Bài 3: Msutong Trung cấp Quyển 2 – Khiêu vũ Quảng trường Trung Quốc

Dưới đây là phần phân tích bài 3: 中国的广场舞. Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2

Thông qua bài học, bạn học được cách sử dụng từ vựng và cấu trúc câu liên quan đến các hoạt động văn hóa, thể thao, đặc biệt là khi nói về khiêu vũ và các hoạt động giải trí ngoài trời ở Trung Quốc.

Bài học giúp bạn hiểu hơn về phong trào khiêu vũ ở các quảng trường Trung Quốc, cũng như cách diễn đạt sở thích và thói quen trong giao tiếp. Đồng thời, bạn cũng cải thiện khả năng nghe, nói và thảo luận về các chủ đề xã hội trong cuộc sống hàng ngày.

←Xem lại Bài 2: Msutong Trung cấp Quyển 2

→ Tải [PDF,MP3] Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2 tại đây

一. 热身 Khởi động

1. 你刚来到中国时,看到过什么新鲜事儿?请说给大家听听 Khi bạn vừa đến Trung Quốc, bạn đã nhìn thấy điều gì mới mẻ? Hãy kể cho mọi người nghe.

Trả lời:
我刚来到中国的时候,看到很多人在广场上跳广场舞,我觉得非常新鲜。还有,中国的街头小吃种类特别多,我以前没见过。
Wǒ gāng láidào Zhōngguó de shíhòu, kàndào hěn duō rén zài guǎngchǎng shàng tiào guǎngchǎng wǔ, wǒ juéde fēicháng xīnxiān. Hái yǒu, Zhōngguó de jiētóu xiǎochī zhǒnglèi tèbié duō, wǒ yǐqián méi jiànguò.
Dịch: Khi tôi vừa đến Trung Quốc, tôi nhìn thấy rất nhiều người nhảy múa trên quảng trường, điều này khiến tôi thấy rất mới mẻ. Ngoài ra, các món ăn vặt trên đường phố ở Trung Quốc vô cùng đa dạng, tôi chưa từng thấy trước đây.

2.你觉得中国跟你的国家相比,有哪些生活习惯差不多?哪些完全不一样? Bạn cảm thấy Trung Quốc so với đất nước bạn có những thói quen sinh hoạt nào tương đối giống? Những thói quen nào hoàn toàn không giống nhau?

Trả lời:
我觉得中国和我的国家相比,吃饭的时候用筷子是差不多的。但是,中国人喜欢喝热水,而我们国家的人更喜欢喝冰水,这完全不一样。
Wǒ juéde Zhōngguó hé wǒ de guójiā xiāng bǐ, chīfàn de shíhòu yòng kuàizi shì chàbùduō de. Dànshì, Zhōngguó rén xǐhuān hē rè shuǐ, ér wǒmen guójiā de rén gèng xǐhuān hē bīng shuǐ, zhè wánquán bù yīyàng.
Dịch: Tôi cảm thấy Trung Quốc và đất nước tôi có thói quen dùng đũa khi ăn là tương đối giống nhau. Tuy nhiên, người Trung Quốc thích uống nước nóng, trong khi người ở đất nước tôi thích uống nước lạnh hơn, điều này hoàn toàn khác biệt.

二. 词语 Từ mới

1.活动 (huódòng) – Hoạt động

活 Stroke Order Animation动 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个活动非常有意思,大家都很喜欢。
    (Zhège huódòng fēicháng yǒuyìsi, dàjiā dōu hěn xǐhuān.)
    Hoạt động này rất thú vị, mọi người đều rất thích.
  • 我们学校每年都会组织很多文化活动。
    (Wǒmen xuéxiào měinián dūhuì zǔzhī hěn duō wénhuà huódòng.)
    Trường chúng tôi mỗi năm đều tổ chức nhiều hoạt động văn hóa.

2.茶馆儿 (cháguǎnr) – Quán trà

茶 Stroke Order Animation馆 Stroke Order Animation儿 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 周末的时候,我们喜欢去茶馆儿喝茶聊天。
    (Zhōumò de shíhòu, wǒmen xǐhuān qù cháguǎnr hēchá liáotiān.)
    Cuối tuần, chúng tôi thích đến quán trà uống trà và trò chuyện.
  • 这家茶馆儿的环境很好,非常安静。
    (Zhè jiā cháguǎnr de huánjìng hěn hǎo, fēicháng ānjìng.)
    Quán trà này có không gian rất tốt, vô cùng yên tĩnh.

3.广场 (guǎngchǎng) – Quảng trường

广 Stroke Order Animation场 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 每天晚上,很多人喜欢到广场散步。
    (Měitiān wǎnshàng, hěn duō rén xǐhuān dào guǎngchǎng sànbù.)
    Mỗi tối, nhiều người thích đến quảng trường đi dạo.
  • 广场上有很多小朋友在玩耍。
    (Guǎngchǎng shàng yǒu hěn duō xiǎopéngyǒu zài wánshuǎ.)
    Trên quảng trường có rất nhiều trẻ em đang chơi đùa.

4.广场舞 (guǎngchǎngwǔ) – Khiêu vũ quảng trường

广 Stroke Order Animation场 Stroke Order Animation舞 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 和家人一起吃饭让我觉得很幸福。
    (Hé jiārén yīqǐ chīfàn ràng wǒ juéde hěn xìngfú.)
    Ăn cơm cùng gia đình khiến tôi cảm thấy rất hạnh phúc.
  • 他找到了理想的工作,生活得很幸福。
    (Tā zhǎodào le lǐxiǎng de gōngzuò, shēnghuó de hěn xìngfú.)
    Anh ấy đã tìm được công việc lý tưởng và sống rất hạnh phúc.

5.糊涂 (hútu) – Lẫn lộn, mơ hồ, lầm cẩm

糊 Stroke Order Animation涂 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 每天晚上,很多大妈在广场跳广场舞。
    (Měitiān wǎnshàng, hěn duō dàmā zài guǎngchǎng tiào guǎngchǎngwǔ.)
    Mỗi tối, rất nhiều các bác gái nhảy múa ở quảng trường.
  • 广场舞已经成为一种很受欢迎的娱乐活动。
    (Guǎngchǎngwǔ yǐjīng chéngwéi yì zhǒng hěn shòu huānyíng de yúlè huódòng.)
    Khiêu vũ quảng trường đã trở thành một hoạt động giải trí rất được yêu thích.

6.酒吧 (jiǔbā) – Quán bar

酒 Stroke Order Animation吧 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 周末晚上,朋友们约我去酒吧喝酒。
    (Zhōumò wǎnshàng, péngyǒumen yuē wǒ qù jiǔbā hējiǔ.)
    Tối cuối tuần, bạn bè rủ tôi đi quán bar uống rượu.
  • 这家酒吧的音乐特别好听,人也很多。
    (Zhè jiā jiǔbā de yīnyuè tèbié hǎotīng, rén yě hěn duō.)
    Quán bar này có nhạc rất hay và rất đông người.

7.跳舞 (tiàowǔ) – Khiêu vũ, nhảy

跳 Stroke Order Animation舞 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她很喜欢跳舞,每天都会练习一个小时。
    (Tā hěn xǐhuān tiàowǔ, měitiān dūhuì liànxí yí gè xiǎoshí.)
    Cô ấy rất thích khiêu vũ, mỗi ngày đều luyện tập một giờ.
  • 昨天的晚会上,他跳舞跳得非常好。
    (Zuótiān de wǎnhuì shàng, tā tiàowǔ tiào de fēicháng hǎo.)
    Tại buổi tiệc tối qua, anh ấy nhảy rất đẹp.

8.锻炼 (duànliàn) – Tập luyện, rèn luyện

锻 Stroke Order Animation炼 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我每天早晨都去公园锻炼身体。
    (Wǒ měitiān zǎochén dōu qù gōngyuán duànliàn shēntǐ.)
    Mỗi sáng tôi đều đến công viên tập thể dục.
  • 经常锻炼可以让身体更健康。
    (Jīngcháng duànliàn kěyǐ ràng shēntǐ gèng jiànkāng.)
    Thường xuyên rèn luyện có thể giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.

9.安排 (ānpái) – Sắp xếp, sắp đặt

安 Stroke Order Animation排 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 老师安排我们下周去参观博物馆。
    (Lǎoshī ānpái wǒmen xià zhōu qù cānguān bówùguǎn.)
    Giáo viên đã sắp xếp cho chúng tôi đi tham quan bảo tàng vào tuần tới.
  • 这次旅行的安排很合理,大家都很满意。
    (Zhè cì lǚxíng de ānpái hěn hélǐ, dàjiā dōu hěn mǎnyì.)
    Lịch trình chuyến du lịch lần này rất hợp lý, mọi người đều rất hài lòng.

10.丰富 (fēngfù) – Phong phú

丰 Stroke Order Animation富 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的知识非常丰富,我们可以向她学习。
    (Tā de zhīshì fēicháng fēngfù, wǒmen kěyǐ xiàng tā xuéxí.)
    Kiến thức của cô ấy rất phong phú, chúng ta có thể học hỏi từ cô ấy.
  • 这个地方的自然资源特别丰富。
    (Zhège dìfāng de zìrán zīyuán tèbié fēngfù.)
    Nguồn tài nguyên thiên nhiên ở nơi này đặc biệt phong phú.

11.幸福 (xìngfú) – Hạnh phúc

幸 Stroke Order Animation福 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 和家人一起吃饭让我觉得很幸福。
    (Hé jiārén yīqǐ chīfàn ràng wǒ juéde hěn xìngfú.)
    Ăn cơm cùng gia đình khiến tôi cảm thấy rất hạnh phúc.
  • 他找到了理想的工作,生活得很幸福。
    (Tā zhǎodào le lǐxiǎng de gōngzuò, shēnghuó de hěn xìngfú.)
    Anh ấy đã tìm được công việc lý tưởng và sống rất hạnh phúc.

12.孤单 (gūdān) – Cô đơn

孤 Stroke Order Animation单 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • 他一个人在外地工作,难免会感到孤单。
    (Tā yí gè rén zài wàidì gōngzuò, nánmiǎn huì gǎndào gūdān.)
    Anh ấy làm việc một mình ở nơi xa, khó tránh khỏi cảm thấy cô đơn.
  • 有朋友陪伴,我再也不会感到孤单了。
    (Yǒu péngyǒu péibàn, wǒ zài yě bù huì gǎndào gūdān le.)
    Có bạn bè ở bên, tôi sẽ không còn cảm thấy cô đơn nữa.

13.看法 (kànfǎ) – Quan điểm, cách nhìn nhận, cách nghĩ

看 Stroke Order Animation法 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 关于这个问题,每个人的看法都不同。
    (Guānyú zhège wèntí, měi gèrén de kànfǎ dōu bùtóng.)
    Về vấn đề này, quan điểm của mỗi người đều khác nhau.
  • 你对这件事的看法是什么?
    (Nǐ duì zhè jiàn shì de kànfǎ shì shénme?)
    Quan điểm của bạn về việc này là gì?

14.扰民 (rǎo mín) – Nhiễu dân, làm phiền người dân

扰 Stroke Order Animation民 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 晚上大声放音乐会扰民,请小声一点。
    (Wǎnshàng dàshēng fàng yīnyuè huì rǎo mín, qǐng xiǎoshēng yīdiǎn.)
    Mở nhạc lớn vào buổi tối sẽ làm phiền người dân, xin hãy vặn nhỏ âm lượng.
  • 广场舞太吵了,有时候真的扰民。
    (Guǎngchǎngwǔ tài chǎo le, yǒushíhou zhēn de rǎo mín.)
    Khiêu vũ quảng trường quá ồn, đôi khi thật sự làm phiền người dân.

15.编舞 (biān wǔ) – Biên đạo múa, dàn dựng vũ đạo

编 Stroke Order Animation舞 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她是一位非常有才华的编舞老师。
    (Tā shì yī wèi fēicháng yǒu cáihuá de biānwǔ lǎoshī.)
    Cô ấy là một giáo viên biên đạo múa rất tài năng.
  • 这个节目是由他亲自编舞的,十分精彩。
    (Zhège jiémù shì yóu tā qīnzì biānwǔ de, shífēn jīngcǎi.)
    Tiết mục này do chính anh ấy biên đạo, rất xuất sắc.

16.吸引 (xīyǐn) – Hấp dẫn, thu hút

吸 Stroke Order Animation引 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的演讲非常吸引人,大家都听得很认真。
    (Tā de yǎnjiǎng fēicháng xīyǐn rén, dàjiā dōu tīng de hěn rènzhēn.)
    Bài phát biểu của cô ấy rất hấp dẫn, mọi người đều nghe rất chăm chú.
  • 这个地方的美景吸引了很多游客。
    (Zhège dìfāng de měijǐng xīyǐn le hěn duō yóukè.)
    Cảnh đẹp của nơi này đã thu hút rất nhiều du khách.

17.害羞 (hàixiū) – Ngại ngùng, xấu hổ

害 Stroke Order Animation羞 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 第一次上台表演,他很害羞。
    (Dì yī cì shàng tái biǎoyǎn, tā hěn hàixiū.)
    Lần đầu biểu diễn trên sân khấu, anh ấy rất ngại ngùng.
  • 她害羞得脸都红了。
    (Tā hàixiū de liǎn dōu hóng le.)
    Cô ấy ngại ngùng đến mức đỏ mặt.

18.自信 (zìxìn) – Tự tin

自 Stroke Order Animation信 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他在面试时表现得非常自信。
    (Tā zài miànshì shí biǎoxiàn de fēicháng zìxìn.)
    Anh ấy thể hiện rất tự tin trong buổi phỏng vấn.
  • 自信是成功的重要因素之一。
    (Zìxìn shì chénggōng de zhòngyào yīnsù zhī yī.)
    Sự tự tin là một trong những yếu tố quan trọng để thành công.

19.爱好 (àihào) – Sở thích

爱 Stroke Order Animation好 Stroke Order Animation

Ví dụ :

  • 我的爱好是听音乐和看书。
    (Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè hé kànshū.)
    Sở thích của tôi là nghe nhạc và đọc sách.
  • 他有很多爱好,比如打篮球、画画、旅游等。
    (Tā yǒu hěn duō àihào, bǐrú dǎ lánqiú, huàhuà, lǚyóu děng.)
    Anh ấy có nhiều sở thích, chẳng hạn như chơi bóng rổ, vẽ tranh, du lịch, v.v.

20.细致 (xìzhì) – Tỉ mỉ, tinh tế, kỹ càng

细 Stroke Order Animation致 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的工作非常细致,几乎没有出过错。
    (Tā de gōngzuò fēicháng xìzhì, jīhū méiyǒu chū guò cuò.)
    Cô ấy làm việc rất tỉ mỉ, hầu như không bao giờ mắc lỗi.
  • 这幅画画得很细致,连细节都表现得很好。
    (Zhè fú huà huà de hěn xìzhì, lián xìjié dōu biǎoxiàn de hěn hǎo.)
    Bức tranh này được vẽ rất tinh tế, ngay cả các chi tiết cũng được thể hiện rất tốt.

21.慧眼 (huìyǎn) – Con mắt tinh tường

慧 Stroke Order Animation眼 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她有一双慧眼,总能发现别人的优点。
    (Tā yǒu yī shuāng huìyǎn, zǒng néng fāxiàn biérén de yōudiǎn.)
    Cô ấy có con mắt tinh tường, luôn có thể nhận ra điểm mạnh của người khác.
  • 老师的慧眼让他发现了这名学生的潜力。
    (Lǎoshī de huìyǎn ràng tā fāxiàn le zhè míng xuéshēng de qiánlì.)
    Con mắt tinh tường của giáo viên đã giúp thầy nhận ra tiềm năng của học sinh này.

22.研究 (yánjiū) – Nghiên cứu

研 Stroke Order Animation究 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们正在研究如何解决这个问题。
    (Tāmen zhèngzài yánjiū rúhé jiějué zhège wèntí.)
    Họ đang nghiên cứu cách giải quyết vấn đề này.
  • 他在大学时研究的是人工智能。
    (Tā zài dàxué shí yánjiū de shì réngōng zhìnéng.)
    Anh ấy đã nghiên cứu về trí tuệ nhân tạo khi còn học đại học.

三、语言点 Ngữ pháp

关联词语(2)Quan hệ từ (2)

(1) “不但……而且 / 还……” 表示递进关系,后一个分句比前一个分句的内容在程度上更进一步。如:
(Bùdàn……érqiě / hái…… biǎoshì dìjìn guānxi, hòu yí ge fēnjù bǐ qián yí ge fēnjù de nèiróng zài chéngdù shàng gèng jìnyībù. Rú:)
“不但……而且 / 还……” (không những… mà còn…) biểu thị quan hệ tăng tiến, mức độ của phân câu sau cao hơn mức độ của phân câu trước.


例句:
(Lìjù:)

  1. 不但叔叔觉得不好意思,而且前辈都称赞他改面子啊!
    (Bùdàn shūshu juéde bù hǎoyìsi, érqiě qiánbèi dōu chēngzàn tā gǎi miànzi a!)
    Không những chú cảm thấy ngại, mà ngay cả các tiền bối cũng khen ngợi anh ấy đã thay đổi.
  2. 他不但学会了普通话,还学会了很多方言。
    (Tā bùdàn xuéhuì le Pǔtōnghuà, hái xuéhuì le hěn duō fāngyán.)
    Anh ấy không những học được tiếng phổ thông, mà còn học được rất nhiều phương ngữ.

(2) “虽然……但是 / 可是……” 表示转折关系,”但是 / 可是” 后面出现的情况往往与 “虽然” 给出的条件所应该产生的结果相反。
(Suīrán……dànshì / kěshì…… biǎoshì zhuǎnzhé guānxi, “dànshì / kěshì” hòumiàn chūxiàn de qíngkuàng wǎngwǎng yǔ “suīrán” gěi chū de tiáojiàn suǒ yīnggāi chǎnshēng de jiéguǒ xiāngfǎn.)
“虽然……但是 / 可是……” (tuy… nhưng / mặc dù… nhưng…) biểu thị quan hệ chuyển ngoặt, tình huống xuất hiện sau “nhưng” thường trái ngược với điều kiện được đưa ra trước đó.


例句:
(Lìjù:)

  1. 虽然他很忙,但是他还是抽出时间陪家人。
    (Suīrán tā hěn máng, dànshì tā háishì chōuchū shíjiān péi jiārén.)
    Tuy anh ấy rất bận, nhưng anh ấy vẫn dành thời gian để ở bên gia đình.
  2. 虽然这家店卖的东西很多样化,但是交通一点儿都不便利。
    (Suīrán zhè jiā diàn mài de dōngxī hěn duō yàng huà, dànshì jiāotōng yīdiǎnr dōu bù biànlì.)
    Tuy cửa hàng này bán rất nhiều mặt hàng đa dạng, nhưng giao thông lại không thuận tiện chút nào.

四、主课文 Bài khóa chính

杰克:今天不是星期三吗?你们看,外面的广场上怎么那么多大妈在跳广场舞?

艾玛:今天是星期三,不过我也有点儿糊涂了,又不是周末,这个小广场上怎么会有这么多人?

杰克:嗯,几乎每天晚上都有这么多人。怎么,艾玛,在你的家乡不是这样的吗?

艾玛:不是,我家在一个不算大的城市,到了晚上,路上就没什么人了,只有周末的时候,酒吧的人会多一些。

杰克:天天晚上都有这么多大妈在跳舞,真有意思。

李梅:不但晚上有很多大妈跳广场舞,而且早上也有很多老人在公园或者小区花园锻炼身体

赵京:李梅说得对,中国很多城市的老人,早晚的活动都安排得很丰富。

艾玛:这些人为什么这么喜欢跳舞呢?

李梅:我问过一位大妈,她说跳广场舞不但可以锻炼身体,还可以交到很多朋友。还可以跟别人聊天儿。

艾玛:中国的老人真幸福啊!有了这样的生活,人老了就不怕孤单了。

杰克:不过我身边的一些朋友对广场舞有着不同的看法。

李梅:我在网上也看到过,有的说广场舞扰民,但是也有的说广场舞很有意思。

艾玛:我看到过一则新闻,有位日本女性在练习学会广场舞之后,不但每天去老人健身公园跳广场舞,而且还自己组织了很多人参加。

赵京:说到广场舞,我还有一个问题想要问你们。你们有没有留意到广场上,跳舞的多数是女性,而男性就很少。你们想过这是为什么吗?

李梅:我觉得说的这个问题有意思,广场舞应该是不分男女才对啊。

杰克:是不是因为男性比较害羞?

艾玛:我听说三十到六十岁的女性比十八到三十岁的女性自信,但是男性相反。

杰克:你的意思是,年轻的男性不自信?我不信。

李梅:不是每个大妈都喜欢跳广场舞,但是也有很多人不愿意参加。

赵京:我妈妈和她的朋友们就不愿意去跳广场舞。

艾玛:看来,跳不跳广场舞跟个人的爱好有关。

李梅:还跟中国人的生活有很大关系。女性退休比男性早,而且中国人喜欢热闹。

杰克:你们听听,大妈们跳广场舞的音乐不仅有中国的,还有欧美的和韩国的,比如那首《江南 Style》。

艾玛:我发现我也是喜欢跳广场舞,但是需要得挺好听的!

杰克:那是,我昨天学了一个生词,我有一双“慧眼”。

艾玛:我觉得我可以研究一下中国的广场舞。

李梅:好主意,这会是个很有意思的课题。

赵京:你们要不要也去感受一下广场舞?

杰克:我想去试试。

Phiên âm :

Jiékè: Jīntiān bù shì xīngqīsān ma? Nǐmen kàn, wàimiàn de guǎngchǎng shàng zěnme nàme duō dàmā zài tiào guǎngchǎngwǔ?

Àimǎ: Jīntiān shì xīngqīsān, búguò wǒ yě yǒudiǎnr hútu le, yòu bù shì zhōumò, zhège xiǎo guǎngchǎng shàng zěnme huì yǒu zhème duō rén?

Jiékè: Ń, jīhū měitiān wǎnshàng dōu yǒu zhème duō rén. Zěnme, Àimǎ, zài nǐ de jiāxiāng bù shì zhèyàng de ma?

Àimǎ: Bú shì, wǒ jiā zài yī gè bù suàn dà de chéngshì, dào le wǎnshàng, lù shàng jiù méi shénme rén le, zhǐyǒu zhōumò de shíhou, jiǔbā de rén huì duō yīxiē.

Jiékè: Tiāntiān wǎnshàng dōu yǒu zhème duō dàmā zài tiàowǔ, zhēn yǒuyìsi.

Lǐméi: Bùdàn wǎnshàng yǒu hěn duō dàmā tiào guǎngchǎngwǔ, érqiě zǎoshàng yě yǒu hěn duō lǎorén zài gōngyuán huòzhě xiǎoqū huāyuán duànliàn shēntǐ.

Zhàojīng: Lǐméi shuō de duì, Zhōngguó hěn duō chéngshì de lǎorén, zǎowǎn de huódòng dōu ānpái de hěn fēngfù.

Àimǎ: Zhèxiē rén wèishénme zhème xǐhuān tiàowǔ ne?

Lǐméi: Wǒ wèn guò yī wèi dàmā, tā shuō tiào guǎngchǎngwǔ bùdàn kěyǐ duànliàn shēntǐ, hái kěyǐ jiāodào hěn duō péngyǒu.

Hái kěyǐ gēn biérén liáotiānr.

Àimǎ: Zhōngguó de lǎorén zhēn xìngfú a! Yǒule zhèyàng de shēnghuó, rén lǎo le jiù bù pà gūdān le.

Jiékè: Búguò wǒ shēnbiān de yīxiē péngyǒu duì guǎngchǎngwǔ yǒuzhe bùtóng de kànfǎ.

Lǐméi: Wǒ zài wǎngshàng yě kàndào guò, yǒu de shuō guǎngchǎngwǔ rǎomín, dànshì yě yǒu de shuō guǎngchǎngwǔ hěn yǒuyìsi.

Àimǎ: Wǒ kàndào guò yī zé xīnwén, yǒu wèi Rìběn nǚxìng zài liànxí xuéhuì guǎngchǎngwǔ zhīhòu, bùdàn měitiān qù lǎorén jiànshēn gōngyuán tiào guǎngchǎngwǔ, érqiě hái zìjǐ zǔzhī le hěn duō rén cānjiā.

Zhàojīng: Shuō dào guǎngchǎngwǔ, wǒ hái yǒu yī gè wèntí xiǎng wèn nǐmen. Nǐmen yǒu méiyǒu liúyì dào guǎngchǎng shàng, tiàowǔ de duōshù shì nǚxìng, ér nánxìng jiù hěn shǎo. Nǐmen xiǎng guò zhè shì wèishénme ma?

Lǐméi: Wǒ juéde shuō de zhège wèntí hěn yǒuyìsi, guǎngchǎngwǔ yīnggāi shì bù fēn nánnǚ cái duì a.

Jiékè: Shìbùshì yīnwèi nánxìng bǐjiào hàixiū?

Àimǎ: Wǒ tīngshuō sānshí dào liùshí suì de nǚxìng bǐ shíbā dào sānshí suì de nǚxìng zìxìn, dànshì nánxìng xiāngfǎn.

Jiékè: Nǐ de yìsi shì, niánqīng de nánxìng bù zìxìn? Wǒ bù xìn.

Lǐméi: Bú shì měi gè dàmā dōu xǐhuān tiào guǎngchǎngwǔ, dànshì yě yǒu hěn duō rén bù yuànyì cānjiā.

Zhàojīng: Wǒ māma hé tā de péngyǒumen jiù bù yuànyì qù tiào guǎngchǎngwǔ.

Àimǎ: Kànlái, tiào bù tiào guǎngchǎngwǔ gēn gèrén de àihào yǒuguān.

Lǐméi: Hái gēn Zhōngguó rén de shēnghuó yǒu hěn dà guānxi. Nǚxìng tuìxiū bǐ nánxìng zǎo, érqiě Zhōngguó rén xǐhuān rènào.

Jiékè: Nǐmen tīngtīng, dàmāmen tiào guǎngchǎngwǔ de yīnyuè bùjǐn yǒu Zhōngguó de, hái yǒu Ōuměi de hé Hánguó de, bǐrú nà shǒu 《Jiāngnán Style》。

Àimǎ: Wǒ fāxiàn wǒ yě shì xǐhuān tiào guǎngchǎngwǔ, dànshì xūyào děi tǐng hǎotīng de!

Jiékè: Nà shì, wǒ zuótiān xué le yī gè shēngcí, wǒ yǒu yī shuāng “huìyǎn”。

Àimǎ: Wǒ juéde wǒ kěyǐ yánjiū yīxià Zhōngguó de guǎngchǎngwǔ.

Lǐméi: Hǎo zhǔyì, zhè huì shì gè hěn yǒuyìsi de kètí.

Zhàojīng: Nǐmen yào búyào yě qù gǎnshòu yīxià guǎngchǎngwǔ?

Jiékè: Wǒ xiǎng qù shìshì.

Nghĩa tiếng Việt:

Jack: Hôm nay chẳng phải là thứ Tư sao? Các bạn xem, sao bên ngoài quảng trường lại có nhiều bác gái đang khiêu vũ quảng trường thế?

Emma: Hôm nay là thứ Tư, nhưng tôi cũng hơi lẫn lộn, đâu phải cuối tuần, sao ở quảng trường nhỏ này lại có nhiều người như vậy?

Jack: Ừ, hầu như mỗi tối đều có nhiều người như vậy. Sao thế, Emma, ở quê bạn không như vậy à?

Emma: Không, ở quê tôi – một thành phố không quá lớn, đến tối là đường phố chẳng có ai cả. Chỉ vào cuối tuần, quán bar mới đông hơn một chút.

Jack: Tối nào cũng có nhiều bác gái nhảy như vậy, thật thú vị.

Lý Mai: Không chỉ buổi tối có nhiều bác gái khiêu vũ ở quảng trường, mà buổi sáng cũng có nhiều người già tập thể dục trong công viên hoặc ở các khu vườn của khu dân cư.

Triệu Kinh: Lý Mai nói đúng, ở rất nhiều thành phố của Trung Quốc, người già có các hoạt động sáng tối được sắp xếp rất phong phú.

Emma: Sao họ thích nhảy như vậy nhỉ?

Lý Mai: Tôi từng hỏi một bác gái, bác ấy nói rằng nhảy quảng trường không chỉ để rèn luyện sức khỏe, mà còn có thể kết bạn với rất nhiều người.

(Lý Mai tiếp tục): Còn có thể trò chuyện với người khác nữa.

Emma: Người già ở Trung Quốc thật hạnh phúc! Có cuộc sống như vậy, khi già rồi sẽ không sợ cô đơn nữa.

Jack: Nhưng một số bạn bè của tôi có những ý kiến khác nhau về việc nhảy quảng trường.

Lý Mai: Tôi cũng thấy trên mạng, có người nói nhảy quảng trường làm phiền người khác, nhưng cũng có người nói nó rất thú vị.

Emma: Tôi từng xem một bản tin, có một phụ nữ Nhật Bản sau khi học được cách nhảy quảng trường, mỗi ngày đều đến công viên tập thể dục cho người già để nhảy. Hơn nữa, bà còn tự mình tổ chức rất nhiều người tham gia.

Triệu Kinh: Nói đến quảng trường, tôi có một câu hỏi muốn hỏi các bạn. Các bạn có để ý không, trên quảng trường người nhảy chủ yếu là phụ nữ, còn đàn ông thì rất ít. Các bạn nghĩ tại sao lại như vậy?

Lý Mai: Tôi nghĩ đây là một câu hỏi rất thú vị, nhảy quảng trường không nên phân biệt nam hay nữ mới đúng chứ.

Jack: Có phải vì đàn ông ngại hơn không?

Emma: Tôi nghe nói, phụ nữ từ 30 đến 60 tuổi tự tin hơn phụ nữ từ 18 đến 30 tuổi. Nhưng đàn ông thì ngược lại.

Jack: Ý bạn là đàn ông trẻ tuổi không tự tin? Tôi không tin.

Lý Mai: Không phải bác gái nào cũng thích nhảy quảng trường, nhưng cũng có rất nhiều người không muốn tham gia.

Triệu Kinh: Mẹ tôi và bạn của bà cũng không thích nhảy quảng trường.

Emma: Có vẻ như việc nhảy quảng trường hay không là tùy vào sở thích cá nhân.

Lý Mai: Còn liên quan rất nhiều đến lối sống của người Trung Quốc. Phụ nữ nghỉ hưu sớm hơn đàn ông, và người Trung Quốc rất thích sự náo nhiệt.

Jack: Các bạn nghe thử xem, nhạc mà các bác gái nhảy quảng trường không chỉ có của Trung Quốc, mà còn có cả nhạc của Âu Mỹ và Hàn Quốc, chẳng hạn như bài “Gangnam Style.”

Emma: Tôi phát hiện ra tôi cũng thích nhảy quảng trường, nhưng phải là nhạc nghe thật hay!

Jack: Đúng vậy, hôm qua tôi học được một từ mới, tôi có “con mắt tinh tường.”

Emma: Tôi nghĩ tôi có thể nghiên cứu về nhảy quảng trường ở Trung Quốc.

Lý Mai: Ý kiến hay đấy, đây sẽ là một chủ đề rất thú vị.

Triệu Kinh: Các bạn có muốn thử trải nghiệm nhảy quảng trường không?

Jack: Tôi muốn thử xem sao.

Bài đọc mở rộng《深度游》

中国的广场舞

星期三晚上,艾玛、杰克、赵京和李梅四人结束读书小组活动以后,在学校附近的一家茶馆儿喝茶、聊天儿。茶馆儿外面就是一个小广场,广场上有很多大妈在跳广场舞。

艾玛以为只有周末才会有这么多人,但更没想到今天也这么热闹。赵京说这不是只有周末才有这么多人,几乎天天都这样。这和艾玛的家乡很不一样,在艾玛的家乡,平时到了晚上路上就没有什么人,只有周末的时候酒吧里人比较多。

其实,在中国的很多城市里,老人的早晚活动都安排得很丰富,不但晚上有很多大妈跳广场舞,而且早上还有不少老人在公园或者小区花园锻炼身体。很多老人非常喜欢跳广场舞,因为一方面可以锻炼身体,另一方面可以认识朋友、聊天儿,这样,他们的生活就不单调了。

虽然广场舞在中国非常流行,但是,不同的人有不同的看法:有的觉得广场舞很有意思,但也有的认为广场舞扰民。所以,也有很多人不愿意参加广场舞,赵京的妈妈和她的朋友们就不愿意去跳广场舞。

不仅是中国大妈喜欢跳广场舞,有些外国人也很喜欢。艾玛前不久看到一则新闻,说有一位日本的大妈,觉得广场舞很有意思,她在深刻学习了广场舞以后,不但每天去老人健身公园跳舞,还自己编舞,吸引了很多人参加。

赵京观察发现,跳广场舞的一般是女性,男性比较少。杰克觉得是不是因为男性比较害羞。不过,艾玛觉得是因为男性随着年龄的增长变得不自信。其实,跳不跳广场舞,不但跟人们的爱好有关,也跟人们的生活有关。在中国,女性退休比男性早,而中国人又喜欢热闹,所以广场舞大会在大妈中这么受欢迎。

杰克虽然不会跳广场舞,但是观察得很细致,他发现广场舞的音乐很国际化,有中国的、欧美的,还有韩国的,比如那首有名的《江南 Style》。

艾玛打算研究中国的广场舞,而杰克想自己去试试广场舞。

Phiên âm:

Zhōngguó de guǎngchǎngwǔ

Xīngqīsān wǎnshàng, Àimǎ, Jiékè, Zhàojīng hé Lǐméi sì rén jiéshù dúshū xiǎozǔ huódòng yǐhòu, zài xuéxiào fùjìn de yī jiā cháguǎnr hēchá, liáotiānr. Cháguǎnr wàimiàn jiùshì yī gè xiǎo guǎngchǎng, guǎngchǎng shàng yǒu hěn duō dàmā zài tiào guǎngchǎngwǔ.

Àimǎ yǐwéi zhǐyǒu zhōumò cái huì yǒu zhème duō rén, dàn gèng méi xiǎngdào jīntiān yě zhème rènào. Zhàojīng shuō zhè bù shì zhǐyǒu zhōumò cái yǒu zhème duō rén, jīhū tiāntiān dōu zhèyàng. Zhè hé Àimǎ de jiāxiāng hěn bù yīyàng, zài Àimǎ de jiāxiāng, píngshí dào le wǎnshàng lù shàng jiù méi yǒu shénme rén le, zhǐyǒu zhōumò de shíhou jiǔbā lǐ rén bǐjiào duō.

Qíshí, zài Zhōngguó de hěn duō chéngshì lǐ, lǎorén de zǎowǎn huódòng dōu ānpái dé hěn fēngfù, bùdàn wǎnshàng yǒu hěn duō dàmā tiào guǎngchǎngwǔ, érqiě zǎoshàng hái yǒu bù shǎo lǎorén zài gōngyuán huòzhě xiǎoqū huāyuán duànliàn shēntǐ. Hěn duō lǎorén fēicháng xǐhuān tiào guǎngchǎngwǔ, yīnwèi yì fāngmiàn kěyǐ duànliàn shēntǐ, lìng yì fāngmiàn kěyǐ rènshí péngyǒu, liáotiānr, zhèyàng, tāmen de shēnghuó jiù bù dāndiào le.

Suīrán guǎngchǎngwǔ zài Zhōngguó fēicháng liúxíng, dànshì, bùtóng de rén yǒu bùtóng de kànfǎ: yǒu de juéde guǎngchǎngwǔ hěn yǒuyìsi, dàn yě yǒu de rènwéi guǎngchǎngwǔ rǎomín. Suǒyǐ, yě yǒu hěn duō rén bù yuànyì cānjiā guǎngchǎngwǔ, Zhàojīng de māma hé tā de péngyǒumen jiù bù yuànyì qù tiào guǎngchǎngwǔ.

Bùjǐn shì Zhōngguó dàmā xǐhuān tiào guǎngchǎngwǔ, yǒu xiē wàiguórén yě hěn xǐhuān. Àimǎ qián bùjiǔ kàndào yī zé xīnwén, shuō yǒu yī wèi Rìběn de dàmā, juéde guǎngchǎngwǔ hěn yǒuyìsi, tā zài shēnkè xuéxí le guǎngchǎngwǔ yǐhòu, bùdàn měitiān qù lǎorén jiànshēn gōngyuán tiàowǔ, hái zìjǐ biānwǔ, xīyǐn le hěn duō rén cānjiā.

Zhàojīng guānchá fāxiàn, tiào guǎngchǎngwǔ de yībān shì nǚxìng, nánxìng bǐjiào shǎo. Jiékè juéde shìbùshì yīnwèi nánxìng bǐjiào hàixiū. Bùguò, Àimǎ juéde shì yīnwèi nánxìng suí zhe niánlíng de zēngzhǎng biàn dé bù zìxìn. Qíshí, tiào bù tiào guǎngchǎngwǔ, bùdàn gēn rénmen de àihào yǒuguān, yě gēn rénmen de shēnghuó yǒuguān. Zài Zhōngguó, nǚxìng tuìxiū bǐ nánxìng zǎo, érqiě Zhōngguó rén yòu xǐhuān rènào, suǒyǐ guǎngchǎngwǔ dà huì zài dàmā zhōng zhème shòu huānyíng.

Jiékè suīrán bù huì tiào guǎngchǎngwǔ, dànshì guānchá dé hěn xìzhì, tā fāxiàn guǎngchǎngwǔ de yīnyuè hěn guójìhuà, yǒu Zhōngguó de, Ōuměi de, hái yǒu Hánguó de, bǐrú nà shǒu yǒumíng de 《Jiāngnán Style》。

Àimǎ dǎsuàn yánjiū Zhōngguó de guǎngchǎngwǔ, ér Jiékè xiǎng zìjǐ qù shìshì guǎngchǎngwǔ.

Nghĩa tiếng Việt:

Điệu múa quảng trường ở Trung Quốc

Vào tối thứ Tư, Emma, Jack, Triệu Kinh và Lý Mai kết thúc hoạt động đọc sách nhóm, họ đến một quán trà gần trường để uống trà và trò chuyện. Bên ngoài quán trà là một quảng trường nhỏ, nơi có rất nhiều bác gái đang khiêu vũ quảng trường.

Emma nghĩ rằng chỉ có cuối tuần mới đông như vậy, nhưng không ngờ hôm nay cũng náo nhiệt thế này. Triệu Kinh nói rằng không phải chỉ cuối tuần mới có nhiều người, mà hầu như ngày nào cũng như vậy. Điều này rất khác với quê hương của Emma, vì ở quê cô, buổi tối thường rất vắng vẻ, chỉ có cuối tuần quán bar mới đông người hơn.

Thực ra, ở rất nhiều thành phố của Trung Quốc, các hoạt động sáng và tối của người già được sắp xếp rất phong phú. Không chỉ buổi tối có nhiều bác gái nhảy quảng trường, mà buổi sáng cũng có không ít người lớn tuổi tập thể dục trong công viên hoặc khu vườn của khu dân cư. Rất nhiều người già thích nhảy quảng trường vì một mặt có thể rèn luyện sức khỏe, mặt khác có thể kết bạn, trò chuyện, giúp cuộc sống của họ không còn đơn điệu.

Mặc dù điệu múa quảng trường rất phổ biến ở Trung Quốc, nhưng mỗi người lại có cách nhìn khác nhau: Có người cho rằng điệu múa quảng trường rất thú vị, nhưng cũng có người nghĩ rằng nó làm phiền người dân. Vì vậy, cũng có nhiều người không muốn tham gia nhảy quảng trường, chẳng hạn mẹ của Triệu Kinh và bạn của bà đều không thích tham gia.

Không chỉ các bác gái Trung Quốc yêu thích nhảy quảng trường, mà một số người nước ngoài cũng rất thích. Emma gần đây đã xem một bản tin nói về một bác gái Nhật Bản, sau khi học điệu múa quảng trường một cách bài bản, bà không chỉ nhảy mỗi ngày tại công viên thể dục cho người già mà còn tự sáng tác các điệu múa, thu hút rất nhiều người tham gia.

Triệu Kinh nhận thấy rằng những người nhảy quảng trường chủ yếu là nữ giới, trong khi nam giới thì ít hơn. Jack nghĩ có phải vì đàn ông ngại hơn không. Nhưng Emma lại cho rằng đàn ông, khi lớn tuổi, thường trở nên kém tự tin hơn.

Thực ra, việc có nhảy quảng trường hay không không chỉ liên quan đến sở thích mà còn liên quan đến lối sống. Ở Trung Quốc, phụ nữ nghỉ hưu sớm hơn đàn ông, và người Trung Quốc lại thích sự náo nhiệt, vì vậy điệu múa quảng trường rất được các bác gái yêu thích.

Mặc dù Jack không biết nhảy quảng trường, nhưng anh quan sát rất tỉ mỉ và phát hiện rằng âm nhạc của điệu múa quảng trường rất quốc tế hóa, không chỉ có nhạc Trung Quốc, mà còn có nhạc Âu Mỹ và Hàn Quốc, chẳng hạn bài nổi tiếng “Gangnam Style.”

Emma dự định sẽ nghiên cứu về điệu múa quảng trường ở Trung Quốc, còn Jack thì muốn tự mình thử trải nghiệm nhảy quảng trường.

Bài đọc mở rộng《深度游》

今天是口语课,刘老师给同学们的话题是“香得受不了”,请来自不同国家的同学们用这个话题来说明自己的看法。

杰克第一个说:“我的中国同屋周末做中国菜,香得我受不了。”
老师问:“你的中国同屋做了什么菜?”
杰克说:“麻婆豆腐。”

艾玛站起来说:“我的中国朋友特别爱吃香菜。虽然她觉得香菜香得不得了,不过我不觉得香,只觉得受不了。”
杰克也说:“我也受不了那个香菜。”

刘老师问:“杰克、艾玛,你们觉得韩国的泡菜怎么样?”
艾玛说:“哦呀,我觉得太臭了!”

不过,杰克说:“正好相反,我觉得泡菜不臭,香极了,我特别爱吃,每次吃泡菜都觉得香得不得了。”
来自印度的同学说:“我们印度的咖喱很香,每次吃咖喱香得我受不了,但是有一次看到艾玛都快儿受不了。”
艾玛说:“印度咖喱有名,但是真的是太受不了。真是不好意思!”
来自韩国的一位男同学说:“我们韩国的泡菜也很香,有没有香得受不了的?”

还有有几个同学举起了手,因为他们不吃蒜。
艾玛说:“你们刚才说的都是吃的,我说个别的,香水,不同国家的同学喜欢的味道不一样,有的同学喜欢的香水,可能我就会说受不了。”
同学们觉得艾玛说得有道理,有同学说:“对了,我们班有个人很爱吃蒜,这个人就是杰克!”

同学们都一起大声说:“哎,杰克香得让我们受不了,哈哈!”

Phiên âm:

Jīntiān shì kǒuyǔ kè, Liú lǎoshī gěi tóngxuémen de huàtí shì “xiāng dé shòu bù liǎo”, qǐng láizì bùtóng guójiā de tóngxuémen yòng zhège huàtí lái shuōmíng zìjǐ de kànfǎ.

Jiékè dì yī gè shuō: “Wǒ de Zhōngguó tóngwū zhōumò zuò Zhōngguó cài, xiāng dé wǒ shòu bù liǎo.”
Lǎoshī wèn: “Nǐ de Zhōngguó tóngwū zuòle shénme cài?”
Jiékè shuō: “Mápó dòufu.”

Àimǎ zhàn qǐlái shuō: “Wǒ de Zhōngguó péngyǒu tèbié ài chī xiāngcài. Suīrán tā juédé xiāngcài xiāng dé bùdéliǎo, bùguò wǒ bù juédé xiāng, zhǐ juédé shòu bù liǎo.”
Jiékè yě shuō: “Wǒ yě shòu bù liǎo nàgè xiāngcài.”

Liú lǎoshī wèn: “Jiékè, Àimǎ, nǐmen juédé Hánguó de pào cài zěnme yàng?”
Àimǎ shuō: “Ó yā, wǒ juédé tài chòule!”

Bùguò, Jiékè shuō: “Zhènghǎo xiāngfǎn, wǒ juédé pào cài bù chòu, xiāng jíle, wǒ tèbié ài chī, měi cì chī pào cài dōu juédé xiāng dé bùdéliǎo.”
Láizì Yìndù de tóngxué shuō: “Wǒmen Yìndù de gālí hěn xiāng, měi cì chī gālí xiāng dé wǒ shòu bù liǎo, dànshì yǒu yī cì kàn dào Àimǎ dōu kuài ér shòu bù liǎo.”
Àimǎ shuō: “Yìndù gālí yǒumíng, dànshì zhēn de shì tài shòu bù liǎo. Zhēn shì bù hǎo yìsi!”
Láizì Hánguó de yī wèi nán tóngxué shuō: “Wǒmen Hánguó de pào cài yě hěn xiāng, yǒu méiyǒu xiāng dé shòu bù liǎo de?”

Hái yǒu yǒu jǐ gè tóngxué jǔ qǐle shǒu, yīnwèi tāmen bù chī suàn.
Àimǎ shuō: “Nǐmen gāngcái shuō de dōu shì chī de, wǒ shuō gèbié de, xiāngshuǐ, bùtóng guójiā de tóngxué xǐhuān de wèi dào bù yīyàng, yǒu de tóngxué xǐhuān de xiāngshuǐ, kěnéng wǒ jiù huì shuō shòu bù liǎo.”
Tóngxuémen juédé Àimǎ shuō dé yǒu dào lǐ, yǒu tóngxué shuō: “Duìle, wǒmen bān yǒu yī gè rén hěn ài chī suàn, zhège rén jiùshì Jiékè!”

Tóngxuémen dōu yīqǐ dàshēng shuō: “Āi, Jiékè xiāng dé ràng wǒmen shòu bù liǎo, hāhā!”

Nghĩa tiếng Việt:

Hôm nay là lớp nói, cô Lưu đã giao cho các học sinh một chủ đề: “Mùi thơm không chịu nổi”, yêu cầu các bạn đến từ các quốc gia khác nhau chia sẻ quan điểm của mình về chủ đề này.

Jack là người đầu tiên nói: “Bạn cùng phòng người Trung Quốc của tôi nấu món ăn Trung Quốc vào cuối tuần, mùi thơm không chịu nổi.”
Cô giáo hỏi: “Bạn cùng phòng người Trung Quốc của bạn nấu món gì?”
Jack trả lời: “Mápó đậu hũ.”

Emma đứng lên nói: “Bạn người Trung Quốc của tôi rất thích ăn ngò rí. Mặc dù cô ấy thấy ngò rí rất thơm, nhưng tôi lại không thấy thơm, chỉ thấy không chịu nổi.”
Jack cũng nói: “Tôi cũng không chịu nổi ngò rí đó.”

Cô Lưu hỏi: “Jack, Emma, các bạn thấy kim chi Hàn Quốc thế nào?”
Emma nói: “Ôi, tôi thấy nó quá hôi!”

Tuy nhiên, Jack nói: “Ngược lại, tôi thấy kim chi không hôi, mà rất thơm, tôi rất thích ăn, mỗi lần ăn kim chi tôi đều cảm thấy thơm không chịu nổi.”
Một bạn đến từ Ấn Độ nói: “Cà ri của chúng tôi rất thơm, mỗi lần ăn cà ri, mùi thơm không chịu nổi, nhưng có một lần tôi thấy Emma gần như không chịu nổi.”
Emma nói: “Cà ri Ấn Độ nổi tiếng, nhưng thật sự là không chịu nổi. Thật xin lỗi!”
Một bạn nam đến từ Hàn Quốc nói: “Kim chi của chúng tôi cũng rất thơm, có ai thấy thơm không chịu nổi không?”

Cũng có vài bạn giơ tay vì không ăn tỏi.
Emma nói: “Những gì các bạn vừa nói đều là thức ăn, tôi sẽ nói về một thứ khác, đó là nước hoa. Học sinh từ các quốc gia khác nhau thích những mùi khác nhau, có những loại nước hoa các bạn thích, nhưng có thể tôi lại cảm thấy không chịu nổi.”
Các bạn học sinh thấy Emma nói có lý, một bạn nói: “Đúng rồi, trong lớp chúng ta có một người rất thích ăn tỏi, người đó chính là Jack!”

Tất cả các bạn cùng nói lớn: “Ái, Jack thơm khiến chúng tôi không chịu nổi, haha!”

→Xem tiếp Bài 4: Msutong Trung cấp Quyển 2

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button