Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trong Sách bài tập Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1. Dưới đây là phân tích chi tiết Đáp án bài 5 – Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1 giúp bạn hiểu rõ hơn về cách làm bài.
Bản đầy đủ bao gồm:
- Đáp án CHÍNH XÁC từ Bài 1 đến bài 15
- Phiên âm chuẩn (Pinyin) cho từng câu
- Dịch nghĩa rõ ràng, dễ hiểu
- Phù hợp cho tự học, luyện thi và giáo viên giảng dạy
← Xem lại Bài 4: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1
→ Tải [ PDF, MP3] Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Phân biệt thanh điệu
Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu đúng thanh điệu trên bính âm. 🎧 05-1
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1. 小吃 xiǎochī |
2. 好喝 hǎohē |
3. 有名 yǒumíng |
4. 大碗 dàwǎn |
5. 餐廳 cāntīng |
6. 自己 zìjǐ |
7. 做飯 zuòfàn |
8. 甜點 tiándiǎn |
9. 教 jiāo |
10. 不錯 búcuò |
II. Lắng nghe và Trả lời
A. Nghe gợi ý và trả lời câu hỏi. 🎧 05-2
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1. ( a ) | a. 小的 xiǎo de nhỏ |
b. 大的 dà de to |
2. ( b ) | a. 太辣了 tài là le cay quá |
b. 有一點辣 yǒu yìdiǎn là hơi cay một chút |
3. ( a ) | a. 好吃 hǎo chī ngon |
b. 不好吃 bù hǎo chī không ngon |
4. ( a ) | a. 很有名 hěn yǒumíng rất nổi tiếng |
b. 沒有名 méiyǒu míng không nổi tiếng |
5. ( a ) | a. 不錯 bú cuò không tệ / khá tốt |
b. 不好 bù hǎo không tốt |
Nghe câu:
1.我去他的店吃小碗的牛肉麵。
- Wǒ qù tā de diàn chī xiǎo wǎn de niúròumiàn.
- Tôi đến quán của anh ấy ăn mì bò tô nhỏ.
2. 我覺得臭豆腐有一點辣,牛肉麵太辣了。
- Wǒ juéde chòudòufu yǒu yìdiǎn là, niúròumiàn tài là le.
- Tôi cảm thấy đậu phụ thối hơi cay, còn mì bò thì quá cay rồi.
3. 那碗牛肉麵、牛肉好吃,可是湯不好喝。
- Nà wǎn niúròumiàn, niúròu hǎochī, kěshì tāng bù hǎohē.
- Tô mì bò đó, thịt bò thì ngon, nhưng nước dùng thì không ngon.
4. 那家餐廳很有名。菜,也很好吃。
- Nà jiā cāntīng hěn yǒumíng. Cài, yě hěn hǎochī.
- Nhà hàng đó rất nổi tiếng. Món ăn cũng rất ngon.
5. 我爸爸甜點做得不錯。
- Wǒ bàba tiándiǎn zuò de búcuò.
- Bố tôi làm món tráng miệng rất ngon.
B. Tôi muốn một tô mì bò. 🎧 05-3
Nghe câu chuyện và viết câu trả lời 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào ô tương ứng.
1. 小碗 xiǎo wǎn bát nhỏ |
2. 大碗 dà wǎn bát to |
3. 一百二十塊錢 yì bǎi èrshí kuài qián 120 đồng |
4. 二十塊錢 èrshí kuài qián 20 đồng |
5. 不要錢 bú yào qián không cần tiền / miễn phí |
6. 一百五十塊錢 yì bǎi wǔshí kuài qián 150 đồng |
Dưới đây là đáp án chi tiết:
我要買 Wǒ yào mǎi Tôi muốn mua |
我吃大碗還是小碗牛肉麵? Wǒ chī dà wǎn háishì xiǎo wǎn niúròu miàn? Tôi ăn mì bò bát to hay bát nhỏ? |
我的牛肉麵多少錢?Wǒ de niúròu miàn duōshǎo qián? Bát mì bò của tôi bao nhiêu tiền? |
茶和牛肉麵一共多少錢? Chá hé niúròu miàn yīgòng duōshǎo qián? Trà và mì tổng cộng bao nhiêu tiền? |
兩杯茶多少錢? Liǎng bēi chá duōshǎo qián? Hai ly trà bao nhiêu tiền? |
回答 (Trả lời) | 1 | 3 | 3 | 5 |
Nghe đoạn văn:
昨天我去一家餐廳吃牛肉麵,那家餐廳的牛肉麵,大碗的要一百五,小碗的要一百二,我吃小碗的。很辣、很好吃,我也喝兩杯熱茶,那家餐廳的熱茶不要錢。我覺得那家餐廳真好,牛肉好吃、湯好喝,茶也很好喝。
Zuótiān wǒ qù yì jiā cāntīng chī niúròumiàn, nà jiā cāntīng de niúròumiàn, dà wǎn de yào yì bǎi wǔ, xiǎo wǎn de yào yì bǎi èr, wǒ chī xiǎo wǎn de. Hěn là, hěn hǎochī, wǒ yě hē liǎng bēi rè chá, nà jiā cāntīng de rè chá bú yào qián. Wǒ juéde nà jiā cāntīng zhēn hǎo, niúròu hǎochī, tāng hǎohē, chá yě hěn hǎohē.
Hôm qua tôi đến một nhà hàng ăn mì bò, mì bò của nhà hàng đó, tô lớn giá 150, tô nhỏ giá 120, tôi ăn tô nhỏ. Rất cay, rất ngon, tôi cũng uống hai ly trà nóng, trà nóng ở nhà hàng đó không tính tiền. Tôi cảm thấy nhà hàng đó thật tuyệt, thịt bò ngon, nước dùng ngon, trà cũng rất ngon.
C. Nghe hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, dấu ✖ nếu sai. 🎧 05-4
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1. 安同和月美常來我家吃晚飯。 ( X )
- Āntóng hé Yuèměi cháng lái wǒ jiā chī wǎnfàn.
- An Đồng và Nguyệt Mỹ thường đến nhà tôi ăn tối.
→ Sai.
2. 安同和月美都喜歡來我家吃小吃。 ( X )
- Āntóng hé Yuèměi dōu xǐhuān lái wǒ jiā chī xiǎochī.
- An Đồng và Nguyệt Mỹ đều thích đến nhà tôi ăn vặt.
→ Sai.
3. 安同和月美都不會做飯。 ( O )
- Āntóng hé Yuèměi dōu bú huì zuòfàn.
- An Đồng và Nguyệt Mỹ đều không biết nấu ăn.
→ Đúng.
4. 安同和月美喜歡聽音樂,也喜歡喝茶,可是他們不喜歡運動。 ( X )
- Āntóng hé Yuèměi xǐhuān tīng yīnyuè, yě xǐhuān hē chá, kěshì tāmen bù xǐhuān yùndòng.
- An Đồng và Nguyệt Mỹ thích nghe nhạc, cũng thích uống trà, nhưng không thích vận động.
Nội dung phần nghe:
安同和月美都喜歡運動,也喜歡聽音樂。他們都不會做飯,我也不會做飯,可是我很會做甜點。甜點,我做得很好吃。我也常常做甜點。臺灣有很多有名的小吃,可是我不會做小吃。安同和月美週末晚上常常來我家聽美國音樂,喝烏龍茶,吃甜點。
Āntóng hé Yuèměi dōu xǐhuān yùndòng, yě xǐhuān tīng yīnyuè. Tāmen dōu bú huì zuòfàn, wǒ yě bú huì zuòfàn, kěshì wǒ hěn huì zuò tiándiǎn. Tiándiǎn, wǒ zuò de hěn hǎochī. Wǒ yě chángcháng zuò tiándiǎn. Táiwān yǒu hěn duō yǒumíng de xiǎochī, kěshì wǒ bú huì zuò xiǎochī. Āntóng hé Yuèměi zhōumò wǎnshàng chángcháng lái wǒ jiā tīng Měiguó yīnyuè, hē wūlóngchá, chī tiándiǎn.
An Đồng và Nguyệt Mỹ đều thích vận động, cũng thích nghe nhạc. Họ đều không biết nấu ăn, tôi cũng không biết nấu, nhưng tôi rất giỏi làm đồ ngọt. Đồ ngọt tôi làm rất ngon. Tôi cũng thường làm đồ ngọt. Đài Loan có rất nhiều món ăn vặt nổi tiếng, nhưng tôi không biết làm món ăn vặt. An Đồng và Nguyệt Mỹ thường đến nhà tôi vào tối cuối tuần để nghe nhạc Mỹ, uống trà Ô Long và ăn đồ ngọt.
III. Ghép cặp thoại
Nối các câu ở cột bên trái (cột A) với các câu thích hợp ở cột bên phải (cột B)
Đáp án | Cột A | Cột B |
(H) | 1. 你會做飯嗎? Nǐ huì zuòfàn ma? Bạn biết nấu ăn không? |
(A) 臭豆腐很好吃,可是有一點辣。 Chòu dòufu hěn hǎo chī, kěshì yǒu yìdiǎn là. Đậu hũ thối rất ngon, nhưng hơi cay. |
(C) | 2. 很多人都說那家餐廳的菜不錯。 Hěn duō rén dōu shuō nà jiā cāntīng de cài búcuò. Nhiều người nói món ăn của nhà hàng đó khá ngon. |
(B) 不錯。 Búcuò. Không tệ. |
(F) | 3. 他們說你的足球踢得不錯,可以教我嗎? Tāmen shuō nǐ de zúqiú tī de búcuò, kěyǐ jiāo wǒ ma? Người ta nói bạn đá bóng giỏi, có thể dạy mình không? |
(C) 是啊!我也覺得很好吃。 Shì a! Wǒ yě juéde hěn hǎo chī. Đúng vậy! Tôi cũng thấy rất ngon. |
(G) | 4. 他會做什麼運動? Tā huì zuò shénme yùndòng? Anh ấy biết chơi môn thể thao nào? |
(D) 謝謝。 Xièxie. Cảm ơn. |
(D) | 5. 歡迎你到我家來。 Huānyíng nǐ dào wǒ jiā lái. Chào mừng bạn đến nhà tôi. |
(E) 這麼好喝,我也想喝。 Zhème hǎo hē, wǒ yě xiǎng hē. Ngon vậy à, tôi cũng muốn uống. |
(A) | 6. 你覺得臭豆腐怎麼樣? Nǐ juéde chòu dòufu zěnmeyàng? Bạn thấy đậu hũ thối thế nào? |
(F) 對不起,我踢得不好,不能教你。 Duìbuqǐ, wǒ tī de bù hǎo, bù néng jiāo nǐ. Xin lỗi, tôi đá không giỏi, không thể dạy bạn. |
(B) | 7. 他照相照得怎麼樣? Tā zhàoxiàng zhào de zěnmeyàng? Anh ấy chụp ảnh như thế nào? |
(G) 網球、籃球都會打。 Wǎngqiú, lánqiú dōu huì dǎ. Biết chơi cả tennis và bóng rổ. |
(E) | 8. 這種咖啡很好喝。 Zhè zhǒng kāfēi hěn hǎo hē. Loại cà phê này rất ngon. |
(H) 會,可是做得不好。 Huì, kěshì zuò de bù hǎo. Biết, nhưng nấu không ngon. |
IV. Điền vào chỗ trống
Nhìn vào các hình bên trái và trả lời câu hỏi “他到哪裡來/去?” bằng cách điền “來” hoặc “去” vào chỗ trống.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.李先生到美國去。
- Lǐ xiānshēng dào Měiguó qù.
- Ông Lý đến Mỹ.
2. 王小姐到台北101來
- Wáng xiǎojiě dào Táiběi yāo líng yāo lái.
- Cô Vương đến tòa nhà Đài Bắc 101.
3. 陳老師到我家來。
- Chén lǎoshī dào wǒ jiā lái le.
- Thầy Trần đến nhà tôi.
4. 我到那家餐廳去。
- Wǒ dào nà jiā cāntīng qù.
- Tôi đến nhà hàng đó.
V. Bạn có biết không?
Nhìn hình ảnh trong Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1 trang 34, 35 và trả lời câu hỏi. Đánh dấu √ nếu bạn biết cách thực hiện hoạt động được hiển thị trong hình và đánh dấu × nếu bạn không biết.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.我會做飯。√
- Wǒ huì zuò fàn
- Tôi biết nấu cơm / Tôi biết nấu ăn.
我做得还可以。
- Wǒ zuò dé hái kěyǐ.
- Tôi nấu khá được.
2.我會游泳。√
- Wǒ huì yóuyǒng
- Tôi biết bơi.
我游得不错。
- Wǒ yóu dé bùcuò.
- Tôi bơi khá tốt.
3.我不會做牛肉麵。×
- Wǒ bú huì zuò niúròu miàn
- Tôi không biết làm mì bò.
我煮得不好吃。
- Wǒ zhǔ de bù hǎochī.
- Tôi nấu không ngon.
4.我不會做麵包。
- Wǒ bú huì zuò miànbāo
- Tôi không biết làm bánh mì.
我做得不好吃。
- Wǒ zuò de bù hǎochī.
- Tôi làm không ngon.
VI. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1. ① 他 ② 想 ③ 來 ④ 到 ⑤ 我家
→ 他想到我家來。
- Tā xiǎng dào wǒ jiā .
- Anh ấy muốn đến nhà tôi.
2. ① 貴 ② 小吃 ③ 那家店 ④ 的 ⑤ 有一點
→ 那家店的小吃有一點貴。
- Nà jiā diàn de xiǎochī yǒu yìdiǎn guì.
- Món ăn vặt của cửa hàng đó hơi đắt một chút.
3. ① 做 ② 自己 ③ 我 ④ 牛肉麵 ⑤ 喜歡
→ 我喜歡自己做牛肉麵。
- Wǒ xǐhuān zìjǐ zuò niúròu miàn.
- Tôi thích tự mình nấu mì bò.
4. ① 小吃 ② 很多 ③ 臺灣 ④ 聽說 ⑤ 有 ⑥ 有名的
→ 聽說臺灣有很多有名的小吃。
- Tīngshuō Táiwān yǒu hěn duō yǒumíng de xiǎochī.
- Nghe nói Đài Loan có rất nhiều món ăn vặt nổi tiếng.
5. ① 好喝 ② 牛肉 ③ 也 ④ 湯 ⑤ 好吃
→ 牛肉湯也很好喝,也很好吃。
- Niúròu tāng hěn hǎohē, yě hěn hǎochī.
- Súp bò rất ngon (về vị), cũng rất ngon (về độ hấp dẫn khi ăn).
VII. Viết lại chữ Hán
Nghe đoạn ghi âm và viết lại các câu bên dưới bằng chữ Hán.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.Wǒmen dōu zhīdào nà jiā yòu míng de niúròu miǎndiàn
- 我們都知道那家有名的牛肉麵點。
- Chúng tôi đều biết tiệm mì bò nổi tiếng đó.
2. Nǐmen míngtiān yīdìng yàodiǎn dàwàn de
- 你們明天一定要點大腕的
- Ngày mai các bạn nhất định phải bát to nhé.
3. Hěnduō rén shuō táiwān yǒu bù shǎo yǒumíng de xiǎochī
- 很多人說台灣有不少有名的小吃。
- Rất nhiều người nói Đài Loan có không ít món ăn vặt nổi tiếng.
4. Zuótiān wǎnshàng nà jiā cāntīng de cài yǒu yīdiǎn là
- 昨天晚上那家餐廳的菜有一點辣。
- Tối hôm qua món ăn ở nhà hàng đó hơi cay một chút.
5. Wǒ hěn xǐhuān zìjǐ zuò fàn
- 我很喜歡自己做飯。
- Tôi rất thích tự nấu ăn.
VIII. Hoàn thành hội thoại
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.A: 你覺得牛肉麵怎麼樣?
- Nǐ juéde niúròu miàn zěnme yàng?
- Bạn cảm thấy mì bò thế nào?
B: 我覺得牛肉麵真好吃。
- Wǒ juéde niúròu miàn zhēn hǎochī.
- Tôi thấy mì bò thật ngon.
2. A: 請問你要點大的還是小的?
- Qǐngwèn nǐ yào diǎn dà de háishì xiǎo de?
- Xin hỏi bạn muốn gọi tô lớn hay nhỏ?
B: 我要小碗的。
- Wǒ yào xiǎo wǎn de.
- Tôi muốn tô nhỏ.
3. A: 你媽媽做飯做得怎麼樣?
- Nǐ māma zuò fàn zuò de zěnme yàng?
- Mẹ bạn nấu ăn thế nào?
B: 她做飯做得很好吃。
- Tā zuò fàn zuò de hěn hǎochī.
- Mẹ tôi nấu ăn rất ngon.
4. A: 你的甜點做得怎麼樣?
- Nǐ de tiándiǎn zuò de zěnme yàng?
- Món tráng miệng của bạn làm thế nào?
B: 我的甜點做得不錯。
- Wǒ de tiándiǎn zuò de búcuò.
- Món tráng miệng của tôi làm khá ngon.
5. A: 請問你會做牛肉麵嗎?
- Qǐngwèn nǐ huì zuò niúròu miàn ma?
- Xin hỏi bạn biết nấu mì bò không?
B: 會,可是我的牛肉麵做得不好。
- Huì, kěshì wǒ de niúròu miàn zuò de bù hǎo.
- Biết, nhưng mì bò tôi nấu không ngon.
IX. 200 Tân Đài tệ mua được gì?
200 塊錢能吃什麼?
Liǎng bǎi kuài qián néng chī shénme?
200 Tân Đài tệ có thể mua được gì?
王開文和弟弟去有朋來小吃店,他們只有兩百塊錢,請問他們兩個人能吃什麼?喝什麼?
Wáng Kāiwén hé dìdi qù Yǒupénglái xiǎochīdiàn, tāmen zhǐ yǒu liǎng bǎi kuài qián, qǐngwèn tāmen liǎng ge rén néng chī shénme? hē shénme?
Vương Khai Văn và em trai đi đến quán ăn vặt Hữu Bằng Lai, họ chỉ có 200 đồng, xin hỏi hai người họ có thể ăn gì? Uống gì?
Dưới đây là đáp án chi tiết:
- 吃
1.一碗小的牛肉麵 75 塊
- yì wǎn xiǎo de niúròu miàn (75 kuài)
- Một tô mì bò loại nhỏ (75 tệ)
2. 一個包子(20 塊)
- yí ge bāozi (20 kuài)
- Một cái bánh bao (20 tệ)
3. 一個臭豆腐(35 塊)
- yí ge chòu dòufu (35 kuài)
- Một phần đậu hũ thối (35 tệ)
- 喝
1.一杯茶(25 塊)
- yì bēi chá (25 kuài)
- Một ly trà (25 tệ)
2. 一杯咖啡(35 塊)
- yì bēi kāfēi (35 kuài)
- Một ly cà phê (35 tệ)
X. Viết đoạn văn
Dưới đây là đáp án chi tiết:
我週末和哥哥去士林(Shìlín),士林有很多小吃。我吃了一碗牛肉麵,哥哥吃了一個包子和臭豆腐。我們也喝了兩杯熱茶。那些東西都很好吃,我們吃得很開心。
Wǒ zhōumò hé gēge qù Shìlín, Shìlín yǒu hěn duō xiǎochī. Wǒ chī le yì wǎn niúròu miàn, gēge chī le yí ge bāozi hé chòu dòufu. Wǒmen yě hē le liǎng bēi rè chá. Nàxiē dōngxi dōu hěn hǎo chī, wǒmen chī de hěn kāixīn.
Cuối tuần tôi cùng anh trai đi Thạch Lâm, Thạch Lâm có rất nhiều món ăn vặt. Tôi ăn một tô mì bò, anh tôi ăn một cái bánh bao và đậu hũ thối. Chúng tôi cũng uống hai cốc trà nóng. Những món đó đều rất ngon, chúng tôi ăn rất vui vẻ.
→ Xem tiếp Bài 6: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1
→ Xem toàn bộ Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại
Ai là tác giả lời giải trên
Bộ đáp án và lời giải chính xác trong tài liệu này được biên soạn bởi cô Du Bao Ying – hiện là giảng viên tại Trung tâm Chinese.
🎓 Cô Du Bao Ying sở hữu bằng Thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ học Đại Học ngôn ngữ và văn hóa Bắc Kinh, với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung cho người nước ngoài. Từng trực tiếp giảng dạy cho hàng nghìn học viên từ trình độ sơ cấp đến nâng cao, cô đã giúp rất nhiều học sinh đạt kết quả cao trong các kỳ thi HSK cũng như áp dụng tiếng Trung vào công việc thực tiễn.
🌏 Cô Du Bao Ying không chỉ giỏi chuyên môn mà còn nhiệt huyết với sự nghiệp giáo dục, luôn mong muốn giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn, hiệu quả hơn và truyền cảm hứng hơn cho người học trên khắp thế giới.
→ Liên hệ ngay để nhận bản PDF chất lượng cao và mở khóa bài học, Inbox Zalo 0988111841
→ FB cô Du Bao Ying: https://www.facebook.com/tiengtrungchinese
💬 Học tốt – Hiểu sâu – Tiết kiệm thời gian tra cứu!