Bài 14 của cuốn Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 phiên bản 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển sẽ đưa người học khám phá những góc nhìn khác nhau về chủ đề này, đồng thời cung cấp từ vựng và cấu trúc câu cần thiết để thảo luận về vai trò và trách nhiệm trong gia đình bằng tiếng Trung.
← Xem lại: Bài 13: Giáo trình Hán ngữ quyển 5 phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng
1.当家 (dāngjiā) – (đương gia): làm chủ gia đình, đảm đương việc nhà (động từ)
Ví dụ:
(1) 现在家里的一切事情都是妈妈当家。
xiànzài jiālǐ de yīqiè shìqíng dōu shì māma dāngjiā.
(Bây giờ mọi việc trong nhà đều do mẹ làm chủ.)
(2) 小李已经长大了,他可以自己当家了。
xiǎo lǐ yǐjīng zhǎngdà le, tā kěyǐ zìjǐ dāngjiā le.
(Tiểu Lý đã trưởng thành rồi, cậu ấy có thể tự làm chủ gia đình.)
2.骄傲 (jiāo’ào) – (kiêu ngạo): tự hào, kiêu ngạo (tính từ)
Ví dụ:
(1) 他取得了好成绩,父母都为他感到骄傲。
tā qǔdé le hǎo chéngjì, fùmǔ dōu wèi tā gǎndào jiāo’ào.
(Cậu ấy đạt được thành tích tốt, bố mẹ đều cảm thấy tự hào về cậu ấy.)
(2) 这个团队非常优秀,他们有理由感到骄傲。
zhège tuánduì fēicháng yōuxiù, tāmen yǒu lǐyóu gǎndào jiāo’ào.
(Đội ngũ này rất xuất sắc, họ có lý do để cảm thấy tự hào.)
3.规定 (guīdìng) – (quy định): quy định, quy tắc (động từ, danh từ)
Ví dụ:
(1) 学校规定不能带手机进教室。
xuéxiào guīdìng bùnéng dài shǒujī jìn jiàoshì.
(Trường học quy định không được mang điện thoại vào lớp.)
(2) 公司规定所有员工必须准时上班。
gōngsī guīdìng suǒyǒu yuángōng bìxū zhǔnshí shàngbān.
(Công ty quy định tất cả nhân viên phải đi làm đúng giờ.)
4.由 (yóu) – (do): do, bởi (giới từ)
Ví dụ:
(1) 这次会议由经理主持。
zhè cì huìyì yóu jīnglǐ zhǔchí.
(Cuộc họp lần này do giám đốc chủ trì.)
(2) 这件事由你负责。
zhè jiàn shì yóu nǐ fùzé.
(Việc này do bạn chịu trách nhiệm.)
5.做主 (zuòzhǔ) – (tố chủ): quyết định, làm chủ (động từ)
Ví dụ:
(1) 这件事由你做主吧。
zhè jiàn shì yóu nǐ zuòzhǔ ba.
(Việc này để bạn quyết định đi.)
(2) 孩子的婚事父母不应该完全做主。
hái zi de hūnshì fùmǔ bù yīnggāi wánquán zuòzhǔ.
(Việc hôn nhân của con cái, bố mẹ không nên hoàn toàn quyết định.)
6.经济 (jīngjì) – (kinh tế): kinh tế (danh từ)
Ví dụ:
(1) 这几年国家的经济发展很快。
zhè jǐ nián guójiā de jīngjì fāzhǎn hěn kuài.
(Những năm gần đây kinh tế đất nước phát triển rất nhanh.)
(2) 经济条件好了,大家的生活也改善了。
jīngjì tiáojiàn hǎo le, dàjiā de shēnghuó yě gǎishàn le.
(Điều kiện kinh tế tốt hơn, cuộc sống của mọi người cũng được cải thiện.)
7. 比如 (bǐrú) – (tỉ như): ví dụ, chẳng hạn (động từ)
Ví dụ:
(1) 我喜欢运动,比如跑步和游泳。
wǒ xǐhuān yùndòng, bǐrú pǎobù hé yóuyǒng.
(Tôi thích thể thao, ví dụ như chạy bộ và bơi lội.)
(2) 这个地方有很多美食,比如火锅和烤鸭。
zhège dìfāng yǒu hěn duō měishí, bǐrú huǒguō hé kǎoyā.
(Ở đây có rất nhiều món ngon, ví dụ như lẩu và vịt quay.)
8.届 (jiè) – (giới): khóa học, kỳ họp (lượng từ)
Ví dụ:
(1) 他是我们学校第十届毕业生。
tā shì wǒmen xuéxiào dì shí jiè bìyè shēng.
(Anh ấy là sinh viên tốt nghiệp khóa 10 của trường chúng tôi.)
(2) 这届运动会吸引了很多国家参加。
zhè jiè yùndònghuì xīyǐn le hěn duō guójiā cānjiā.
(Kỳ đại hội thể thao lần này thu hút rất nhiều quốc gia tham gia.)
9.总统 (zǒngtǒng) – (tổng thống): tổng thống (danh từ)
Ví dụ:
(1) 美国的总统每四年选一次。
Měiguó de zǒngtǒng měi sì nián xuǎn yí cì.
(Tổng thống Mỹ được bầu 4 năm một lần.)
(2) 总统正在发表重要讲话。
Zǒngtǒng zhèngzài fābiǎo zhòngyào jiǎnghuà.
(Tổng thống đang phát biểu một bài phát biểu quan trọng.)
10.月球 (yuèqiú) – (nguyệt cầu): mặt trăng (danh từ)
Ví dụ:
(1) 人类已经成功登上了月球。
Rénlèi yǐjīng chénggōng dēngshàng le yuèqiú.
(Con người đã thành công đặt chân lên mặt trăng.)
(2) 月球上没有空气和水。
Yuèqiú shàng méiyǒu kōngqì hé shuǐ.
(Trên mặt trăng không có không khí và nước.)
11.人类 (rénlèi) – (nhân loại): loài người (danh từ)
Ví dụ:
(1) 保护环境是全人类的责任。
Bǎohù huánjìng shì quán rénlèi de zérèn.
(Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn nhân loại.)
(2) 科技的发展给人类带来了很多便利。
Kējì de fāzhǎn gěi rénlèi dàilái le hěn duō biànlì.
(Sự phát triển của khoa học công nghệ đã mang lại nhiều tiện ích cho loài người.)
12.火星 (huǒxīng) – (hỏa tinh): sao Hỏa (danh từ)
Ví dụ:
(1) 科学家正在研究火星的环境。
Kēxuéjiā zhèngzài yánjiū huǒxīng de huánjìng.
(Các nhà khoa học đang nghiên cứu môi trường của sao Hỏa.)
(2) 未来人类可能移民到火星。
Wèilái rénlèi kěnéng yímín dào huǒxīng.
(Trong tương lai, con người có thể di cư đến sao Hỏa.)
13.讲究 (jiǎngjiu) – (giảng cứu): chú ý, coi trọng (động từ)
Ví dụ:
(1) 中国人很讲究饮食文化。
Zhōngguórén hěn jiǎngjiu yǐnshí wénhuà.
(Người Trung Quốc rất coi trọng văn hóa ẩm thực.)
(2) 他做事非常讲究细节。
Tā zuòshì fēicháng jiǎngjiu xìjié.
(Anh ấy làm việc rất chú trọng chi tiết.)
45.卫生 (wèishēng) – (vệ sinh): vệ sinh, sạch sẽ (danh từ, tính từ)
Ví dụ:
(1) 我们要养成良好的卫生习惯。
Wǒmen yào yǎngchéng liánghǎo de wèishēng xíguàn.
(Chúng ta phải hình thành thói quen vệ sinh tốt.)
(2) 餐厅的卫生情况非常重要。
Cāntīng de wèishēng qíngkuàng fēicháng zhòngyào.
(Tình trạng vệ sinh của nhà hàng rất quan trọng.)
15.乱七八糟 (luàn qī bā zāo) – (loạn thất bát tao): lộn xộn, ngổn ngang (thành ngữ)
Ví dụ:
(1) 他的房间总是乱七八糟的。
Tā de fángjiān zǒngshì luànqībāzāo de.
(Phòng của anh ấy lúc nào cũng bừa bộn.)
(2) 作业本上的字写得乱七八糟。
Zuòyèběn shàng de zì xiě de luànqībāzāo.
(Chữ trong vở bài tập viết loạn xạ.)
16.标语 (biāoyǔ) – (tiêu ngữ): biểu ngữ, khẩu hiệu (danh từ)
Ví dụ:
(1) 墙上贴着很多环保标语。
Qiáng shàng tiēzhe hěn duō huánbǎo biāoyǔ.
(Trên tường dán rất nhiều khẩu hiệu bảo vệ môi trường.)
(2) 这次活动的标语非常有创意。
Zhè cì huódòng de biāoyǔ fēicháng yǒu chuàngyì.
(Khẩu hiệu của sự kiện lần này rất sáng tạo.)
17.责 (zé) – (trách nhiệm): trách nhiệm, bổn phận (danh từ)
Ví dụ:
(1) 父母有责任教育好孩子。
Fùmǔ yǒu zérèn jiàoyù hǎo háizi.
(Bố mẹ có trách nhiệm giáo dục con cái.)
(2) 保护环境是每个人的责任。
Bǎohù huánjìng shì měi gèrén de zérèn.
(Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.)
18.提醒 (tíxǐng) – (đề tỉnh): nhắc nhở, cảnh báo (động từ)
Ví dụ:
(1) 请你提醒我明天带书。
Qǐng nǐ tíxǐng wǒ míngtiān dài shū.
(Làm ơn nhắc tôi mang sách ngày mai.)
(2) 老师提醒我们按时交作业。
Lǎoshī tíxǐng wǒmen ànshí jiāo zuòyè.
(Cô giáo nhắc chúng tôi nộp bài đúng hạn.)
19. 放学 (fàngxué) – (phóng học): tan học (động từ)
Ví dụ:
(1) 放学后我们一起去踢球吧。
Fàngxué hòu wǒmen yìqǐ qù tīqiú ba.
(Sau giờ tan học, chúng ta cùng đi đá bóng nhé.)
(2) 孩子放学了,妈妈来接他。
Háizi fàngxué le, māma lái jiē tā.
(Con tan học rồi, mẹ đến đón.)
20.大人 (dàren) – (đại nhân): người lớn (danh từ)
Ví dụ:
(1) 这件事让大人来处理吧。
Zhè jiàn shì ràng dàren lái chǔlǐ ba.
(Việc này để người lớn giải quyết đi.)
(2) 孩子们的世界和大人不一样。
Háizimen de shìjiè hé n bù yíyàng.
(Thế giới của trẻ con không giống thế giới của người lớn.)
21. 夫人 (fūren) – (phu nhân): vợ, phu nhân (danh từ)
Ví dụ:
(1) 总统夫人也参加了晚会。
Zǒngtǒng fūren yě cānjiā le wǎnhuì.
(Phu nhân tổng thống cũng tham dự buổi tiệc.)
(2) 李先生和李夫人非常热情。
Lǐ xiānshēng hé Lǐ fūn fēicháng rèqíng.
(Ông Lý và phu nhân rất nhiệt tình.)
22.门铃 (ménlíng) – (môn linh): chuông cửa (danh từ)
Ví dụ:
(1) 刚才有人按门铃。
Gāngcái yǒu rén àn ménlíng.
(Vừa rồi có người bấm chuông cửa.)
(2) 我家的门铃坏了。
Wǒ jiā de ménlíng huài le.
(Chuông cửa nhà tôi bị hỏng rồi.)
23.物业 (wùyè) – (vật nghiệp): dịch vụ quản lý nhà đất (danh từ)
Ví dụ:
(1) 你可以打电话给物业报修。
Nǐ kěyǐ dǎ diànhuà gěi wùyè bàoxiū.
(Bạn có thể gọi điện cho ban quản lý để báo sửa chữa.)
(2) 物业每天负责小区的卫生。
Wùyè měitiān fùzé xiǎoqū de wèishēng.
(Ban quản lý tòa nhà chịu trách nhiệm vệ sinh khu dân cư mỗi ngày.)
24.负责 (fùzé) – (phụ trách): phụ trách, chịu trách nhiệm (động từ, tính từ)
Ví dụ:
(1) 这个项目由我负责。
Zhège xiàngmù yóu wǒ fùzé.
(Dự án này do tôi phụ trách.)
(2) 你要对自己的行为负责。
Nǐ yào duì zìjǐ de xíngwéi fùzé.
(Bạn phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.)
25. 工人 (gōngrén) – (công nhân) công nhân (danh từ)
Ví dụ:
(1) 工人们正在修路。
Gōngrénmen zhèngzài xiūlù.
(Các công nhân đang sửa đường.)
(2) 这家工厂的工人很多。
Zhè jiā gōngchǎng de gōngrén hěn duō.
(Công ty này có rất nhiều công nhân.)
26.住址 (zhùzhǐ) – (trú chỉ): địa chỉ cư trú (danh từ)
Ví dụ
(1) 请填写您的住址。
Qǐng tiánxiě nín de zhùzhǐ.
(Xin vui lòng điền địa chỉ của bạn.)
(2) 我换了新的住址。
Wǒ huànle xīn de zhùzhǐ.
(Tôi đã đổi địa chỉ mới.)
27.修理工 (xiūlǐgōng) – (tu lý công): công nhân sửa chữa (danh từ)
Ví dụ:
(1) 修理工正在修空调。
Xiūlǐgōng zhèngzài xiū kōngtiáo.
(Thợ sửa đang sửa máy lạnh.)
(2) 这个修理工技术很好。
Zhège xiūlǐgōng jìshù hěn hǎo.
(Thợ sửa này tay nghề rất tốt.)
28.按照 (ànzhào) – (án chiếu): theo như, căn cứ vào… (giới từ)
Ví dụ:
(1) 按照老师的要求完成作业。
(Ànzhào lǎoshī de yāoqiú wánchéng zuòyè.)
Làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
(2) 按照规定,必须戴安全帽。
(Ànzhào guīdìng, bìxū dài ānquán mào.)
Theo quy định, phải đội mũ an toàn.
29.按 (àn) – (án): ấn, bấm (động từ)
Ví dụ:
(1) 按这个按钮开机。
Àn zhège ànniǔ kāijī.
(Nhấn nút này để mở máy.)
(2) 他按门铃很久都没人开门。
Tā àn ménlíng hěn jiǔ dōu méi rén kāimén.
(Anh ấy bấm chuông rất lâu mà không ai mở cửa.)
30. 好 (hào) – (hiếu): yêu thích (động từ)
Ví dụ:
(1) 他好读书。
tā hào dúshū.
(Anh ấy thích đọc sách).
(2) 她天生好动。
tā tiānshēng hào dòng.
(Cô ấy bẩm sinh thích vận động.)
31.医生 (yīshēng) – (y sinh): bác sĩ (Danh từ)
Ví dụ:
(1) 医生给我开了药。
Yīshēng gěi wǒ kāi le yào.
(Bác sĩ kê thuốc cho tôi.)
(2) 她是儿科医生。
Tā shì érkē yīshēng.
(Cô ấy là bác sĩ nhi khoa.)
32. 性子 (xìngzi) – (tính tử): tính nết, tính cách, tính khí
Ví dụ:
(1) 她的性子很急。
Tā de xìngzi hěn jí.
(Tính cô ấy rất nóng.)
(2) 他是个慢性子。
Tā shì gè mànxìngzi.
(Anh ấy là người chậm tính.)
33. 似乎 (sìhū) – hình như, dường như
Ví dụ
(1) 他似乎不太高兴。
Tā sìhū bù tài gāoxìng.
(Anh ấy dường như không vui lắm.)
(2) 外面似乎要下雨了。
Wàimiàn sìhū yào xiàyǔ le.
(Bên ngoài hình như sắp mưa.)
34. 查看 (chákàn) – (tra khán): xem xét, kiểm tra (động từ)
Ví dụ:
(1) 请查看邮件。
Qǐng chákàn yóujiàn.
(Vui lòng kiểm tra email.)
(2) 医生查看了病人的病历。
Yīshēng chákànle bìngrén de bìnglì.
(Bác sĩ đã xem hồ sơ bệnh án của bệnh nhân.)
35. 若有所思 (ruòyǒusuǒsī) – (nhược hữu sở tư): trầm tư suy nghĩ
Ví dụ:
(1) 他若有所思地看着窗外。
Tā ruòyǒusuǒsī de kànzhe chuāngwài.
(Anh ấy nhìn ra ngoài cửa sổ với vẻ trầm tư.)
(2) 她听完后若有所思地点点头。
Tā tīng wán hòu ruòyǒusuǒsī de diǎn diǎntóu.
(Sau khi nghe xong, cô ấy gật đầu có vẻ suy nghĩ.)
36. 射门 (shèmén) – (xạ môn): tung lưới (môn bóng đá) (động từ)
Ví dụ:
(1) 他一脚射门,球进了!
Tā yī jiǎo shèmén, qiú jìn le!
(Anh ấy sút một phát, bóng vào lưới!)
(2) 这次射门非常精彩。
Zhè cì shèmén fēicháng jīngcǎi.
(Cú sút này rất đẹp mắt.)
37.挡 (dǎng) – ( đáng): ngăn, chặn (động từ)
Ví dụ:
(1) 他用手挡住了阳光。
Tā yòng shǒu dǎngzhù le yángguāng.
(Anh ấy dùng tay che ánh nắng.)
(2) 门口被一辆车挡住了。
Ménkǒu bèi yī liàng chē dǎngzhù le.
(Cửa ra vào bị một chiếc xe chặn lại.)
38. 咬牙 (yǎo yá) – (giảo nha): nghiến răng, cắn răng (động từ)
Ví dụ:
(1) 他咬牙坚持跑完了全程马拉松。
tā yǎoyá jiānchí pǎo wán le quánchéng mǎlāsōng.
(Anh ấy cắn răng kiên trì chạy hết cả quãng đường marathon.)
(2) 她咬牙忍住了眼泪。
tā yǎoyá rěnzhù le yǎnlèi.
(Cô ấy cắn răng kìm nén nước mắt.)
39.强 (qiáng) – (cường): mạnh, mạnh mẽ (tính từ)
Ví dụ:
(1) 他的能力很强。
Tā de nénglì hěn qiáng.
(Năng lực của anh ấy rất mạnh.)
(2) 这支球队实力很强。
Zhè zhī qiúduì shílì hěn qiáng.
(Đội bóng này thực lực rất mạnh.)
40. 忍 (rěn) – (nhẫn): nhẫn nại, nhịn, chịu đựng (động từ)
Ví dụ:
(1) 他忍住没哭。
Tā rěnzhù méi kū.
(Anh ấy cố nhịn không khóc.)
(2) 痛得让人受不了,他再也忍不住了。
Tòng de ràng rén shòubùliǎo, tā zài yě rěn bù zhù le.
(Đau quá không chịu nổi, anh ấy không thể nhịn thêm.)
41. 伤痛 (shāngtòng) – (thương thống) vết thương, nỗi đau (danh từ)
Ví dụ:
(1) 这场意外带来了巨大的伤痛。
Zhè chǎng yìwài dàilái le jùdà de shāngtòng.
(Vụ tai nạn này mang lại nỗi đau rất lớn.)
(2) 时间可以慢慢治愈伤痛。
Shíjiān kěyǐ mànmàn zhìyù shāngtòng.
(Thời gian có thể dần dần chữa lành vết thương.)
42.解释 (jiěshì) – (giải thích): giải thích (động từ)
Ví dụ:
(1) 请给我解释一下这个词的意思。
Qǐng gěi wǒ jiěshì yīxià zhège cí de yìsi.
(Vui lòng giải thích giúp tôi ý nghĩa từ này.)
(2) 他已经解释得很清楚了。
Tā yǐjīng jiěshì de hěn qīngchǔ le.
(Anh ấy đã giải thích rất rõ ràng rồi.)
43.不紧不慢 (bù jǐn bù màn) – ( bất khẩn bất mạn): không vội vàng, không hấp tấp
Ví dụ:
(1) 他不紧不慢地走进教室。
Tā bù jǐn bù màn de zǒu jìn jiàoshì.
(Anh ấy bước vào lớp học không nhanh không chậm.)
(2) 她总是做事不紧不慢的。
Tā zǒngshì zuòshì bù jǐn bù màn de.
(Cô ấy lúc nào cũng làm việc không nhanh không chậm.)
44.干吗 (gànmá) – (can ma): làm gì, làm sao (đại từ)
Ví dụ:
(1) 你干吗不告诉我?
Nǐ gànmá bù gàosù wǒ?
(Sao cậu không nói cho tôi biết?)
(2) 他干吗这么生气?
Tā gànmá zhème shēngqì?
(Sao anh ấy giận dữ vậy?)
45.晕 (yūn) – (vựng) chóng mặt, say (tính từ)
Ví dụ:
(1) 她突然觉得头晕。
Tā tūrán juéde tóu yūn.
(Cô ấy bỗng nhiên thấy chóng mặt.)
(2) 他晕倒在地上。
Tā yūndǎo zài dìshàng.
(Anh ấy ngất xỉu trên đất.)
46.冲 (chōng) – (xung): hướng về, nhắm về (giới từ)
Ví dụ:
(1) 小狗突然冲了过来。
Xiǎo gǒu tūrán chōng le guòlái.
(Con chó nhỏ bỗng nhiên lao tới.)
(2) 他冲进教室找老师。
Tā chōng jìn jiàoshì zhǎo lǎoshī.
(Anh ấy lao vào lớp tìm giáo viên.)
47.值得 (zhídé) – (trị đắc): đáng, nên, có giá trị (Động từ)
Ví dụ:
(1) 这个电影非常值得一看。
Zhège diànyǐng fēicháng zhídé yī kàn.
(Bộ phim này rất đáng xem.)
(2) 你的努力是值得的。
Nǐ de nǔlì shì zhídé de.
(Nỗ lực của bạn rất đáng giá.)
48.彻底 (chèdǐ) – (triệt để): triệt để, hoàn toàn (tính từ)
Ví dụ:
(1) 我们要彻底解决这个问题。
Wǒmen yào chèdǐ jiějué zhège wèntí.
(Chúng ta phải giải quyết vấn đề này triệt để.)
(2) 房间已经彻底打扫干净了。
Fángjiān yǐjīng chèdǐ dǎsǎo gānjìng le.
(Căn phòng đã được dọn dẹp sạch sẽ hoàn toàn.)
49.兴致勃勃 (xìngzhì bóbó) – (hứng trí bột bột): hào hứng, phấn khích (thành ngữ)
Ví dụ:
50. 讲 (jiǎng) – (giảng): kể, giảng giải (động từ)
Ví dụ:
(1) 老师正在讲新课。
Lǎoshī zhèngzài jiǎng xīn kè.
(Giáo viên đang giảng bài mới.)
(2) 他讲得很有道理。
Tā jiǎng de hěn yǒu dàolǐ.
(Anh ấy nói rất có lý.)
51.象形字 (xiàngxíngzì) – (tượng hình tự): chữ tượng hình (danh từ)
Ví dụ:
(1) “日”是一个象形字。
“Rì” shì yīgè xiàngxíngzì.
(Chữ “日” là một chữ tượng hình.)
(2) 中国古代的象形字非常有趣。
Zhōngguó gǔdài de xiàngxíngzì fēicháng yǒuqù.
(Các chữ tượng hình thời xưa của Trung Quốc rất thú vị.)
52.接吻 (jiēwěn) – (tiếp văn): hôn (động từ)
Ví dụ:
(1) 电影里的情侣深情地接吻。
Diànyǐng lǐ de qínglǚ shēnqíng de jiēwěn.
(Cặp đôi trong phim hôn nhau đầy tình cảm.)
(2) 他们在海边接吻。
Tāmen zài hǎibiān jiēwěn.
(Họ hôn nhau bên bờ biển.)
53.多 (duō) – (đa): biết bao, bao nhiêu (phó từ)
Ví dụ:
(1) 这里的游客特别多。
Zhèlǐ de yóukè tèbié duō.
(Du khách ở đây rất đông.)
(2) 这个问题有很多答案。
Zhège wèntí yǒu hěn duō dá’àn.
(Câu hỏi này có rất nhiều đáp án.)
54.形象 (xíngxiàng) – (hình tượng): hình ảnh, hình tượng (danh từ)
Ví dụ:
(1) 他的形象非常阳光。
Tā de xíngxiàng fēicháng yángguāng.
(Hình tượng của anh ấy rất năng động.)
(2) 这个品牌的形象很好。
Zhège pǐnpái de xíngxiàng hěn hǎo.
(Hình ảnh của thương hiệu này rất tốt.)
55.品 (pǐn) – (phẩm): nếm, thử (động từ)
Ví dụ:
(1) 这家商店的商品非常丰富。
zhè jiā shāngdiàn de shāngpǐn fēicháng fēngfù.
(Sản phẩm ở cửa hàng này rất phong phú.)
(2) 这种饮品很受年轻人欢迎。
zhè zhǒng yǐnpǐn hěn shòu niánqīngrén huānyíng.
(Loại đồ uống này rất được giới trẻ ưa chuộng.)
56.发火 (fā huǒ) – (phát hỏa): nổi giận, tức giận (động từ)
Ví dụ:
(1) 他一听到这个消息就发火了。
tā yī tīngdào zhège xiāoxi jiù fāhuǒ le.
(Anh ấy nổi giận ngay khi nghe tin này.)
(2) 妈妈因为我没做作业而发火。
māma yīnwèi wǒ méi zuò zuòyè ér fāhuǒ.
(Mẹ nổi giận vì tôi không làm bài tập.)
57.犬 (quǎn) – (khuyển): chó (danh từ)
Ví dụ:
(1) 这是一只经过训练的警犬。
zhè shì yī zhī jīngguò xùnliàn de jǐngquǎn.
(Đây là một chú chó nghiệp vụ được huấn luyện.)
(2) 犬类是人类最忠实的朋友。
quǎnlèi shì rénlèi zuì zhōngshí de péngyǒu.
(Loài chó là người bạn trung thành nhất của con người.)
58.好 (hǎo) – tốt, giỏi
Ví dụ:
(1) 这个主意很好。
zhège zhǔyì hěn hǎo.
(Ý tưởng này rất hay.)
(2) 她的汉语说得很好。
tā de hànyǔ shuō de hěn hǎo.
(Cô ấy nói tiếng Trung rất tốt.)
59.器 (qì) – dụng cụ, khí cụ (thường dùng trong từ ghép)
Ví dụ:
(1) 这个实验需要很多精密仪器。
zhège shíyàn xūyào hěn duō jīngmì yíqì.
(Thí nghiệm này cần rất nhiều thiết bị tinh vi.)
(2) 音乐器材已经准备好了。
yīnyuè qìcái yǐjīng zhǔnbèi hǎo le.
(Dụng cụ âm nhạc đã được chuẩn bị xong.)
60. 只 (zhī) – (chích): cái, chiếc, con (lượng từ)
Ví dụ:
(1) 这是一只可爱的小猫。
zhè shì yī zhī kě’ài de xiǎo māo.
(Đây là một con mèo đáng yêu.)
(2) 我只想安静地休息一下。
wǒ zhǐ xiǎng ānjìng de xiūxi yīxià.
(Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi yên tĩnh một chút.)
61.顿时 (dùnshí) – ngay lập tức
Ví dụ:
(1) 听到这个好消息,他顿时高兴得跳了起来。
tīngdào zhège hǎo xiāoxi, tā dùnshí gāoxìng de tiào le qǐlái.
(Nghe tin vui này, anh ấy lập tức nhảy lên vui mừng.)
(2) 天突然下起雨来,街上的人们顿时跑了起来。
tiān tūrán xiàqǐ yǔ lái, jiē shàng de rénmen dùnshí pǎo le qǐlái.
(Trời bỗng nhiên mưa, mọi người trên phố lập tức chạy đi.)
62..气呼呼 (qì hūhū) – (khí hô hô): tức giận, giận đùng đùng (tính từ)
Ví dụ:
(1) 他气呼呼地走进房间,一句话也不说。
tā qìhūhū de zǒu jìn fángjiān, yī jù huà yě bù shuō.
(Anh ấy hầm hầm bước vào phòng, không nói câu nào.)
(2) 妈妈气呼呼地责怪我没完成作业。
māma qìhūhū de zéguài wǒ méi wánchéng zuòyè.
(Mẹ giận dữ trách tôi không hoàn thành bài tập.)
Tên riêng:
吕 (Lǚ) – (Lữ): họ Lữ (tên riêng)
2. Ngữ pháp
Dưới đây là #6 ngữ pháp tiếng Trung Đài Loan cần nhớ và vận dụng
1 . Cách sử dụng 由 (yóu)
Dịch nghĩa: do ai làm, bởi, vì (giới từ)
Giới từ “由” biểu thị một sự việc nào đó do một người nào đó làm. Thường cùng với tân ngữ của nó làm trạng ngữ trong câu.
1.我们家大事由我决定,小事由妻子做主。
- Wǒmen jiā dàshì yóu wǒ juédìng, xiǎoshì yóu qīzi zuòzhǔ.
- Việc lớn trong nhà do tôi quyết định, việc nhỏ do vợ làm chủ.
2.这件事由学校外事处负责。
- Zhè jiàn shì yóu xuéxiào wàishìchù fùzé.
- Việc này do Phòng Đối ngoại của trường phụ trách.
3.这个代表团由他担任团长。
- Zhège dàibiǎotuán yóu tā dānrèn tuánzhǎng.
- Đoàn đại biểu này do anh ấy làm trưởng đoàn.
2. Cách sử dụng 马上 (mǎshàng)
Dịch nghĩa: (mã thượng): lập tức, ngay (phó từ)
“马上” biểu thị sự việc sắp xảy ra hoặc xảy ra ngay sau một sự việc nào đó. Phía sau thường có phó từ “就”.
1.张太太家的门铃坏了,给物业公司打电话,负责人说马上派工人去修。
- Zhāng tàitài jiā de ménlíng huài le, gěi wùyè gōngsī dǎ diànhuà, fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū.
- Chuông cửa nhà bà Trương bị hỏng, bà gọi cho công ty quản lý, người phụ trách nói lập tức cử người đi sửa.
2.请等一下,我马上就回来。
- Qǐng děng yíxià, wǒ mǎshàng jiù huílái.
- Xin hãy đợi một chút, tôi sẽ lập tức quay lại.
3.飞机马上就要起飞了,请大家系好安全带。
- Fēijī mǎshàng jiù yào qǐfēi le, qǐng dàjiā jì hǎo ānquándài.
- Máy bay sắp cất cánh, mọi người hãy thắt dây an toàn.
4.我弟弟今年是大学四年级学生,马上就要毕业了。
- Wǒ dìdi jīnnián shì dàxué sì niánjí xuéshēng, mǎshàng jiù yào bìyè le.
- Em trai tôi năm nay là sinh viên năm thứ tư đại học, sắp tốt nghiệp.
Chú ý:
Phía trước “马上” không thể dùng từ chỉ thời gian.
不能说:你等一下,她八点半马上上来。
Bùnéng shuō: Nǐ děng yíxià, tā bādiǎn bàn mǎshàng shànglái.
Không thể nói: Bạn đợi một lát, 8 giờ 30 cô ấy lập tức lên đây.
3. Cách sử dụng 并(bìng)
Dịch nghĩa: 并且 (bìngqiě) có nghĩa là “hơn nữa”, “và còn”, “đồng thời”
“并” hay “并且” dùng ở giữa hai động từ hoặc từ tổ động từ, biểu thị hai động tác đồng thời xảy ra hoặc lần lượt xảy ra.
1.负责人说马上派工人去修,并问了张太太家的住址。
- Fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū, bìng wèn le Zhāng tàitài jiā de zhùzhǐ.
- Người phụ trách nói sẽ lập tức cử thợ sửa chữa và đồng thời hỏi địa chỉ nhà bà Trương.
2.我每天都去学书法并能坚持练习。
- Wǒ měitiān dōu qù xué shūfǎ bìng néng jiānchí liànxí.
- Tôi mỗi ngày đều học thư pháp và có thể kiên trì luyện tập.
3.大会讨论并通过了秘书长的报告。
- Dàhuì tǎolùn bìng tōngguò le mìshū zhǎng de bàogào.
- Hội nghị đã thảo luận và thông qua báo cáo của tổng thư ký.
4. Cách sử dụng “似乎” (sìhū)
“似乎” có nghĩa như từ “好像”. Phía sau có thể đi với cụm động từ, cụm tính từ và cụm chủ vị.
(1) 医生似乎并不着急查看我的伤腿。
- Yīshēng sìhū bìng bù zháojí chá kàn wǒ de shāng tuǐ.
- Bác sĩ hình như không vội kiểm tra chân bị thương của tôi.
(2) 他这么说似乎也有一定的道理。
- Tā zhème shuō sìhū yě yǒu yídìng de dàolǐ.
- Anh ấy nói như vậy hình như cũng có lý nhất định.
(3) 今天她的身体似乎好了很多。
- Jīntiān tā de shēntǐ sìhū hǎole hěn duō.
- Hôm nay sức khỏe của cô ấy hình như đã tốt lên nhiều.
5. Cách sử dụng 顿时 (dùnshí)
Dịch nghĩa- (đốn thời): chớp mắt, ngay lập tức, chốc lát (phó từ)
“顿时” dùng để kể lại sự việc đã xảy ra. Làm trạng ngữ, không mang “地”。
1.我这么一说,他顿时觉得不好意思起来。
- Wǒ zhème yì shuō, tā dùnshí juéde bù hǎoyìsi qǐlái.
- Tôi vừa nói xong, anh ấy lập tức cảm thấy ngại ngùng.
2.他的讲座一结束,大厅里顿时响起了热烈的掌声。
- Tā de jiǎngzuò yì jiéshù, dàtīng lǐ dùnshí xiǎngqǐle rèliè de zhǎngshēng.
- Bài giảng của anh ấy vừa kết thúc, cả hội trường lập tức vang lên tiếng vỗ tay nhiệt liệt.
3.看到自己的球队踢进了一个球,球迷们顿时欢呼起来。
- Kàndào zìjǐ de qiúduì tī jìnle yí gè qiú, qiúmímen dùnshí huānhū qǐlái.
- Thấy đội bóng của mình ghi bàn, các cổ động viên lập tức reo hò phấn khích.
So sánh: “顿时” và “立刻”
“顿时” chỉ dùng để kể lại sự việc đã xảy ra. “立刻” có thể dùng nói về hành động chưa xảy ra này. “顿时” dùng trong câu trần thuật, không thể dùng trong câu cầu khiến. “立刻” dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến.
1.好消息传来,人们顿时/立刻欢呼起来。
- Hǎo xiāoxi chuánlái, rénmen dùnshí/lìkè huānhū qǐlái.
- Tin tốt vừa đến, mọi người lập tức reo hò.
2.现在请同学们立刻到操场集合。
- Xiànzài qǐng tóngxuémen lìkè dào cāochǎng jíhé.
- Bây giờ mời các bạn học sinh lập tức tập trung ở sân trường.
(Không thể nói: 现在请同学们顿时到操场集合.)
3.他下了课,立刻就回家去了。
- Tā xiàle kè, lìkè jiù huí jiā qù le.
- Anh ấy tan học xong thì lập tức về nhà.
(Không thể nói: 他下了课,顿时就回家去了.)
4.我们明天一起走,就立刻出发。
- Wǒmen míngtiān yìqǐ zǒu, jiù lìkè chūfā.
- Chúng ta sẽ cùng đi vào ngày mai và lập tức xuất phát.
(Không thể nói: 我们明天一起走,就顿时出发.)
3. Bài đọc:
(一) 谁当家
一次我问朋友:“你们夫妻俩谁当家?”
“当然是我当家了,”朋友骄傲地回答,“我们家有一个规定,小事由妻子决定,大事都由我做主。”
“哪些是小事,哪些算大事呢?”
“小事就是家里的经济问题,比如该买什么,该做什么等等等。大事可就多了,比如谁当美国下届总统,中国什么时候能到月球上去,人类怎么搬到火星上去住等等。这些大事都由我考虑。”
(二) 讲究卫生
一家三口搬进了新房,妻子见丈夫和儿子不太讲究卫生,常常把屋子里搞得乱七八糟的,就在家里写了一条标语:“讲究卫生,人人有责”,想提醒丈夫和儿子讲究卫生。儿子放学回家,见了标语,拿起笔来,把标语改成了“讲究卫生,大人有责”。第二天,丈夫见到了,也拿起笔来,把标语改成了, 也拿出笔来,把标语改成了“讲究卫生,太太有责”。
(三) 修门铃
张太太家的门铃坏了,给物业公司打电话,负责人说马上派工人去修,并问了张太太家的住址。修理工按照住址,很快骑车去了,但是不会儿就回来了。负责人看见修理工,说:“这么快就修好了?”修理工说:“不是,我去了他们家,可是在门口按了半天门铃,也没有人出来开门,所以我只好回来了。”
(四)好问的医生
前几天,我和同学踢球的时候受伤了,就去校医院看。没想到,碰到一个慢性子而且爱问为什么的医生。
医生瞪了我一眼,问道:“怎么了?” 我说:“刚才踢球的时候小腿被人踢伤了,现在疼得很,麻烦大夫给我看一下儿吧。”
医生似乎并不着急查看我的伤腿,而是若有所思地问我:“操场上那么多人,人家为什么只踢你呢?” “因为他想射门,我去挡他,结果就被他踢了。” 我咬着牙,强忍着伤痛解释道。医生又不紧不慢地问:“那你干吗要挡他呢?” 听他这么一问,我有些窘,只好回答说:“我们在比赛,我不挡他,他就要进球了。”
这回医生似乎明白了怎么回事。可谁料,他又冲我问道:“他进球就进球吧,你这样受伤值得吗?” 这下我彻底无话可说了。
(五) 解词
吕教授对汉字很有研究。一天上课他兴致勃勃地给学生们讲:“汉字有很多象形字,比如说这个‘品’字,在古代是接吻的意思。你们看,口对口,多形象!”
一个学生站起来问:“老师,要是‘品’字是接吻的意思,那么‘品’字又怎么解释呢?是三个人一起接吻吗?”
教授正想发火,又有一个学生站起来说:“我看‘品’字还好解释,‘器’字呢?四个人和一只狗在干什么呢?”
全班同学顿时哈哈大笑起来。
吕教授抱书一样,气呼呼地提起包走了。
Phiên âm
(yī) Shéi dāng jiā
Yí cì wǒ wèn péngyǒu: “Nǐmen fūqī liǎ shéi dāng jiā?”
“Dāngrán shì wǒ dāng jiā le,” péngyǒu jiāo’ào de huídá, “wǒmen jiā yǒu yí gè guīdìng, xiǎo shì yóu qīzi juédìng, dà shì dōu yóu wǒ zuò zhǔ.”
“Nǎxiē shì xiǎo shì, nǎxiē suàn dà shì ne?”
“Xiǎo shì jiù shì jiā lǐ de jīngjì wèntí, bǐrú gāi mǎi shénme, gāi zuò shénme děng děng děng. Dà shì kě jiù duō le, bǐrú shéi dāng Měiguó xià jiè zǒngtǒng, Zhōngguó shénme shíhòu néng dào yuèqiú shàng qù, rénlèi zěnme bān dào Huǒxīng shàng qù zhù děng děng. Zhèxiē dà shì dōu yóu wǒ kǎolǜ.”
(èr) Jiǎngjiù wèishēng
Yì jiā sān kǒu bān jìn le xīn fáng, qīzi jiàn zhàngfū hé érzi bù tài jiǎngjiù wèishēng, chángcháng bǎ wūzi lǐ gǎo de luàn qī bā zāo de, jiù zài jiā lǐ xiě le yì tiáo biāoyǔ: “Jiǎngjiù wèishēng, rén rén yǒu zé,” xiǎng tíxǐng zhàngfū hé érzi jiǎngjiù wèishēng.
Érzi fàngxué huí jiā, jiàn le biāoyǔ, ná qǐ bǐ lái, bǎ biāoyǔ gǎi chéng le “Jiǎngjiù wèishēng, dàrén yǒu zé.”
Dì èr tiān, zhàngfū jiàn dào le, yě ná chū bǐ lái, bǎ biāoyǔ gǎi chéng le “Jiǎngjiù wèishēng, tàitài yǒu zé.”
(sān) Xiū ménlíng
Zhāng tàitài jiā de ménlíng huài le, gěi wùyè gōngsī dǎ diànhuà, fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū, bìng wèn le Zhāng tàitài jiā de zhùzhǐ. Xiūlǐgōng ànzhào zhùzhǐ, hěn kuài qí chē qù le, dànshì bù huìr jiù huí lái le.
Fùzé rén kànjiàn xiūlǐgōng, shuō: “Zhème kuài jiù xiū hǎo le?”
Xiūlǐgōng shuō: “Bù shì, wǒ qù le tāmen jiā, kěshì zài ménkǒu àn le bàn tiān ménlíng, yě méiyǒu rén chūlái kāimén, suǒyǐ wǒ zhǐ hǎo huí lái le.”
(sì) hǎo wèn de yīshēng
qián jǐ tiān, wǒ hé tóngxué tī qiú de shíhou shòushāng le, jiù qù xiào yīyuàn kàn. méi xiǎngdào, pèngdào yī gè mànxìngzi érqiě ài wèn wèishénme de yīshēng.
yīshēng dèng le wǒ yī yǎn, wèn dào: “zěnme le?” wǒ shuō: “gāngcái tī qiú de shíhou xiǎotuǐ bèi rén tī shāng le, xiànzài téng de hěn, máfan dàifu gěi wǒ kàn yīxiàr ba.”
yīshēng sìhū bìng bù zháojí chá kàn wǒ de shāngtuǐ, ér shì ruò yǒu suǒ sī de wèn wǒ: “cāochǎng shàng nàme duō rén, rénjiā wèishéme zhǐ tī nǐ ne?” “yīnwèi tā xiǎng shèmén, wǒ qù dǎng tā, jiéguǒ jiù bèi tā tī le.” wǒ yǎozhe yá, qiángrěn zhe shāngtòng jiěshì dào. yīshēng yòu bù jǐn bù màn de wèn: “nà nǐ gànma yào dǎng tā ne?” tīng tā zhème yī wèn, wǒ yǒu xiē jiǒng, zhǐhǎo huídá shuō: “wǒmen zài bǐsài, wǒ bù dǎng tā, tā jiù yào jìnqiú le.”
zhè huí yīshēng sìhū míngbai le zěnme huí shì. kě shéi liào, tā yòu chòng wǒ wèn dào: “tā jìnqiú jiù jìnqiú ba, nǐ zhèyàng shòushāng zhídé ma?” zhè xià wǒ chèdǐ wú huà kě shuō le.
(wǔ) Jiě cí
Lǚ jiàoshòu duì Hànzì hěn yǒu yánjiū. Yì tiān shàngkè tā xìngzhì bó bó de gěi xuéshēngmen jiǎng: “Hànzì yǒu hěn duō xiàngxíngzì, bǐrú shuō zhè gè ‘pǐn’ zì, zài gǔdài shì jiēwěn de yìsi. Nǐmen kàn, kǒu duì kǒu, duō xíngxiàng!”
Yí gè xuéshēng zhàn qǐ lái wèn: “Lǎoshī, yàoshì ‘pǐn’ zì shì jiēwěn de yìsi, nàme ‘qì’ zì zěnme jiěshì ne? Sān gè rén yīqǐ jiēwěn ma?”
Jiàoshòu zhèng xiǎng fā huǒ, yòu yǒu yí gè xuéshēng zhàn qǐ lái shuō: “Wǒ kàn ‘pǐn’ zì hái hǎo jiěshì, ‘qì’ zì ne? Sì gè rén hé yì zhī gǒu zài gàn shénme ne?”
Quán bān tóngxué dùnshí hā hā dà xiào qǐ lái.
Lǚ jiàoshòu bào shū yíyàng, qì hūhū de tí qǐ bāo zǒu le.
Nghĩa tiếng việt
(1) Ai làm chủ gia đình
Một lần tôi hỏi bạn: “Hai vợ chồng nhà cậu ai làm chủ gia đình?”
“Tất nhiên là tôi làm chủ rồi,” bạn tôi tự hào trả lời, “Nhà chúng tôi có một quy định, việc nhỏ do vợ quyết định, việc lớn do tôi làm chủ.”
“Việc nhỏ là gì, việc lớn là gì?”
“Việc nhỏ là những vấn đề kinh tế trong gia đình, như mua gì, làm gì, v.v. Còn việc lớn thì nhiều lắm, như ai sẽ làm tổng thống Mỹ nhiệm kỳ tới, khi nào Trung Quốc có thể lên mặt trăng, loài người làm thế nào để chuyển lên sao Hỏa sống, v.v. Những việc lớn này đều do tôi cân nhắc.”
(2) Vệ sinh
Một gia đình ba người chuyển đến nhà mới, vợ thấy chồng và con trai không chú ý giữ vệ sinh, thường xuyên làm cho nhà cửa lộn xộn, bừa bộn. Vậy nên cô đã viết một câu khẩu hiệu trong nhà: “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của mọi người,” để nhắc nhở chồng và con trai giữ vệ sinh.
Con trai sau giờ học về nhà, thấy khẩu hiệu, liền cầm bút sửa lại thành: “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của người lớn.”
Ngày hôm sau, chồng nhìn thấy, cũng cầm bút sửa lại thành: “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của vợ.”
(3) Sửa chuông cửa
Chuông cửa nhà bà Trương bị hỏng, bà gọi cho công ty quản lý, người phụ trách nói sẽ ngay lập tức cử thợ đến sửa, và hỏi địa chỉ nhà bà Trương.
Người thợ sửa chữa đến đúng địa chỉ rất nhanh, nhưng chẳng bao lâu sau lại quay về. Người phụ trách thấy vậy, hỏi: “Nhanh vậy đã sửa xong rồi à?”
Người thợ trả lời: “Không phải, tôi đến nhà họ, nhưng đứng trước cửa bấm chuông cả nửa ngày cũng không thấy ai ra mở cửa, nên tôi đành quay về.”
(4) Vị bác sĩ hay hỏi
Mấy ngày trước, tôi bị thương khi đá bóng cùng bạn học, liền đến phòng y tế của trường khám. Không ngờ lại gặp một bác sĩ vừa chậm chạp vừa thích hỏi “tại sao”.
Bác sĩ trừng mắt nhìn tôi một cái rồi hỏi: “Sao thế?”
Tôi nói: “Vừa rồi lúc đá bóng, bắp chân tôi bị người ta đá trúng, bây giờ đau lắm, phiền bác sĩ xem giúp tôi một chút.”
Bác sĩ dường như không vội xem vết thương của tôi, mà có vẻ trầm ngâm hỏi: “Trên sân nhiều người như vậy, sao người ta chỉ đá cậu?”
“Tại cậu ta định sút bóng, tôi ra chắn, kết quả bị cậu ta đá trúng.” Tôi nghiến răng, cố nhịn đau giải thích.
Bác sĩ lại chậm rãi hỏi: “Thế cậu chắn làm gì?”
Nghe xong câu này, tôi có chút lúng túng, đành trả lời: “Chúng tôi đang thi đấu, tôi không chắn thì cậu ta ghi bàn mất.”
Lúc này bác sĩ dường như hiểu ra. Không ngờ, ông ta lại hỏi tiếp: “Cậu ta ghi bàn thì ghi bàn thôi, cậu bị thương thế này có đáng không?”
Lúc này tôi hoàn toàn cạn lời.
(5) Giải thích chữ
Giáo sư Lữ rất am hiểu về chữ Hán. Một hôm trong giờ học, ông hào hứng giảng cho các học sinh: “Chữ Hán có rất nhiều chữ tượng hình, ví dụ như chữ ‘品’, trong thời cổ đại có nghĩa là hôn. Các em nhìn xem, miệng đối miệng, rất giống đúng không!”
Một học sinh đứng dậy hỏi: “Thưa thầy, nếu chữ ‘品’ là hôn, thì chữ ‘器’ nghĩa là gì? Là ba người cùng hôn nhau sao?”
Giáo sư định phát cáu, thì một học sinh khác lại đứng dậy nói: “Em thấy chữ ‘品’ còn dễ giải thích, vậy chữ ‘器’ thì sao? Là bốn người và một con chó đang làm gì vậy?”
Cả lớp phá lên cười lớn.
Giáo sư ôm cặp sách, tức giận xách túi bỏ đi.
Câu hỏi:
(1)《谁当家》一文中,家里到底谁做主?
《Shéi dāng jiā》yī wén zhōng, jiālǐ dàodǐ shéi zuò zhǔ?
Trong bài “Ai làm chủ”, rốt cuộc ai mới là người làm chủ trong nhà?
(2) 妻子为什么要贴出“讲究卫生,人人有责”的标语?它是怎么变成“讲究卫生,大人有责”和“讲究卫生,夫人有责”的?
Qīzi wèishénme yào tiē chū “jiǎngjiù wèishēng, rénrén yǒu zé” de biāoyǔ?Tā shì zěnme biàn chéng “jiǎngjiù wèishēng, dàrén yǒu zé” hé “jiǎngjiù wèishēng, fūrén yǒu zé” de?
Tại sao người vợ lại dán khẩu hiệu “Giữ gìn vệ sinh, mọi người đều có trách nhiệm”?Câu khẩu hiệu đó đã biến thành “Giữ gìn vệ sinh, người lớn có trách nhiệm” và “Giữ gìn vệ sinh, bà vợ có trách nhiệm” như thế nào?
(3) 修理工为什么没有给张太太家修门铃?
Xiūlǐgōng wèishénme méiyǒu gěi Zhāng tàitai jiā xiū ménlíng?
Tại sao người thợ sửa chữa không sửa chuông cửa cho nhà bà Trương?
(4) 医生问了“我”几个问题?“我”是怎么回答的?最后“我”为什么无话可说了?
Yīshēng wènle “wǒ” jǐ gè wèntí?“Wǒ” shì zěnme huídá de?Zuìhòu “wǒ” wèishénme wú huà kě shuō le?
Bác sĩ đã hỏi “tôi” mấy câu hỏi?”Tôi” đã trả lời như thế nào?Cuối cùng tại sao “tôi” lại không biết nói gì nữa?
(5) 吕教授是怎么解释“吕”字的?后来他为什么气呼呼地走了?
Lǚ jiàoshòu shì zěnme jiěshì “Lǚ” zì de?Hòulái tā wèishénme qì hūhū de zǒule?
Giáo sư Lữ đã giải thích chữ “Lữ” như thế nào?Sau đó tại sao ông ấy tức giận bỏ đi?
Trong xã hội hiện đại, vai trò lãnh đạo trong gia đình không còn bị ràng buộc bởi định kiến mà ngày càng mang tính chia sẻ và bình đẳng hơn. Thông qua bài 14 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 [phiên bản 3], người học không chỉ nâng cao khả năng ngôn ngữ mà còn có cơ hội suy ngẫm về ý nghĩa của sự thấu hiểu và hợp tác trong gia đình.
→ Xem tiếp nội dung Bài 15: Giáo trình Hán ngữ quyển 6 – Sau khi bị thương [phiên bản 3]