Bài 5 : Msutong Sơ cấp Quyển 3 – Bây giờ, tôi đã có rất nhiều bạn Trung Quốc

Chủ đề “Bây giờ, tôi đã có rất nhiều bạn Trung Quốc” (现在,我有很多中国朋友了), chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách miêu tả sự thay đổi của con người hoặc tình huống trong cuộc sống hàng ngày.

Đồng thời, thông qua các mẫu câu và điểm ngữ pháp quan trọng, bài học sẽ giúp bạn diễn đạt những sự chuyển biến này một cách tự nhiên và chính xác.

→ Xem lại nội dung Bài 4: Msutong Sơ cấp Quyển 3

→Tải [PDF, MP3] Msutong Sơ cấp Quyển 3 tại đây

Mục tiêu bài học

功能: 描述某人、某种情况的变化.

  • Chức năng: Miêu tả sự thay đổi của con người hay tình huống nào đó

语言点:Điểm ngữ pháp 

  • “了” 表示变化. “了” biểu thị sự thay đổi
  • “要……了” 表示动作即将发生. “要……了” biểu thị hành động sắp xảy ra

1. Khởi động

回答问题: Trả lời câu hỏi

(1) 刚来中国的时候,你不会什么,现在你会什么了
Gāng lái Zhōngguó de shíhòu, nǐ bù huì shénme, xiànzài nǐ huì shénme le?
Khi mới đến Trung Quốc, bạn chưa biết làm gì? Bây giờ bạn đã biết làm gì rồi?

回答: Trả lời

  • 刚来中国的时候,我不会说中文,现在我会说中文了
  • Gāng lái Zhōngguó de shíhòu, wǒ bù huì shuō Zhōngwén, xiànzài wǒ huì shuō Zhōngwén le.
  • Khi mới đến Trung Quốc, tôi chưa biết nói tiếng Trung. Bây giờ tôi đã biết nói tiếng Trung rồi.

(2) 刚来中国的时候,你不知道什么,现在你知道什么了?
Gāng lái Zhōngguó de shíhòu, nǐ bù zhīdào shénme, xiànzài nǐ zhīdào shénme le?
Khi mới đến Trung Quốc, bạn chưa biết điều gì? Bây giờ bạn đã biết điều gì rồi?

回答: Trả lời

  • 刚来中国的时候,我不知道怎么坐地铁,现在我知道怎么坐地铁了
  • Gāng lái Zhōngguó de shíhòu, wǒ bù zhīdào zěnme zuò dìtiě, xiànzài wǒ zhīdào zěnme zuò dìtiě le.
  • Khi mới đến Trung Quốc, tôi chưa biết cách đi tàu điện ngầm. Bây giờ tôi đã biết cách đi tàu điện ngầm rồi.

(3) 刚来中国的时候,你没有什么,现在你有什么了?
Gāng lái Zhōngguó de shíhòu, nǐ méiyǒu shénme, xiànzài nǐ yǒu shénme le?
Khi mới đến Trung Quốc, bạn chưa có cái gì? Bây giờ bạn có những gì rồi?

回答: Trả lời

  • 刚来中国的时候,我没有中国朋友,现在我有很多中国朋友了。
  • Gāng lái Zhōngguó de shíhòu, wǒ méiyǒu Zhōngguó péngyǒu, xiànzài wǒ yǒu hěn duō Zhōngguó péngyǒu le.
  • Khi mới đến Trung Quốc, tôi chưa có bạn Trung Quốc. Bây giờ tôi đã có rất nhiều bạn Trung Quốc rồi.

2. Từ mới

1.习惯 xíguàn – Tập Quán (Tập Quán) (动, 名) quen, thói quen

  • Ví dụ: 对这里的生活不习惯。
  • (Duì zhèlǐ de shēnghuó bù xíguàn.)
  • Không quen với cuộc sống ở đây.

2. 还是 háishì – Hoàn Thị (Hoàn Thị) (副) vẫn

  • Ví dụ: 还是不清楚
  • (Háishì bù qīngchǔ.)
  • Vẫn không rõ ràng.

3. 以前  yǐqián – Dĩ Tiền (Dĩ Tiền) (名) trước khi, trước đây

  • Ví dụ: 来中国以前
  • (Lái Zhōngguó yǐqián.)
  • Trước khi đến Trung Quốc.

4. 但是  dànshì – Đãn Thị (Đãn Thị) (连) nhưng

  • Ví dụ: 他很努力,但是不成功
  • (Tā hěn nǔlì, dànshì bù chénggōng.)
  • Anh ấy rất cố gắng, nhưng không thành công.

5. 讨价还价  tǎojià-huánjià – Thảo Giá Hoàn Giá (Thảo Giá Hoàn Giá) (动) mặc cả

  • Ví dụ: 去市场讨价还价
  • (Qù shìchǎng tǎojià huánjià.)
  • Đi chợ mặc cả.

6. 跑步 pǎobù – Bào Bộ (Bào Bộ) (动) chạy bộ

  • Ví dụ: 每天早上跑步
  • (Měitiān zǎoshang pǎobù.)
  • Mỗi sáng chạy bộ.

7. 以后 yǐhòu – Dĩ Hậu (Dĩ Hậu) (名) sau khi, về sau

  • Ví dụ: 来中国以后
  • (Lái Zhōngguó yǐhòu.)
  • Sau khi đến Trung Quốc.

8. 越来越 yuèláiyuè – Việt Lai Việt (Việt Lai Việt) (副) càng ngày càng

  • Ví dụ: 越来越好
  • (Yuèláiyuè hǎo.)
  • Càng ngày càng tốt.

9. pàng – Bàn (Bàn) (形) mập, béo

  • Ví dụ: 他最近胖了
  • (Tā zuìjìn pàng le.)
  • Anh ấy dạo này mập lên.

10. huài – Hoại (Hoại) (形) xấu, hỏng

  • Ví dụ: 手机坏了
  • (Shǒujī huài le.)
  • Điện thoại bị hỏng rồi.

11.   shòu – Sấu (Sấu) (形) gầy

  • Ví dụ: 他变瘦了。
  • (Tā biàn shòu le.)
  • Anh ấy trở nên gầy đi.

12.   zuì – Tối (Tối) (副) nhất

  • Ví dụ: 我最喜欢这本书
  • (Wǒ zuì xǐhuan zhè běn shū.)
    Tôi thích nhất cuốn sách này.

13. lǎn – Lãn (Lãn) (形) lười

  • Ví dụ: 他很懒
  • (Tā hěn lǎn.)
  • Anh ấy rất lười.

14. 努力 nǔlì – Nỗ Lực (Nỗ Lực) (动, 形) chăm chỉ, nỗ lực

  • Ví dụ: 他很努力工作
  • (Tā hěn nǔlì gōngzuò.)
  • Anh ấy làm việc rất chăm chỉ.

15. 进步  jìnbù – Tiến Bộ (Tiến Bộ) (名, 动) tiến bộ

  • Ví dụ: 学习上有进步
  • (Xuéxí shàng yǒu jìnbù.)
  • Có tiến bộ trong học tập.

16. 了解 liǎojiě – Liễu Giải (Liễu Giải) (动) hiểu

  • Ví dụ: 我很了解他
  • (Wǒ hěn liǎojiě tā.)
  • Tôi rất hiểu anh ấy.

3.Ngữ pháp trọng điểm

Dưới đây là #3 điểm ngữ pháp tiếng Trung cần ghi nhớ

#1. Cách sử dụng 了

“了” 表示变化 “了” biểu thị sự thay đổi
“了” 用在句尾,可以表示情况发生了变化,出现了新的情况或状态。
“了” được đặt ở cuối câu, biểu thị một sự việc đã có sự thay đổi hoặc đã xuất hiện tình hình, trạng thái mới.

1.他以前不喜欢唱歌,现在喜欢了

  • Tā yǐqián bù xǐhuān chàng gē, xiànzài xǐhuān le.
  • Trước đây anh ấy không thích hát, bây giờ đã thích rồi.

2.来中国以前,我汉语不好,现在越来越好了

  • Lái Zhōngguó yǐqián, wǒ Hànyǔ bù hǎo, xiànzài yuèláiyuè hǎo le.
  • Trước khi đến Trung Quốc, tiếng Trung của tôi không tốt, bây giờ ngày càng tốt hơn.

3. 这里以前没有地铁,现在有了

  • Zhèli yǐqián méiyǒu dìtiě, xiànzài yǒu le.
  • Trước đây nơi này không có tàu điện ngầm, bây giờ đã có rồi.

4. 我昨天感冒,不想吃东西,今天想吃了。

  • Wǒ zuótiān gǎnmào, bù xiǎng chī dōngxi, jīntiān xiǎng chī le.
  • Hôm qua tôi bị cảm, không muốn ăn gì, hôm nay muốn ăn rồi.

#2. Cách sử dụng mẫu câu“要……了”

“要……了” 表示动作即将发生 . “要……了” biểu thị hành động sắp xảy ra
“要……了” 表示动作即将发生,“要” 前还可以加 “快、马上、就”。“要……了” biểu thị hành động sắp xảy ra, trước “要” có thể thêm các từ như “快、马上、就”。

1. 我们要毕业了。

  • Wǒmen yào bìyè le.
  • Chúng tôi sắp tốt nghiệp rồi.

2. 他快要回国了。

  • Tā kuàiyào huí guó le.
  • Anh ấy sắp về nước rồi.

3. 马上要上课了。

  • Mǎshàng yào shàng kè le.
  • Sắp vào học ngay bây giờ.

4.下个星期就要考试了。

  • Xià gè xīngqī jiù yào kǎoshì le.
  • Tuần sau sẽ thi rồi.

#3. Cách sử dụng “就要……了”

“就要……了” 前面还可以有时间词语。
Phía trước “就要……了” có thể thêm từ ngữ chỉ thời gian.

1. 他下个月就要回国了。

  • Tā xià gè yuè jiù yào huí guó le.
  • Tháng sau anh ấy sẽ về nước rồi.

2. 我们明天就要去北京了。

  • Wǒmen míngtiān jiù yào qù Běijīng le.
  • Ngày mai chúng tôi sẽ đi Bắc Kinh rồi.

3. Bài khóa

Dưới đây là nội dung #2 bài khóa, đọc dịch và trả lời câu hỏi:

#1. Bài khóa 1

分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.

海伦: 欧文,你在中国生活已经习惯了吗?

  • Hǎilún: Ōuwén, nǐ zài Zhōngguó shēnghuó yǐjīng xíguàn le ma?
  • Hải Luân: Âu Văn, bạn đã quen với cuộc sống ở Trung Quốc chưa?

欧文: 我觉得还是不太习惯。

  • Ōuwén: Wǒ juéde háishì bú tài xíguàn.
  • Âu Văn: Tôi cảm thấy vẫn chưa quen lắm.

海伦: 来中国以前,你会骑自行车吗?

  • Hǎilún: Lái Zhōngguó yǐqián, nǐ huì qí zìxíngchē ma?
  • Hải Luân: Trước khi đến Trung Quốc, bạn có biết đi xe đạp không?

欧文: 不会,但是在这里骑自行车很方便,所以我请中国朋友教我,现在已经会骑自行车了。

  • Ōuwén: Bù huì, dànshì zài zhèlǐ qí zìxíngchē hěn fāngbiàn, suǒyǐ wǒ qǐng Zhōngguó péngyǒu jiāo wǒ, xiànzài yǐjīng huì qí zìxíngchē le.
  • Tôi không biết, nhưng ở đây đi xe đạp rất tiện lợi, vì vậy tôi nhờ bạn Trung Quốc dạy tôi, bây giờ tôi đã biết đi xe đạp rồi.

海伦: 刚来中国的时候,你知道怎么坐公交车吗?

  • Hǎilún: Gāng lái Zhōngguó de shíhou, nǐ zhīdào zěnme zuò gōngjiāochē ma?
  • Khi mới đến Trung Quốc, bạn có biết cách đi xe buýt không?

欧文: 不知道,但是我现在会坐公交车了,也会坐地铁了。

  • Ōuwén: Bù zhīdào, dànshì wǒ xiànzài huì zuò gōngjiāochē le, yě huì zuò dìtiě le.
  • Tôi không biết, nhưng bây giờ tôi đã biết đi xe buýt, cũng biết đi tàu điện ngầm rồi.

海伦: 刚来中国的时候,你会买东西吗?

  • Hǎilún: Gāng lái Zhōngguó de shíhou, nǐ huì mǎi dōngxi ma?
  • Khi mới đến Trung Quốc, bạn có biết mua sắm không?

欧文: 不会,但是现在我可以一个人去超市、商店买东西了,也会讨价还价了。

  • Ōuwén: Búhuì, dànshì xiànzài wǒ kěyǐ yí gèrén qù chāoshì, shāngdiàn mǎi dōngxi le, yě huì tǎojià-huánjià le.
  • Tôi không biết, nhưng bây giờ tôi có thể tự mình đi siêu thị, cửa hàng mua đồ rồi, cũng biết mặc cả nữa.

海伦: 来中国以前,你常常运动吗?

  • Hǎilún: Lái Zhōngguó yǐqián, nǐ chángcháng yùndòng ma?
  • Trước khi đến Trung Quốc, bạn có thường xuyên tập thể dục không?

欧文: 我每天跑步。来中国以后,学习很忙,不经常跑步了,越来越胖了。

  • Ōuwén: Wǒ méi tiān pǎobù. Lái Zhōngguó yǐhòu, xuéxí hěn máng, bù jīngcháng pǎo bù le, yuèláiyuè pàng le.
  • Tôi mỗi ngày chạy bộ. Sau khi đến Trung Quốc, việc học rất bận, không thường xuyên chạy bộ nữa, và ngày càng mập lên.

海伦: 你的好习惯没有了,胖了,我的坏习惯没有了,瘦了。

  • Hǎilún: Nǐ de hǎo xíguàn méiyǒu le, pàng le, wǒ de huài xíguàn méiyǒu le, shòu le.
  • Thói quen tốt của bạn không còn nữa, mập lên rồi, còn thói quen xấu của tôi không còn nữa, tôi gầy đi rồi.

欧文: 海伦,你有什么坏习惯?

  • Ōuwén: Hǎilún, nǐ yǒu shénme huài xíguàn?
  • Hải Luân, bạn có thói quen xấu gì không?

海伦: 来中国以前,我最喜欢睡懒觉。现在我要努力学习,不能睡懒觉了。

  • Hǎilún: Lái Zhōngguó yǐqián, wǒ zuì xǐhuān shuì lǎn jiào. Xiànzài wǒ yào nǔlì xuéxí, bù néng shuì lǎn jiào le.
  • Trước khi đến Trung Quốc, tôi rất thích ngủ nướng. Bây giờ tôi phải chăm chỉ học tập, không thể ngủ nướng nữa.

Trả lời câu hỏi

(1) 欧文 习惯 中国 的 生活 了 吗?

  • Ōuwén xíguàn Zhōngguó de shēnghuó le ma?
  • Âu Văn đã quen với cuộc sống ở Trung Quốc chưa?

(2) 刚 来 中国 的 时候,欧文 会 坐 地铁 吗?

  • Gāng lái Zhōngguó de shíhou, Ōuwén huì zuò dìtiě ma?
  • Khi mới đến Trung Quốc, Âu Văn có biết đi tàu điện ngầm không?

(3) 欧文 的 什么 好 习惯 没有 了?

  • Ōuwén de shénme hǎo xíguàn méiyǒu le?
  • Âu Văn đã mất đi thói quen tốt nào?

(4) 海伦 现在 为 什么 瘦 了?

  • Hǎilún xiànzài wèi shénme shòu le?
  • Hải Luân bây giờ tại sao gầy đi?

#2. Bài khóa 2

分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.

欧文: 海伦,来中国以后,你的汉语进步大吗?

  • Ōuwén: Hǎilún, lái Zhōngguó yǐhòu, nǐ de Hànyǔ jìnbù dà ma?
  • Âu Văn: Hải Luân, sau khi đến Trung Quốc, tiếng Trung của bạn tiến bộ nhiều không?

海伦: 来中国以前,我没学过汉语,现在会说很多汉语了。

  • Hǎilún: Lái Zhōngguó yǐqián, wǒ méi xuéguò Hànyǔ, xiànzài huì shuō hěn duō Hànyǔ le.
  • Hải Luân: Trước khi đến Trung Quốc, tôi chưa từng học tiếng Trung, bây giờ đã có thể nói rất nhiều tiếng Trung rồi.

欧文: 写呢?

  • Ōuwén: Xiě ne?
  • Âu Văn: Viết thì sao?

海伦: 刚来的时候不会写汉字,现在会写很多汉字了。

  • Hǎilún: Gāng lái de shíhou bú huì xiě Hànzì, xiànzài huì xiě hěn duō Hànzì le.
  • Hải Luân: Lúc mới đến thì không biết viết chữ Hán, bây giờ đã biết viết rất nhiều chữ Hán rồi.

欧文: 以前你了解中国吗?

  • Ōuwén: Yǐqián nǐ liǎojiě Zhōngguó ma?
  • Âu Văn: Trước đây bạn có hiểu biết gì về Trung Quốc không?

海伦: 不了解,来中国以后,慢慢了解了。

  • Hǎilún: Bù liǎojiě, lái Zhōngguó yǐhòu, mànmàn liǎojiě le.
  • Hải Luân: Không hiểu biết, nhưng sau khi đến Trung Quốc, dần dần hiểu hơn.

欧文: 来中国以前,你有中国朋友吗?

  • Ōuwén: Lái Zhōngguó yǐqián, nǐ yǒu Zhōngguó péngyǒu ma?
  • Âu Văn: Trước khi đến Trung Quốc, bạn có bạn bè Trung Quốc không?

海伦: 没有,现在有很多了。

  • Hǎilún: Méiyǒu, xiànzài yǒu hěn duō le.
  • Hải Luân: Không có, nhưng bây giờ đã có rất nhiều rồi.

海伦: 只有一个。现在,我有很多中国朋友了。

  • Hǎilún: Zhǐ yǒu yí gè. Xiànzài, wǒ yǒu hěn duō Zhōngguó péngyou le.
  • Hải Luân: Chỉ có một. Bây giờ, tôi đã có rất nhiều bạn Trung Quốc rồi.

欧文: 你呢?

  • Ōuwén: Nǐ ne?
  • Âu Văn: Còn bạn thì sao?

欧文: 我以前没有,现在也没有。以后呢,你给我介绍一个吧。

  • Ōuwén: Wǒ yǐqián méiyǒu, xiànzài yě méiyǒu. Yǐhòu ne, nǐ gěi wǒ jièshào yí gè ba.
  • Âu Văn: Trước đây tôi không có, bây giờ cũng không có. Sau này, bạn giới thiệu cho tôi một người nhé.

海伦: 行,你请我喝一次咖啡,我给你介绍一个。

  • Hǎilún: Xíng, nǐ qǐng wǒ hē yí cì kāfēi, wǒ gěi nǐ jièshào yí gè.
  • Hải Luân: Được, bạn mời tôi uống cà phê một lần, tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người.

欧文: 那我每天请你喝。

  • Ōuwén: Nà wǒ měi tiān qǐng nǐ hē.
  • Âu Văn: Vậy thì tôi sẽ mời bạn uống mỗi ngày.

Trả lời câu hỏi

(1) 海伦 来 中国 以前 会 说 汉语 吗?

  • Hǎilún lái Zhōngguó yǐqián huì shuō Hànyǔ ma?
  • Trước khi đến Trung Quốc, Hải Luân có biết nói tiếng Trung không?

(2) 现在 海伦 会 写 的 汉字 多 吗?

  • Xiànzài Hǎilún huì xiě de Hànzì duō ma?
  • Bây giờ, Hải Luân viết được nhiều chữ Hán không?

(3) 海伦 来 中国 以前 有 中国 朋友 吗?

  • Hǎilún lái Zhōngguó yǐqián yǒu Zhōngguó péngyou ma?
  • Trước khi đến Trung Quốc, Hải Luân có bạn bè Trung Quốc không?

(4) 欧文 为什么 想 每天 请 海伦 喝 咖啡?

  • Ōuwén wèi shénme xiǎng měi tiān qǐng Hǎilún hē kāfēi?
  • Âu Văn tại sao muốn mời Hải Luân uống cà phê mỗi ngày?

Sau bài học này, chúng ta sẽ học cách sử dụng từ ngữ trọng điểm như “了” để biểu thị sự thay đổi và cấu trúc “要……了” để diễn đạt hành động hoặc sự việc sắp xảy ra.

→ Đón xem tiếp Bài 6: Msutong Sơ cấp Quyển 3

→ Xem mua toàn bộ nội dung Giáo trình Hán ngữ Msutong Sơ cấp Quyển 3

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo