Bài 7: Msutong Trung cấp Quyển 4 – Không thể nói cho cô ấy sự thật.

Trong cuộc sống, có những lúc chúng ta buộc phải đối mặt với sự thật, nhưng cũng có những tình huống mà việc nói ra sự thật không hẳn là lựa chọn tốt nhất. Đôi khi, vì muốn bảo vệ cảm xúc của ai đó, tránh gây tổn thương hoặc vì những lý do đặc biệt, chúng ta buộc phải che giấu hoặc lựa chọn cách nói khéo léo hơn.

Bài 7: Msutong Trung cấp Quyển 4 Không thể nói cho cô ấy sự thật này đặt ra một câu hỏi quan trọng: Liệu che giấu sự thật có phải là một hành động sai lầm hay đôi khi đó lại là cách tốt nhất để giải quyết vấn đề?

← Xem lại Bài 6: Msutong Trung cấp Quyển 4

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này, học viên có thể:

Nâng cao từ vựng:

  • Học và sử dụng 12 từ vựng quan trọng liên quan đến chủ đề bệnh tật, sự thật và cảm xúc (真相, 瞒, 癌症, 治疗, 欺骗, 打击,…).
  • Biết cách sử dụng các từ vựng trong ngữ cảnh thực tế qua ví dụ và bài hội thoại.

Nắm vững ngữ pháp câu ghép chính phụ:

  • Hiểu và áp dụng ba loại câu ghép chính phụ:
  • Câu ghép nhân – quả (因为…所以…, 由于…, 既然…就…)
  • Câu ghép điều kiện (只要…就…, 只有…才…, 无论…都…)
  • Câu ghép chuyển ngoặt (虽然…但是…, 尽管…却…, 不过…)

Thực hành đặt câu và vận dụng vào giao tiếp.

Phát triển kỹ năng nghe – nói:

  • Nghe và hiểu hội thoại thực tế về tình huống giấu sự thật để bảo vệ cảm xúc người khác.
  • Thực hành đóng vai, thảo luận về quan điểm cá nhân liên quan đến chủ đề bài học.

Mở rộng hiểu biết văn hóa:

  • Nhận thức về quan niệm của người Trung Quốc trong việc thông báo bệnh tình cho bệnh nhân.
  • So sánh với văn hóa nước mình và bày tỏ quan điểm cá nhân về việc che giấu hay nói thật trong trường hợp nhạy cảm.

Phát triển tư duy phản biện:

  • Đặt ra và trả lời các câu hỏi như: “Che giấu sự thật có phải lúc nào cũng là sai lầm không?”
  • Đưa ra ý kiến cá nhân và tranh luận về quan điểm “sự thật hay lời nói dối thiện ý”.

Từ vựng

1. 真相 /zhēnxiàng/ (名词) : chân tướng, sự thật

他终于发现了事情的真相。
/Tā zhōngyú fāxiànle shìqíng de zhēnxiàng./
Cuối cùng anh ấy cũng phát hiện ra sự thật của sự việc.

我们要勇敢地面对真相。
/Wǒmen yào yǒnggǎn de miànduì zhēnxiàng./
Chúng ta phải dũng cảm đối mặt với sự thật.

2. 姨妈 /yímā/ (名词) : dì (em gái của mẹ)

姨妈每年春节都会来看我们。
/Yímā měinián chūnjié dūhuì lái kàn wǒmen./
Dì mỗi năm Tết đều đến thăm chúng tôi.

我姨妈是个医生。
/Wǒ yímā shì gè yīshēng./
Dì của tôi là một bác sĩ.

3. 癌症 /áizhèng/ (名词) : ung thư

癌症是一种严重的疾病。
/Áizhèng shì yī zhǒng yánzhòng de jíbìng./
Ung thư là một căn bệnh nghiêm trọng.

他正在接受癌症治疗。
/Tā zhèngzài jiēshòu áizhèng zhìliáo./
Anh ấy đang điều trị ung thư.

4. 打击 /dǎjī/ (动词) : đả kích, tổn thương

失败对他来说是个很大的打击。
/Shībài duì tā láishuō shì gè hěn dà de dǎjī./
Thất bại là một đả kích lớn đối với anh ấy.

他受到了沉重的打击。
/Tā shòudàole chénzhòng de dǎjī./
Anh ấy đã chịu một cú sốc nặng nề.

5. /mán/ (动词) : giấu

他瞒着家人辞掉了工作。
/Tā mánzhe jiārén cídiàole gōngzuò./
Anh ấy giấu gia đình chuyện nghỉ việc.

你不应该瞒着我。
/Nǐ bù yīnggāi mánzhe wǒ./
Bạn không nên giấu tôi.

6. 病人 /bìngrén/ (名词) : bệnh nhân

医生正在给病人看病。
/Yīshēng zhèngzài gěi bìngrén kànbìng./
Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân.

癌症病人需要特别的照顾。
/Áizhèng bìngrén xūyào tèbié de zhàogù./
Bệnh nhân ung thư cần được chăm sóc đặc biệt.

7. 治疗 /zhìliáo/ (动词) : điều trị

这种病可以通过药物治疗。
/Zhè zhǒng bìng kěyǐ tōngguò yàowù zhìliáo./
Căn bệnh này có thể được điều trị bằng thuốc.

医生建议他尽快开始治疗。
/Yīshēng jiànyì tā jǐnkuài kāishǐ zhìliáo./
Bác sĩ khuyên anh ấy nên bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt.

8. 信心 /xìnxīn/ (名词) : lòng tin

我对自己充满信心。
/Wǒ duì zìjǐ chōngmǎn xìnxīn./
Tôi tràn đầy lòng tin vào bản thân.

你要对未来有信心。
/Nǐ yào duì wèilái yǒu xìnxīn./
Bạn phải có niềm tin vào tương lai.

9. 医学 /yīxué/ (名词) : y học

他正在大学学习医学。
/Tā zhèngzài dàxué xuéxí yīxué./
Anh ấy đang học y học tại đại học.

现代医学发展很快。
/Xiàndài yīxué fāzhǎn hěn kuài./
Y học hiện đại phát triển rất nhanh.

10. 欺骗 /qīpiàn/ (动词) : lừa dối, lừa gạt

他从不欺骗朋友。
/Tā cóng bù qīpiàn péngyǒu./
Anh ấy chưa bao giờ lừa dối bạn bè.

你不要欺骗自己。
/Nǐ bùyào qīpiàn zìjǐ./
Bạn đừng tự lừa dối bản thân.

11. 意见 /yìjiàn/ (名词) : ý kiến

你对这件事有什么意见?
/Nǐ duì zhè jiàn shì yǒu shé me yìjiàn?/
Bạn có ý kiến gì về việc này không?

我们需要听取大家的意见。
/Wǒmen xūyào tīngqǔ dàjiā de yìjiàn./
Chúng tôi cần lắng nghe ý kiến của mọi người.

12. 哭哭啼啼 /kūkūtítí/ (形容词) : khóc lóc

小孩子哭哭啼啼地找妈妈。
/Xiǎo háizi kūkūtítí de zhǎo māmā./
Đứa bé khóc lóc tìm mẹ.

她一整天都哭哭啼啼的。
/Tā yī zhěng tiān dōu kūkūtítí de./
Cô ấy khóc lóc cả ngày trời.

Ngữ pháp

Câu ghép chính phụ: Câu ghép được tạo bởi hai phân câu có quan hệ chính phụ gọi là câu ghép chính phụ.

1. Câu ghép nhân – quả

Phân câu phụ nêu nguyên nhân/lý do, phân câu chính nêu kết quả. Cặp từ quan hệ thường dùng:

Ví dụ:

因为老师讲得太快,所以有一些内容我没听懂。
Yīnwèi lǎoshī jiǎng de tài kuài, suǒyǐ yǒu yīxiē nèiróng wǒ méi tīng dǒng.
Vì thầy giảng quá nhanh nên tôi không hiểu một số nội dung.

你既然不参加这次活动,就不需要交活动费了。
Nǐ jìrán bù cānjiā zhè cì huódòng, jiù bù xūyào jiāo huódòng fèi le.
Đã không tham gia hoạt động này thì không cần đóng phí.

由于下大雨,网球比赛停止了。
Yóuyú xià dàyǔ, wǎngqiú bǐsài tíngzhǐ le.
Do mưa to, trận đấu tennis đã dừng lại.

2. Câu ghép điều kiện

Phân câu phụ nêu điều kiện, phân câu chính nêu kết quả khi điều kiện được đáp ứng.

Ví dụ:

只要你感兴趣,就可以去试一试。
Zhǐyào nǐ gǎn xìngqù, jiù kěyǐ qù shì yī shì.
Chỉ cần bạn có hứng thú, cứ thử đi.

只有通过了 HSK 四级,才能选这门课。
Zhǐyǒu tōngguòle HSK sì jí, cáinéng xuǎn zhè mén kè.
Chỉ khi đạt HSK4 mới được chọn môn này.

不管是大人还是小孩儿,都会喜欢这部电影的。
Bùguǎn shì dàrén háishì xiǎoháir, dōu huì xǐhuān zhè bù diànyǐng de.
Dù là người lớn hay trẻ em đều sẽ thích bộ phim này.

无论你什么时候来,我都欢迎。
Wúlùn nǐ shénme shíhòu lái, wǒ dōu huānyíng.
Bất kể bạn đến lúc nào, tôi đều hoan nghênh.

3. Câu ghép chuyển ngoặt

Ý trước sau trái ngược hoặc tương phản, phân câu sau là trọng tâm người nói muốn nhấn mạnh.

Ví dụ:

这件衣服虽然便宜,但是穿起来不舒服,还是别买了。
Zhè jiàn yīfu suīrán piányi, dànshì chuān qǐlái bù shūfu, háishì bié mǎi le.
Áo này tuy rẻ nhưng mặc không thoải mái, đừng mua nữa.

妈妈尽管身体不舒服,却还是给全家人做了晚饭。
Māma jǐnguǎn shēntǐ bù shūfu, què háishì gěi quánjiā rén zuò le wǎnfàn.
Dù không khỏe, mẹ vẫn nấu bữa tối cho cả nhà.

我订了 29 号回国的机票,不过时间还可以改。
Wǒ dìng le 29 hào huíguó de jīpiào, bùguò shíjiān hái kěyǐ gǎi.
Tôi đã đặt vé về nước ngày 29, nhưng có thể đổi lịch.

Bài khóa

#1. Hội thoại 1

里尔克、田中爱子、刘强、王菲一起在食堂吃午饭。

Lǐ’ěrkè, Tiánzhōng Àizǐ, Liú Qiáng, Wáng Fēi yīqǐ zài shítáng chī wǔfàn.
Rilke, Tanaka Aiko, Lưu Cường và Vương Phi cùng nhau ăn trưa ở căng tin.

里尔克:这几天学习很紧张,下午我想去打会儿羽毛球,放松一下。你们有兴趣吗?
Zhè jǐ tiān xuéxí hěn jǐnzhāng, xiàwǔ wǒ xiǎng qù dǎ huìr yǔmáoqiú, fàngsōng yīxià. Nǐmen yǒu xìngqù ma?
Mấy ngày nay học hành căng thẳng, chiều nay tôi muốn đi đánh cầu lông một chút để thư giãn. Các bạn có hứng thú không?

刘强:我很想去,可是今天下午我要上课。
Wǒ hěn xiǎng qù, kěshì jīntiān xiàwǔ wǒ yào shàngkè.
Tôi rất muốn đi, nhưng chiều nay tôi có tiết học.

王菲:今天下午我得去医院看我姨妈,因为她得了癌症。不过她自己还不知道。
Jīntiān xiàwǔ wǒ děi qù yīyuàn kàn wǒ yímā, yīnwèi tā déle áizhèng. Bùguò tā zìjǐ hái bù zhīdào.
Chiều nay tôi phải đến bệnh viện thăm dì, vì dì bị ung thư. Nhưng bản thân dì vẫn chưa biết.

里尔克:太遗憾了!不过,既然你都知道她得了癌症,她自己怎么会不知道呢?
Tài yíhànle! Bùguò, jìrán nǐ dōu zhīdào tā déle áizhèng, tā zìjǐ zěnme huì bù zhīdào ne?
Thật đáng tiếc! Nhưng nếu bạn đã biết dì bị ung thư, sao bản thân dì lại không biết?

王菲:我们担心对她打击太大,所以一直瞒着她。
Wǒmen dānxīn duì tā dǎjī tài dà, suǒyǐ yīzhí mánzhe tā.
Chúng tôi sợ dì bị sốc nên đã giấu dì suốt.

田中爱子:我也听说过这种情况。为了不让病人太担心,人们有意不告诉他真相。
Wǒ yě tīng shuōguò zhè zhǒng qíngkuàng. Wèile bù ràng bìngrén tài dānxīn, rénmen yǒuyì bù gàosu tā zhēnxiàng.
Tôi cũng từng nghe trường hợp này. Để bệnh nhân không quá lo lắng, người ta cố tình không nói sự thật.

里尔克:难道医生也不告诉病人真相?
Nándào yīshēng yě bù gàosu bìngrén zhēnxiàng?
Lẽ nào bác sĩ cũng không nói thật với bệnh nhân?

王菲:医生会告诉病人的家人,跟他们讨论怎么治疗。为了让病人对自己有信心,大家往往不告诉病人真相,还会在病人面前做出轻松的样子。
Yīshēng huì gàosu bìngrén de jiārén, gēn tāmen tǎolùn zěnme zhìliáo. Wèile ràng bìngrén duì zìjǐ yǒu xìnxīn, dàjiā wǎngwǎng bù gàosu bìngrén zhēnxiàng, hái huì zài bìngrén miànqián zuò chū qīngsōng de yàngzi.
Bác sĩ sẽ nói với người nhà và bàn cách điều trị. Để bệnh nhân tự tin, mọi người thường giấu sự thật và tỏ ra thoải mái trước mặt họ.

刘强:也要看病人的情况。如果病人没有什么医学知识,就比较容易瞒;如果病人了解的医学知识很多,就可能瞒不住。
Yě yào kàn bìngrén de qíngkuàng. Rúguǒ bìngrén méiyǒu shénme yīxué zhīshì, jiù bǐjiào róngyì mán; rúguǒ bìngrén liǎojiě de yīxué zhīshì hěnduō, jiù kěnéng mán bù zhù.
Cũng tùy tình hình bệnh nhân. Nếu bệnh nhân ít hiểu biết y học thì dễ giấu hơn; nếu họ hiểu nhiều thì khó giấu.

里尔克:如果我是病人,会觉得自己受到了欺骗,会非常生气。再说,治病的时候,除了医生以外,病人自己的意见最重要,不是吗?
Rúguǒ wǒ shì bìngrén, huì juédé zìjǐ shòudàole qīpiàn, huì fēicháng shēngqì. Zàishuō, zhìbìng de shíhòu, chúle yīshēng yǐwài, bìngrén zìjǐ de yìjiàn zuì zhòngyào, bù shì ma?
Nếu là bệnh nhân, tôi sẽ thấy bị lừa dối và rất tức giận. Hơn nữa, khi chữa bệnh, ngoài bác sĩ, ý kiến bệnh nhân là quan trọng nhất, đúng không?

刘强:癌症比较特别。有人一听到”癌症”两个字,就会特别紧张。有一种说法,有一些得了癌症的人,不是病死的,而是吓死的。
Áizhèng bǐjiào tèbié. Yǒurén yī tīng dào “áizhèng” liǎng gè zì, jiù huì tèbié jǐnzhāng. Yǒu yī zhǒng shuōfǎ, yǒu yīxiē déle áizhèng de rén, bùshì bìng sǐ de, érshì xià sǐ de.
Ung thư rất đặc biệt. Có người nghe đến hai chữ “ung thư” đã hoảng sợ. Có người nói rằng một số bệnh nhân ung thư không chết vì bệnh mà chết vì sợ.

王菲:我姨妈就是特别容易紧张的人,她要是知道自己得了癌症,那肯定会天天哭哭啼啼的,还怎么好好儿治病?这种现象在中国还不少。即使病人最后知道了真相,也能理解,并不会真的为这个生气。
Wǒ yímā jiùshì tèbié róngyì jǐnzhāng de rén, tā yàoshi zhīdào zìjǐ déle áizhèng, nà kěndìng huì tiāntiān kūkūtítí de, hái zěnme hǎohāor zhìbìng? Zhè zhǒng xiànxiàng zài Zhōngguó hái bùshǎo. Jíshǐ bìngrén zuìhòu zhīdàole zhēnxiàng, yě néng lǐjiě, bìng bù huì zhēn de wèi zhège shēngqì.
Dì tôi rất hay lo lắng, nếu biết mình bị ung thư chắc sẽ khóc lóc suốt, sao chữa bệnh được? Hiện tượng này ở Trung Quốc khá phổ biến. Dù sau này biết sự thật, bệnh nhân cũng hiểu và không thực sự giận.

里尔克:不管怎样,我们都祝福你的姨妈!
Bùguǎn zěnyàng, wǒmen dōu zhùfú nǐ de yímā!
Dù sao chúng tôi cũng chúc dì bạn mau khỏe!

王菲:谢谢你们,那我们明天再见!
Xièxie nǐmen, nà wǒmen míngtiān zàijiàn!
Cảm ơn mọi người, hẹn gặp lại ngày mai!

#2. Đoạn văn

Chữ Hán

午饭时,王菲告诉我们她姨妈得了癌症,我们都为她感到难过。可是,我也感到特别吃惊,大家都已经知道了病人得的是什么病,病人自己却不知道!医生和家人一起瞒着她,不让她知道!王菲说,如果病人知道了真相,却接受不了这个坏消息,对治病没有好处。这种想法,我不太同意。在德国,一个人有没有生病,生了什么病,都是他自己的隐私。如果他不想说,那么谁也不能让他说出来。病人得了癌症,虽然让人难过,但这是病人自己的事情,应该让病人自己面对。不管诉病人真相,对病人是不公平的。一方面,他失去了为自己的身体负责的机会;另一方面,这么做就表示大家都认为病人没有能力为自己负责,需要别人来为他负责。我觉得瞒着病人这种做法有点儿自以为是!但是,王菲说这种情况在中国并不少见,田中说在日本也有。如果我生病了,我希望医生和家人都能第一时间告诉我真相;如果生病的人是我的家人或朋友,我也会告诉他真相。当然,我最希望的是,我和我的家人、朋友都健健康康的。

Pinyin

Wǔfàn shí, Wáng Fēi gàosù wǒmen tā yímā déle áizhèng, wǒmen dōu wèi tā gǎndào nánguò. Kěshì, wǒ yě gǎndào tèbié chījīng, dàjiā dōu yǐjīng zhīdàole bìngrén dé de shì shénme bìng, bìngrén zìjǐ què bù zhīdào! Yīshēng hé jiārén yīqǐ mánzhe tā, bù ràng tā zhīdào! Wáng Fēi shuō, rúguǒ bìngrén zhīdàole zhēnxiàng, què jiēshòu bùliǎo zhège huài xiāoxi, duì zhìbìng méiyǒu hǎochù. Zhè zhǒng xiǎngfǎ, wǒ bù tài tóngyì.

Zài Déguó, yīgè rén yǒu méiyǒu shēngbìng, shēngle shénme bìng, dōu shì tā zìjǐ de yǐnsī. Rúguǒ tā bùxiǎng shuō, nàme shéi yě bùnéng ràng tā shuō chūlái. Bìngrén déle áizhèng, suīrán ràng rén nánguò, dàn zhè shì bìngrén zìjǐ de shìqíng, yīnggāi ràng bìngrén zìjǐ miànduì. Bù gàosù bìngrén zhēnxiàng, duì bìngrén shì bù gōngpíng de. Yī fāngmiàn, tā shīqùle wèi zìjǐ de shēntǐ fùzé de jīhuì; Lìng yī fāngmiàn, zhème zuò jiù biǎoshì dàjiā dōu rènwéi bìngrén méiyǒu nénglì wèi zìjǐ fùzé, xūyào biérén lái wèi tā fùzé. Wǒ juédé mánzhe bìngrén zhè zhǒng zuòfǎ yǒudiǎnr zìyǐwéishì!

Dànshì, Wáng Fēi shuō zhè zhǒng qíngkuàng zài Zhōngguó bìng bù shǎojiàn, Tiánzhōng shuō zài Rìběn yě yǒu.

Rúguǒ wǒ shēngbìngle, wǒ xīwàng yīshēng hé jiārén dōu néng dì yī shíjiān gàosù wǒ zhēnxiàng; rúguǒ shēngbìng de rén shì wǒ de jiārén huò péngyou, wǒ yě huì gàosù tā zhēnxiàng. Dāngrán, wǒ zuì xīwàng de shì, wǒ hé wǒ de jiārén, péngyou dōu jiànjiànkāngkāng de.

Tiếng Việt

Trong bữa trưa, Vương Phi nói với chúng tôi rằng dì cô ấy bị ung thư, tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn cho bà. Nhưng tôi cũng rất ngạc nhiên khi mọi người đều biết bệnh tình của bệnh nhân, còn chính bệnh nhân lại không biết! Bác sĩ và gia đình cùng nhau giấu bà ấy! Vương Phi nói rằng nếu bệnh nhân biết sự thật nhưng không chấp nhận được tin xấu này thì không có lợi cho việc điều trị. Tôi không đồng tình với cách nghĩ này.

Ở Đức, việc một người có bệnh hay không, mắc bệnh gì đều là chuyện riêng tư của họ. Nếu họ không muốn nói thì không ai có quyền bắt họ nói ra. Bệnh nhân bị ung thư dù khiến người khác buồn, nhưng đó là việc của chính bệnh nhân, nên để họ tự đối mặt. Không nói sự thật với bệnh nhân là không công bằng. Một mặt, họ mất đi cơ hội tự chịu trách nhiệm với sức khỏe của mình;mMặt khác, làm như vậy nghĩa là mọi người đều cho rằng bệnh nhân không có khả năng tự chịu trách nhiệm, cần người khác chịu trách nhiệm thay. Tôi thấy việc giấu bệnh nhân như vậy hơi tự phụ!

Nhưng Vương Phi nói tình huống này ở Trung Quốc không hiếm, Tanaka cũng nói ở Nhật cũng có.

Nếu tôi bị bệnh, tôi mong bác sĩ và gia đình sẽ nói sự thật với tôi ngay lập tức; nếu người bệnh là gia đình hoặc bạn bè tôi, tôi cũng sẽ nói thật với họ. Tất nhiên, điều tôi mong nhất là bản thân, gia đình và bạn bè đều khỏe mạnh.

Từ vựng

1. 隐私 /yǐnsī/ (名词) : riêng tư

保护个人隐私非常重要。
/Bǎohù gèrén yǐnsī fēicháng zhòngyào./
Bảo vệ quyền riêng tư cá nhân rất quan trọng.

请尊重别人的隐私。
/Qǐng zūnzhòng biérén de yǐnsī./
Xin hãy tôn trọng sự riêng tư của người khác.

2. 公平 /gōngpíng/ (形容词) : công bằng

这次比赛的规则很公平。
/Zhè cì bǐsài de guīzé hěn gōngpíng./
Quy tắc của cuộc thi lần này rất công bằng.

我希望每个人都能得到公平的待遇。
/Wǒ xīwàng měi gèrén dōu néng dédào gōngpíng de dàiyù./
Tôi hy vọng mọi người đều có thể nhận được sự đối xử công bằng.

3. 负责 /fùzé/ (动词) : phụ trách, đảm nhiệm

他负责这个项目的管理工作。
/Tā fùzé zhège xiàngmù de guǎnlǐ gōngzuò./
Anh ấy phụ trách công việc quản lý dự án này.

作为老师,我们要对学生负责。
/Zuòwéi lǎoshī, wǒmen yào duì xuéshēng fùzé./
Là giáo viên, chúng ta phải có trách nhiệm với học sinh.

4. 自以为是 /zìyǐwéishì/ (形容词) : tự cho mình là đúng

他总是自以为是,不听别人的意见。
/Tā zǒng shì zìyǐwéishì, bù tīng biérén de yìjiàn./
Anh ấy luôn tự cho mình là đúng, không nghe ý kiến của người khác.

过于自以为是的人容易犯错误。
/Guòyú zìyǐwéishì de rén róngyì fàn cuòwù./
Người quá tự cho mình là đúng dễ mắc sai lầm.

Không phải lúc nào sự thật cũng nên được nói ra một cách trực diện, bởi lẽ điều quan trọng không chỉ là sự thật mà còn là cách chúng ta truyền đạt nó.

Việc lựa chọn giữ bí mật hay nói ra phụ thuộc vào hoàn cảnh, mục đích và cảm xúc của những người liên quan. Điều quan trọng nhất là phải cân nhắc kỹ lưỡng, để lời nói của mình không vô tình làm tổn thương người khác mà vẫn có thể giải quyết vấn đề một cách hợp lý.

→ Xem tiếp Bài 8: Msutong Trung cấp Quyển 4

→ Xem trọn bộ các bài phân tích Giáo trình Msutong Trung cấp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button