Bài 14: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1

Bài 14 tiếp tục đưa người học đến với các chủ điểm từ vựng và ngữ pháp thực tiễn, giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách tự tin và chính xác hơn trong đời sống hàng ngày cũng như trong các tình huống giao tiếp học thuật.

Phần giải đáp chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn:

  • Nắm vững nội dung cốt lõi trong từng bài tập, hiểu được mục tiêu từng câu hỏi
  • Phân tích logic các lựa chọn, lý giải vì sao đáp án đúng – từ đó tránh những lỗi sai thường gặp
  • Vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, nâng cao khả năng nghe – nói – đọc – viết

Tài liệu bao gồm:

  • Đáp án đầy đủ tất cả phần bài tập Bài 14
  • Phiên âm Pinyin rõ ràng, chính xác
  • Dịch nghĩa tiếng Việt dễ hiểu, sát ngữ cảnh
  • Gợi ý áp dụng trong thực tiễn – học tập và thi TOCFL

📌 Đây là công cụ tuyệt vời cho người tự học, giáo viên giảng dạy, và thí sinh luyện thi TOCFL.

⬅️ Xem lại: [Bài 13: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1]

➡️ Tải ngay: [PDF + MP3 – Trọn bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây]

I. Thời gian – Thời lượng sau Trợ từ 了 le

練習 Luyện tập
Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng Thời gian – Thời lượng theo các ví dụ bên dưới.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1. A: 你等了多久?

  • Nǐ děng le duō jiǔ?
  • Bạn đã đợi bao lâu?

→ B: 我等了三個鐘頭。

  • Wǒ děng le sān ge zhōngtóu.
  • Tôi đã đợi 3 tiếng đồng hồ.

2. A: 你在台南玩了多久?

  • Nǐ zài Táinán wán le duō jiǔ?
  • Bạn đã chơi ở Đài Nam bao lâu?

→ B: 我玩了五天。

  • Wǒ wán le wǔ tiān.
  • Tôi đã chơi 5 ngày.

3. A: 他在台北住了多久?

  • Tā zài Táiběi zhù le duō jiǔ?
  • Anh ấy đã sống ở Đài Bắc bao lâu?

→ B: 他住了一年。

  • Tā zhù le yì nián.
  • Anh ấy đã sống ở đó 1 năm.

4. A: 你昨天打網球打了幾個鐘頭?

  • Nǐ zuótiān dǎ wǎngqiú dǎ le jǐ ge zhōngtóu?
  • Hôm qua bạn đã chơi tennis mấy tiếng?

→ B: 我打了兩個鐘頭。

  • Wǒ dǎ le liǎng ge zhōngtóu.
  • Tôi đã chơi 2 tiếng đồng hồ.

5. A: 你在紐約住了兩年吧?

  • Nǐ zài Niǔyuē zhù le liǎng nián ba?
  • Bạn đã sống ở New York 2 năm phải không?

→ B: 我沒有住兩年,只住了八個月。

  • Wǒ méiyǒu zhù liǎng nián, zhǐ zhù le bā ge yuè.
  • Tôi không sống 2 năm, chỉ sống 8 tháng.

6. A: 你昨天看電視看了三個鐘頭,對不對?

  • Nǐ zuótiān kàn diànshì kàn le sān ge zhōngtóu, duì bù duì?
  • Hôm qua bạn đã xem TV 3 tiếng, đúng không?

→ B: 我沒有看三個鐘頭,只看了兩個鐘頭。

  • Wǒ méiyǒu kàn sān ge zhōngtóu, zhǐ kàn le liǎng ge zhōngtóu.
  • Tôi không xem 3 tiếng, chỉ xem 2 tiếng thôi.

II. Hoàn thành cho đến nay với 2 lần 了 le

練習 Luyện tập
Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng 2 lần 了 kết hợp với Thời gian – Thời lượng.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.我工作了三年多了。

  • Wǒ gōngzuò le sān nián duō le.
  • Tôi đã làm việc hơn 3 năm rồi.

2. 他教了十年多了。

  • Tā jiāo le shí nián duō le.
  • Thầy ấy đã dạy hơn 10 năm rồi.

3. 他住了五年了。

  • Tā zhù le wǔ nián le.
  • Anh ấy đã sống ở đó 5 năm rồi.

4. 玉山已經下雪下了一個星期了。

  • Yùshān yǐjīng xiàxuě xià le yí ge xīngqí le.
  • Núi Ngọc đã có tuyết rơi được một tuần rồi.

III. 快 kuài⋯了 le sắp… rồi

練習 Luyện tập
Trả lời các câu hỏi đề cập đến các sự kiện sẽ sớm diễn ra bên dưới.

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1. A:你的老師回國了嗎?

  • Nǐ de lǎoshī huíguó le ma?
  • Thầy của bạn đã về nước chưa?

B:他快回國了,大概後天吧!

  • Tā kuài huíguó le, dàgài hòutiān ba!
  • Thầy ấy sắp về nước rồi, chắc là ngày kia!

2. A:安同的生日是幾月幾號?

  • Āntóng de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào?
  • Sinh nhật của An Đồng là ngày mấy tháng mấy?

B:他的生日快到了,下個月一號。

  • Tā de shēngrì kuài dàole, shì xià ge yuè yī hào.
  • Sinh nhật của cậu ấy sắp đến rồi, là ngày 1 tháng sau.

3. A:已經十點了,哥哥怎麼還沒來?

  • Yǐjīng shí diǎn le, gēge zěnme hái méi lái?
  • Đã 10 giờ rồi, sao anh vẫn chưa tới?

B:快來了。他說五分鐘以後會到。

  • Kuài lái le. Tā shuō wǔ fēnzhōng yǐhòu huì dào.
  • Sắp tới rồi. Anh ấy nói 5 phút nữa sẽ đến.

4. A:你等一下可以打電話給我嗎?

  • Nǐ děng yíxià kěyǐ dǎ diànhuà gěi wǒ ma?
  • Chút nữa bạn có thể gọi điện cho tôi không?

B:不行,電影開始了。

  • Bùxíng, diànyǐng kuài kāishǐ le.
  • Không được, phim sắp bắt đầu rồi.

5. A:外面風怎麼那麼大?

  • Wàimiàn fēng zěnme nàme dà?
  • Gió bên ngoài sao to thế?

B:下雨了,我們走吧!

  • Kuài xià yǔ le, wǒmen zǒu ba!
  • Sắp mưa rồi, chúng ta đi thôi!

IV. So sánh với 更 gèng càng

練習 Luyện tập
Mô tả các tình huống sau bằng cách so sánh: thậm chí còn hơn thế với ⋯比⋯更⋯

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.飛機票比高鐵票更貴。

  • Fēijīpiào bǐ gāotiěpiào gèng guì.
  • Vé máy bay đắt hơn vé tàu cao tốc.

2. 明華比安同吃得更多。

  • Mínghuá bǐ Āntóng chī de gèng duō.
  • Minh Hoa ăn nhiều hơn An Đồng.

3. 今年來這裡學中文的人比去年更多。

  • Jīnnián lái zhèlǐ xué Zhōngwén de rén bǐ qùnián gèng duō.
  • Năm nay có nhiều người đến đây học tiếng Trung hơn năm ngoái.

4. 我女朋友學得比我更久。

  • nǚpéngyǒu xué de bǐ wǒ gèng jiǔ.
  • Bạn gái tôi học lâu hơn tôi.

5. 坐公車去故宮比騎機車更久。

  • Zuò gōngchē qù Gùgōng bǐ qí jīchē gèng jiǔ.
  • Đi xe buýt đến Cố Cung lâu hơn đi xe máy.

V. So sánh kém 沒有 méiyǒu⋯

練習 Luyện tập
Trả lời các câu hỏi, sử dụng cấu trúc A 没有 B 那麼/這麼⋯

Dưới đây là đáp án chi tiết: 

1.台北沒有紐約那麼冷。

  • Táiběi méiyǒu Niǔyuē nàme lěng.
  • Đài Bắc không lạnh bằng New York.

2. 西瓜沒有芒果那麼甜。

  • Xīguā méiyǒu mángguǒ nàme tián.
  • Dưa hấu không ngọt bằng xoài.

3. 今年的生意沒有去年的那麼好。

  • Jīnnián de shēngyì méiyǒu qùnián de nàme hǎo.
  • Kinh doanh năm nay không tốt bằng năm ngoái.

4. 咖啡沒有烏龍茶那麼好喝。

  • Kāfēi méiyǒu wūlóngchá nàme hǎohē.
  • Cà phê không ngon bằng trà Ô Long.

👉 Đừng bỏ lỡ Bài 15 – Bài học cuối cùng trong Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1!
Đây là cơ hội để bạn tổng kết toàn bộ kiến thức, kiểm tra lại năng lực tiếng Trung của mình, và sẵn sàng bước vào giai đoạn học cao hơn.

Trong phần Đáp án Bài 15, bạn sẽ:

  • Củng cố lại các điểm ngữ pháp quan trọng đã học
  • Hệ thống hóa từ vựng và mẫu câu ứng dụng
  • Tự tin vượt qua các bài thi đánh giá năng lực như TOCFL, HSK

→ Xem ngay Đáp án Bài 15: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 – Tổng kết trọn bộ kiến thức nền tảng!

→ Xem trọn bộ Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button