐ wǒmen chángcháng yìqǐ yùndòng. Duì le, tā míngtiān yào dào xuéxiào dǎqiú, nǐ yào bù yào yìqǐ lái?
(Vì cậu ấy sống gần nhà mình, nên bọn mình thường xuyên tập thể thao cùng nhau. À đúng rồi, ngày mai cậu ấy sẽ đến trường chơi bóng, cậu có muốn đi cùng không?)

A:真的嗎?太好了!這麼好的機會!你明天可以幫我們照相嗎?我覺得他的時候特別好看。
Zhēn de ma? Tài hǎo le! Zhème hǎo de jīhuì! Nǐ míngtiān kěyǐ bāng wǒmen zhàoxiàng ma? Wǒ juéde tā xiào de shíhou tèbié hǎokàn.
(Thật vậy sao? Tuyệt quá! Cơ hội tốt như vậy! Ngày mai bạn có thể giúp tụi mình chụp ảnh không? Mình thấy lúc cậu ấy cười thì đặc biệt đẹp.)

B:沒問題!我可以幫你們很多張照片。
Méi wèntí! Wǒ kěyǐ bāng nǐmen pāi hěn duō zhāng zhàopiàn.
(Không vấn đề gì! Mình có thể giúp các bạn chụp rất nhiều ảnh.)

VII. Mọi thứ đã thay đổi rồi?

(Dùng “了” trong câu trả lời.) đáp án gợi ý

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

  • 他以前很喜歡上網,可是現在 不喜歡了
    Tā yǐqián hěn xǐhuān shàngwǎng, kěshì xiànzài bù xǐhuān le.
    Trước đây anh ấy rất thích lên mạng, nhưng bây giờ thì không thích nữa rồi.
  • 他以前不會做甜點,可是現在會做了
    Tā yǐqián bú huì zuò tiándiǎn, kěshì xiànzài huì zuò le.
    Trước đây anh ấy không biết làm món ngọt, nhưng bây giờ thì biết làm rồi.
  • 我上個月有書法課,可是這個月沒有了
    Wǒ shàng ge yuè yǒu shūfǎ kè, kěshì zhè ge yuè méi yǒu le.
    Tháng trước tôi có lớp thư pháp, nhưng tháng này thì không có nữa rồi.
  • 我上個月每個星期都去故宮參觀,可是這個月不去了
    Wǒ shàng ge yuè měi ge xīngqī dōu qù Gùgōng cānguān, kěshì zhè ge yuè bù qù le.
    Tháng trước tuần nào tôi cũng đi tham quan Cố Cung, nhưng tháng này thì không đi nữa rồi.
  • 以前有手機的人不多,可是現在很多了
    Yǐqián yǒu shǒujī de rén bù duō, kěshì xiànzài hěn duō le.
    Trước đây người có điện thoại không nhiều, nhưng bây giờ thì rất nhiều rồi.

VIII. Kết hợp các câu

Hãy dùng “Mệnh đề là Danh từ” để kết hợp câu.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

Ví dụ:

這些西瓜很好吃。他買這些西瓜。
➜ 他買的這些西瓜很好吃。

  • Tā mǎi de zhèxiē xīguā hěn hǎochī.
  • Những quả dưa hấu anh ấy mua rất ngọt.

1.那個人不太關心。那個人穿黃衣服。
穿黃衣服的那個人不太關心。

  • Chuān huáng yīfú de nàgè rén bù tài guānxīn.
  • Người mặc áo vàng đó không quan tâm lắm.

2.這個影片很有意思。他在看這個影片。
他在看的這個影片很有意思。

  • Tā zài kàn de zhè gè yǐngpiàn hěn yǒuyìsi.
  • Bộ phim anh ấy đang xem rất thú vị.

3.那家旅館不錯。他上個月去那家旅館。
他上個月去的那家旅館不錯。

  • Tā shàng gè yuè qù de nà jiā lǚguǎn búcuò.
  • Khách sạn anh ấy đến tháng trước rất tốt.

這種茶又香又好喝。他給我這種茶。
他給我的這種茶又香又好喝。

  • Tā gěi wǒ de zhè zhǒng chá yòu xiāng yòu hǎohē.
  • Loại trà anh ấy cho tôi vừa thơm vừa ngon.

IX. Viết chữ Hán

Nghe đoạn ghi âm và viết lại các câu bên dưới bằng chữ Hán.

Dưới đây là đáp án chi tiết:

  1. Wǒmen zhù de lǚguǎn yòu piányí yòu gānjìng.
    → 我們住的旅館又便宜又乾淨。
    (Khách sạn chúng tôi ở vừa rẻ vừa sạch.)
  2. Zhè ge shuǐguǒ xiāngxiāng de, tiántián de.
    這個水果香香的,甜甜的。
    (Trái cây này rất thơm và ngọt.)
  3. Chuān hóng yīfú de nà ge nán de xiào de hěn kāixīn.
    穿紅衣服的那個男的笑得很開心 。
    (Người con trai mặc áo đỏ cười rất vui vẻ.)
  4. Wǒ yǐqián méi yǒu jīhuì lái zhèlǐ, xiànzài yǒu le.
    我以前沒有機會來這裡,現在有了。
    (Trước đây tôi không có cơ hội đến đây, bây giờ thì có rồi.)
  5. Yīnwèi wǒ hěn huì zhàoxiàng, suǒyǐ pāi de zhàopiàn dōu búcuò.
    因為我很會照相,所以拍的照片都不錯。
    (Vì tôi chụp ảnh rất giỏi, nên những tấm ảnh tôi chụp đều rất đẹp.)

X. Khách sạn nào tốt hơn?

你下個月放一個星期的假,你和你朋友打算去旅行,現在你們在找旅館,下面這兩家旅館都不錯,應該去哪一家呢?
(Tháng sau được nghỉ một tuần nên bạn định đi du lịch cùng bạn bè. Bây giờ các bạn đang tìm khách sạn. Bên dưới là hai khách sạn khá được, nên chọn cái nào đây?)

旅館
lǚguǎn
(Khách sạn)
地點
Dìdiǎn
(Địa điểm)
價錢
Jiàqián
(Giá tiền)
餐點
Cāndiǎn
(Bữa ăn)
交通
Jiāotōng
(Giao thông)
特點
Tèdiǎn
(Đặc điểm)
1 山上
Shānshàng
(Trên núi)
2,999/天
èr qiān jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ / tiān
(2.999/ngày)
有早餐
yǒu zǎocān
(Có bữa sáng)
沒有公車
méiyǒu gōngchē
(Không có xe buýt)
老闆喜歡載帶客人去玩
Lǎobǎn xǐhuān zài dài kèrén qù wán
(Ông chủ thích chở khách đi chơi)
2 海邊
Hǎibiān
(Bờ biển)
1,999/天
yī qiān jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ / tiān
(1.999/ngày)
沒有早餐
méiyǒu zǎocān
(Không có bữa sáng)
有公車
yǒu gōngchē
(Có xe buýt)
可以騎旅館的機車去玩
Kěyǐ qí lǚguǎn de jīchē qù wán
(Có thể lái xe máy của khách sạn đi chơi)

 

Dưới đây là đáp án chi tiết:

因為因為海邊的旅館比較便宜,而且交通方便,也可以騎機車玩。

  • Yīnwèi hǎibiān de lǚguǎn bǐjiào piányí, érqiě jiāotōng fāngbiàn, yě kěyǐ qí jīchē wán.
  • (Vì khách sạn ở biển rẻ hơn, giao thông thuận tiện và còn có thể đi chơi bằng xe máy.)

所以我們決定去海邊的旅館

  • Suǒyǐ wǒmen juédìng qù hǎibiān de lǚguǎn.
  • (Vì vậy chúng tôi quyết định chọn khách sạn ở gần biển.)

XI. Viết đoạn văn

Viết theo tình hình thực tế của bạn.

A. 請寫寫你為什麼學中文?

  • Qǐng xiě xiě nǐ wèishénme xué Zhōngwén?
  • (Hãy viết lý do vì sao bạn học tiếng Trung?)

B. 現在你來臺灣了,也會說中文了,你想你的決定對不對?為什麼?

  • Xiànzài nǐ lái Táiwān le, yě huì shuō Zhōngwén le, nǐ xiǎng nǐ de juédìng duì bù duì? Wèishénme?
  • (Giờ bạn đã đến Đài Loan và đã biết nói tiếng Trung, bạn nghĩ quyết định của bạn đúng hay sai? Vì sao?)

Dưới đây là mẫu bài viết bạn có thể tham khảo:

一、請寫寫你為什麼學中文?
我學中文,因為我很喜歡中文,也喜歡中國文化。我覺得中文很好聽,也很好看。我有很多中國朋友,他們說中文,我想跟他們說話。
現在我每天看書、寫字、聽中文,還會看中文電影和聽中文歌。我覺得中文不容易,但是我學得很開心。以後我想去中國旅行,也想在中國工作,所以我想學好中文。

Wǒ xué Zhōngwén, yīnwèi wǒ hěn xǐhuān Zhōngwén, yě xǐhuān Zhōngguó wénhuà. Wǒ juéde Zhōngwén hěn hǎotīng, yě hěn hǎokàn. Wǒ yǒu hěn duō Zhōngguó péngyǒu, tāmen shuō Zhōngwén, wǒ xiǎng gēn tāmen shuōhuà.
Xiànzài wǒ měitiān kàn shū, xiě zì, tīng Zhōngwén, hái huì kàn Zhōngwén diànyǐng hé tīng Zhōngwén gē. Wǒ juéde Zhōngwén bù róngyì, dànshì wǒ xué de hěn kāixīn. Yǐhòu wǒ xiǎng qù Zhōngguó lǚxíng, yě xiǎng zài Zhōngguó gōngzuò, suǒyǐ wǒ xiǎng xuéhǎo Zhōngwén.

Tôi học tiếng Trung vì tôi rất thích tiếng Trung và văn hóa Trung Quốc. Tôi thấy tiếng Trung nghe rất hay và chữ viết cũng rất đẹp. Tôi có nhiều bạn Trung Quốc, họ nói tiếng Trung, nên tôi muốn nói chuyện với họ.
Bây giờ mỗi ngày tôi đều đọc sách, viết chữ, nghe tiếng Trung, còn xem phim và nghe nhạc tiếng Trung nữa. Tôi cảm thấy tiếng Trung không dễ, nhưng tôi học rất vui. Sau này tôi muốn đi du lịch Trung Quốc và cũng muốn làm việc ở Trung Quốc, nên tôi muốn học giỏi tiếng Trung.

二、現在你來臺灣了,也會說中文了,你想你的決定對不對?為什麼?

我覺得我的決定是對的。現在我來臺灣了,也學會了說中文。我可以跟臺灣人說話,也可以買東西、問路,看懂中文的菜單和地圖。我覺得很開心,也學到了很多新的東西。
中文有一點難,但是我每天都學,現在比以前說得好。臺灣人很友善,生活也很方便,所以我很喜歡這裡。我很高興我做了這個決定。

Wǒ juéde wǒ de juédìng shì duì de. Xiànzài wǒ lái Táiwān le, yě xuéhuì le shuō Zhōngwén. Wǒ kěyǐ gēn Táiwān rén shuōhuà, yě kěyǐ mǎi dōngxi, wèn lù, kàndǒng Zhōngwén de càidān hé dìtú. Wǒ juéde hěn kāixīn, yě xué dào le hěn duō xīn de dōngxi.
Zhōngwén yǒu yìdiǎn nán, dànshì wǒ měitiān dōu xué, xiànzài bǐ yǐqián shuō de hǎo. Táiwān rén hěn yǒushàn, shēnghuó yě hěn fāngbiàn, suǒyǐ wǒ hěn xǐhuān zhèlǐ. Wǒ hěn gāoxìng wǒ zuò le zhè ge juédìng.

Tôi cảm thấy quyết định của mình là đúng. Bây giờ tôi đã đến Đài Loan và cũng đã biết nói tiếng Trung. Tôi có thể nói chuyện với người Đài Loan, có thể mua đồ, hỏi đường, đọc được thực đơn và bản đồ bằng tiếng Trung. Tôi cảm thấy rất vui và đã học được nhiều điều mới.
Tiếng Trung hơi khó, nhưng tôi học mỗi ngày, bây giờ nói tốt hơn trước. Người Đài Loan rất thân thiện, cuộc sống cũng rất tiện lợi, nên tôi rất thích nơi này. Tôi rất vui vì đã đưa ra quyết định này.

→ Đừng quên tiếp tục học Bài 11: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1 – nơi bạn sẽ được làm quen với nhiều tình huống mới và từ vựng hữu ích hơn nữa. Càng học sâu, bạn càng nắm chắc nền tảng để tự tin thi cử và sử dụng tiếng Trung hàng ngày.

Tác giả lời giải – Đáp án

Tác giả lời giải – Đáp án chi tiết được biên soạn bởi:

  • Cô Du Bao Ying (杜宝英) – Giảng viên tiếng Trung tại Trung tâm Chinese, người có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung cho người nước ngoài.
  • Cô tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ học tại Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh, từng trực tiếp giảng dạy cho hàng ngàn học viên từ trình độ sơ cấp đến nâng cao, đặc biệt là các lớp luyện thi HSK.
  • Cô Du Bao Ying nổi tiếng với phong cách giảng dạy rõ ràng, dễ hiểu, kết hợp giữa ngữ pháp – từ vựng – luyện kỹ năng, giúp học viên tiến bộ nhanh và học chắc từ gốc.
  • Tài liệu đáp án được cô biên soạn sát nội dung giáo trình chính thống, có pinyin chuẩn, dịch nghĩa rõ ràng và giải thích dễ hiểu, rất phù hợp cho việc tự học – luyện thi – giảng dạy.

Sau khi hoàn thành luyện tập và đối chiếu đáp án của Bài 10, bạn đã có thể tự đánh giá mức độ hiểu bài và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn mà còn tăng độ phản xạ khi giao tiếp tiếng Trung.

Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian ôn tập, hãy mua ngay trọn bộ tài liệu PDF Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại Quyển 1 – bao gồm đáp án đầy đủ, pinyin chuẩn, và dịch nghĩa rõ ràng từ Bài 1 đến Bài 15 hoặc mở khóa Đáp án

→ Xem tiếp Bài 11: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

→ Xem toàn bộ Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button