Trong Bài 5 Msutong Trung cấp Quyển 3, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ưu nhược điểm của sách giấy và sách điện tử, đồng thời học cách bày tỏ ý kiến, so sánh và lựa chọn theo sở thích cá nhân. Hãy cùng khám phá nhé!
← Xem lại Bài 4: Msutong Trung cấp Quyển 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
一. 热身 Khởi động
1. 你常常看书吗?看纸质书多还是看电子书多?
Nǐ chángcháng kàn shū ma? Kàn zhǐzhì shū duō háishì kàn diànzǐ shū duō?
Bạn có thường đọc sách không? Bạn đọc sách giấy nhiều hay sách điện tử nhiều?
👉 我常常看书,我看电子书多一些,因为比较方便。
(Wǒ chángcháng kàn shū, wǒ kàn diànzǐ shū duō yīxiē, yīnwèi bǐjiào fāngbiàn.)
Tôi thường đọc sách, tôi đọc sách điện tử nhiều hơn vì nó tiện lợi hơn.
2. 如果看电子书,你用Kindle、iPad、手机还是电脑看?
Rúguǒ kàn diànzǐ shū, nǐ yòng Kindle, iPad, shǒujī háishì diànnǎo kàn?
Nếu đọc sách điện tử, bạn dùng Kindle, iPad, điện thoại hay máy tính để đọc?
👉 我一般用手机看,有时候也用平板。
(Wǒ yībān yòng shǒujī kàn, yǒushíhòu yě yòng píngbǎn.)
Tôi thường dùng điện thoại để đọc, đôi khi cũng dùng máy tính bảng.
3. 你觉得以后看纸质书的人会越来越少吗?为什么?
Nǐ juéde yǐhòu kàn zhǐzhì shū de rén huì yuè lái yuè shǎo ma? Wèishéme?
Bạn có nghĩ sau này người đọc sách giấy sẽ ngày càng ít đi không? Tại sao?
👉 我觉得会少一些,因为电子书方便、省空间,而且可以随时随地看。
(Wǒ juéde huì shǎo yīxiē, yīnwèi diànzǐ shū fāngbiàn, shěng kōngjiān, érqiě kěyǐ suíshí suídì kàn.)
Tôi nghĩ sẽ ít đi một chút, vì sách điện tử tiện lợi, tiết kiệm không gian và có thể đọc bất cứ lúc nào, bất cứ đâu.
二. Từ vựng
1. 纸质书 (zhǐzhìshū) (名) – sách giấy, sách in
我喜欢纸质书, 因为它有阅读的感觉。
(Wǒ xǐhuān zhǐzhìshū, yīnwèi tā yǒu yuèdú de gǎnjué.)
→ Tôi thích sách giấy vì nó mang lại cảm giác đọc thực sự.
纸质书比电子书更容易做笔记。
(Zhǐzhìshū bǐ diànzǐshū gèng róngyì zuò bǐjì.)
→ Sách giấy dễ ghi chú hơn sách điện tử.
2. 电子书 (diànzǐshū) (名) – sách điện tử
电子书可以存很多本书, 非常方便。
(Diànzǐshū kěyǐ cún hěnduō běn shū, fēicháng fāngbiàn.)
→ Sách điện tử có thể lưu trữ rất nhiều sách, cực kỳ tiện lợi.
我每天睡前都会看一会儿电子书。
(Wǒ měitiān shuìqián dūhuì kàn yīhuǐr diànzǐshū.)
→ Mỗi tối trước khi ngủ, tôi đều đọc sách điện tử một lúc.
3. 来不及 (láibují) (动) – không kịp (làm gì đó)
我起晚了, 来不及吃早餐了。
(Wǒ qǐ wǎnle, láibují chī zǎocān le.)
→ Tôi dậy muộn, không kịp ăn sáng nữa rồi.
公共汽车马上要开了, 我来不及上车。
(Gōnggòng qìchē mǎshàng yào kāi le, wǒ láibují shàngchē.)
→ Xe buýt sắp chạy rồi, tôi không kịp lên xe.
4. 好处 (hǎochù) (名) – điểm tốt, lợi ích
运动对身体有很多好处。
(Yùndòng duì shēntǐ yǒu hěnduō hǎochù.)
→ Tập thể dục có rất nhiều lợi ích cho cơ thể.
学习外语的好处是可以和更多人交流。
(Xuéxí wàiyǔ de hǎochù shì kěyǐ hé gèng duō rén jiāoliú.)
→ Lợi ích của việc học ngoại ngữ là có thể giao tiếp với nhiều người hơn.
5. 占 (zhàn) (动) – chiếm
这本书的图片占了很大的篇幅。
(Zhè běn shū de túpiàn zhànle hěn dà de piānfú.)
→ Hình ảnh trong cuốn sách này chiếm một phần lớn.
他在公司占了重要的职位。
(Tā zài gōngsī zhànle zhòngyào de zhíwèi.)
→ Anh ấy nắm giữ một vị trí quan trọng trong công ty.
6. 携带 (xiédài) (动) – mang theo, xách tay
这种小型充电器方便携带。
(Zhè zhǒng xiǎoxíng chōngdiànqì fāngbiàn xiédài.)
→ Loại sạc nhỏ này rất tiện để mang theo.
乘坐飞机时, 不能携带太多液体。
(Chéngzuò fēijī shí, bùnéng xiédài tài duō yètǐ.)
→ Khi đi máy bay, không thể mang theo quá nhiều chất lỏng.
7. 选择 (xuǎnzé) (动) – chọn, lựa chọn
这家餐厅有很多菜可以选择。
(Zhè jiā cāntīng yǒu hěnduō cài kěyǐ xuǎnzé.)
→ Nhà hàng này có rất nhiều món để lựa chọn.
你可以选择自己喜欢的颜色。
(Nǐ kěyǐ xuǎnzé zìjǐ xǐhuān de yánsè.)
→ Bạn có thể chọn màu sắc mà mình thích.
8. 无法 (wúfǎ) (动) – không thể, không có cách nào
由于天气太差, 飞机无法起飞。
(Yóuyú tiānqì tài chà, fēijī wúfǎ qǐfēi.)
→ Do thời tiết quá xấu, máy bay không thể cất cánh.
我太累了, 无法继续工作。
(Wǒ tài lèile, wúfǎ jìxù gōngzuò.)
→ Tôi quá mệt, không thể tiếp tục làm việc.
9. 替代 (tìdài) (动) – thay, thay thế
现在很多人用电子书替代纸质书。
(Xiànzài hěnduō rén yòng diànzǐshū tìdài zhǐzhìshū.)
→ Hiện nay, nhiều người sử dụng sách điện tử thay thế sách giấy.
这个新产品可以替代旧产品。
(Zhège xīn chǎnpǐn kěyǐ tìdài jiù chǎnpǐn.)
→ Sản phẩm mới này có thể thay thế sản phẩm cũ.
10. 画册 (huàcè) (名) – album
这本画册里有很多美丽的风景照片。
(Zhè běn huàcè lǐ yǒu hěnduō měilì de fēngjǐng zhàopiàn.)
→ Cuốn album này có rất nhiều ảnh phong cảnh đẹp.
我小时候妈妈给我做了一本成长画册。
(Wǒ xiǎoshíhòu māma gěi wǒ zuòle yī běn chéngzhǎng huàcè.)
→ Khi tôi còn nhỏ, mẹ đã làm cho tôi một cuốn album trưởng thành.
11. 洞洞书 (dòngdòngshū) (名) – sách đục lỗ
洞洞书适合小朋友阅读。
(Dòngdòngshū shìhé xiǎopéngyǒu yuèdú.)
→ Sách đục lỗ phù hợp cho trẻ nhỏ đọc.
这本洞洞书的设计非常有趣。
(Zhè běn dòngdòngshū de shèjì fēicháng yǒuqù.)
→ Thiết kế của cuốn sách đục lỗ này rất thú vị.
12. 立体书 (lìtǐshū) (名) – sách 3D
这本立体书里的动物看起来像真的一样。
(Zhè běn lìtǐshū lǐ de dòngwù kàn qǐlái xiàng zhēn de yīyàng.)
→ Những con vật trong cuốn sách 3D này trông giống như thật.
孩子们都喜欢看立体书, 因为它很有趣。
(Háizimen dōu xǐhuān kàn lìtǐshū, yīnwèi tā hěn yǒuqù.)
→ Trẻ em đều thích đọc sách 3D vì nó rất thú vị.
13. 消失 (xiāoshī) (动) – mất, biến mất
太阳落山后, 天空中的云彩慢慢消失了。
(Tàiyáng luòshān hòu, tiānkōng zhōng de yúncǎi mànmàn xiāoshī le.)
→ Sau khi mặt trời lặn, những đám mây trên bầu trời dần biến mất.
我的钥匙不见了, 好像消失了一样。
(Wǒ de yàoshi bùjiànle, hǎoxiàng xiāoshīle yīyàng.)
→ Chìa khóa của tôi không thấy đâu, dường như đã biến mất vậy.
三. 语言点: Điểm ngữ pháp
数量短语的重叠 Cụm số lượng từ lặp lại
1.数量短语重叠形式(数词为“一”)做定语,表示很多,强调集体中的个体, 带有描写性。例如:
Cụm số lượng từ lặp lại (với số từ là “) làm định ngữ, biểu thị số lượng nhiều, nhấn mạnh từng cá thể trong tập hợp, mang tính miêu tả. Ví dụ:
书架上那一本一本的书,都是我已经看完的。
那一个一个漂亮的汉字,都是这个六岁的孩子写的。
重复的“一”和“的”都可以省略。例如:
Từ ” – ” lặp lại và “的” có thể lược bỏ. Ví dụ:
桌子上那一道(一)道(的)菜都是广东菜。
那一排(一)排(的)高楼真漂亮。
2. 数量短语重叠形式(数词为“一”)做状语,表示动作次数多,且动作有连续性。例如:
Cụm số lượng từ lặp lại (với số từ là “ – “) làm trạng ngữ, biểu thị động tác lặp lại nhiều và liên tục. Ví dụ:
我生病时,朋友一趟一趟地跑来看我,给我带来了很多好吃的。
他一遍一遍地读课文,直到读得十分流利为止。
3. 数量短语重叠形式做状语,也表示动作按某种方式有秩序地进行。例如:
Cụm số lượng từ lặp lại làm trạng ngữ còn biểu thị động tác được tiến hành theo trật tự bằng phương thức nhất định. Ví dụ:
时间一天一天地过去了,我的汉语也越来越好了。
请大家两个两个地过来拿本子。
四. 主课文 : Bài khóa chính
刘强、里尔克、田中爱子、王菲一起吃午饭,他们边吃边聊天。
Liú Qiáng, Lǐ’ěrkè, Tiánzhōng Àizǐ, Wáng Fēi yìqǐ chī wǔfàn, tāmen biān chī biān liáotiān.
Lưu Cường, Rilke, Điền Trung Ái Tử và Vương Phi cùng ăn trưa, họ vừa ăn vừa trò chuyện.
里尔克: 吃完午饭,我要去附近的书店买书。
Lǐ’ěrkè: Chī wán wǔfàn, wǒ yào qù fùjìn de shūdiàn mǎi shū.
Rilke: Sau khi ăn trưa xong, tôi muốn đi đến hiệu sách gần đây để mua sách.
刘强: 我很久没有去书店买过书了。我现在都是在网上买书。
Liú Qiáng: Wǒ hěnjiǔ méiyǒu qù shūdiàn mǎiguò shū le. Wǒ xiànzài dōu shì zài wǎngshàng mǎi shū.
Lưu Cường: Tôi đã rất lâu rồi không đến hiệu sách mua sách. Giờ tôi toàn mua sách trên mạng.
里尔克: 我也常常在网上买书。可是这本书明天上课要用,网上买,时间来不及了。
Lǐ’ěrkè: Wǒ yě chángcháng zài wǎngshàng mǎi shū. Kěshì zhè běn shū míngtiān shàngkè yào yòng, wǎngshàng mǎi, shíjiān láibují le.
Rilke: Tôi cũng thường xuyên mua sách trên mạng. Nhưng cuốn sách này ngày mai phải dùng trong lớp, mua online thì không kịp nữa.
田中爱子: 有时候,书店里的书不全。有一次,老师让我们买一本书,我一家家书店找过去,找了五六家都没有找到。早知道,我就在网上买了。
Tiánzhōng Àizǐ: Yǒushíhòu, shūdiàn lǐ de shū bù quán. Yǒu yīcì, lǎoshī ràng wǒmen mǎi yī běn shū, wǒ yī jiā jiā shūdiàn zhǎo guòqù, zhǎole wǔ liù jiā dōu méiyǒu zhǎodào. Zǎo zhīdào, wǒ jiù zài wǎngshàng mǎile.
Điền Trung Ái Tử: Đôi khi, sách trong hiệu sách không đầy đủ. Có lần, giáo viên bảo chúng tôi mua một cuốn sách, tôi đã tìm hết từng hiệu sách một, tìm đến năm sáu nơi mà vẫn không thấy. Biết trước vậy, tôi đã mua trên mạng rồi.
刘强: 五六家书店!你不是在买书,你是在锻炼身体!
Liú Qiáng: Wǔ liù jiā shūdiàn! Nǐ bù shì zài mǎi shū, nǐ shì zài duànliàn shēntǐ!
Lưu Cường: Năm sáu hiệu sách! Cậu đâu phải đi mua sách, mà là đang rèn luyện thân thể đấy!
田中爱子: 那一次,我累坏了。现在,我很少买纸质书,都是买电子书。
Tiánzhōng Àizǐ: Nà yī cì, wǒ lèi huài le. Xiànzài, wǒ hěn shǎo mǎi zhǐzhì shū, dōu shì mǎi diànzǐ shū.
Điền Trung Ái Tử: Lần đó tôi mệt muốn chết. Bây giờ, tôi rất ít mua sách giấy, toàn mua sách điện tử.
刘强: 我也习惯看电子书,电脑、手机、Kindle 都可以。可是我爸爸妈妈说,只有摸到一页一页的纸,才有看书的感觉。
Liú Qiáng: Wǒ yě xíguàn kàn diànzǐ shū, diànnǎo, shǒujī, Kindle dōu kěyǐ. Kěshì wǒ bàba māma shuō, zhǐyǒu mō dào yī yè yī yè de zhǐ, cái yǒu kàn shū de gǎnjué.
Lưu Cường: Tôi cũng quen đọc sách điện tử, máy tính, điện thoại, Kindle đều được. Nhưng bố mẹ tôi nói rằng chỉ khi chạm vào từng trang giấy mới có cảm giác đang đọc sách.
王菲: 我也是!我看电子书,虽然一个一个的字都看到了,却看完就忘。
Wáng Fēi: Wǒ yě shì! Wǒ kàn diànzǐ shū, suīrán yī gè yī gè de zì dōu kàn dào le, què kàn wán jiù wàng.
Vương Phi: Tôi cũng vậy! Tôi đọc sách điện tử, tuy từng chữ đều nhìn thấy, nhưng đọc xong lại quên mất.
刘强: 我以为只有中老年人才不习惯看电子书呢!原来年轻人也有不习惯的。
Liú Qiáng: Wǒ yǐwéi zhǐyǒu zhōnglǎonián rén cái bù xíguàn kàn diànzǐ shū ne! Yuánlái niánqīng rén yě yǒu bù xíguàn de.
Lưu Cường: Tôi cứ tưởng chỉ có người trung niên và lớn tuổi mới không quen đọc sách điện tử! Hóa ra người trẻ cũng có người không quen.
王菲: 这跟年轻不年轻没关系!
Wáng Fēi: Zhè gēn niánqīng bù niánqīng méi guānxi!
Vương Phi: Cái này chẳng liên quan gì đến tuổi tác cả!
里尔克: 电子书最大的好处就是不占地方,携带方便。
Lǐ’ěrkè: Diànzǐ shū zuì dà de hǎochù jiù shì bù zhàn dìfāng, xiédài fāngbiàn.
Rilke: Ưu điểm lớn nhất của sách điện tử là không chiếm diện tích, dễ dàng mang theo.
田中爱子: 是啊!我家五口人,个人都喜欢看书,每个人喜欢的书都不一样。大家各买各的,家里到处都是书。
Tiánzhōng Àizǐ: Shì a! Wǒ jiā wǔ kǒu rén, gèrén dōu xǐhuān kàn shū, měi gèrén xǐhuān de shū dōu bù yīyàng. Dàjiā gè mǎi gè de, jiālǐ dàochù dōu shì shū.
Điền Trung Ái Tử: Đúng vậy! Nhà tôi có năm người, ai cũng thích đọc sách, mà mỗi người lại thích sách khác nhau. Mọi người đều mua sách riêng, nên trong nhà đầy sách khắp nơi.
王菲: 其实,很多书看过就不想再看了,放在家里,特别占地方。
Wáng Fēi: Qíshí, hěnduō shū kànguò jiù bù xiǎng zài kàn le, fàng zài jiālǐ, tèbié zhàn dìfāng.
Vương Phi: Thực ra, rất nhiều cuốn sách đọc xong là không muốn đọc lại nữa, để trong nhà thì cực kỳ tốn chỗ.
刘强: 最近,我选了很多不再看的书,有些送给了朋友,有些送给了附近的图书馆。
Liú Qiáng: Zuìjìn, wǒ xuǎn le hěn duō bù zài kàn de shū, yǒuxiē sòng gěi le péngyǒu, yǒuxiē sòng gěi le fùjìn de túshūguǎn.
Lưu Cường: Gần đây, tôi chọn ra rất nhiều sách không còn đọc nữa, có một số tặng bạn bè, có một số tặng thư viện gần đó.
田中爱子: 好办法!现在,我们全家都买电子书,看完后,觉得特别喜欢的,再买纸质书。半年多来,我们看的书并不少,家里的书却增加得不多。
Tiánzhōng Àizǐ: Hǎo bànfǎ! Xiànzài, wǒmen quánjiā dōu mǎi diànzǐ shū, kàn wán hòu, juéde tèbié xǐhuān de, zài mǎi zhǐzhì shū. Bàn nián duō lái, wǒmen kàn de shū bìng bù shǎo, jiālǐ de shū què zēngjiā de bù duō.
Điền Trung Ái Tử: Cách hay đó! Bây giờ, cả nhà tôi đều mua sách điện tử, sau khi đọc xong, nếu cảm thấy đặc biệt thích thì mới mua sách giấy. Hơn nửa năm nay, chúng tôi đọc không ít sách, nhưng số lượng sách trong nhà lại không tăng nhiều.
里尔克 :对我们留学生来说,在中国买纸质书,一是选择少,二是回国的时候,把书带回去太麻烦。所以除了课本,其他书我全都买电子书。
Lǐ’ěrkè: Duì wǒmen liúxuéshēng láishuō, zài Zhōngguó mǎi zhǐzhì shū, yī shì xuǎnzé shǎo, èr shì huíguó de shíhòu, bǎ shū dài huíqù tài máfan. Suǒyǐ chúle kèběn, qítā shū wǒ quándōu mǎi diànzǐ shū.
Rilke: Đối với du học sinh chúng tôi, mua sách giấy ở Trung Quốc có hai vấn đề: một là ít lựa chọn, hai là khi về nước, mang sách theo rất phiền phức. Vì vậy, trừ sách giáo khoa, tất cả các sách khác tôi đều mua sách điện tử.
王菲: 我还是更喜欢纸质书。有些纸质书,是电子书无法替代的,比如画册,比如给小朋友看的洞洞书、立体书什么的。
Wáng Fēi: Wǒ hái shì gèng xǐhuān zhǐzhì shū. Yǒuxiē zhǐzhì shū, shì diànzǐ shū wúfǎ tìdài de, bǐrú huàcè, bǐrú gěi xiǎopéngyǒu kàn de dòngdòngshū, lìtǐ shū shénme de.
Vương Phi: Tôi vẫn thích sách giấy hơn. Có một số loại sách giấy mà sách điện tử không thể thay thế được, ví dụ như sách tranh, sách đục lỗ, sách 3D dành cho trẻ em, v.v.
田中爱子 :是的。虽然电子书有很多优点,但纸质书也永远不会消失!
Tiánzhōng Àizǐ: Shì de. Suīrán diànzǐ shū yǒu hěn duō yōudiǎn, dàn zhǐzhì shū yě yǒngyuǎn bù huì xiāoshī!
Điền Trung Ái Tử: Đúng vậy. Mặc dù sách điện tử có rất nhiều ưu điểm, nhưng sách giấy cũng sẽ không bao giờ biến mất!
五. 副课文 : Bài đọc thêm
Chữ Hán:
今天下午,我去书店买了两本学习汉语的书。这不是我来中国以后第一次买书,但却是我来中国以后第一次在书店买书,也是我来中国以后第一次买除了解课本以外的纸质书。
我喜欢看书,常常买书。如果我在中国买纸质书,那我回国的时候,就要把买来的一本本书全部带回国,那会是一个大问题。所以我买电子书,放在电脑或手机里,即使带上1000本,也没有重量,也不占地方。
买电子书,在网上付了钱,马上就可以收到书,开始看。而在网上买纸质书,最少也要等一到两天。有的电子书还可以听,跟听歌一样方便。“旅行时带哪本书好”也不再是问题!另外,电子书不用纸,比纸质书更环保。
但电子书也不是万能的。有一些纸质书,比如画册,纸张和设计特别好,这是电子书比不上的。小朋友爱看和爱玩的洞洞书、立体书等等,也是电子书无法替代的。另外,有些人更习惯看纸质书,对他们来说,纸质书是“有温度”的,而电子书却是“冰冰冰”的。
Phiên âm:
Jīntiān xiàwǔ, wǒ qù shūdiàn mǎile liǎng běn xuéxí hànyǔ de shū. Zhè bùshì wǒ lái zhōngguó yǐhòu dì yī cì mǎi shū, dàn què shì wǒ lái zhōngguó yǐhòu dì yī cì zài shūdiàn mǎi shū, yě shì wǒ lái zhōngguó yǐhòu dì yī cì mǎi chúle kèběn yǐwài de zhǐzhì shū.
Wǒ xǐhuān kàn shū, chángcháng mǎi shū. Rúguǒ wǒ zài zhōngguó mǎi zhǐzhì shū, nà wǒ huíguó de shíhòu, jiù yào bǎ mǎi lái de yī běn běn shū quánbù dài huíguó, nà huì shì yīgè dà wèntí. Suǒyǐ wǒ mǎi diànzǐ shū, fàng zài diànnǎo huò shǒujī lǐ, jíshǐ dài shàng 1000 běn, yě méiyǒu zhòngliàng, yě bù zhàn dìfāng.
Mǎi diànzǐ shū, zài wǎng shàng fùle qián, mǎshàng jiù kěyǐ shōudào shū, kāishǐ kàn. Ér zài wǎng shàng mǎi zhǐzhì shū, zuìshǎo yě yào děng yī dào liǎng tiān. Yǒu de diànzǐ shū hái kěyǐ tīng, gēn tīng gē yīyàng fāngbiàn. “Lǚxíng shí dài nǎ běn shū hǎo” yě bù zài shì wèntí! Lìngwài, diànzǐ shū bùyòng zhǐ, bǐ zhǐzhì shū gèng huánbǎo.
Dàn diànzǐ shū yě bùshì wànnéng de. Yǒu yīxiē zhǐzhì shū, bǐrú huàcè, zhǐzhāng hé shèjì tèbié hǎo, zhè shì diànzǐ shū bǐ bù shàng de. Xiǎopéngyǒu ài kàn hé ài wán de dòng dòng shū, lìtǐ shū děng děng, yě shì diànzǐ shū wúfǎ tìdài de. Lìngwài, yǒuxiē rén gèng xíguàn kàn zhǐzhì shū, duì tāmen lái shuō, zhǐzhì shū shì “yǒu wēndù” de, ér diànzǐ shū què shì “bīng bīng bīng” de.
Dịch nghĩa:
Chiều nay, tôi đi nhà sách mua hai quyển sách học tiếng Trung. Đây không phải là lần đầu tiên tôi mua sách sau khi đến Trung Quốc, nhưng lại là lần đầu tiên tôi mua sách ở nhà sách tại Trung Quốc, cũng là lần đầu tiên tôi mua sách giấy ngoài sách giáo khoa kể từ khi đến Trung Quốc.
Tôi thích đọc sách, thường xuyên mua sách. Nếu tôi mua sách giấy ở Trung Quốc, thì khi về nước, tôi phải mang tất cả số sách đã mua về nước, điều đó sẽ là một vấn đề lớn. Vì vậy, tôi mua sách điện tử, lưu trong máy tính hoặc điện thoại, dù mang theo 1000 quyển cũng không có trọng lượng, cũng không chiếm diện tích.
Mua sách điện tử, chỉ cần thanh toán online là có thể nhận sách ngay và bắt đầu đọc. Còn mua sách giấy trên mạng, ít nhất cũng phải đợi một đến hai ngày. Một số sách điện tử còn có thể nghe, tiện lợi như nghe nhạc. “Mang sách nào khi đi du lịch” cũng không còn là vấn đề! Ngoài ra, sách điện tử không cần giấy, bảo vệ môi trường hơn sách giấy.
Tuy nhiên, sách điện tử không phải vạn năng. Một số sách giấy, như sách tranh, giấy in và thiết kế đặc biệt, sách điện tử không thể sánh bằng. Trẻ em thích xem và chơi với sách có lỗ, sách 3D,… cũng là thứ mà sách điện tử không thể thay thế. Ngoài ra, một số người thích đọc sách giấy hơn, đối với họ, sách giấy có “độ ấm”, còn sách điện tử lại “lạnh lẽo”.
Bài đọc mở rộng
Chữ Hán:
去问一个人喜欢不喜欢集邮。问70岁的人,很可能喜欢过;问40岁的人,不太可能;问10岁的孩子,他们说不定从来没用过邮票!比起寄信, 现在的人们更可能发电子邮件。
刚开始出现电子邮件时,人们说:“快是快,可是有几个人有电脑,有几个地方有网络呢?”短短二三十年后的今天,电脑和网络几乎成了生活的必需品。工作中重要的事,人们才发电子邮件。不太重要的工作和生活中的事情,人们不是用电子邮件,也不是用电话,而是用网络社交媒体,它比电子邮件更快,比电话更方便。电脑和网络发展起来后,电子商务也发展起来了,在网上买了东西,就有人把东西送到你家来。现在,人们都使用智能手机,它就是一个小电脑。坐地铁时,你在手机上看到一本新书的介绍,喜欢的话,你可以马上用手机买这本电子书。几分钟后,还是坐在地铁上,你已经在看这本书了!出差路上,你在手机上看到喜欢的东西, 就可以用手机买。等你出差回来,那些东西已经在家里等着你了!
Phiên âm:
Qù wèn yīgè rén xǐhuān bù xǐhuān jíyóu. Wèn 70 suì de rén, hěn kěnéng xǐhuān guò; wèn 40 suì de rén, bù tài kěnéng; wèn 10 suì de háizi, tāmen shuō bùdìng cónglái méi yòng guò yóupiào! Bǐqǐ jìxìn, xiànzài de rénmen gèng kěnéng fā diànzǐ yóujiàn.
Gāng kāishǐ chūxiàn diànzǐ yóujiàn shí, rénmen shuō:“Kuài shì kuài, kěshì yǒu jǐ gèrén yǒu diànnǎo, yǒu jǐ gè dìfāng yǒu wǎngluò ne?” Duǎnduǎn èr sānshí nián hòu de jīntiān, diànnǎo hé wǎngluò jīhū chéngle shēnghuó de bìxūpǐn. Gōngzuò zhōng zhòngyào de shì, rénmen cái fā diànzǐ yóujiàn. Bù tài zhòngyào de gōngzuò hé shēnghuó zhōng de shìqíng, rénmen bù shì yòng diànzǐ yóujiàn, yě bù shì yòng diànhuà, ér shì yòng wǎngluò shèjiāo méitǐ, tā bǐ diànzǐ yóujiàn gèng kuài, bǐ diànhuà gèng fāngbiàn.
Diànnǎo hé wǎngluò fāzhǎn qǐlái hòu, diànzǐ shāngwù yě fāzhǎn qǐlái le, zài wǎngshàng mǎile dōngxī, jiù yǒurén bǎ dōngxī sòng dào nǐ jiālái. Xiànzài, rénmen dōu shǐyòng zhìnéng shǒujī, tā jiù shì yīgè xiǎo diànnǎo. Zuò dìtiě shí, nǐ zài shǒujī shàng kàndào yī běn xīnshū de jièshào, xǐhuān dehuà, nǐ kěyǐ mǎshàng yòng shǒujī mǎi zhè běn diànzǐ shū. Jǐ fēnzhōng hòu, háishì zuò zài dìtiě shàng, nǐ yǐjīng zài kàn zhè běn shū le! Chūchāi lùshàng, nǐ zài shǒujī shàng kàndào xǐhuān de dōngxī, jiù kěyǐ yòng shǒujī mǎi. Děng nǐ chūchāi huílái, nàxiē dōngxī yǐjīng zài jiālǐ děngzhe nǐ le!
Dịch nghĩa:
Hãy hỏi một người xem họ có thích sưu tập tem không. Hỏi một người 70 tuổi, có thể họ từng thích; hỏi một người 40 tuổi, có lẽ không; hỏi một đứa trẻ 10 tuổi, có khi chúng chưa từng sử dụng tem thư! So với việc gửi thư, ngày nay mọi người có xu hướng gửi email hơn.
Khi email mới xuất hiện, mọi người nói: “Nhanh thì nhanh, nhưng có mấy ai có máy tính, có mấy nơi có internet chứ?” Chỉ trong vòng hai, ba mươi năm sau, máy tính và internet đã gần như trở thành nhu yếu phẩm trong cuộc sống. Trong công việc, chỉ khi có việc quan trọng, mọi người mới gửi email. Những công việc không quá quan trọng và các vấn đề trong cuộc sống, mọi người không dùng email, cũng không dùng điện thoại, mà sử dụng mạng xã hội, vì nó nhanh hơn email và tiện hơn điện thoại.
Sau khi máy tính và internet phát triển, thương mại điện tử cũng phát triển theo. Mua hàng online, sẽ có người giao hàng đến tận nhà bạn. Hiện nay, mọi người đều sử dụng điện thoại thông minh, nó chẳng khác gì một chiếc máy tính nhỏ. Khi đi tàu điện ngầm, bạn thấy giới thiệu một cuốn sách mới trên điện thoại, nếu thích, bạn có thể lập tức mua cuốn sách điện tử đó. Vài phút sau, khi vẫn đang ngồi trên tàu, bạn đã có thể đọc sách rồi! Khi đi công tác, bạn thấy một món đồ yêu thích trên điện thoại, bạn có thể mua ngay bằng điện thoại. Đến khi bạn trở về, món đồ ấy đã đợi sẵn ở nhà bạn rồi!
Bài 5 “Bạn mua sách giấy hay sách điện tử?” của giáo trình Msutong trung cấp giúp người học làm quen với cách thảo luận về việc mua sách, so sánh giữa sách giấy và sách điện tử, cũng như thể hiện quan điểm cá nhân về thói quen đọc sách.
Bài học cung cấp nhiều từ vựng và mẫu câu liên quan đến chủ đề này. Qua bài học này, người học không chỉ mở rộng vốn từ vựng mà còn nâng cao kỹ năng giao tiếp khi bàn luận về sở thích cá nhân và xu hướng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực đọc sách.
→ Xem tiếp Bài 6: Msutong Trung cấp Quyển 3