Dưới đây là phần phân tích bài 8 : 你想怎么支付?- Bạn muốn chi trả thế nào. Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2
Qua bài học này, bạn sẽ hiểu được sự khác biệt văn hóa, thói quen sống và sở thích cá nhân. Bài học nhấn mạnh sự thấu hiểu, tôn trọng và tìm kiếm điểm chung để gắn kết con người, đồng thời cung cấp từ vựng và ngữ pháp liên quan đến so sánh và miêu tả.
→Xem lại Bài 7 : Msutong Trung cấp Quyển 2
→ Tải [PDF,MP3] Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一. 热身 Khởi động
1. 你知道的支付方式有哪些?
Nǐ zhīdào de zhīfù fāngshì yǒu nǎxiē?
Dịch: Bạn biết những phương thức thanh toán nào?
Trả lời:
汉字: 我知道的支付方式有现金、刷卡、手机支付,比如微信支付和支付宝。
Pinyin: Wǒ zhīdào de zhīfù fāngshì yǒu xiànjīn, shuākǎ, shǒujī zhīfù, bǐrú Wēixìn zhīfù hé Zhīfùbǎo.
Dịch: Tôi biết các phương thức thanh toán như tiền mặt, quẹt thẻ, thanh toán bằng điện thoại, ví dụ như WeChat Pay và Alipay.
2. 当你购物或者需要付钱的时候,一般怎么支付?
Dāng nǐ gòuwù huòzhě xūyào fù qián de shíhou, yìbān zěnme zhīfù?
Dịch: Khi bạn mua sắm hoặc cần thanh toán, bạn thường trả tiền bằng cách nào?
Trả lời:
汉字: 当我购物或者需要付钱的时候,我一般用手机支付,因为又方便又快捷。
Pinyin: Dāng wǒ gòuwù huòzhě xūyào fù qián de shíhou, wǒ yìbān yòng shǒujī zhīfù, yīnwèi yòu fāngbiàn yòu kuàijié.
Dịch: Khi tôi mua sắm hoặc cần thanh toán, tôi thường sử dụng thanh toán bằng điện thoại vì vừa tiện lợi vừa nhanh chóng.
Từ vựng
- 随身 (suíshēn) – mang theo bên người, tùy thân
我每天都随身携带一部手机。
(Wǒ měitiān dōu suíshēn xiédài yī bù shǒujī.)
Tôi mang theo một chiếc điện thoại bên mình mỗi ngày.
旅行时,随身携带护照是很重要的。
(Lǚxíng shí, suíshēn xiédài hùzhào shì hěn zhòngyào de.)
Khi đi du lịch, mang theo hộ chiếu là rất quan trọng.
2. 现金 (xiànjīn) – tiền mặt
我只带了现金,没有带信用卡。
(Wǒ zhǐ dài le xiànjīn, méiyǒu dài xìnyòngkǎ.)
Tôi chỉ mang tiền mặt, không mang thẻ tín dụng.
这个商店不接受现金,只能刷卡。
(Zhège shāngdiàn bù jiēshòu xiànjīn, zhǐ néng shuākǎ.)
Cửa hàng này không chấp nhận tiền mặt, chỉ có thể thanh toán bằng thẻ.
3. 出门 (chū mén) – ra ngoài, ra khỏi nhà
今天早上我出门的时候忘了带钥匙。
(Jīntiān zǎoshang wǒ chūmén de shíhòu wàngle dài yàoshi.)
Sáng nay khi tôi ra ngoài, tôi đã quên mang theo chìa khóa.
出门前记得带雨伞。
(Chūmén qián jìdé dài yǔsǎn.)
Nhớ mang theo ô trước khi ra ngoài.
4. 连……都/也…… (lián……dōu/yě……) – ngay cả/ngay đến… đều/cũng
连小孩子也知道这个消息。
(Lián xiǎo háizi yě zhīdào zhège xiāoxī.)
Ngay cả trẻ con cũng biết tin này.
这个问题连老师也不知道怎么解决。
(Zhège wèntí lián lǎoshī yě bù zhīdào zěnme jiějué.)
Câu hỏi này ngay cả giáo viên cũng không biết giải quyết như thế nào.
5. 钱包 (qiánbāo) – túi tiền, ví tiền
我的钱包丢了,里面有很多现金和信用卡。
(Wǒ de qiánbāo diūle, lǐmiàn yǒu hěn duō xiànjīn hé xìnyòngkǎ.)
Ví của tôi bị mất, bên trong có rất nhiều tiền mặt và thẻ tín dụng.
钱包里有身份证和一些零钱。
(Qiánbāo lǐ yǒu shēnfènzhèng hé yīxiē língqián.)
Trong ví có chứng minh thư và một ít tiền lẻ.
6. 基本 (jīběn) – cơ bản
他基本上每天都去健身房锻炼。
(Tā jīběn shàng měitiān dōu qù jiànshēnfáng duànliàn.)
Anh ấy hầu như mỗi ngày đều đến phòng tập thể dục.
这个课程的基本内容是学习如何使用电脑。
(Zhège kèchéng de jīběn nèiróng shì xuéxí rúhé shǐyòng diànnǎo.)
Nội dung cơ bản của khóa học này là học cách sử dụng máy tính.
7. 只有……才…… (zhǐyǒu……cái……) – chỉ/chỉ có… mới…
只有努力工作,才会成功。
(Zhǐyǒu nǔlì gōngzuò, cái huì chénggōng.)
Chỉ có làm việc chăm chỉ thì mới thành công.
只有付出,才有回报。
(Zhǐyǒu fùchū, cái yǒu huíbào.)
Chỉ có cống hiến thì mới có sự đền đáp.
8. 提出 (tíchū) – đề xuất, đưa ra, nêu lên
他提出了一个很好的建议。
(Tā tíchūle yīgè hěn hǎo de jiànyì.)
Anh ấy đã đưa ra một đề xuất rất tốt.
我们需要在会议上提出一些问题。
(Wǒmen xūyào zài huìyì shàng tíchū yīxiē wèntí.)
Chúng ta cần nêu lên một số vấn đề trong cuộc họp.
9. 银行卡 (yínhángkǎ) – thẻ ngân hàng
请用银行卡支付。
(Qǐng yòng yínhángkǎ zhīfù.)
Vui lòng thanh toán bằng thẻ ngân hàng.
我的银行卡丢了,怎么办?
(Wǒ de yínhángkǎ diūle, zěnme bàn?)
Thẻ ngân hàng của tôi bị mất, phải làm sao?
10. 支付宝 (zhīfùbǎo) – Alipay (cổng thanh toán trực tuyến của bên thứ ba)
你可以用支付宝支付账单。
(Nǐ kěyǐ yòng zhīfùbǎo zhīfù zhàngdān.)
Bạn có thể thanh toán hóa đơn bằng Alipay.
我每天都用支付宝买东西。
(Wǒ měitiān dōu yòng zhīfùbǎo mǎi dōngxī.)
Tôi sử dụng Alipay để mua đồ mỗi ngày.
11. 营业员 (yíngyèyuán) – nhân viên bán hàng
那位营业员非常热情,帮助我找到了需要的商品。
(Nà wèi yíngyèyuán fēicháng rèqíng, bāngzhù wǒ zhǎodào le xūyào de shāngpǐn.)
Nhân viên bán hàng đó rất nhiệt tình, giúp tôi tìm thấy sản phẩm cần thiết.
我在商店里找不到合适的衣服,营业员帮了我很多忙。
(Wǒ zài shāngdiàn lǐ zhǎo bù dào héshì de yīfú, yíngyèyuán bāngle wǒ hěn duō máng.)
Tôi không tìm thấy bộ đồ phù hợp trong cửa hàng, nhân viên bán hàng đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
12. 当时 (dāngshí) – lúc đó, khi đó
当时我没有手机,所以无法联系到他。
(Dāngshí wǒ méiyǒu shǒujī, suǒyǐ wúfǎ liánxì dào tā.)
Lúc đó tôi không có điện thoại, nên không thể liên lạc với anh ấy.
他们当时正在讨论计划,听到我们的声音才停下来。
(Tāmen dāngshí zhèngzài tǎolùn jìhuà, tīng dào wǒmen de shēngyīn cái tíng xiàlái.)
Họ lúc đó đang thảo luận về kế hoạch, chỉ dừng lại khi nghe thấy tiếng của chúng tôi.
13. 刷卡 (shuākǎ) – quẹt thẻ
你可以用信用卡刷卡支付。
(Nǐ kěyǐ yòng xìnyòngkǎ shuākǎ zhīfù.)
Bạn có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng.
我在超市刷卡付款的时候,发现密码忘了。
(Wǒ zài chāoshì shuākǎ fùkuǎn de shíhòu, fāxiàn mìmǎ wàngle.)
Khi tôi quẹt thẻ thanh toán ở siêu thị, tôi phát hiện ra mình quên mất mật khẩu.
14. 红薯 (hóngshǔ) – khoai lang
红薯是我最喜欢的零食之一。
(Hóngshǔ shì wǒ zuì xǐhuān de língshí zhī yī.)
Khoai lang là một trong những món ăn vặt yêu thích của tôi.
我今天煮了红薯,味道非常好。
(Wǒ jīntiān zhǔle hóngshǔ, wèidào fēicháng hǎo.)
Hôm nay tôi nấu khoai lang, hương vị rất ngon.
15. 接受 (jiēshòu) – tiếp nhận, chấp nhận
我接受了他的建议,并决定改变我的计划。
(Wǒ jiēshòu le tā de jiànyì, bìng juédìng gǎibiàn wǒ de jìhuà.)
Tôi đã tiếp nhận lời khuyên của anh ấy và quyết định thay đổi kế hoạch của mình.
我不太能接受这种做法。
(Wǒ bù tài néng jiēshòu zhè zhǒng zuòfǎ.)
Tôi không thể chấp nhận cách làm này.
16. 设置 (shèzhì) – cài đặt, thiết lập
请在手机中设置密码以保护您的隐私。
(Qǐng zài shǒujī zhōng shèzhì mìmǎ yǐ bǎohù nín de yǐnsī.)
Hãy thiết lập mật khẩu trên điện thoại để bảo vệ sự riêng tư của bạn.
你可以在电脑上设置语言选项。
(Nǐ kěyǐ zài diànnǎo shàng shèzhì yǔyán xuǎnxiàng.)
Bạn có thể cài đặt tùy chọn ngôn ngữ trên máy tính.
17. 密码 (mìmǎ) – mật mã
你忘记了你的密码吗?
(Nǐ wàngjì le nǐ de mìmǎ ma?)
Bạn có quên mật mã của mình không?
你应该使用复杂一点的密码来保护账户。
(Nǐ yīnggāi shǐyòng fùzá yīdiǎn de mìmǎ lái bǎohù zhànghù.)
Bạn nên sử dụng mật mã phức tạp hơn để bảo vệ tài khoản.
18. 赶快 (gǎnkuài) – nhanh chóng, mau chóng
赶快回家,不然会迟到!
(Gǎnkuài huí jiā, bùrán huì chídào!)
Nhanh chóng về nhà, nếu không sẽ muộn!
你赶快去医院,情况很严重。
(Nǐ gǎnkuài qù yīyuàn, qíngkuàng hěn yánzhòng.)
Bạn nhanh chóng đi bệnh viện, tình hình rất nghiêm trọng.
19. 绑定 (bǎngdìng) – kết nối, liên kết với tài khoản ngân hàng
请绑定您的银行卡以便进行付款。
(Qǐng bǎngdìng nín de yínhángkǎ yǐbiàn jìnxíng fùkuǎn.)
Hãy liên kết thẻ ngân hàng của bạn để thực hiện thanh toán.
我已经把我的邮箱和手机号码绑定在一起了。
(Wǒ yǐjīng bǎ wǒ de yóuxiāng hé shǒujī hàomǎ bǎngdìng zài yīqǐ le.)
Tôi đã liên kết email và số điện thoại của mình lại với nhau.
20. 点外卖 (diǎn wàimài) – gọi, đặt đồ
今天太累了,我们点外卖吧。
(Jīntiān tài lèi le, wǒmen diǎn wàimài ba.)
Hôm nay mệt quá, chúng ta gọi đồ ăn ngoài nhé.
我们可以点外卖,今天不想做饭。
(Wǒmen kěyǐ diǎn wàimài, jīntiān bù xiǎng zuò fàn.)
Chúng ta có thể gọi đồ ăn ngoài, hôm nay tôi không muốn nấu ăn.
21. 代 (dài) – thay, thay mặt
我可以代你去买东西。
(Wǒ kěyǐ dài nǐ qù mǎi dōngxī.)
Tôi có thể thay bạn đi mua đồ.
他代我向你道歉。
(Tā dài wǒ xiàng nǐ dàoqiàn.)
Anh ấy thay tôi xin lỗi bạn.
22. 账号 (zhànghào) – tài khoản
请提供您的账号和密码。
(Qǐng tígōng nín de zhànghào hé mìmǎ.)
Vui lòng cung cấp tài khoản và mật khẩu của bạn.
我忘记了我的账号,怎么办?
(Wǒ wàngjì le wǒ de zhànghào, zěnme bàn?)
Tôi quên tài khoản của mình, phải làm sao?
23. 转账 (zhuǎnzhàng) – chuyển khoản
请通过银行转账支付费用。
(Qǐng tōngguò yínháng zhuǎnzhàng zhīfù fèiyòng.)
Vui lòng chuyển khoản qua ngân hàng để thanh toán phí.
他已经转账给我了。
(Tā yǐjīng zhuǎnzhàng gěi wǒ le.)
Anh ấy đã chuyển khoản cho tôi rồi.
三、语言点: Ngữ pháp
关联词语(4) Quan hệ từ (4)
- (1)“连………………都/也………………”表示不典型的情况已经这样了,典型的情况就更 是如此了。如:
“连……都/也……” (ngay cả/ ngay đến …cũng/ đều …) biểu thị với tình huống không điển hình đã như vậy, thì tình huống điển hình càng như vậy. Ví dụ:
①那时候,连手机都还没有。
②现在我奶奶连买个面包也喜欢用手机支付呢。 - (2)“不管………………都/也………………”表示不同的条件或情况都会产生同样的结果。如: “不管……都也……” (cho dù … đều/ cũng …) biểu thị trong những điều kiện hoặc tình huống khác nhau đều sẽ cho ra kết quả như nhau.
Ví dụ:
③不管多贵,只要她喜欢,她爸爸都会买给她。
④不管你问他什么问题,他也不会回答。 - (3)“只有………………………………”表示在某个特定的条件下才会产生相应的结果。如:
“只有……才……” (chỉ có/ chỉ khi … mới …) biểu thị trong điều kiện đặc biệt nào đó mới tạo ra kết quả tương ứng. Ví dụ:
⑤只有等太阳出来,才能看到雨后的彩虹(căihóng, rainbow)。
⑥只有这样,我们的生活才会越来越美好。
四、主课文
杰克:李梅、赵亮,我问你们一个问题,你们平时还随身带 现金吗?
李梅:带啊,出门在外,我不管去哪儿,都习惯带一点儿钱。
赵亮:我跟李梅不一样,我连钱包都不带了。
艾玛:杰克,你来中国以后会随身带钱吗?
杰克:会啊,我来中国以前,一位在美国的中国朋友告诉我, 最好随身带点儿零钱,买东西时方便。不过,来中国 以后,我发现很多人都是用手机支付的,我的现金基 本没用。只有我自己提出用现金,才会用到。
李梅:艾玛,你呢?
艾玛:我一般会带银行卡,不过我发现其实连银行卡也可以 不带。
赵亮:是啊,现在一部手机就能走天下。中国人只要有智能 手机,一般就会用支付宝或者微信来支付。
杰克:怪不得昨天我去买运动鞋,营业员问我想怎么支付。
李梅:杰克,你当时是怎么想的?
杰克:我当时拿出银行卡,正准备刷卡。心想,为什么她还 问我要怎么支付呢?
艾玛:那是因为除了用银行卡支付以外,还可以用微信和支 付宝啊。据说,现在中国的手机支付量世界第一呢。
李梅:是啊,手机支付在中国真的发展得太快了。现在不管 买便宜的东西还是很贵的东西,都可以自由选择支付 方式。付现金,可以;直接刷卡,可以;用手机支付, 也可以。当我第一次发现连买烤红薯都可以微信支付 的时候,我就知道我也应该使用手机支付了。
赵亮:李梅,看来你对新事物不是马上就接受的。只有自己 相信了,才会有行动。不过,我还有一个问题,你为 什么还会随身带现金呢?
李梅:这是我从小就有的习惯,总认为出门在外,不能不 带钱。我包里的200元人民币已经放了半年了都没用 出去。
艾玛:我跟李梅差不多。不过,我常常丢手机,不管我怎么 小心,也还是丢了两三次。如果手机丢了,该怎么办呢?
赵亮:艾玛,你可以设置支付密码,这样就不用担心了。
杰克:看来,我得赶快去微信绑定我的中国银行卡,这样以 后出门就不用带银行卡和现金了。
赵亮:杰克,你是该学着用微信支付了。你知道吗?连我家 80多岁的爷爷、奶奶都学会了微信支付,他们还经常 在网上点外卖呢。
艾玛:对了,你们让我代买的音乐剧的票来了,钱你们打算 怎么支付?每人87元。
赵亮:艾玛,你有支付宝或者微信账号吗?我转账给你。
杰克:我给你100元现金行吗?
艾玛:杰克,我没有零钱,那就不找零了啊!
杰克:那不行,我马上绑定银行卡,微信转账给你。
李梅:那我也转账吧。
五、副课文 : Bài đọc thêm
你想怎么支付?
今天,杰克问李梅和赵亮平时是不是还会随身带钱。李梅的 习惯是,出门在外,不管去哪儿,都要带一点儿钱。赵亮跟李梅 完全不同,他连钱包都不带了。
艾玛对杰克的问题有些不理解,问杰克:“难道你来中国以后 会随身带钱吗?”杰克说他会随身带钱,因为在美国的一位中国朋 友告诉他,最好随身带点儿零钱,买东西方便。不过,来中国后, 杰克发现很多人都是用手机支付的。
艾玛一般会带银行卡,但是最近她发现其实银行卡也完全可 以不带。昨天杰克去买运动鞋,他当时已经拿出银行卡准备刷卡, 营业员还问他想怎么支付。杰克当时不明白怎么回事,现在他 知道为什么营业员会这样问了。因为除了用银行卡支付以外, 还可以用微信和支付宝。用赵亮的话来说,在中国可以一部手机 走天下。因为中国人只要有智能手机,一般都会用支付宝或者微 信支付。
中国人的支付方式这几年变化很快,而李梅对新事物的出现 不是马上就能接受的。只有她自己相信了,才会有行动。当李梅 第一次发现连买烤红薯都可以微信支付的时候,她觉得她自己也 应该使用手机支付了。艾玛跟李梅差不多,不过她担心的是自己 常常丢手机,这样的话,手机支付是否安全。赵亮建议艾玛设置 支付密码,这样就可以放心了。
艾玛前几天了解到,中国的手机支付量世界第一。赵亮说手 机支付在中国发展太快了,连他家80多岁的爷爷、奶奶也学会用 微信支付,在网上点外卖了。说得杰克想赶快去绑定自己的中国 银行卡,他以后也可以不带银行卡和现金出门了。
说到买东西的支付方式,现在不管买便宜的东西还是贵的东 西,都可以自由选择支付方式。不管是付现金还是刷卡,或者想 用手机支付,都可以,真是方便极了。
就算如此,李梅出门还是要带一些现金,这是她小时候就有 的习惯,不过她包里的200元人民币已经放了半年了都没用出去。 艾玛想起来,她给大家代买的音乐剧的票已经拿到了,每人87 元。艾玛问大家想怎么支付,赵亮当然是想用支付宝或者微信转 账,杰克有100元现金,但艾玛没有零钱找给杰克,杰克决定马 上去微信绑定银行卡,也转账给艾玛。李梅见大家都转账,也决 定用微信转账。
随着技术的发展,现代人的生活方式越来越智能化。比如,支付方式 从最早的物物交换到用钱买东西,再到使用银行卡。21世纪,我们已经实 现智能支付,使用一部绑定银行卡的手机就可以走遍天下了。
其实,还有一种支付方式更方便,那就是刷脸支付。什么意思?就是 你去超市买完东西,只要你的脸对着超市的摄像头,连密码也不需要,就 可以完成支付。
刷脸支付的基础是计算机可以做到人脸识别。不管两个人长得多么像, 计算机都能识别出不同的地方。亚马逊商店和支付宝在有的地方已经可以 使用刷脸支付。我们可以想象一下,当你走进商店或者超市,选择自己喜 欢的商品,不需要刷卡或手机支付,只要把自己的脸对着摄像头刷一下, 支付就完成了,你可以直接拿走选好的东西。这多么方便!
刷脸支付的确是非常方便,特别是对老人来说,买东西会变得很容易。 但是,刷脸支付会不会有风险呢?由于不需要密码,要是坏人要我用我的 脸刷脸支付,那该怎么办呢?这个问题还真是要好好儿思考一下。大家只 有对刷脸支付没有任何担心时,才会使用这种支付方式。
无论如何,支付方式肯定会随着技术的发展变得越来越丰富和方便。
Phiên âm (Pinyin):
Suízhe jìshù de fǎ zhǎn, xiàndài rén de shēnghuó fāngshì yuè lái yuè zhì néng huà. Bǐrú, zhīfù fāngshì cóng zuìzǎo de wùwù jiāohuàn dào yòng qián mǎi dōngxī, zài dào shǐyòng yínháng kǎ. 21 shìjì, wǒmen yǐjīng shíxiàn zhìnéng zhīfù, shǐyòng yī bù bǎngdìng yínháng kǎ de shǒujī jiù kěyǐ zǒu biàn tiānxià le.
Qíshí, hái yǒu yī zhǒng zhīfù fāngshì gèng fāngbiàn, nà jiù shì shuā liǎn zhīfù. Shénme yìsi? Jiùshì nǐ qù chāoshì mǎi wán dōngxī, zhǐyào nǐ de liǎn duìzhe chāoshì de shèxiàngtóu, lián mìmǎ yě bú xūyào, jiù kěyǐ wánchéng zhīfù.
Shuā liǎn zhīfù de jīchǔ shì jìsuànjī kěyǐ zuòdào rénliǎn shíbié. Bùguǎn liǎng gè rén zhǎng dé duōme xiàng, jìsuànjī dōu néng shíbié chū bùtóng de dìfāng. Yà mǎ xùn shāngdiàn hé zhīfùbǎo zài yǒu de dìfāng yǐjīng kěyǐ shǐyòng shuā liǎn zhīfù. Wǒmen kěyǐ xiǎngxiàng yīxià, dāng nǐ zǒu jìn shāngdiàn huòzhě chāoshì, xuǎnzé zìjǐ xǐhuān de shāngpǐn, bù xūyào shuākǎ huò shǒujī zhīfù, zhǐyào bǎ zìjǐ de liǎn duìzhe shèxiàngtóu shuā yīxià, zhīfù jiù wánchéng le, nǐ kěyǐ zhíjiē ná zǒu xuǎn hǎo de dōngxī. Zhè duōme fāngbiàn!
Shuā liǎn zhīfù de què shì fēicháng fāngbiàn, tèbié shì duì lǎorén lái shuō, mǎi dōngxī huì biàn dé hěn róngyì. Dànshì, shuā liǎn zhīfù huì bú huì yǒu fēngxiǎn ne? Yóuyú bù xūyào mìmǎ, yàoshì huàirén yào wǒ yòng wǒ de liǎn shuā liǎn zhīfù, nà gāi zěnmebàn ne? Zhège wèntí hái zhēn shì yào hǎohāor sīkǎo yīxià. Dàjiā zhǐyǒu duì shuā liǎn zhīfù méiyǒu rènhé dānxīn shí, cái huì shǐyòng zhè zhǒng zhīfù fāngshì.
Wúlùn rúhé, zhīfù fāngshì kěndìng huì suízhe jìshù de fǎ zhǎn biàn dé yuè lái yuè fēngfù hé fāngbiàn.
Dịch tiếng Việt:
Cùng với sự phát triển của công nghệ, cách sống của con người hiện đại ngày càng trở nên thông minh hơn. Ví dụ, các hình thức thanh toán đã thay đổi từ việc trao đổi hàng hóa, đến sử dụng tiền để mua sắm, rồi đến dùng thẻ ngân hàng. Vào thế kỷ 21, chúng ta đã thực hiện được thanh toán thông minh, chỉ cần một chiếc điện thoại được liên kết với thẻ ngân hàng là có thể đi khắp thế giới rồi.
Thật ra, còn một hình thức thanh toán tiện lợi hơn nữa, đó là thanh toán bằng cách quét khuôn mặt. Nghĩa là gì? Chính là khi bạn đi siêu thị mua xong đồ, chỉ cần đưa khuôn mặt của mình trước camera trong siêu thị, thậm chí không cần mật khẩu, là có thể hoàn thành thanh toán.
Cơ sở của thanh toán bằng quét mặt là máy tính có thể thực hiện nhận diện khuôn mặt. Dù hai người có giống nhau đến đâu, máy tính vẫn có thể nhận ra sự khác biệt. Các cửa hàng Amazon và Alipay (Alipay của Trung Quốc) ở một số nơi đã có thể sử dụng thanh toán quét mặt. Chúng ta có thể tưởng tượng, khi bạn bước vào cửa hàng hoặc siêu thị, chọn những sản phẩm mình yêu thích, không cần thẻ hay điện thoại để thanh toán, chỉ cần đưa mặt mình trước camera quét một chút, thanh toán sẽ hoàn thành, bạn có thể trực tiếp mang đồ đã chọn rời đi. Điều này thật tiện lợi biết bao!
Thanh toán bằng quét mặt đúng là rất tiện lợi, đặc biệt là đối với người già, việc mua sắm sẽ trở nên rất dễ dàng. Tuy nhiên, liệu thanh toán quét mặt có rủi ro hay không? Vì không cần mật khẩu, nếu kẻ xấu ép tôi dùng khuôn mặt của mình để quét thanh toán thì phải làm sao? Đây quả thực là một vấn đề cần suy nghĩ kỹ lưỡng. Chỉ khi mọi người không còn bất kỳ lo lắng nào về thanh toán bằng quét mặt thì mới có thể sử dụng hình thức này.
Dù thế nào đi nữa, cách thức thanh toán chắc chắn sẽ ngày càng trở nên phong phú và tiện lợi hơn cùng với sự phát triển của công nghệ.
→Xem tiếp Bài 9 : Msutong Trung cấp Quyển 2