Bài học hôm nay mang tên “后面站着的两个女孩儿是谁?” (Hai cô gái đứng phía sau kia là ai?), giúp chúng ta tìm hiểu cách miêu tả trạng thái của người và sự vật trong tiếng Trung.
Thông qua cấu trúc “Động từ + 着”, bạn sẽ biết cách diễn đạt trạng thái đang diễn ra một cách tự nhiên và chính xác.Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ học cách sử dụng câu phản vấn với “怎么”, một công cụ hữu ích để biểu đạt sự thắc mắc hoặc bất ngờ trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng khám phá bài học thú vị này nhé!
Mục tiêu bài học
1. 功能:描述人或物的状态
Chức năng: Miêu tả trạng thái của người và sự vật
2. 语言点:Từ ngữ trọng điểm:
(1) “动词 + 着” 的用法
Cách dùng “Động từ + 着”
(2) 使用 “怎么” 的反问句
Câu phản vấn sử dụng “怎么”
1. Khởi động
1. 你们有跟爸爸、妈妈一起拍的照片吗?带来了吗?可以给大家看看吗?照片上的人在干什么?
- Nǐmen yǒu gēn bàba, māma yìqǐ pāi de zhàopiàn ma? Dài lái le ma? Kěyǐ gěi dàjiā kànkan ma? Zhàopiàn shàng de rén zài gàn shénme?
- Các bạn có ảnh chụp cùng bố mẹ không? Có mang đến không? Có thể cho mọi người xem không? Những người trong bức ảnh đang làm gì?
Trả lời:
有,我有跟爸爸、妈妈一起拍的照片。我带来了,给大家看看。照片上的爸爸在看书,妈妈在做饭。
- Yǒu, wǒ yǒu gēn bàba, māma yìqǐ pāi de zhàopiàn. Wǒ dài lái le, gěi dàjiā kànkan. Zhàopiàn shàng de bàba zài kàn shū, māma zài zuò fàn.
- Có, mình có ảnh chụp cùng bố mẹ. Mình mang đến rồi, để mọi người xem. Trong ảnh, bố đang đọc sách, mẹ đang nấu ăn.
2. 你有跟朋友一起拍的照片吗?带来了吗?可以给大家看看吗?照片上的人在干什么?
- Nǐ yǒu gēn péngyǒu yìqǐ pāi de zhàopiàn ma? Dài lái le ma? Kěyǐ gěi dàjiā kànkan ma? Zhàopiàn shàng de rén zài gàn shénme?
- Bạn có ảnh chụp cùng bạn bè không? Có mang đến không? Có thể cho mọi người xem không? Những người trong bức ảnh đang làm gì?
Trả lời:
有,我有跟朋友一起拍的照片。我带来了,给大家看看。照片上的朋友在打篮球,我在一旁加油。
- Yǒu, wǒ yǒu gēn péngyǒu yìqǐ pāi de zhàopiàn. Wǒ dài lái le, gěi dàjiā kànkan. Zhàopiàn shàng de péngyǒu zài dǎ lánqiú, wǒ zài yì páng jiāyóu.
- Có, mình có ảnh chụp cùng bạn bè. Mình mang đến rồi, để mọi người xem. Trong ảnh, bạn bè mình đang chơi bóng rổ, còn mình thì đang cổ vũ bên cạnh.
2. Từ mới
1. 全家福 (quánjiāfú) – danh từ – ảnh gia đình
拍张全家福吧。
- Pāi zhāng quánjiāfú ba.
- Chụp một bức ảnh gia đình đi.
2. 抽烟 (chōu yān) – động từ – hút thuốc
他不抽烟。
- Tā bù chōu yān.
- Anh ấy không hút thuốc.
3. 烟 (yān) – danh từ – thuốc lá
这里不能抽烟。
- Zhèlǐ bùnéng chōu yān.
- Ở đây không được hút thuốc.
4. 所以 (suǒyǐ) – liên từ – cho nên
天气冷,所以我穿了外套。
- Tiānqì lěng, suǒyǐ wǒ chuānle wàitào.
- Thời tiết lạnh, cho nên tôi mặc áo khoác.
5. 站 (zhàn) – động từ – đứng
他站在门口等我。
- Tā zhàn zài ménkǒu děng wǒ.
- Anh ấy đứng ở cửa đợi tôi.
6. 一模一样 (yímú-yíyàng) – tính từ – giống hệt nhau
姐姐和妹妹长得一模一样。
- Jiějie hé mèimei zhǎng de yímú-yíyàng.
- Chị gái và em gái trông giống hệt nhau.
7. 仔细 (zǐxì) – tính từ – kỹ, cẩn thận
你要仔细看合同。
- Nǐ yào zǐxì kàn hétong.
- Bạn phải xem kỹ hợp đồng.
8. 戴 (dài) – động từ – đeo (kính, găng tay…)
他戴着一副眼镜。
- Tā dàizhe yí fù yǎnjìng.
- Anh ấy đang đeo một chiếc kính.
9. 眼镜 (yǎnjìng) – danh từ – kính
我的眼镜坏了。
- Wǒ de yǎnjìng huài le.
- Kính của tôi bị hỏng rồi.
10. 裙子 (qúnzi) – danh từ – váy
她穿了一条裙子。
- Tā chuānle yì tiáo qúnzi.
- Cô ấy mặc một chiếc váy.
11. 沙发 (shāfā) – danh từ – ghế sô pha
我家有一个大沙发。
- Wǒ jiā yǒu yí gè dà shāfā.
- Nhà tôi có một chiếc ghế sô pha lớn.
12. 旁边 (pángbiān) – danh từ – bên cạnh
我坐在他旁边。
- Wǒ zuò zài tā pángbiān.
- Tôi ngồi bên cạnh anh ấy.
13. 小时候 (xiǎoshíhou) – danh từ – hồi nhỏ
小时候我很喜欢画画。
- Xiǎoshíhou wǒ hěn xǐhuan huàhuà.
- Hồi nhỏ tôi rất thích vẽ tranh.
14. 猜 (cāi) – động từ – đoán
你猜我是谁?
- Nǐ cāi wǒ shì shéi?
- Bạn đoán tôi là ai?
15. 花儿 (huār) – danh từ – bông hoa
这朵花儿真漂亮。
- Zhè duǒ huār zhēn piàoliang.
- Bông hoa này thật đẹp.
16. 开心 (kāixīn) – tính từ – vui vẻ
今天我很开心。
- Jīntiān wǒ hěn kāixīn.
- Hôm nay tôi rất vui.
17. 笑 (xiào) – động từ – cười
她笑得很开心。
- Tā xiào de hěn kāixīn.
- Cô ấy cười rất vui vẻ.
18. 巧克力 (qiǎokèlì) – danh từ – sô cô la
我喜欢吃巧克力。
- Wǒ xǐhuan chī qiǎokèlì.
- Tôi thích ăn sô cô la.
19. 总是 (zǒngshì) – phó từ – luôn luôn
他总是迟到。
- Tā zǒngshì chídào.
- Anh ấy luôn luôn đến muộn.
20. 打扮 (dǎbàn) – danh từ/động từ – ăn mặc, trang điểm
她今天打扮得很漂亮。
- Tā jīntiān dǎbàn de hěn piàoliang.
- Hôm nay cô ấy ăn mặc rất đẹp.
3.Ngữ pháp trọng điểm
Dưới đây là #2 điểm ngữ pháp tiếng Trung cần nhớ:
#1.Cách dùng “động từ + 着”
“动词 + 着” 表示行为动作或状态的持续。
“Động từ + 着” biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái.
例如:Ví dụ:
1.
- 我站着,你们坐着。
- Wǒ zhànzhe, nǐmen zuòzhe.
- Tôi đang đứng, các bạn đang ngồi.
2.
- 他今天穿着一件新衣服。
- Tā jīntiān chuānzhe yí jiàn xīn yīfu.
- Hôm nay anh ấy đang mặc một chiếc áo mới.
3.
- 他拿着一本书。
- Tā názhe yì běn shū.
- Anh ấy đang cầm một quyển sách.
4.
- 房间的门开着。
- Fángjiān de mén kāizhe.
- Cửa phòng đang mở.
#2. Cách sử dung Câu phản vấn sử dụng “怎么”
有时候一个形式上的疑问句并不表示疑问,而是用来强调,无须回答。这就是反问句。
Có một số trường hợp câu hỏi không phải dùng để biểu thị sự nghi vấn mà dùng để nhấn mạnh, không nhất thiết phải trả lời. Đó chính là câu phản vấn.
例如:Ví dụ:
1.
- 考试考得不好,怎么会高兴呢?
- Kǎoshì kǎo de bù hǎo, zěnme huì gāoxìng ne?
- Thi không tốt, làm sao mà vui được chứ?
2.
- 当然不高兴。
- Dāngrán bù gāoxìng.
- Tất nhiên là không vui.
3.
- 你怎么能告诉他这件事呢?
- Nǐ zěnme néng gàosù tā zhè jiàn shì ne?
- Sao bạn có thể nói cho anh ấy biết chuyện này chứ?
4.
- 你当然不能告诉他这件事。
- Nǐ dāngrán bù néng gàosù tā zhè jiàn shì.
- Tất nhiên bạn không thể nói với anh ấy chuyện này.
5.
- 他怎么会不知道你的名字呢?
- Tā zěnme huì bù zhīdào nǐ de míngzi ne?
- Làm sao anh ấy không biết tên của bạn được chứ?
7.
- 他当然应该知道你的名字。
- Tā dāngrán yīnggāi zhīdào nǐ de míngzi.
- Tất nhiên anh ấy phải biết tên của bạn rồi.
3. Bài khóa
Dưới đây là nội dung 2 bài khóa, đọc dịch và trả lời câu hỏi. Phần nghe trả lời và phán đoán câu hỏi nội dung bài khóa sẽ được làm riêng phần Đáp án Msutong Sơ cấp Quyển 4 (đang cập nhật)
#1. Bài khóa 1
分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.
海伦:高小明,你拿着什么?
- Hǎilún: Gāo Xiǎomíng, nǐ názhe shénme?
- Hải Luân: Cao Tiểu Minh, cậu đang cầm gì vậy?
高小明:以前拍的全家福。你看,这是我的爸爸和妈妈。我爸爸喜欢抽烟,所以他拿着烟。
- Gāo Xiǎomíng: Yǐqián pāi de quánjiāfú. Nǐ kàn, zhè shì wǒ de bàba hé māma. Wǒ bàba xǐhuan chōu yān, suǒyǐ tā názhe yān.
- Cao Tiểu Minh: Đây là ảnh gia đình chụp trước đây. Cậu xem, đây là bố mẹ mình. Bố mình thích hút thuốc, nên ông ấy đang cầm điếu thuốc.
海伦:你妈妈比爸爸年轻多了。
- Hǎilún: Nǐ māma bǐ bàba niánqīng duō le.
- Hải Luân: Mẹ cậu trẻ hơn bố cậu nhiều quá.
高小明:对,我妈妈比爸爸小六岁。
- Gāo Xiǎomíng: Duì, wǒ māma bǐ bàba xiǎo liù suì.
- Cao Tiểu Minh: Đúng, mẹ mình nhỏ hơn bố mình 6 tuổi.
海伦:后面站着的两个女孩儿是谁?
- Hǎilún: Hòumiàn zhànzhe de liǎng gè nǚháir shì shéi?
- Hải Luân: Hai cô gái đang đứng phía sau là ai?
高小明:一个是我姐姐,一个是我妹妹。你猜猜哪个是姐姐?
- Gāo Xiǎomíng: Yí gè shì wǒ jiějie, yí gè shì wǒ mèimei. Nǐ cāicai nǎge shì jiějie?
- Cao Tiểu Minh: Một người là chị gái mình, một người là em gái mình. Cậu đoán xem ai là chị gái?
海伦:两个人一模一样,我怎么猜得到?
- Hǎilún: Liǎng gè rén yímú-yíyàng, wǒ zěnme cāi de dào?
- Hải Luân: Hai người giống hệt nhau, làm sao mình đoán được?
高小明:怎么会一模一样?你再仔细地看看。
- Gāo Xiǎomíng: Zěnme huì yímú-yíyàng? Nǐ zài zǐxì de kànkan.
- Cao Tiểu Minh: Sao mà giống hệt nhau được? Cậu thử nhìn kỹ lại xem.
海伦:哎!戴眼镜的是姐姐,穿裙子的是妹妹,对吗?
- Hǎilún: Āi! Dài yǎnjìng de shì jiějie, chuān qúnzi de shì mèimei, duì ma?
- Hải Luân: Ồ! Người đeo kính là chị gái, người mặc váy là em gái, đúng không?
高小明:猜对了!海伦,可以看看你的全家福吗?
- Gāo Xiǎomíng: Cāi duì le! Hǎilún, kěyǐ kànkan nǐ de quánjiāfú ma?
- Cao Tiểu Minh: Đoán đúng rồi! Hải Luân, có thể xem ảnh gia đình của cậu được không?
海伦:行,我明天一定带来。
- Hǎilún: Xíng, wǒ míngtiān yídìng dàilái.
- Hải Luân: Được, ngày mai mình nhất định sẽ mang đến.
Trả lời câu hỏi:
(1)
- 高小明的全家福是什么时候拍的?
- Gāo Xiǎomíng de quánjiāfú shì shénme shíhòu pāi de?
- Ảnh gia đình của Cao Tiểu Minh được chụp khi nào?
(2)
- 高小明的爸爸比妈妈大几岁?
- Gāo Xiǎomíng de bàba bǐ māma dà jǐ suì?
- Bố của Cao Tiểu Minh lớn hơn mẹ mấy tuổi?
(3)
- 照片上谁穿着裙子?
- Zhàopiàn shàng shéi chuānzhe qúnzi?
- Trong ảnh, ai đang mặc váy?
(4)
- 高小明让海伦明天带什么?
- Gāo Xiǎomíng ràng Hǎilún míngtiān dài shénme?
- Cao Tiểu Minh bảo Hải Luân mang theo gì vào ngày mai?
#2. Bài khóa 2
分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.
高小明:海伦,你的全家福带来了吗?
- Gāo Xiǎomíng: Hǎilún, nǐ de quánjiāfú dàilái le ma?
- Cao Tiểu Minh: Hải Luân, cậu mang ảnh gia đình đến chưa?
海伦:带来了,在我的手机里。你看看。
- Hǎilún: Dàilái le, zài wǒ de shǒujī lǐ. Nǐ kànkan.
- Hải Luân: Mang rồi, ở trong điện thoại của mình. Cậu xem đi.
高小明:你的爸爸和妈妈在沙发上坐着,两个孩子一个在沙发后面站着,一个在妈妈旁边坐着。这张全家福什么时候拍的?
- Gāo Xiǎomíng: Nǐ de bàba hé māma zài shāfā shàng zuòzhe, liǎng gè háizi yí gè zài shāfā hòumiàn zhànzhe, yí gè zài māma pángbiān zuòzhe. Zhè zhāng quánjiāfú shénme shíhòu pāi de?
- Cao Tiểu Minh: Bố mẹ cậu đang ngồi trên ghế sô pha, một đứa trẻ thì đứng sau ghế sô pha, một đứa thì ngồi bên cạnh mẹ. Bức ảnh gia đình này chụp khi nào vậy?
海伦:是我小时候拍的。高小明,你猜猜哪个是我?是我?
- Hǎilún: Shì wǒ xiǎoshíhòu pāi de. Gāo Xiǎomíng, nǐ cāicai nǎge shì wǒ? Shì wǒ?
- Hải Luân: Đây là ảnh chụp hồi nhỏ của mình. Cao Tiểu Minh, cậu đoán xem người nào là mình? Là mình phải không?
高小明:你坐在妈妈旁边,拿着花儿,开心地笑着,对不对?
- Gāo Xiǎomíng: Nǐ zuò zài māma pángbiān, názhe huār, kāixīn de xiàozhe, duì bù duì?
- Cao Tiểu Minh: Cậu ngồi bên cạnh mẹ, cầm bông hoa, cười vui vẻ, đúng không?
海伦:不对,我拿着巧克力。
- Hǎilún: Bú duì, wǒ názhe qiǎokèlì.
- Hải Luân: Không đúng, mình cầm sô cô la.
高小明:哎!那个站着的孩子是你,怎么跟男孩子一模一样!
- Gāo Xiǎomíng: Āi! Nàge zhànzhe de háizi shì nǐ, zěnme gēn nánháizi yímú-yíyàng!
- Cao Tiểu Minh: Ồ! Đứa trẻ đang đứng đó là cậu, sao lại trông giống hệt con trai vậy!
海伦:对,小时候我总是打扮得跟男孩子一样。
- Hǎilún: Duì, xiǎoshíhòu wǒ zǒngshì dǎbàn de gēn nánháizi yíyàng.
- Hải Luân: Đúng vậy, hồi nhỏ mình luôn ăn mặc giống con trai.
高小明:那我怎么猜得到?
- Gāo Xiǎomíng: Nà wǒ zěnme cāi de dào?
- Cao Tiểu Minh: Thế thì làm sao mình đoán ra được?
Trả lời câu hỏi
(1)
- 两个大人坐在哪儿?
- Liǎng gè dàrén zuò zài nǎr?
- Hai người lớn ngồi ở đâu?
(2)
- 照片上的海伦拿着什么?
- Zhàopiàn shàng de Hǎilún názhe shénme?
- Trong bức ảnh, Hải Luân đang cầm gì?
(3)
- 几个孩子站在沙发后面?
- Jǐ gè háizi zhàn zài shāfā hòumiàn?
- Mấy đứa trẻ đứng phía sau ghế sô pha?
(4)
- 小时候的海伦是什么样子的?
- Xiǎoshíhou de Hǎilún shì shénme yàngzi de?
- Hồi nhỏ, Hải Luân trông như thế nào?
Qua bài học này, bạn đã nắm được cách miêu tả trạng thái với cấu trúc “Động từ + 着” và cách sử dụng câu phản vấn với “怎么”. Hy vọng bạn có thể áp dụng linh hoạt vào thực tế và tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Trung.