Trong bài học thứ sáu “Cô ấy nói tiếng Hán thế nào?” (她说汉语说的怎么样?), chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu cách miêu tả và nhận xét về một người bằng tiếng Trung.
Thông qua các mẫu câu sử dụng bổ ngữ trạng thái và cấu trúc tính từ lặp lại, bạn sẽ biết cách diễn đạt các ý kiến, nhận xét một cách rõ ràng và mạch lạc hơn
→ Xem lại Bài 5: Msutong Sơ cấp Quyển 3
→ Link tải [ PDF, MP3] Msutong Sơ cấp Quyển 3 tại đây
Mục tiêu bài học
- 功能: 描述、评价某人
Chức năng: Miêu tả, nhận xét về một người nào đó - 语言点: 词语 trọng điểm
(1) 情态补语 – Bổ ngữ trạng thái
(2) 形容词的重复 – Tính từ lặp lại
1. Khởi động
回答问题: Trả lời câu hỏi
(1) 你会说汉语吗?说得怎么样?
Nǐ huì shuō Hànyǔ ma? Shuō de zěnmeyàng?
Bạn biết nói tiếng Hán không? Bạn nói tiếng Hán thế nào?
回答: Trả lời
- 我会说汉语,说得很好。
- Wǒ huì shuō Hànyǔ, shuō de hěn hǎo.
- Tôi biết nói tiếng Hán, nói rất tốt.
(2) 你会开车吗?开得怎么样?
Nǐ huì kāichē ma? Kāi de zěnmeyàng?
Bạn biết lái xe không? Bạn lái xe thế nào?
回答: Trả lời
- 我会开车,开得还可以。
- Wǒ huì kāichē, kāi de hái kěyǐ.
- Tôi biết lái xe, lái cũng tạm ổn.
(3) 你喜欢唱歌吗?唱得好听吗?
Nǐ xǐhuan chànggē ma? Chàng de hǎotīng ma?
Bạn thích hát không? Bạn hát có hay không?
回答: Trả lời
- 我喜欢唱歌,唱得很好听。
- Wǒ xǐhuan chànggē, chàng de hěn hǎotīng.
- Tôi thích hát, hát rất hay.
(4)你喜欢做菜吗?做得好吃吗?
Nǐ xǐhuan zuòcài ma? Zuò de hǎochī ma?
Bạn thích nấu ăn không? Bạn nấu ngon không?
回答: Trả lời
- 我喜欢做菜,做得很好吃。
- Wǒ xǐhuan zuòcài, zuò de hěn hǎochī.
- Tôi thích nấu ăn, nấu rất ngon.
2. Từ mới
- 踢 tī – Thích (动) đá
- Ví dụ: 我们喜欢一起踢足球。
- (Wǒmen xǐhuan yìqǐ tī zúqiú.)
- Chúng tôi thích cùng nhau đá bóng.
2. 足球 zúqiú – Túc Cầu (名) bóng đá
- Ví dụ: 足球是我的爱好。
- (Zúqiú shì wǒ de àihào.)
- Bóng đá là sở thích của tôi.
3. 不过 búguò – Bất Quá (连) nhưng, tuy nhiên
- Ví dụ: 我很喜欢足球,不过踢得不好。
- (Wǒ hěn xǐhuan zúqiú, búguò tī de bù hǎo.)
- Tôi rất thích bóng đá, nhưng đá không giỏi.
5. 比较 bǐjiào – Bỉ Giác (副) khá, tương đối
- Ví dụ: 这个房间比较大。
- (Zhège fángjiān bǐjiào dà.)
- Phòng này khá rộng.
6. 样子 yàngzi – Dạng Tử (名) hình dáng, kiểu dáng, điệu bộ
- Ví dụ: 他笑的样子很可爱。
- (Tā xiào de yàngzi hěn kě’ài.)
- Dáng vẻ cười của anh ấy rất dễ thương.
7. 个子gèzi – Cá Tử (名) dáng người
- Ví dụ: 他个子很高。
- (Tā gèzi hěn gāo.)
- Anh ấy dáng người rất cao.
8. 眼睛yǎnjing – Nhãn Tinh (名) mắt
- Ví dụ: 她的眼睛很大。
- (Tā de yǎnjing hěn dà.)
- Đôi mắt của cô ấy rất to.
9. 皮肤pífū – Bì Phu (名) da
- Ví dụ: 她的皮肤很白。
- (Tā de pífū hěn bái.)
- Da của cô ấy rất trắng.
10. 白(白)bái (bái) – Bạch (Bạch) (形) trắng
- Ví dụ: 这件衣服是白色的。
- (Zhè jiàn yīfu shì báisè de.)
- Chiếc áo này có màu trắng.
11. 头发(头发)tóufa (tóufa) – Đầu Phát (Đầu Phát) (名) tóc
- Ví dụ: 她的头发很长。
- (Tā de tóufa hěn cháng.)
- Tóc của cô ấy rất dài.
12. 长(长)cháng (cháng) – Trường (Trường) (形) dài
- Ví dụ: 这条路很长。
- (Zhè tiáo lù hěn cháng.)
- Con đường này rất dài.
13. 黄(黄)huáng (huáng) – Hoàng (Hoàng) (形) vàng
- Ví dụ: 他的头发是黄色的。
- (Tā de tóufa shì huángsè de.)
- Tóc của anh ấy có màu vàng.
14. 长(长)zhǎng (zhǎng) – Trường (Trường) (动) lớn lên, mọc lên
- Ví dụ: 他长得很高。
- (Tā zhǎng de hěn gāo.)
- Anh ấy lớn rất cao.
15. 详细(详细)xiángxì (xiángxì) – Tường Tế (Tường Tế) (形) chi tiết, kỹ càng
- Ví dụ: 他的描述很详细。
- (Tā de miáoshù hěn xiángxì.)
- Mô tả của anh ấy rất chi tiết.
16. 巧(巧)qiǎo (qiǎo) – Xảo (Xảo) (形) trùng hợp, khéo léo
- Ví dụ: 真巧,我们又见面了。
- (Zhēn qiǎo, wǒmen yòu jiànmiàn le.)
- Thật trùng hợp, chúng ta lại gặp nhau rồi.
17. T 恤(T 恤)T xù (T xù) – T Shirt (T Shirt) (名) áo thun, áo phông
- Ví dụ: 我喜欢穿T恤。
- (Wǒ xǐhuan chuān T xù.)
- Tôi thích mặc áo phông.
18. 矮(矮)ǎi (ǎi) – Ải (Ải) (形) lùn, thấp
- Ví dụ: 他个子矮。
- (Tā gèzi ǎi.)
- Anh ấy dáng người thấp.
19. 帅(帅)shuài (shuài) – Soái (Soái) (形) đẹp trai
- Ví dụ: 他长得很帅。
- (Tā zhǎng de hěn shuài.)
- nh ấy rất đẹp trai.
3.Ngữ pháp trọng điểm
Dưới đây là các cách sử dụng Bổ ngữ trạng thái cần lưu ý:
#1. Cách sử dụng Bổ ngữ trạng thái
– 动词或形容词可以带有补语,表示对相应的行为或状态的描述、评价,这样的补语叫情态补语。动词或形容词和情态补语之间一般要用 “得”。
Động từ hoặc tính từ có thể mang bổ ngữ có tác dụng miêu tả, đánh giá hành động hoặc trạng thái của động tác, bổ ngữ này được gọi là bổ ngữ trạng thái. Giữa động từ hoặc tính từ và bổ ngữ trạng thái thường sử dụng “得”。
a, Khẳng định (肯定形式):
Cấu trúc:
S + V + “得” + 很 / 非常 / A + …
(Chủ ngữ + Động từ + “得” + Rất / Cực kỳ / Tính từ…)
Ví dụ:
- 他每天吃得很多。
Tā měi tiān chī de hěn duō.
Anh ấy ăn rất nhiều mỗi ngày. - 她跑步跑得非常快。
Tā pǎobù pǎo de fēicháng kuài.
Cô ấy chạy rất nhanh.
b, Phủ định (否定形式):
Cấu trúc:
S + V + “得” + 不 + A
(Chủ ngữ + Động từ + “得” + Không + Tính từ…)
Ví dụ:
- 你说得不对。
Nǐ shuō de bù duì.
Bạn nói không đúng. - 他写字写得不好看。
Tā xiězì xiě de bù hǎokàn.
Anh ấy viết chữ không đẹp.
c, Nghi vấn (疑问形式):
Cấu trúc:
S + V + “得” + A + 吗?
(Chủ ngữ + Động từ + “得” + Tính từ + Không?)
S + V + “得” + A + 不 + A?
(Chủ ngữ + Động từ + “得” + Tính từ + Không + Tính từ?)
Ví dụ:
- 他今天来得早吗?
Tā jīntiān lái de zǎo ma?
Hôm nay anh ấy đến sớm không? - 他今天来得早不早?
Tā jīntiān lái de zǎo bù zǎo?
Hôm nay anh ấy đến sớm hay không sớm?
– 如果动词既有宾语又带补语,宾语不能插在动词和补语之间。可以采用下面两种格式。
Nếu sau động từ vừa có tân ngữ vừa có bổ ngữ, tân ngữ không thể đưa vào giữa động từ và bổ ngữ. Có thể dùng một trong hai cách dưới đây.
a, Cấu trúc 1:
Cấu trúc:
S + V + O + V + “得” + 很 / 非常 / + A
(Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + “得” + Rất / Cực kỳ + Tính từ)
Ví dụ:
- 她唱歌唱得很好,跳舞跳得也不错。
- Tā chàng gē chàng de hěn hǎo, tiàowǔ tiào de yě búcuò.
- Cô ấy hát rất hay, nhảy cũng không tệ.
b, Cấu trúc 2:
Cấu trúc:
S + O + V + “得” + 很 / 非常 / + A
(Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + “得” + Rất / Cực kỳ + Tính từ)
Ví dụ:
- 她歌唱得很好,舞跳得也不错。
- Tā gē chàng de hěn hǎo, wǔ tiào de yě búcuò.
- Cô ấy hát rất hay, nhảy cũng không tệ.
– Cấu trúc câu bổ sung với “得” (de) trong câu mở rộng
Cấu trúc này được sử dụng để mô tả chi tiết trạng thái hoặc mức độ của hành động kèm theo tân ngữ. Tính từ hoặc cụm miêu tả mức độ được đặt sau “得”.
1. Cấu trúc 1:
Cấu trúc:
S + V + O + V + “得” + 很 / 非常 / + A
(Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + “得” + Rất / Cực kỳ + Tính từ)
Ví dụ:
- 她唱歌唱得很好,跳舞跳得也不错。
- Tā chàng gē chàng de hěn hǎo, tiàowǔ tiào de yě búcuò.
- Cô ấy hát rất hay, nhảy cũng không tệ.
2. Cấu trúc 2:
Cấu trúc:
S + O + V + “得” + 很 / 非常 / + A
(Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + “得” + Rất / Cực kỳ + Tính từ)
Ví dụ:
- 她歌唱得很好,舞跳得也不错。
Tā gē chàng de hěn hǎo, wǔ tiào de yě búcuò.
Cô ấy hát rất hay, nhảy cũng không tệ.
– Phân biệt hai cấu trúc:
Cấu trúc 1:
Câu nhấn mạnh hành động (có lặp lại động từ sau tân ngữ).
Ví dụ:
- 她唱歌唱得很好。
- Tā chàng gē chàng de hěn hǎo.
- Cô ấy hát rất hay.
Cấu trúc 2:
Câu đơn giản hơn (không lặp lại động từ).
Ví dụ:
- 她歌唱得很好。
- Tā gē chàng de hěn hǎo.
- Cô ấy hát rất hay.
注意:Lưu ý:
1. 你喝得太多了。 (✓)
- Nǐ hē de tài duō le.
- Bạn uống quá nhiều rồi.
2. 他汉语说得非常好。 (✓)
- Tā Hànyǔ shuō de fēicháng hǎo.
- Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.
3.他骑自行车不骑得快。 (✗)
- Tā qí zìxíngchē bù qí de kuài.
- Anh ấy không đạp xe nhanh.
(Lỗi ngữ pháp, câu này không đúng cách dùng.)
4. 他起床起得很早不早? (✗)
- Tā qǐchuáng qǐ de hěn zǎo bù zǎo?
- Anh ấy thức dậy sớm hay không sớm?
(Lỗi ngữ pháp, câu này không đúng cách dùng.)
5. 他昨天晚上睡觉得很晚。 (✗)
- Tā zuótiān wǎnshàng shuìjiào de hěn wǎn.
- Anh ấy tối qua ngủ rất muộn.
(Lỗi ngữ pháp, câu này không đúng cách dùng.)
#2. 形容词的重叠 – Tính từ lặp lại
-有的形容词可以重叠使用,例如:
Một số tính từ có thể sử dụng dưới hình thức lặp lại, ví dụ:
-
- 高高(的)gāogāo (de): cao cao
- 白白(的) báibái (de): trắng trắng
- 漂漂亮亮(的)piàopiàoliàngliàng (de): xinh đẹp
-形容词重叠表示程度加深,带有描述意味,有时还带有喜爱、赞扬的感情色彩。
Tính từ lặp lại biểu thị mức độ cao, dùng để miêu tả, đôi khi mang sắc thái yêu thích, khen ngợi.
Ví dụ:
1.
-
- 她个子高高的,头发长长的,皮肤白白的。
Tā gèzi gāogāo de, tóufà chángcháng de, pífū báibái de.
Cô ấy cao cao, tóc dài dài, da trắng trắng.
- 她个子高高的,头发长长的,皮肤白白的。
2.
-
-
- 她每天都穿得漂漂亮亮的。
Tā měi tiān dōu chuān de piàopiàoliàngliàng de.
Cô ấy ngày nào cũng ăn mặc rất xinh đẹp.
- 她每天都穿得漂漂亮亮的。
-
3. Bài khóa
#1. Bài khóa 1
Phân vai đọc bài khóa.
高小明: 卡玛拉,你有同屋吧,介绍介绍你的同屋,好吗?
- Gāo Xiǎomíng: Kǎmǎlā, nǐ yǒu tóngwū ba, jièshào jièshào nǐ de tóngwū, hǎo ma?
- Cao Tiểu Minh: Kamala, bạn có bạn cùng phòng phải không? Giới thiệu bạn cùng phòng của bạn đi, được không?
卡玛拉: 我同屋是英国人,叫海伦。她喜欢唱歌,中文歌唱得非常好,还喜欢踢足球,不过,球踢得不太好。
- Kǎmǎlā: Wǒ tóngwū shì Yīngguórén, jiào Hǎilún. Tā xǐhuān chàng gē, Zhōngwén gē chàng de fēicháng hǎo, hái xǐhuan tī zúqiú, búguò, qiú tī de bù tài hǎo.
- Kamala: Bạn cùng phòng của tôi là người Anh, tên Hải Luân. Cô ấy thích hát, hát bài hát tiếng Trung rất hay, còn thích đá bóng, nhưng đá không giỏi lắm.
高小明: 她说汉语说得怎么样?
- Gāo Xiǎomíng: Tā shuō Hànyǔ shuō de zěnmeyàng?
- Cao Tiểu Minh: Cô ấy nói tiếng Trung thế nào?
卡玛拉: 说得比较好,她还会说一点儿日语。
- Kǎmǎlā: Shuō de bǐjiào hǎo, tā hái huì shuō yìdiǎnr Rìyǔ.
- Kamala: Nói khá tốt, cô ấy còn biết nói một chút tiếng Nhật.
高小明: 她长什么样子?
- Gāo Xiǎomíng: Tā zhǎng shénme yàngzi?
- Cao Tiểu Minh: Cô ấy trông như thế nào?
卡玛拉: 她个子高高的,眼睛大大的,皮肤白白的,头发长长的,黄黄的,长得非常漂亮。
- Kǎmǎlā: Tā gèzi gāogāo de, yǎnjing dàdà de, pífū báibái de, tóufa chángcháng de, huánghuáng de, zhǎng de fēicháng piàoliang.
- Kamala: Cô ấy dáng người cao cao, mắt to to, da trắng trắng, tóc dài dài, màu vàng, trông rất xinh đẹp.
高小明: 她平时忙不忙?
- Gāo Xiǎomíng: Tā píngshí máng bù máng?
- Cao Tiểu Minh: Cô ấy thường ngày có bận không?
卡玛拉: 小明,你问得很详细啊,想给她介绍男朋友吗?
- Kǎmǎlā: Xiǎomíng, nǐ wèn de hěn xiángxì a, xiǎng gěi tā jièshào nánpéngyou ma?
- Kamala: Tiểu Minh, bạn hỏi chi tiết quá, bạn định giới thiệu bạn trai cho cô ấy à?
高小明: 不,我想给她介绍一个语伴。
- Gāo Xiǎomíng: Bù, wǒ xiǎng gěi tā jièshào yí gè yǔbàn.
- Cao Tiểu Minh: Không, tôi định giới thiệu cho cô ấy một bạn cùng học ngôn ngữ.
卡玛拉: 太巧了,她正想找一个语伴呢。
- Kǎmǎlā: Tài qiǎo le, tā zhèng xiǎng zhǎo yí gè yǔbàn ne.
- Kamala: Thật trùng hợp, cô ấy đang muốn tìm một bạn cùng học ngôn ngữ.
(1) 海伦 踢 足球 踢 得 怎么样?
- Hǎilún tī zúqiú tī de zěnmeyàng?
- Hải Luân đá bóng thế nào?
(2) 海伦 长 得 怎么样?
- Hǎilún zhǎng de zěnmeyàng?
- Hải Luân trông như thế nào?
(3)伦 日语 说 得 好 不 好?
- Hǎilún Rìyǔ shuō de hǎo bù hǎo?
- Hải Luân nói tiếng Nhật có tốt không?
(4)小明 为 什么 问 得 非常 详细?
- Xiǎomíng wèi shénme wèn de fēicháng xiángxì?
- Tại sao Tiểu Minh hỏi rất chi tiết?
#2. Bài khóa 2
分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.
海伦: 卡玛拉,你今天怎么回来的这么晚?
- Hǎilún: Kǎmǎlā, nǐ jīntiān zěnme huílái de zhème wǎn?
- Hải Luân: Kamala, hôm nay sao bạn về trễ thế?
卡玛拉: 我去超市了。
- Kǎmǎlā: Wǒ qù chāoshì le.
- Kamala: Tôi đi siêu thị.
海伦: 刚才,一个中国男同学来找过你。
- Hǎilún: Gāngcái, yí gè Zhōngguó nántóngxué lái zhǎoguò nǐ.
- Hải Luân: Vừa nãy, một bạn nam người Trung Quốc đến tìm bạn.
卡玛拉: 他长什么样子?
- Kǎmǎlā: Tā zhǎng shénme yàngzi?
- Kamala: Anh ấy trông như thế nào?
海伦: 他穿了一件T恤,个子矮矮的,头发黑黑的,有点儿胖,黑黑的,有点儿胖,长得比较帅。
- Hǎilún: Tā chuānle yí jiàn T xù, gèzi ǎi ǎi de, tóufa hēi hēi de, yǒudiǎnr pàng, zhǎng de bǐjiào shuài.
- Hải Luân: Anh ấy mặc một chiếc áo phông, dáng người thấp thấp, tóc đen, hơi mập, trông khá đẹp trai.
卡玛拉: 他会说英语吗?
- Kǎmǎlā: Tā huì shuō Yīngyǔ ma?
- Kamala: Anh ấy có biết nói tiếng Anh không?
海伦: 他说英语说得非常好,不过,说得比较慢。
- Hǎilún: Tā shuō Yīngyǔ shuō de fēicháng hǎo, búguò, shuō de bǐjiào màn.
- Hải Luân: Anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi, nhưng nói khá chậm.
卡玛拉: 我知道了,他是我的中国朋友高小明。
- Kǎmǎlā: Wǒ zhīdào le, tā shì wǒ de Zhōngguó péngyǒu Gāo Xiǎomíng.
- Kamala: Tôi biết rồi, anh ấy là bạn người Trung Quốc của tôi, Cao Tiểu Minh.
海伦: 他知道我的名字,还知道我是你的同屋。
- Hǎilún: Tā zhīdào wǒ de míngzì, hái zhīdào wǒ shì nǐ de tóngwū.
- Hải Luân: Anh ấy biết tên tôi, còn biết tôi là bạn cùng phòng của bạn.
卡玛拉: 我给他介绍过你。他想给你介绍一个语伴。
- Kǎmǎlā: Wǒ gěi tā jièshàoguò nǐ. Tā xiǎng gěi nǐ jièshào yí gè yǔbàn.
- Kamala: Tôi đã giới thiệu bạn với anh ấy. Anh ấy muốn giới thiệu cho bạn một bạn học ngôn ngữ.
海伦: 真不巧,我昨天已经找了一个,你说得太晚了。
- Hǎilún: Zhēn bù qiǎo, wǒ zuótiān yǐjīng zhǎo le yí gè, nǐ shuō de tài wǎn le.
- Hải Luân: Thật không may, hôm qua tôi đã tìm được một người rồi, bạn nói muộn quá.
Trả lời câu hỏi
(1) 卡玛拉 今天 回来 得 早 不 早?
- Kǎmǎlā jīntiān huílái de zǎo bù zǎo?
- Kamala hôm nay về sớm hay không?
(2) 卡玛拉 认识 高 小明 吗?
- Kǎmǎlā rènshi Gāo Xiǎomíng ma?
- Kamala có biết Cao Tiểu Minh không?
(3) 卡玛拉 觉得 高 小明 长 得 怎么样?
- Kǎmǎlā juéde Gāo Xiǎomíng zhǎng de zěnmeyàng?
- Kamala thấy Cao Tiểu Minh trông như thế nào?
(4)玛拉 觉得 海伦 什么 说 得 太 晚 了?
- Kǎmǎlā juéde Hǎilún shénme shuō de tài wǎn le?
- Kamala thấy Hải Luân nói điều gì quá muộn?
Sau bài học này, bạn sẽ nắm vững cách sử dụng bổ ngữ trạng thái để miêu tả hoặc nhận xét về một người hoặc một hành động cụ thể. Đồng thời, bạn cũng học được cách sử dụng tính từ lặp lại để tăng cường mức độ diễn đạt, giúp câu văn trở nên sinh động và giàu cảm xúc hơn.
→ Xem tiếp phân tích Bài 7: Msutong Sơ cấp Quyển 3
👉 Liên hệ ngay hôm nay để đặt mua toàn bộ phân tích PDF Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 3 và nhận ưu đãi đặc biệt!