Bài 4: Msutong Trung cấp Quyển 2 – Một bức ảnh

Dưới đây là phần phân tích bài 4: 一张照片. Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2

Thông qua bài học, bạn học được cách sử dụng từ vựng và cấu trúc câu để miêu tả hình ảnh, cảnh vật và cảm xúc liên quan đến một bức ảnh. Bài học giúp bạn cải thiện kỹ năng miêu tả và thảo luận về các chủ đề liên quan đến nghệ thuật và cuộc sống qua hình ảnh. Bạn cũng làm quen với các cách diễn đạt để chia sẻ suy nghĩ và cảm nhận về những gì mình nhìn thấy, từ đó nâng cao khả năng giao tiếp và diễn đạt ý tưởng trong tiếng Trung.

←Xem lại Bài 3: Msutong Trung cấp Quyển 2

→ Tải [PDF,MP3] Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2 tại đây

一. 热身 Khởi động

1.你常用手机或者相机拍照吗?拍照以后跟家人和朋友们分享吗?
Bạn có thường sử dụng điện thoại hoặc máy ảnh để chụp ảnh không? Sau khi chụp ảnh, bạn có chia sẻ với gia đình và bạn bè không?

Trả lời:

我常用手机拍照,因为它方便又好用。拍照以后,我经常用Zalo或Facebook跟家人和朋友们分享,记录美好的时刻。
Wǒ cháng yòng shǒujī pāizhào, yīnwèi tā fāngbiàn yòu hǎoyòng. Pāizhào yǐhòu, wǒ jīngcháng yòng Zalo huò Facebook gēn jiārén hé péngyǒu men fēnxiǎng, jìlù měihǎo de shíkè.
Tôi thường sử dụng điện thoại để chụp ảnh vì nó tiện lợi và dễ sử dụng. Sau khi chụp ảnh, tôi thường chia sẻ với gia đình và bạn bè qua các ứng dụng như Zalo hoặc Facebook để ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ.

2.现在很多照片里的人比真人好看,你觉得是为什么。
Hiện nay, trong rất nhiều bức ảnh, người trông đẹp hơn ngoài đời thật. Bạn nghĩ lý do là gì?

Trả lời:

我觉得主要原因是现在有很多照片编辑工具和滤镜。用这些工具可以让皮肤更光滑、亮度更好,还可以加一些特效,让照片里的看起来更好看。另外,拍照时的角度和光线也会让人看起来比真人更漂亮。
Wǒ juédé zhǔyào yuányīn shì xiànzài yǒu hěn duō zhàopiàn biānjí gōngjù hé lǜjìng. Yòng zhèxiē gōngjù kěyǐ ràng pífū gèng guānghuá, liàngdù gèng hǎo, hái kěyǐ jiā yīxiē tèxiào, ràng zhàopiàn lǐ de kàn qǐlái gèng hǎokàn. Lìngwài, pāizhào shí de jiǎodù hé guāngxiàn yě huì ràng rén kàn qǐlái bǐ zhēnrén gèng piàoliang.
Tôi nghĩ lý do chính là nhờ các công cụ chỉnh sửa ảnh và ứng dụng bộ lọc (filter) hiện nay. Những công cụ này có thể làm cho làn da mịn màng hơn, làm sáng hình ảnh hoặc thêm hiệu ứng đặc biệt, khiến người trong ảnh trông đẹp hơn. Ngoài ra, góc chụp và ánh sáng khi chụp cũng góp phần làm cho người trong ảnh trông đẹp hơn ngoài đời thật.

二. 词语 Từ mới

1 颜色 yánsè màu sắc

颜 Stroke Order Animation色 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    这种衣服的颜色很鲜艳。
    (Zhè zhǒng yīfu de yánsè hěn xiānyàn.)
    Màu sắc của loại quần áo này rất tươi sáng.
  • Ví dụ 2:
    你喜欢什么颜色?
    (Nǐ xǐhuan shénme yánsè?)
    Bạn thích màu sắc nào?

2 照骗 zhào piàn ảnh lừa người (ảnh không đúng với thực tế)

照 Stroke Order Animation骗 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    她发了一张照骗,但本人看起来很普通。
    (Tā fā le yì zhāng zhàopiàn, dàn běnrén kàn qǐlái hěn pǔtōng.)
    Cô ấy đăng một bức ảnh “lừa tình”, nhưng ngoài đời trông rất bình thường.
  • Ví dụ 2:
    照骗太多了,我们不能相信所有照片。
    (Zhàopiàn tài duō le, wǒmen bùnéng xiāngxìn suǒyǒu zhàopiàn.)
    Có quá nhiều ảnh lừa tình, chúng ta không thể tin vào tất cả.

3 骗人 piàn rén lừa người khác

骗 Stroke Order Animation人 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    他的话完全是骗人的。
    (Tā de huà wánquán shì piànrén de.)
    Lời nói của anh ấy hoàn toàn là để lừa người khác.
  • Ví dụ 2:
    不要骗人,这样不好!
    (Bùyào piànrén, zhèyàng bù hǎo!)
    Đừng lừa người, làm vậy không tốt!

4 微博 wēibó Weibo

微 Stroke Order Animation博 Stroke Order Animation

    • Ví dụ 1:
      我经常在微博上看新闻。
      (Wǒ jīngcháng zài wēibó shàng kàn xīnwén.)
      Tôi thường xem tin tức trên Weibo.
    • Ví dụ 2:
      微博现在很受年轻人欢迎。
      (Wēibó xiànzài hěn shòu niánqīngrén huānyíng.)
      Weibo hiện nay rất được giới trẻ yêu thích.

5 微信 wēixìn Wechat

微 Stroke Order Animation信 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    你有微信吗?
    (Nǐ yǒu wēixìn ma?)
    Bạn có Wechat không?
  • Ví dụ 2:
    我每天用微信和家人聊天。
    (Wǒ měitiān yòng wēixìn hé jiārén liáotiān.)
    Tôi dùng Wechat để nói chuyện với gia đình mỗi ngày.

6 艺术照 yìshùzhào ảnh nghệ thuật

艺 Stroke Order Animation术 Stroke Order Animation照 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    她拍了一组艺术照,非常漂亮。
    (Tā pāi le yì zǔ yìshùzhào, fēicháng piàoliang.)
    Cô ấy chụp một bộ ảnh nghệ thuật, rất đẹp.
  • Ví dụ 2:
    艺术照一般需要专业摄影师拍摄。
    (Yìshùzhào yībān xūyào zhuānyè shèyǐngshī pāishè.)
    Ảnh nghệ thuật thường cần được chụp bởi nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp.

7 开玩笑 kāi wánxiào nói đùa, đùa cợt

开 Stroke Order Animation玩 Stroke Order Animation笑 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    别生气,我只是开玩笑。
    (Bié shēngqì, wǒ zhǐshì kāi wánxiào.)
    Đừng giận, tôi chỉ nói đùa thôi.
  • Ví dụ 2:
    他喜欢和朋友开玩笑。
    (Tā xǐhuan hé péngyǒu kāi wánxiào.)
    Anh ấy thích đùa giỡn với bạn bè.

8 现象 xiànxiàng hiện tượng

现 Stroke Order Animation象 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    这种现象在城市里很常见。
    (Zhè zhǒng xiànxiàng zài chéngshì lǐ hěn chángjiàn.)
    Hiện tượng này rất phổ biến ở các thành phố.
  • Ví dụ 2:
    气候变化是一个全球性现象。
    (Qìhòu biànhuà shì yī gè quánqiúxìng xiànxiàng.)
    Biến đổi khí hậu là một hiện tượng mang tính toàn cầu.

9 下载 xiàzǎi tải xuống

下 Stroke Order Animation载 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    我从网上下载了一些电影。
    (Wǒ cóng wǎngshàng xiàzǎi le yīxiē diànyǐng.)
    Tôi đã tải xuống một số bộ phim từ internet.
  • Ví dụ 2:
    请帮我下载这个文件。
    (Qǐng bāng wǒ xiàzǎi zhège wénjiàn.)
    Làm ơn giúp tôi tải xuống tệp này.

10 修图 xiū tú chỉnh sửa ảnh

修 Stroke Order Animation图 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    他喜欢用手机修图。
    (Tā xǐhuān yòng shǒujī xiū tú.)
    Anh ấy thích chỉnh sửa ảnh bằng điện thoại.
  • Ví dụ 2:
    这张照片被修图过了。
    (Zhè zhāng zhàopiàn bèi xiū tú guò le.)
    Bức ảnh này đã được chỉnh sửa.

11 软件 ruǎnjiàn phần mềm

软 Stroke Order Animation件 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    这个软件特别好用。
    (Zhège ruǎnjiàn tèbié hǎoyòng.)
    Phần mềm này rất dễ sử dụng.
  • Ví dụ 2:
    我用这款软件学习汉语。
    (Wǒ yòng zhè kuǎn ruǎnjiàn xuéxí hànyǔ.)
    Tôi dùng phần mềm này để học tiếng Trung.

12 适当 shìdàng phù hợp, vừa phải

适 Stroke Order Animation当 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    工作和休息需要适当的平衡。
    (Gōngzuò hé xiūxí xūyào shìdàng de pínghéng.)
    Công việc và nghỉ ngơi cần sự cân bằng phù hợp.
  • Ví dụ 2:
    做事情要注意适当的方法。
    (Zuò shìqíng yào zhùyì shìdàng de fāngfǎ.)
    Làm việc cần chú ý đến cách làm phù hợp.

13 美化 měihuà làm đẹp

美 Stroke Order Animation化 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    她用软件美化了这张照片。
    (Tā yòng ruǎnjiàn měihuà le zhè zhāng zhàopiàn.)
    Cô ấy đã dùng phần mềm để làm đẹp bức ảnh này.
  • Ví dụ 2:
    这本书过于美化了历史事件。
    (Zhè běn shū guòyú měihuà le lìshǐ shìjiàn.)
    Cuốn sách này đã tô điểm quá mức cho các sự kiện lịch sử.

14 流口水 (liú kǒushuǐ) – chảy nước miếng, chảy nước dãi

流 Stroke Order Animation口 Stroke Order Animation水 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    看到这些美食,我忍不住流口水了。
    (Kàndào zhèxiē měishí, wǒ rěnbuzhù liú kǒushuǐ le.)
    Nhìn thấy những món ăn này, tôi không thể kìm được mà chảy nước miếng.
  • Ví dụ 2:
    宝宝睡觉的时候常常流口水。
    (Bǎobao shuìjiào de shíhou chángcháng liú kǒushuǐ.)
    Em bé thường chảy nước dãi khi ngủ.

15 做法 (zuòfǎ) – cách làm

做 Stroke Order Animation法 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    这个菜的做法很简单。
    (Zhège cài de zuòfǎ hěn jiǎndān.)
    Cách làm món ăn này rất đơn giản.
  • Ví dụ 2:
    你的做法让我很感动。
    (Nǐ de zuòfǎ ràng wǒ hěn gǎndòng.)
    Cách làm của bạn khiến tôi rất cảm động.

16 过度 (guòdù) – quá, quá mức

过 Stroke Order Animation度 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    过度修图会让照片不真实。
    (Guòdù xiūtú huì ràng zhàopiàn bù zhēnshí.)
    Chỉnh sửa ảnh quá mức sẽ làm bức ảnh không còn chân thực.
  • Ví dụ 2:
    过度工作会对身体不好。
    (Guòdù gōngzuò huì duì shēntǐ bù hǎo.)
    Làm việc quá mức sẽ không tốt cho sức khỏe.

17 技术 (jìshù) – kỹ thuật

技 Stroke Order Animation术 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    他学了一些新技术,用在工作上。
    (Tā xué le yīxiē xīn jìshù, yòng zài gōngzuò shàng.)
    Anh ấy đã học một vài kỹ thuật mới để áp dụng trong công việc.
  • Ví dụ 2:
    这家公司在修图技术上很专业。
    (Zhè jiā gōngsī zài xiūtú jìshù shàng hěn zhuānyè.)
    Công ty này rất chuyên nghiệp về kỹ thuật chỉnh sửa ảnh.

18 脑海 (nǎohǎi) – trí óc, tâm trí

脑 Stroke Order Animation海 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    这些美好的回忆一直在我的脑海里。
    (Zhèxiē měihǎo de huíyì yīzhí zài wǒ de nǎohǎi lǐ.)
    Những ký ức đẹp này luôn ở trong tâm trí tôi.
  • Ví dụ 2:
    他的笑容浮现在我的脑海中。
    (Tā de xiàoróng fúxiàn zài wǒ de nǎohǎi zhōng.)
    Nụ cười của anh ấy hiện lên trong trí óc tôi.

19 现实 (xiànshí) – hiện thực

现 Stroke Order Animation实 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    我们需要面对现实,而不是逃避。
    (Wǒmen xūyào miànduì xiànshí, ér bùshì táobì.)
    Chúng ta cần đối mặt với hiện thực, chứ không phải trốn tránh.
  • Ví dụ 2:
    照片里的她和现实中完全不一样。
    (Zhàopiàn lǐ de tā hé xiànshí zhōng wánquán bù yīyàng.)
    Cô ấy trong ảnh và ngoài đời hoàn toàn khác nhau.

20 还原 (huányuán) – trả về trạng thái cũ

还 Stroke Order Animation原 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    我尝试还原照片的原本颜色。
    (Wǒ chángshì huányuán zhàopiàn de yuánběn yánsè.)
    Tôi cố gắng khôi phục lại màu sắc gốc của bức ảnh.
  • Ví dụ 2:
    这个故事还原了历史的真相。
    (Zhège gùshì huányuán le lìshǐ de zhēnxiàng.)
    Câu chuyện này đã khôi phục sự thật lịch sử.

21 心知肚明 (xīnzhī-dùmíng) – biết rõ, rõ như lòng bàn tay

心 Stroke Order Animation知 Stroke Order Animation肚 Stroke Order Animation明 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    这个问题你心知肚明,不需要我再说了。
    (Zhège wèntí nǐ xīnzhī-dùmíng, bù xūyào wǒ zài shuō le.)
    Vấn đề này bạn đã biết rõ, không cần tôi phải nói thêm.
  • Ví dụ 2:
    他心知肚明自己的错误,但不愿意承认。
    (Tā xīnzhī-dùmíng zìjǐ de cuòwù, dàn bù yuànyì chéngrèn.)
    Anh ấy biết rõ lỗi lầm của mình nhưng không muốn thừa nhận.

22 时代 (shídài) – thời đại

时 Stroke Order Animation代 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    我们生活在一个科技发展的时代。
    (Wǒmen shēnghuó zài yī gè kējì fāzhǎn de shídài.)
    Chúng ta đang sống trong một thời đại phát triển công nghệ.
  • Ví dụ 2:
    每个时代都有它的特点。
    (Měi gè shídài dōu yǒu tā de tèdiǎn.)
    Mỗi thời đại đều có những đặc điểm riêng của nó.

23 多元 (duōyuán) – đa dạng

多 Stroke Order Animation元 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    现代社会是一个多元化的社会。
    (Xiàndài shèhuì shì yī gè duōyuánhuà de shèhuì.)
    Xã hội hiện đại là một xã hội đa dạng.
  • Ví dụ 2:
    教室里的学生来自多元文化背景。
    (Jiàoshì lǐ de xuéshēng láizì duōyuán wénhuà bèijǐng.)
    Học sinh trong lớp đến từ các nền văn hóa đa dạng.

24 自拍 (zì pāi) – tự chụp ảnh, selfie

自 Stroke Order Animation拍 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    她喜欢自拍,经常发到朋友圈。
    (Tā xǐhuan zìpāi, jīngcháng fā dào péngyǒuquān.)
    Cô ấy thích tự chụp ảnh và thường đăng lên mạng xã hội.
  • Ví dụ 2:
    旅行时,他拍了很多自拍照。
    (Lǚxíng shí, tā pāi le hěn duō zìpāi zhào.)
    Trong chuyến du lịch, anh ấy chụp rất nhiều ảnh tự sướng.

25 美颜 (měi yán) – làm đẹp

美 Stroke Order Animation颜 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    这款相机有美颜功能,非常好用。
    (Zhè kuǎn xiàngjī yǒu měiyán gōngnéng, fēicháng hǎoyòng.)
    Chiếc máy ảnh này có chức năng làm đẹp, rất hữu ích.
  • Ví dụ 2:
    她用了美颜软件,看起来完全不一样。
    (Tā yòng le měiyán ruǎnjiàn, kàn qǐlái wánquán bù yīyàng.)
    Cô ấy dùng phần mềm làm đẹp, trông hoàn toàn khác.

26 相机 (xiàngjī) – máy ảnh

相 Stroke Order Animation机 Stroke Order Animation

  • Ví dụ 1:
    我用这台相机拍了很多照片。
    (Wǒ yòng zhè tái xiàngjī pāi le hěn duō zhàopiàn.)
    Tôi đã dùng chiếc máy ảnh này để chụp rất nhiều ảnh.
  • Ví dụ 2:
    这款相机的功能很强大。
    (Zhè kuǎn xiàngjī de gōngnéng hěn qiángdà.)
    Chiếc máy ảnh này có chức năng rất mạnh mẽ.

三、语言点 Ngữ pháp

“V1 了 + V2” 格式 Cấu trúc “V1 了 + V2”
“V1 了 + V2” géshì Cấu trúc “V1 le + V2”

  • Giải thích:
    “V1 了 + V2” biểu thị sau khi hoàn thành xong hành động thứ nhất (V1), thì bắt đầu thực hiện hành động tiếp theo (V2).
    “V1 le + V2” biǎoshì zài wánchéng qián yī gè xíngwéi zhīhòu, zài kāishǐ hòu yī gè xíngwéi.

Ví dụ:

  1. 昨天下午我们看了电影就回家了。
    Zuótiān xiàwǔ wǒmen kàn le diànyǐng jiù huíjiā le.
    Chiều hôm qua chúng tôi xem phim xong rồi về nhà.
  2. 明天晚上吃了晚饭去看电影,怎么样?
    Míngtiān wǎnshàng chī le wǎnfàn qù kàn diànyǐng, zěnme yàng?
    Tối mai ăn cơm xong đi xem phim, thế nào?
  3. 我们可以先暑期班上完课,再下课后可以跟他们做做练习。
    Wǒmen kěyǐ xiān shǔqībān shàng wán kè, zài xiàkè hòu kěyǐ gēn tāmen zuò zuò liànxí.
    Chúng ta có thể học xong lớp hè trước, sau đó tan học có thể làm bài tập cùng họ.

  • “V1 了 + V2” 也可以说成 “V1 以后 + V2″。
    “V1 le + V2” yě kěyǐ shuō chéng “V1 yǐhòu + V2”.
    Cấu trúc “V1 了 + V2” cũng có thể được nói thành “V1 以后 + V2”.
  1. 明天下了课以后打算去哪儿?
    Míngtiān xià le kè yǐhòu dǎsuàn qù nǎr?
    Ngày mai sau khi tan học dự định đi đâu?

四、主课文 Bài khóa chính

李梅:杰克,艾玛,你们来看看看,这两张照片有什么不一样?

杰克:这不是同一张照片吗?让我仔细看看,好像第一张颜色更亮,但是第二张更清楚。

李梅:艾玛,你觉得这两张照片哪一张更真实?

艾玛:我说呢,第一张是拍了以后处理过的,第二张是真实的。我猜得对吗?

李梅:你们猜得都对。今天我想跟你们聊的话题是“照片”。
(赵亮走进来,正好听到“照片”,笑了。)

赵亮:什么?照片?李梅,你是想教他们“照片”的玩法吗?

杰克:什么“照片”的玩法?“照片”可以这样用吗?

李梅:赵亮说的不是“照片”,是“照骗”,“骗人的骗”。

艾玛:这更有趣!我可以学学!

赵亮:艾玛,你对现在在微博上和微信朋友圈的一些照片印象如何?

艾玛:不少照片都很好看,不管是人还是风景,都像艺术照。

赵亮:我跟艾玛的感觉一样。

杰克:你们这么一说,我也觉得网上看到的不少照片跟真人和风景中的确有不一样的地方。

赵亮:所以我说“照骗”嘛!

李梅:说“照骗”是开玩笑的,我想是因为大家都喜欢美好的东西,所以才有这样的现象吧。

艾玛:现在大家用的都是智能手机,可以下载多修图软件,把照片拍得更漂亮。

李梅:是啊,大家拍了照片以后修图,然后给别人看美好的一面,我觉得这才算“照骗”。

赵亮:毕竟有些通过拍了照片,再适当美化一下给别人看,也没什么不好的。

杰克:对了,昨天我给你们的美食照片,你们觉得怎么样?

艾玛:杰克,我看得都流口水了,那是你做的菜的原图吗?

杰克:我自己学着网上的做法做的。其实,那些菜原本看着不错,可是放上桌子,色调已经不太合了。

李梅:杰克,你的照片可看不出成品味道。这应该不是我说完整的“照骗”。

赵亮:杰克拍的那些美食看着是拿来好好吃,但要看不出味道,这还是照片给人的感受与真实的东西不同。

艾玛:如果一个人把拍的照片美化到让别人认不出来,这就是我们说的“照骗”。

李梅:特别日子,就是照片把过度修图,照片就成了“照骗”。

赵亮:其实,不只是微博和微信,Facebook、Instagram上的图片也有很多美美地过的。

艾玛:现在的技术可以把我们脑海里的样子成现实。比如,我拍的照片就可以用软件去美化,也几乎不太喜欢美化的了,还可以再把它还原回来。

李梅:的确,我听说还有一种软件,可以把别人美化过的图片还原回本来的样子。

艾玛:那不就“照骗”不了了吗?

赵亮:是的。其实,看到的照片是不是“照骗”,大家心知肚明。

杰克:这个时代是多元的,什么都有可能有。来,来,来,我们自拍一张。

艾玛:杰克,你一定要用美颜相机啊!

李梅:哈哈哈,我们也喜欢“照骗”。

Phiên âm :

Lǐ Méi: Jiékè, Àimǎ, nǐmen lái kàn kàn, zhè liǎng zhāng zhàopiàn yǒu shénme bù yīyàng?
Jiékè: Zhè bú shì tóng yī zhāng zhàopiàn ma? Ràng wǒ zǐxì kàn kàn, hǎoxiàng dì yī zhāng yánsè gèng liàng, dànshì dì èr zhāng gèng qīngchǔ.
Lǐ Méi: Àimǎ, nǐ juéde zhè liǎng zhāng zhàopiàn nǎ yī zhāng gèng zhēnshí?
Àimǎ: Wǒ shuō ne, dì yī zhāng shì pāi le yǐhòu chǔlǐ guò de, dì èr zhāng shì zhēnshí de. Wǒ cāi de duì ma?
Lǐ Méi: Nǐmen cāi de dōu duì. Jīntiān wǒ xiǎng gēn nǐmen liáo de huàtí shì “zhàopiàn”.
Zhào Liàng zǒu jìnlái, zhènghǎo tīng dào “zhàopiàn”, xiàole.

Zhào Liàng: Shénme? Zhàopiàn? Lǐ Méi, nǐ shì xiǎng jiào tāmen “zhàopiàn” de wánfǎ ma?
Jiékè: Shénme “zhàopiàn” de wánfǎ? “Zhàopiàn” kěyǐ zhèyàng yòng ma?
Lǐ Méi: Zhào Liàng shuō de bú shì “zhàopiàn”, shì “zhàopiàn”, “piànrén de piàn”.
Àimǎ: Zhè gèng yǒuqù! Wǒ kěyǐ xué xué!

Zhào Liàng: Àimǎ, nǐ duì xiànzài zài wēibó shàng hé wēixìn péngyǒuquān de yīxiē zhàopiàn yìnxiàng rúhé?
Àimǎ: Bù shǎo zhàopiàn dōu hěn hǎokàn, bùguǎn shì rén háishì fēngjǐng, dōu xiàng yìshùzhào.
Zhào Liàng: Wǒ gēn Àimǎ de gǎnjué yīyàng.
Jiékè: Nǐmen zhème yī shuō, wǒ yě juéde wǎngshàng kàndào de bù shǎo zhàopiàn gēn zhēnrén hé fēngjǐng zhōng díquè yǒu bù yīyàng de dìfāng.

Zhào Liàng: Suǒyǐ wǒ shuō “zhàopiàn” ma!
Lǐ Méi: Shuō “zhàopiàn” shì kāi wánxiào de, wǒ xiǎng shì yīnwèi dàjiā dōu xǐhuān měihǎo de dōngxī, suǒyǐ cái yǒu zhèyàng de xiànxiàng ba.
Àimǎ: Xiànzài dàjiā yòng de dōu shì zhìnéng shǒujī, kěyǐ xiàzài duō xiūtú ruǎnjiàn, bǎ zhàopiàn pāi de gèng piàoliang.
Lǐ Méi: Shì a, dàjiā pāi le zhàopiàn yǐhòu xiūtú, ránhòu gěi biérén kàn měihǎo de yīmiàn, wǒ juéde zhè cái suàn “zhàopiàn”.

Zhào Liàng: Bìjìng yǒuxiē tōngguò pāi le zhàopiàn, zài shìdàng měihuà yīxià gěi biérén kàn, yě méi shénme bù hǎo de.
Jiékè: Duì le, zuótiān wǒ gěi nǐmen de měishí zhàopiàn, nǐmen juéde zěnmeyàng?
Àimǎ: Jiékè, wǒ kànde dōu liú kǒushuǐ le, nà shì nǐ zuò de cài de yuántú ma?
Jiékè: Wǒ zìjǐ xué zhe wǎngshàng de zuòfǎ zuò de. Qíshí, nàxiē cài yuánběn kànzhe búcuò, kěshì fàng shàng zhuōzi, sètiáo yǐjīng bù tài hé le.

Lǐ Méi: Jiékè, nǐ de zhàopiàn kàn bù chū chéngpǐn wèidào. Zhè yīnggāi bú shì wǒ shuō wánzhěng de “zhàopiàn”.
Zhào Liàng: Jiékè pāi de nàxiē měishí kànzhe shì ná lái hǎohǎo chī, dàn yào kàn bù chū wèidào, zhè háishì zhàopiàn gěi rén de gǎnshòu yǔ zhēnshí de dōngxī bù tóng.
Àimǎ: Rúguǒ yī gè rén bǎ pāi de zhàopiàn měihuà dào ràng biérén rèn bù chū lái, zhè jiù shì wǒmen shuō de “zhàopiàn”.

Lǐ Méi: Tèbié rìzi, jiù shì zhàopiàn bǎ guòdù xiūtú, zhàopiàn jiù chéng le “zhàopiàn”.
Zhào Liàng: Qíshí, bú zhǐ shì wēibó hé wēixìn, Facebook, Instagram shàng de túpiàn yě yǒu hěn duō měi měi dì guò de.
Àimǎ: Xiànzài de jìshù kěyǐ bǎ wǒmen nǎohǎi lǐ de yàngzi chéng xiànshí. Bǐrú, wǒ pāi de zhàopiàn jiù kěyǐ yòng ruǎnjiàn qù měihuà, yě jīhū bú tài xǐhuān měihuà de le, hái kěyǐ zài bǎ tā huányuán huílái.

Lǐ Méi: Dīquè, wǒ tīngshuō hái yǒu yī zhǒng ruǎnjiàn, kěyǐ bǎ biérén měihuà guò de túpiàn huányuán huí běnlái de yàngzi.
Àimǎ: Nà bú jiù “zhàopiàn” bù liǎo le ma?
Zhào Liàng: Shì de. Qíshí, kàndào de zhàopiàn shì bú shì “zhàopiàn”, dàjiā xīnzhī dùmíng.
Jiékè: Zhège shídài shì duōyuán de, shénme dōu yǒu kěnéng yǒu. Lái, lái, lái, wǒmen zìpāi yī zhāng.
Àimǎ: Jiékè, nǐ yīdìng yào yòng měiyán xiàngjī a!
Lǐ Méi: Hāhāhā, wǒmen yě xǐhuān “zhàopiàn”.

Nghĩa tiếng Việt:

Lý Mai: Jack, Emma, hai bạn đến xem này, hai tấm ảnh này có gì khác nhau?
Jack: Đây không phải là cùng một bức ảnh sao? Để tôi xem kỹ nào, hình như tấm thứ nhất màu sắc sáng hơn, nhưng tấm thứ hai rõ nét hơn.
Lý Mai: Emma, bạn thấy bức ảnh nào trong hai bức này chân thực hơn?
Emma: Theo tôi thì, bức thứ nhất là đã qua chỉnh sửa sau khi chụp, còn bức thứ hai là ảnh thật. Tôi đoán đúng không?
Lý Mai: Hai bạn đoán đúng rồi. Hôm nay tôi muốn trò chuyện với hai bạn về chủ đề “ảnh chụp”.
(Triệu Lượng bước vào, vừa kịp nghe thấy từ “ảnh chụp”, liền cười.)

Triệu Lượng: Cái gì? Ảnh chụp? Lý Mai, bạn định dạy họ cách chơi với “ảnh chụp” à?
Jack: Cách chơi “ảnh chụp” là gì? “Ảnh chụp” cũng có cách sử dụng như vậy sao?
Lý Mai: Triệu Lượng không nói về “ảnh chụp” mà nói về “ảnh lừa tình”, chữ “lừa” trong “lừa dối”.
Emma: Điều này thú vị hơn đấy! Tôi có thể học được không?

Triệu Lượng: Emma, bạn nghĩ sao về những bức ảnh trên Weibo và trong vòng bạn bè Wechat hiện nay?
Emma: Nhiều bức ảnh rất đẹp, dù là ảnh người hay phong cảnh, đều giống như ảnh nghệ thuật vậy.
Triệu Lượng: Tôi cũng có cảm giác giống Emma.
Jack: Nghe các bạn nói vậy, tôi cũng thấy rằng nhiều bức ảnh trên mạng không giống hệt với người thật và cảnh thật.

Triệu Lượng: Vì vậy tôi mới nói đó là “ảnh lừa tình”!
Lý Mai: Nói “ảnh lừa tình” chỉ là đùa thôi, tôi nghĩ vì mọi người đều thích những thứ đẹp đẽ nên mới có hiện tượng như vậy.
Emma: Giờ đây mọi người đều dùng điện thoại thông minh, có thể tải về nhiều phần mềm chỉnh sửa ảnh, để làm cho ảnh chụp đẹp hơn.
Lý Mai: Đúng vậy, mọi người chụp ảnh xong thường chỉnh sửa, rồi mới chia sẻ phần đẹp đẽ của mình cho người khác xem. Tôi nghĩ điều đó cũng có thể gọi là “ảnh lừa tình”.

Triệu Lượng: Thực ra, chụp ảnh xong chỉ cần làm đẹp vừa phải một chút trước khi cho người khác xem cũng không sao cả.
Jack: À đúng rồi, hôm qua tôi gửi cho các bạn bức ảnh về món ăn tôi làm, các bạn thấy thế nào?
Emma: Jack, nhìn ảnh thôi mà tôi đã chảy nước miếng rồi, đó là ảnh gốc của món ăn bạn làm sao?
Jack: Tôi học cách làm trên mạng. Thực ra, các món ăn ban đầu nhìn khá ổn, nhưng khi bày lên bàn thì màu sắc không được đẹp nữa.

Lý Mai: Jack, từ ảnh của bạn thì không thể cảm nhận được mùi vị món ăn. Đây không phải là “ảnh lừa tình” mà tôi định nói đến.
Triệu Lượng: Những món ăn mà Jack chụp nhìn có vẻ rất ngon, nhưng không thể cảm nhận được mùi vị. Điều này vẫn là sự khác biệt giữa cảm giác từ ảnh chụp và thực tế.
Emma: Nếu ai đó chỉnh sửa ảnh đến mức không ai nhận ra, đó chính là “ảnh lừa tình” mà chúng ta nói.

Lý Mai: Những dịp đặc biệt, nếu chỉnh sửa ảnh quá mức, thì ảnh sẽ trở thành “ảnh lừa tình”.
Triệu Lượng: Thực ra, không chỉ trên Weibo và Wechat, mà trên Facebook và Instagram cũng có rất nhiều ảnh đã được chỉnh sửa đẹp hơn thực tế.
Emma: Công nghệ hiện nay có thể biến hình ảnh trong trí tưởng tượng của chúng ta thành hiện thực. Ví dụ, ảnh tôi chụp có thể dùng phần mềm để làm đẹp, thậm chí nếu không thích, tôi còn có thể khôi phục lại ảnh gốc.

Lý Mai: Đúng vậy, tôi nghe nói có phần mềm có thể khôi phục ảnh đã qua chỉnh sửa về trạng thái ban đầu.
Emma: Như vậy thì không thể “lừa tình” được nữa à?
Triệu Lượng: Đúng thế. Thực ra, khi xem ảnh có phải là “lừa tình” hay không, mọi người đều hiểu rõ trong lòng.
Jack: Thời đại này là đa dạng, cái gì cũng có thể xảy ra. Nào, nào, nào, chúng ta tự chụp một tấm đi.
Emma: Jack, bạn nhất định phải dùng máy ảnh làm đẹp đấy nhé!
Lý Mai: Haha, chúng tôi cũng thích “lừa tình”!

Bài đọc mở rộng《深度游》

一张照片

李梅拿出两张照片,请杰克和艾玛看看有什么不同。杰克认为是同一张照片,只不过一张更清楚,另一张颜色更亮。艾玛猜,清楚的那一张是真实的,而颜色鲜的一张是处理过的。赵亮开玩笑地说这是“照骗”。其实,“照骗”指在我们的生活当中确实存在,在我们周围也有一些过度美化的现象。拍照和修图逐渐成为日常,因为爱美是每个人的本能和乐趣。

为什么人们会去美化拍过的照片呢?一方面,现在大家都有智能手机,下载各种修图软件也十分方便;另一方面,因为美化照片有很多原因:想保存自己更美的一面;美化修图、上传到网上,让人们看到更美好事物和风景。那有人就会想,真实的一面是什么样的呢?会不会因为过度美化了呢?以生活中有美好事物,也有人不那么让人开心的一面。过度美化就像失去了它的真实性,增加了人的感觉和真实的事物之间的距离。

就像昨天晚上吃的那份陈皮烧鸡,拍照时,看上去很不错,但实际上那些陈皮看着像木材,放上桌子后就不好看了。

现在的修图技术能满足人们的高需求,可以把我们脑海里想象的变成现实。不过,也有人设计出一些软件,可以让美化过的图片也可以还原回去。一张图,它完美,它可以纯;它完美,它还原。


Phiên âm:

Yī zhāng zhàopiàn

Lǐ Méi ná chū liǎng zhāng zhàopiàn, qǐng Jiékè hé Àimǎ kànkàn yǒu shénme bùtóng. Jiékè rènwéi shì tóng yī zhāng zhàopiàn, zhǐ bùguò yī zhāng gèng qīngchǔ, lìng yī zhāng yánsè gèng liàng. Àimǎ cāi, qīngchǔ de nà yī zhāng shì zhēnshí de, ér yánsè xiān de yī zhāng shì chǔlǐ guò de. Zhàoliàng kāiwánxiào de shuō zhè shì “zhàopiàn”. Qíshí, “zhàopiàn” zhǐ zài wǒmen de shēnghuó dāngzhōng quèshí cúnzài, zài wǒmen zhōuwéi yě yǒu yīxiē guòdù “měihuà” de xiànxiàng. Pāizhào hé xiūtú zhújiàn chéngwéi rìcháng, yīnwèi àiměi shì měi gèrén de běnnéng hé lèqù.

Wèishénme rénmen huì qù měihuà pāiguò de zhàopiàn ne? Yī fāngmiàn, xiànzài dàjiā dōu yǒu zhìnéng shǒujī, xiàzài gèzhǒng xiūtú ruǎnjiàn yě shífēn fāngbiàn; lìng yī fāngmiàn, yīnwèi měihuà zhàopiàn yǒu hěn duō yuányīn: xiǎng bǎocún zìjǐ gèng měi de yīmiàn; měihuà xiūtú, shàng chuán dào wǎngshàng, ràng rénmen kàn dào gèng měihǎo shìwù hé fēngjǐng. Nà yǒurén jiù huì xiǎng, zhēnshí de yīmiàn shì shénme yàng de ne? Huì bù huì yīnwèi guòdù měihuà le ne? Zài shēnghuó zhōng yǒu měihǎo shìwù, yě yǒurén bù nàme ràng rén kāixīn de yīmiàn. Guòdù měihuà jiù xiàng shīqù le tā de zhēnshíxìng, zēngjiā le rén de gǎnjué hé zhēnshí de shìwù zhījiān de jùlí.

Jiù xiàng zuótiān wǎnshàng chī de nà fèn chénpí shāojī, pāizhào shí, kàn shàngqù hěn búcuò, dàn shíjìshang nàxiē chénpí kànzhe xiàng mùcái, fàng shàng zhuōzi hòu jiù bù hǎokàn le.

Xiànzài de xiūtú jìshù néng mǎnzú rénmen de gāo xūqiú, kěyǐ bǎ wǒmen nǎohǎi lǐ xiǎngxiàng de biànchéng xiànshí. Bùguò, yě yǒurén shèjì chū yīxiē ruǎnjiàn, kěyǐ ràng měihuà guò de túpiàn yě kěyǐ huányuán huíqù. Yī zhāng tú, tā wánměi, tā kěyǐ chún; tā wánměi, tā huányuán.


Dịch tiếng Việt:

Một bức ảnh

Lý Mai lấy ra hai tấm ảnh, nhờ Jack và Emma xem có gì khác nhau. Jack cho rằng đây là cùng một bức ảnh, chỉ có điều một tấm rõ hơn, còn tấm kia màu sắc sáng hơn. Emma đoán, tấm rõ hơn là ảnh gốc, còn tấm có màu sắc tươi sáng là đã qua chỉnh sửa. Triệu Lượng đùa rằng đây là “ảnh lừa tình”. Thực ra, “ảnh lừa tình” tồn tại trong cuộc sống của chúng ta, xung quanh chúng ta cũng có hiện tượng quá mức làm đẹp. Chụp ảnh và chỉnh sửa ảnh dần trở thành thói quen hàng ngày, vì yêu cái đẹp là bản năng và niềm vui của mỗi người.

Tại sao mọi người lại muốn chỉnh sửa ảnh đã chụp? Một mặt, bây giờ ai cũng có điện thoại thông minh, tải các phần mềm chỉnh sửa ảnh cũng rất tiện lợi; mặt khác, làm đẹp ảnh có nhiều lý do: muốn lưu giữ khía cạnh đẹp nhất của mình; chỉnh sửa và đăng lên mạng để mọi người thấy những thứ và cảnh đẹp hơn. Nhưng có người sẽ thắc mắc, vậy sự thật là gì? Liệu có bị chỉnh sửa quá mức hay không? Trong cuộc sống có những điều tốt đẹp, nhưng cũng có những khía cạnh không khiến người ta vui vẻ. Chỉnh sửa quá mức sẽ làm mất đi tính chân thực, làm tăng khoảng cách giữa cảm nhận và sự thật.

Giống như món gà xào vỏ quýt tối qua, khi chụp ảnh, nhìn có vẻ rất ổn, nhưng thực tế vỏ quýt nhìn như gỗ, khi bày lên bàn lại không được đẹp.

Công nghệ chỉnh sửa hiện nay có thể đáp ứng nhu cầu cao của mọi người, có thể biến điều trong trí tưởng tượng của chúng ta thành hiện thực. Tuy nhiên, cũng có những phần mềm được thiết kế để khôi phục ảnh đã qua chỉnh sửa về trạng thái ban đầu. Một tấm ảnh, nó có thể hoàn hảo, có thể nguyên bản; nó có thể hoàn hảo, có thể được khôi phục.

Bài đọc mở rộng《深度游》

李梅家有很多相册,有几本里面放的都是全家福,其中还能找到李梅的爷爷小时候的全家福。杰克和艾玛第一次去李梅家,就喜欢这些全家福,因为这些全家福和过去的照片都有一种家的感觉。

李梅说,从爷爷小时候开始,家里就有个习惯,家里或有人习惯,每年都会拍一张全家福。
拍了照片以后就放进相册。后来家里有了相机,每到过年的时候,吃年夜饭之前,全家人就会拍上全家福当作纪念。这不可以是李梅的爷爷带到李梅的爸爸,李梅也把习惯传递给她的孩子。

杰克惊叹发现李梅家的这些全家福时,看到了一时间的影子,看到了一李梅从小到大的变化,也感受到了这个家庭的幸福和快乐。他们每次拍完李梅家的全家福,也总想起自己和自己的家全家福。

在他们的国家,也有很多类似的习惯,比如说杰克和艾玛说,在他们的国家,虽然没有相册,但家里或许的某些情在空中传到了记录方式。全家人坐在一起时一般也会拍上张全家照,记住一个家族过去。

自从有了智能手机,拍照不再是一件难事了。但还是有些人觉得相册,也许全家福全没意义。但当拍过照片的传出去,挂出自己的家与温暖,仿佛留下了一些关于幸福的印象,也看到家族过去的记忆里。


Phiên âm:

Lǐ Méi jiā yǒu hěn duō xiàngcè, yǒu jǐ běn lǐmiàn fàng de dōu shì quánjiāfú, qízhōng hái néng zhǎodào Lǐ Méi de yéye xiǎoshíhòu de quánjiāfú. Jiékè hé Àimǎ dì yī cì qù Lǐ Méi jiā, jiù xǐhuān zhèxiē quánjiāfú, yīnwèi zhèxiē quánjiāfú hé guòqù de zhàopiàn dōu yǒu yī zhǒng jiā de gǎnjué.

Lǐ Méi shuō, cóng yéye xiǎoshíhòu kāishǐ, jiā lǐ jiù yǒu yī gè xíguàn, jiā lǐ huò yǒurén xíguàn, měinián dōu huì pāi yī zhāng quánjiāfú.
Pāi le zhàopiàn yǐhòu jiù fàng jìn xiàngcè. Hòulái jiā lǐ yǒule xiàngjī, měi dào guònián de shíhòu, chī niányèfàn zhīqián, quánjiā rén jiù huì pāi shàng quánjiāfú dāng zuò jìniàn. Zhè bù kěyǐ shì Lǐ Méi de yéye dài dào Lǐ Méi de bàba, Lǐ Méi yě bǎ xíguàn chuándì gěi tā de háizi.

Jiékè jīngtàn fāxiàn Lǐ Méi jiā de zhèxiē quánjiāfú shí, kàndào le yī shíjiān de yǐngzi, kàndào le Lǐ Méi cóng xiǎo dào dà de biànhuà, yě gǎnshòu dào le zhège jiātíng de xìngfú hé kuàilè. Tāmen měi cì pāi wán Lǐ Méi jiā de quánjiāfú, yě zǒng xiǎngqǐ zìjǐ hé zìjǐ de jiā quánjiāfú.

Zài tāmen de guójiā, yě yǒu hěn duō lèisì de xíguàn, bǐrú shuō Jiékè hé Àimǎ shuō, zài tāmen de guójiā, suīrán méiyǒu xiàngcè, dàn jiālǐ huòxǔ de mǒu xiē qíngzài kōngzhōng chuán dào le jìlù fāngshì. Quánjiā rén zuò zài yīqǐ shí yībān yě huì pāi shàng yī zhāng quánjiāzhào, jì zhù yī gè jiāzú guòqù.

Zìcóng yǒule zhìnéng shǒujī, pāizhào bù zài shì yī jiàn nánshì le. Dàn háishì yǒuxiē rén juéde xiàngcè, yěxǔ quánjiāfú quán méi yìyì. Dàn dāng pāi guò zhàopiàn de chuán chūqù, guà chū zìjǐ de jiā yǔ wēnnuǎn, fǎngfú liúxià le yīxiē guānyú xìngfú de yìnxiàng, yě kàndào jiāzú guòqù de jìyì lǐ.


Dịch tiếng Việt:

Nhà của Lý Mai có rất nhiều album ảnh, trong đó có vài cuốn chứa toàn là ảnh chụp gia đình. Thậm chí, còn tìm được cả ảnh gia đình của ông nội Lý Mai khi còn nhỏ. Jack và Emma lần đầu đến nhà Lý Mai đã thích ngay những bức ảnh gia đình này, bởi vì chúng mang lại một cảm giác rất ấm áp của gia đình.

Lý Mai nói rằng từ khi ông nội còn nhỏ, nhà cô đã có một thói quen: hàng năm cả nhà đều sẽ chụp một bức ảnh gia đình.
Chụp xong sẽ cất vào album ảnh. Sau này, khi gia đình có máy ảnh, vào dịp Tết, trước bữa cơm tất niên, cả nhà lại chụp một tấm ảnh gia đình làm kỷ niệm. Đây là thói quen truyền từ ông nội cô đến bố cô, rồi Lý Mai lại truyền lại cho các con của mình.

Khi Jack ngạc nhiên phát hiện ra những bức ảnh gia đình của nhà Lý Mai, anh thấy được dấu ấn của thời gian và thấy sự thay đổi của Lý Mai từ nhỏ đến lớn, đồng thời cảm nhận được hạnh phúc và niềm vui của gia đình này. Mỗi lần chụp ảnh gia đình ở nhà Lý Mai, họ đều nghĩ về ảnh gia đình của chính mình.

Ở đất nước của họ, cũng có những thói quen tương tự. Ví dụ, Jack và Emma nói rằng, ở nước họ, dù không có album ảnh, nhưng những cảm xúc gia đình thường được ghi lại theo những cách khác. Mỗi khi cả nhà ngồi cùng nhau, họ cũng thường chụp một bức ảnh gia đình để ghi lại ký ức của dòng tộc.

Khi điện thoại thông minh xuất hiện, chụp ảnh không còn là điều khó khăn nữa. Nhưng vẫn có người nghĩ rằng album ảnh hay ảnh gia đình chẳng còn ý nghĩa. Tuy nhiên, khi ảnh được truyền ra ngoài, treo lên để thể hiện sự ấm áp của gia đình, nó giống như lưu giữ lại những ấn tượng về hạnh phúc, đồng thời cũng nhìn thấy những ký ức của gia đình trong quá khứ.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button