Bài 8: Msutong Trung cấp Quyển 4 – Ngày mai tôi phải đi phỏng vấn

Sau một trận cầu lông đầy hứng khởi, bốn người bạn Vương Phi, Lưu Cường, Rilke và Tanaka Aiko cùng nhau trò chuyện về tầm quan trọng của vận động và sự chuẩn bị cho buổi phỏng vấn.

Bài 8: Msutong Trung cấp Quyển 4  Ngày mai tôi phải đi phỏng vấn, Trong cuộc trò chuyện, mọi người đã chia sẻ nhiều quan điểm và kinh nghiệm bổ ích, giúp Vương Phi tự tin hơn trước thử thách sắp tới.

← Xem lại Bài 7: Msutong Trung cấp Quyển 4

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 偶尔 /ǒu’ěr/ (副词) : thỉnh thoảng, thi thoảng

我偶尔会去公园散步
/Wǒ ǒu’ěr huì qù gōngyuán sànbù./
Thỉnh thoảng tôi đi dạo trong công viên.

偶尔吃一次快餐没关系
/ǒu’ěr chī yīcì kuàicān méiguānxì./
Thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh cũng không sao.

2. /zé/ (连词) : lại, thì (khác đi, ngược lại)

他喜欢热闹,我则喜欢安静
/Tā xǐhuan rènào, wǒ zé xǐhuan ānjìng./
Anh ấy thích náo nhiệt, còn tôi thì thích yên tĩnh.

这个方法有效,那个方法则没用。
/Zhège fāngfǎ yǒuxiào, nàge fāngfǎ zé méiyòng./
Cách này hiệu quả, còn cách kia thì không có tác dụng.

3. 通过 /tōngguò/ (动词 & 连词) : qua, đạt, thông qua

我通过了汉语考试。
/Wǒ tōngguòle Hànyǔ kǎoshì./
Tôi đã vượt qua kỳ thi tiếng Trung.

通过这个活动,我们可以学到很多知识。
/Tōngguò zhège huódòng, wǒmen kěyǐ xuédào hěnduō zhīshì./
Thông qua hoạt động này, chúng ta có thể học được rất nhiều kiến thức.

4. 笔试 /bǐshì/ (动词) : thi viết, kiểm tra

这次考试包括笔试和口试。
/Zhè cì kǎoshì bāokuò bǐshì hé kǒushì./
Kỳ thi này bao gồm thi viết và thi nói.

他的笔试成绩很好。
/Tā de bǐshì chéngjī hěn hǎo./
Điểm thi viết của anh ấy rất tốt.

5. 初试 /chūshì/ (动词) : thi vòng 1, thi đợt 1, sơ loại

他顺利通过了初试。
/Tā shùnlì tōngguòle chūshì./
Anh ấy đã vượt qua vòng thi đầu tiên một cách suôn sẻ.

初试之后还有复试。
/Chūshì zhīhòu hái yǒu fùshì./
Sau vòng thi đầu còn có vòng thi thứ hai.

6. 复试 /fùshì/ (动词) : thi vòng 2, thi đợt 2

复试比初试更难。
/Fùshì bǐ chūshì gèng nán./
Vòng thi thứ hai khó hơn vòng đầu.

复试结果明天公布。
/Fùshì jiéguǒ míngtiān gōngbù./
Kết quả thi vòng hai sẽ được công bố vào ngày mai.

7. 专业 /zhuānyè/ (名词) : chuyên ngành

你的专业是什么?
/Nǐ de zhuānyè shì shénme?/
Chuyên ngành của bạn là gì?

他在大学里学的是计算机专业。
/Tā zài dàxué lǐ xué de shì jìsuànjī zhuānyè./
Anh ấy học chuyên ngành máy tính ở đại học.

8. 求职 /qiúzhí/ (动词) : xin việc, tìm việc

他正在求职,希望找到一份好工作。
/Tā zhèngzài qiúzhí, xīwàng zhǎodào yī fèn hǎo gōngzuò./
Anh ấy đang tìm việc, hy vọng sẽ tìm được một công việc tốt.

求职过程中要准备好简历。
/Qiúzhí guòchéng zhōng yào zhǔnbèi hǎo jiǎnlì./
Trong quá trình tìm việc, cần chuẩn bị sẵn sơ yếu lý lịch.

9. /zhě/ (助词) : người, cái (dùng sau động từ hoặc tính từ biểu thị người làm công việc nào đó hoặc vật có tính chất nào đó)

求职者需要填写申请表。
/Qiúzhízhě xūyào tiánxiě shēnqǐngbiǎo./
Người xin việc cần điền đơn đăng ký.

这本书的作者非常有名。
/Zhè běn shū de zuòzhě fēicháng yǒumíng./
Tác giả của cuốn sách này rất nổi tiếng.

10. 性格 /xìnggé/ (名词) : tính cách

他的性格很开朗。
/Tā de xìnggé hěn kāilǎng./
Tính cách của anh ấy rất cởi mở.

每个人的性格都不同。
/Měi gèrén de xìnggé dōu bù tóng./
Mỗi người có một tính cách khác nhau.

11. 思维 /sīwéi/ (名词) : tư duy

他的思维方式很独特。
/Tā de sīwéi fāngshì hěn dútè./
Cách tư duy của anh ấy rất độc đáo.

逻辑思维对学习数学很重要。
/Luójí sīwéi duì xuéxí shùxué hěn zhòngyào./
Tư duy logic rất quan trọng đối với việc học toán.

12. 服装 /fúzhuāng/ (名词) : trang phục, quần áo

这家商店的服装很时尚。
/Zhè jiā shāngdiàn de fúzhuāng hěn shíshàng./
Quần áo ở cửa hàng này rất thời trang.

他们穿着传统的民族服装。
/Tāmen chuānzhuó chuántǒng de mínzú fúzhuāng./
Họ mặc trang phục dân tộc truyền thống.

13. 正式 /zhèngshì/ (形容词) : chính thức, trang trọng

他穿了一套正式的西装。
/Tā chuānle yī tào zhèngshì de xīzhuāng./
Anh ấy mặc một bộ vest trang trọng.

会议将在明天正式开始。
/Huìyì jiāng zài míngtiān zhèngshì kāishǐ./
Cuộc họp sẽ chính thức bắt đầu vào ngày mai.

Ngữ pháp

Câu ghép chính phụ (2)

1. Câu ghép giả thiết – kết quả

Phân câu phụ đưa ra giả thiết, phân câu chính biểu thị kết quả được sinh ra khi giả thiết đó trở thành hiện thực. Câu ghép giả thiết – kết quả thường dùng các quan hệ từ sau:

  • “如果…就…”
  • “要是…那么…”
  • “万一…就…”
  • “要是…就…”

Ví dụ:

如果你明天有空儿,我们就一起去看电影吧!
Rúguǒ nǐ míngtiān yǒu kòngr, wǒmen jiù yīqǐ qù kàn diànyǐng ba!
Nếu ngày mai bạn rảnh, chúng ta cùng đi xem phim nhé!

要是你不去,那么谁去?
Yàoshi nǐ bù qù, nàme shéi qù?
Nếu bạn không đi thì ai sẽ đi?

万一没带护照,就上不了飞机了。
Wànyī méi dài hùzhào, jiù shàng bùliǎo fēijī le.
Nhỡ không mang hộ chiếu thì sẽ không lên máy bay được.

要是能找到小明,就能知道发生了什么。
Yàoshi néng zhǎodào Xiǎomíng, jiù néng zhīdào fāshēngle shénme.
Nếu tìm được Tiểu Minh thì sẽ biết chuyện gì đã xảy ra.

2. Câu ghép mục đích

Phân câu chính biểu thị mục đích của hành vi, phân câu phụ biểu thị hành vi. Câu ghép mục đích thường dùng các quan hệ từ sau:

  • “为了…”
  • “…好…”
  • “…免得…”

Ví dụ:

为了更好地学习汉语,马克来到了中国。
Wèile gèng hǎo de xuéxí Hànyǔ, Mǎkè lái dàole Zhōngguó.
Để học tiếng Trung tốt hơn, Mark đã đến Trung Quốc.

我把我的手机号码告诉他,好让他随时可以找到我。
Wǒ bǎ wǒ de shǒujī hàomǎ gàosù tā, hǎo ràng tā suíshí kěyǐ zhǎodào wǒ.
Tôi cho anh ấy số điện thoại để anh ấy có thể liên lạc bất cứ lúc nào.

妈妈轻声地跟爸爸说话,免得吵醒睡着的宝宝。
Māma qīngshēng de gēn bàba shuōhuà, miǎndé chǎoxǐng shuìzhe de bǎobao.
Mẹ nói khẽ với bố để không đánh thức em bé đang ngủ.

3. Câu ghép nhượng bộ

Phân câu phụ đưa ra tình huống giả thiết, phân câu chính biểu thị kết quả của sự tình không vi giả thiết xảy ra mà thay đổi. Các cặp quan hệ từ thường dùng trong câu ghép nhượng bộ có:

  • “即使…也…”
  • “哪怕…也…”

Ví dụ:

即使明天下大雨,我也会来看你。
Jíshǐ míngtiān xià dàyǔ, wǒ yě huì lái kàn nǐ.
Dù ngày mai mưa to, tôi vẫn sẽ đến thăm bạn.

哪怕你工作到半夜十二点,我也会陪你。
Nǎpà nǐ gōngzuò dào bànyè shí’èr diǎn, wǒ yě huì péi nǐ.
Cho dù bạn làm việc đến 12 giờ đêm, tôi vẫn sẽ ở bên bạn.

Bài khóa

王菲、刘强、里尔克、田中爱子打完羽毛球后,一边喝饮料一边休息。

Wáng Fēi, Liú Qiáng, Lǐ’ěrkè, Tiánzhōng Àizǐ dǎ wán yǔmáoqiú hòu, yībiān hē yǐnliào yībiān xiūxi.
Vương Phi, Lưu Cường, Rilke và Tanaka Aiko sau khi chơi cầu lông xong vừa uống nước vừa nghỉ ngơi.

田中爱子: 很久没有这么痛快地打球了,感觉精神了很多!
Hěnjiǔ méiyǒu zhème tòngkuài de dǎ qiúle, gǎnjué jīngshénle hěnduō!
Lâu rồi không chơi thoải mái như thế này, cảm thấy tinh thần phấn chấn hẳn!

刘强: 如果经常运动,就会越运动越精神;如果只是偶尔运动,则会越运动越累。
Rúguǒ jīngcháng yùndòng, jiù huì yuè yùndòng yuè jīngshén; rúguǒ zhǐshì ǒu’ěr yùndòng, zé huì yuè yùndòng yuè lèi.
Nếu thường xuyên vận động thì càng vận động càng khỏe; nếu chỉ thỉnh thoảng vận động thì sẽ càng vận động càng mệt.

王菲: 怪不得我觉得特别累!我要先回去休息了。明天我有个面试,我可不希望别人对我的第一印象就是没精神。
Guàibùdé wǒ juédé tèbié lèi! Wǒ yào xiān huíqù xiūxíle. Míngtiān wǒ yǒu gè miànshì, wǒ kě bù xīwàng biérén duì wǒ de dì yī yìnxiàng jiùshì méi jīngshén.
Hóa ra là vậy nên tôi thấy mệt quá! Tôi phải về nghỉ sớm đây. Ngày mai tôi có buổi phỏng vấn, tôi không muốn người khác ấn tượng đầu tiên về mình là thiếu sức sống.

田中爱子: 是工作面试吗?那非常重要啊!
Shì gōngzuò miànshì ma? Nà fēicháng zhòngyào a!
Là phỏng vấn xin việc à? Việc đó rất quan trọng đấy!

王菲: 是啊,我好不容易通过了笔试,明天是面试的初试。如果通过了,还有复试。
Shì a, wǒ hǎobù róngyì tōngguòle bǐshì, míngtiān shì miànshì de chūshì. Rúguǒ tōngguòle, hái yǒu fùshì.
Đúng vậy, tôi đã vất vả vượt qua vòng thi viết, ngày mai là vòng phỏng vấn sơ bộ. Nếu qua được thì còn có vòng phỏng vấn tiếp theo.

刘强: 你的笔试成绩很好,面试也一定会顺顺利利通过的!
Nǐ de bǐshì chéngjī hěn hǎo, miànshì yě yīdìng huì shùnshùnlìlì tōngguò de!
Kết quả thi viết của bạn rất tốt, buổi phỏng vấn chắc chắn cũng sẽ suôn sẻ thôi!

王菲: 笔试考了很多专业内容,我做了很多准备;面试则主要看求职者的性格和思维方式什么的,我也不知道该怎么准备。
Bǐshì kǎole hěnduō zhuānyè nèiróng, wǒ zuòle hěnduō zhǔnbèi; miànshì zé zhǔyào kàn qiúzhí zhě de xìnggé hé sīwéi fāngshì shénme de, wǒ yě bù zhīdào gāi zěnme zhǔnbèi.
Thi viết kiểm tra nhiều nội dung chuyên môn, tôi đã chuẩn bị rất kỹ; còn phỏng vấn thì chủ yếu xem tính cách và cách tư duy của ứng viên, tôi không biết phải chuẩn bị thế nào.

刘强: 你能力这么强,我相信你即使不做什么准备,也一定能通过。
Nǐ nénglì zhème qiáng, wǒ xiāngxìn nǐ jíshǐ bù zuò shénme zhǔnbèi, yě yīdìng néng tōngguò.
Bạn có năng lực như vậy, tôi tin dù không chuẩn bị gì bạn cũng sẽ vượt qua.

里尔克: 如果不知道怎么准备,那么好好儿休息也是一种准备。
Rúguǒ bù zhīdào zěnme zhǔnbèi, nàme hǎohāor xiūxi yěshì yī zhǒng zhǔnbèi.
Nếu không biết chuẩn bị thế nào thì nghỉ ngơi tốt cũng là một cách chuẩn bị.

田中爱子: 我觉得还要在服装方面注意一下,为了表示你对面试的重视,你要穿得正式一些。
Wǒ juédé hái yào zài fúzhuāng fāngmiàn zhùyì yīxià, wèile biǎoshì nǐ duì miànshì de zhòngshì, nǐ yào chuān dé zhèngshì yīxiē.
Tôi nghĩ cần chú ý trang phục, để thể hiện sự nghiêm túc với buổi phỏng vấn, bạn nên mặc chỉnh tề một chút.

里尔克: 我同意!如果是我,我会穿上西装和皮鞋。
Wǒ tóngyì! Rúguǒ shì wǒ, wǒ huì chuān shàng xīzhuāng hé píxié.
Tôi đồng ý! Nếu là tôi, tôi sẽ mặc vest và đi giày da.

刘强: 我上次参加一个面试,来不及买西装,只好穿着我爸爸的西装去了。后来我自己买了一套,可是直到现在都没机会穿!
Wǒ shàng cì cānjiā yīgè miànshì, láibují mǎi xīzhuāng, zhǐhǎo chuānzhe wǒ bàba de xīzhuāng qùle. Hòulái wǒ zìjǐ mǎile yī tào, kěshì zhídào xiànzài dōu méi jīhuì chuān!
Lần trước tôi đi phỏng vấn, không kịp mua vest nên đành mượn của bố. Sau này tôi tự mua một bộ nhưng đến giờ vẫn chưa có dịp mặc!

田中爱子: 哈哈!对了,王菲平时不化妆,我建议你面试时化一点儿妆,你可以化得淡一些,但是要化得仔细一些。
Hāhā! Duìle, Wáng Fēi píngshí bù huàzhuāng, wǒ jiànyì nǐ miànshì shí huà yīdiǎn er zhuāng, nǐ kěyǐ huà dé dàn yīxiē, dànshì yào huà dé zǐxì yīxiē.
Haha! À này, Vương Phi bình thường không trang điểm, tôi nghĩ bạn nên trang điểm nhẹ khi phỏng vấn, có thể trang điểm nhạt nhưng phải cẩn thận.

里尔克: 服装、化妆、休息,加上你的认真和自信,你一定行!
Fúzhuāng, huàzhuāng, xiūxi, jiā shàng nǐ de rènzhēn hé zìxìn, nǐ yīdìng xíng!
Trang phục, trang điểm, nghỉ ngơi, cộng thêm sự nghiêm túc và tự tin của bạn, bạn chắc chắn sẽ thành công!

王菲: 谢谢你们的建议和鼓励!
Xièxie nǐmen de jiànyì hé gǔlì!
Cảm ơn mọi người vì những lời khuyên và động viên!

Bài đọc thêm

Chữ Hán

王菲明天要去参加一个重要的面试。为了给对方一个良好的第一印象,她决定穿上比较正式的服装,仔细地化一个妆,带着认真的态度和充足的自信去。我祝她顺利通过面试。

人和人见面,第一印象很重要。面试、相亲时,要在短时间里决定要不要”留下”这个人,第一印象就更重要了。第一次见面,看对方的脸,可以知道他大概的年龄;从他的打扮,可以看出他的爱好、生活水平等;听他说话的口音,可以知道他是哪里人。如果有机会跟他聊天儿、看他做事,你就可以知道他的性格是热情的还是安静的,他对什么感兴趣,他的观点是什么,等等。很快,你的脑子里就有了对这个人的第一印象。

对一个陌生人,我们的第一印象可能很好,也可能很差。汉语里有一个成语叫”一见钟情”,就是对一个人的第一印象太好了,甚至爱上了对方。这个时候要怎么办呢?我的回答是”再见一面”。人的性格很复杂,多见几次,一定会有新的发现。新发现很可能会让你冷静下来,甚至让你完全改变看法。如果每一次的新发现都让你更爱他,那你真的是捡到了天上掉下来的馅儿饼。至于馅儿饼的味道怎么样?就得看你给对方的第一印象或者第N次印象是不是也同样好了。

Pinyin

Wáng Fēi míngtiān yào qù cānjiā yīgè zhòngyào de miànshì. Wèile gěi duìfāng yīgè liánghǎo de dì yī yìnxiàng, tā juédìng chuān shàng bǐjiào zhèngshì de fúzhuāng, zǐxì de huà yīgè zhuāng, dàizhe rènzhēn de tàidù hé chōngzú de zìxìn qù. Wǒ zhù tā shùnlì tōngguò miànshì.

Rén hé rén jiànmiàn, dì yī yìnxiàng hěn zhòngyào. Miànshì, xiāngqīn shí, yào zài duǎn shíjiān lǐ juédìng yào bùyào “liú xià” zhège rén, dì yī yìnxiàng jiù gèng zhòngyàole. Dì yī cì jiànmiàn, kàn duìfāng de liǎn, kěyǐ zhīdào tā dàgài de niánlíng; cóng tā de dǎbàn, kěyǐ kàn chū tā de àihào, shēnghuó shuǐpíng děng; tīng tā shuōhuà de kǒuyīn, kěyǐ zhīdào tā shì nǎlǐ rén. Rúguǒ yǒu jīhuì gēn tā liáotiānr, kàn tā zuòshì, nǐ jiù kěyǐ zhīdào tā de xìnggé shì rèqíng de háishì ānjìng de, tā duì shénme gǎn xìngqù, tā de guāndiǎn shì shénme, děng děng. Hěn kuài, nǐ de nǎozi lǐ jiù yǒule duì zhège rén de dì yī yìnxiàng.

Duì yīgè mòshēng rén, wǒmen de dì yī yìnxiàng kěnéng hěn hǎo, yě kěnéng hěn chà. Hànyǔ lǐ yǒu yīgè chéngyǔ jiào “yījiànzhōngqíng”, jiùshì duì yīgè rén de dì yī yìnxiàng tài hǎole, shènzhì àishàngle duìfāng. Zhège shíhòu yào zěnme bàn ne? Wǒ de huídá shì “zàijiàn yīmiàn”. Rén de xìnggé hěn fùzá, duō jiàn jǐ cì, yīdìng huì yǒu xīn de fāxiàn. Xīn fāxiàn hěn kěnéng huì ràng nǐ lěngjìng xiàlái, shènzhì ràng nǐ wánquán gǎibiàn kànfǎ. Rúguǒ měi yīcì de xīn fāxiàn dōu ràng nǐ gèng ài tā, nà nǐ zhēn de shì jiǎndàole tiānshàng diào xiàlái de xiànrbǐng. Zhìyú xiànrbǐng de wèidào zěnme yàng? Jiù déi kàn nǐ gěi duìfāng de dì yī yìnxiàng huòzhě dì N cì yìnxiàng shì bùshì yě tóngyàng hǎole.

Tiếng Việt

Vương Phi ngày mai sẽ tham gia một buổi phỏng vấn quan trọng. Để tạo ấn tượng đầu tốt đẹp, cô ấy quyết định mặc trang phục chỉnh tề, trang điểm cẩn thận, mang theo thái độ nghiêm túc và sự tự tin đầy đủ. Tôi chúc cô ấy vượt qua buổi phỏng vấn suôn sẻ.

Ấn tượng đầu tiên khi gặp gỡ rất quan trọng. Trong phỏng vấn hay hẹn hò, khi cần quyết định nhanh có “giữ lại” người này hay không, ấn tượng đầu càng quan trọng hơn. Lần đầu gặp mặt, nhìn khuôn mặt có thể biết tuổi tác; cách ăn mặc phản ánh sở thích, mức sống; giọng nói tiết lộ quê quán. Nếu có cơ hội trò chuyện, quan sát cách họ làm việc, bạn sẽ hiểu tính cách (nhiệt tình hay trầm lặng), sở thích và quan điểm của họ. Rất nhanh, bạn sẽ hình thành ấn tượng đầu về người đó.

Với người lạ, ấn tượng đầu có thể rất tốt hoặc rất tệ. Trong tiếng Trung có thành ngữ “yījiànzhōngqíng” (yêu từ cái nhìn đầu tiên), nghĩa là ấn tượng đầu quá tốt đến mức yêu luôn đối phương. Lúc này nên làm gì? Câu trả lời của tôi là “gặp lại lần nữa”. Tính cách con người phức tạp, gặp nhiều lần chắc chắn sẽ có phát hiện mới. Những phát hiện mới có thể giúp bạn tỉnh táo hơn, thậm chí thay đổi hoàn toàn nhận định. Nếu mỗi lần gặp lại càng yêu thêm, thì bạn thực sự đã trúng được chiếc bánh từ trên trời rơi xuống. Còn vị bánh ngon hay không? Phụ thuộc vào việc ấn tượng đầu hay ấn tượng lần thứ N của bạn có tốt như nhau hay không.

Từ vựng

1. 相亲 /xiāngqīn/ (动宾) : xem mặt, mai mối

他们是通过相亲认识的。
/Tāmen shì tōngguò xiāngqīn rènshí de./
Họ quen nhau thông qua mai mối.

她的父母安排她去相亲。
/Tā de fùmǔ ānpái tā qù xiāngqīn./
Bố mẹ cô ấy sắp xếp cho cô ấy đi xem mặt.

2. 口音 /kǒuyīn/ (名词) : giọng nói

他说话带有北京口音。
/Tā shuōhuà dàiyǒu Běijīng kǒuyīn./
Anh ấy nói chuyện có giọng Bắc Kinh.

你的口音听起来像南方人。
/Nǐ de kǒuyīn tīng qǐlái xiàng nánfāng rén./
Giọng của bạn nghe giống người miền Nam.

3. 一见钟情 /yíjiàn-zhōngqíng/ (成语) : vừa gặp đã yêu, tình yêu sét đánh (yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên)

他们在派对上一见钟情。
/Tāmen zài pàiduì shàng yíjiàn zhōngqíng./
Họ yêu nhau ngay từ cái nhìn đầu tiên tại bữa tiệc.

你相信一见钟情吗?
/Nǐ xiāngxìn yíjiàn zhōngqíng ma?/
Bạn có tin vào tình yêu sét đánh không?

4. 甚至 /shènzhì/ (连词) : thậm chí

他忙得甚至忘了吃饭。
/Tā máng de shènzhì wàngle chīfàn./
Anh ấy bận đến mức thậm chí quên cả ăn.

这本书很受欢迎,甚至连小孩都喜欢看。
/Zhè běn shū hěn shòu huānyíng, shènzhì lián xiǎohái dōu xǐhuan kàn./
Cuốn sách này rất được yêu thích, thậm chí trẻ con cũng thích đọc.

5. 馅儿饼 /xiànrbǐng/ (名词) : bánh nướng nhân thịt, món hời (của trên trời rơi xuống)

这家店的馅儿饼很好吃。
/Zhè jiā diàn de xiànrbǐng hěn hǎochī./
Bánh nướng nhân thịt của cửa hàng này rất ngon.

机会不会像馅儿饼一样从天上掉下来。
/Jīhuì bù huì xiàng xiànrbǐng yíyàng cóng tiānshàng diào xiàlái./
Cơ hội không tự nhiên từ trên trời rơi xuống như bánh nhân thịt.

Nhờ những lời khuyên chân thành từ bạn bè, Vương Phi không chỉ hiểu thêm về cách chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn mà còn cảm nhận được sự quan tâm và động viên từ mọi người. Cuộc trò chuyện không chỉ giúp cô có thêm tự tin mà còn thể hiện giá trị của tình bạn và sự hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc sống.

→ Xem tiếp Bài 9: Msutong Trung cấp Quyển 4

→ Xem trọn bộ các bài phân tích Giáo trình Msutong Trung cấp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button