Bài 4 : Msutong Trung cấp Quyển 1- Du lịch tự túc

Trong bài học số 4 của giáo trình Msutong Trung cấp Quyển 1, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chủ đề du lịch tự túc – một xu hướng phổ biến của giới trẻ hiện nay.

Qua bài học, học viên sẽ nâng cao khả năng giao tiếp, học cách lên kế hoạch và chia sẻ cảm nhận về những chuyến đi đáng nhớ.

→ Ôn lại Bài 3: Msutong Trung cấp Quyển 1 – Chúng tôi yêu thể thao

→ Tải [PDF,MP3] Giáo trình Msutong Trung cấp Quyển 1 tại đây

一. 热身 Khởi động

1. 你知道的年轻人喜欢的旅行方式有哪些? 能不能介绍一下你印象最深的一次旅行?
Bạn biết những phương thức du lịch nào mà giới trẻ yêu thích? Bạn có thể giới thiệu về chuyến đi nào để lại ấn tượng sâu sắc nhất với bạn không?

回答 Trả lời: Dưới đây là câu trả lời mang tính chất tham khảo
年轻人喜欢自由行或背包客旅行,他们更喜欢自己安排旅行。我印象最深的一次旅行是去日本,去东京和京都,感受到了日本文化,也尝试了很多美食。

拼音 Phiên âm:

Niánqīng rén xǐhuān zìyóu xíng huò bèibāo kè lǚxíng, tāmen gèng xǐhuān zìjǐ ānpái lǚxíng. Wǒ yìnxiàng zuì shēn de yīcì lǚxíng shì qù Rìběn, qù Dōngjīng hé Jīngdū, gǎnshòu dàole Rìběn wénhuà, yě chángshìle hěn duō měishí.
(Giới trẻ thích du lịch tự do hoặc du lịch ba lô, họ thích tự mình lên kế hoạch cho chuyến đi.
Chuyến đi để lại ấn tượng sâu sắc nhất với tôi là chuyến đi Nhật Bản, tôi đã đến Tokyo và Kyoto, cảm nhận được văn hóa Nhật Bản và thử nhiều món ăn ngon.)

2. 你知道“自助游”的意思吗? 自助游要做哪些准备工作?

(Bạn biết “du lịch tự túc” có nghĩa là gì không? Du lịch tự túc cần chuẩn bị những công việc gì?)

回答 Trả lời:

自助游是自己安排行程,不依赖旅行社。做自助游需要规划行程、预定住宿和交通,了解目的地的文化、天气和安全信息。

拼音 Phiên âm:

Zìzhù yóu shì zìjǐ ānpái xíngchéng, bù yīlài lǚxíng shè. Zuò zìzhù yóu xūyào guīhuà xíngchéng, yùdìng zhùsù hé jiāotōng, liǎojiě mùdì dì de wénhuà, tiānmíng hé ānquán xìnxī.

(Du lịch tự túc là tự lên kế hoạch cho hành trình, không phụ thuộc vào công ty du lịch. Trước khi đi du lịch tự túc, bạn cần lên kế hoạch hành trình, đặt trước chỗ ở và phương tiện di chuyển, và tìm hiểu về văn hóa, thời tiết và thông tin an toàn của điểm đến.)

二. 词语 Từ mới

1.a. 自助游 (zì zhù yóu): Du lịch tự túc

自 Stroke Order Animation 助 Stroke Order Animation 游 Stroke Order Animation

我们计划去欧洲自助游。
Wǒmen jìhuà qù Ōuzhōu zìzhù yóu
Dịch: Chúng tôi kế hoạch đi du lịch tự túc ở châu Âu.

b. 自助游需要更好的时间规划。
Zìzhù yóu xūyào gèng hǎo de shíjiān guīhuà
Dịch: Du lịch tự túc cần kế hoạch thời gian tốt hơn.

自助 (zì zhù): Tự túc, tự phục vụ

自 Stroke Order Animation 助 Stroke Order Animation

在这家餐厅,客人可以自助点餐。
Zài zhè jiā cāntīng, kèrén kěyǐ zìzhù diǎn cān
Dịch: Tại nhà hàng này, khách có thể tự phục vụ gọi món.

这台自助售货机很方便
Zhè tái zìzhù shòuhuò jī hěn fāngbiàn
Dịch: Máy bán hàng tự động này rất tiện lợi.

2. 假期 (jià qī): Kỳ nghỉ

假 Stroke Order Animation 期 Stroke Order Animation

我们打算在假期去旅游。
Wǒmen dǎsuàn zài jiàqī qù lǚyóu
Dịch: Chúng tôi dự định đi du lịch trong kỳ nghỉ.

假期结束后,大家要回去工作了。
Jiàqī jiéshù hòu, dàjiā yào huíqù gōngzuò le
Dịch: Sau kỳ nghỉ, mọi người phải quay lại làm việc.
3. 欣赏 (xīn shǎng): Thưởng thức, ngưỡng mộ

欣 Stroke Order Animation 赏 Stroke Order Animation

她非常欣赏这幅画。
Tā fēicháng xīnshǎng zhè fú huà
Dịch: Cô ấy rất chiêm ngưỡng bức tranh này.

我喜欢欣赏大自然的美景。
Wǒ xǐhuān xīnshǎng dà zìrán de měijǐng
Dịch: Tôi thích thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên.
4. 功课(gōng kè): Bài tập

功 Stroke Order Animation 课 Stroke Order Animation

我还没做完功课。
Wǒ hái méi zuò wán gōngkè
Dịch: Tôi chưa làm xong bài tập.

她每天都做很多功课。
Tā měitiān dōu zuò hěn duō gōngkè
Dịch:Cô ấy làm rất nhiều bài tập mỗi ngày.
5. 攻略 (gōng lüè): Bí kíp, chiến lược

攻 Stroke Order Animation 略 Stroke Order Animation

这本旅行攻略很有用。
Zhè běn lǚxíng gōnglüè hěn yǒuyòng
Dịch: Cuốn cẩm nang du lịch này rất hữu ích.

我们通过攻略了解了这个城市的最佳景点。
Wǒmen tōngguò gōnglüè liǎojiěle zhège chéngshì de zuì jiā jǐngdiǎn
Dịch: Chúng tôi đã tìm hiểu những điểm tham quan tốt nhất của thành phố qua các chỉ dẫn.
6. 方式 (fāng shì): Cách, phương thức

方 Stroke Order Animation 式 Stroke Order Animation

他采用了不同的方式解决问题。
Tā cǎiyòngle bùtóng de fāngshì jiějué wèntí
Dịch: Anh ấy đã sử dụng các cách khác nhau để giải quyết vấn đề.

这种方式很有效。
Zhè zhǒng fāngshì hěn yǒuxiào
Dịch: Cách thức này rất hiệu quả.
7. 读万卷书, 行万里路 (dú wàn juǎn shū, xíng wàn lǐ lù): Đọc vạn quyển sách, đi vạn dặm đường( đọc càng nhiều, hiểu biết càng nhiều)

行 Stroke Order Animation    路 Stroke Order Animation

读万卷书, 行万里路,才能真正了解世界。
Dú wàn juǎn shū, xíng wàn lǐ lù, cái néng zhēnzhèng liǎojiě shìjiè
Dịch: Chỉ khi đọc vạn quyển sách và đi vạn dặm đường, ta mới thực sự hiểu thế giới.

这个名言告诉我们,知识和实践同样重要。
Zhège míngyán gàosù wǒmen, zhīshi hé shíjiàn tóngyàng zhòngyào
Dịch: Câu nói này nhắc nhở chúng ta rằng kiến thức và thực hành đều quan trọng.
8. 见闻 (jiàn wén): Sự hiểu biết, mắt thấy tai nghe

见 Stroke Order Animation 闻 Stroke Order Animation

他的见闻非常丰富。
Tā de jiànwén fēicháng fēngfù
Dịch: Kiến thức của anh ấy rất phong phú.

旅行能帮助我们扩展见闻。
Lǚxíng néng bāngzhù wǒmen kuòzhǎn jiànwén
Dịch: Du lịch có thể giúp chúng ta mở rộng kiến thức.
9. 挑选 (tiāo xuǎn): Chọn, lựa chọn.

挑 Stroke Order Animation 选 Stroke Order Animation

他挑选了最好的水果。
Tā tiāoxuǎnle zuì hǎo de shuǐguǒ
Dịch: Anh ấy đã chọn lựa những quả trái cây tốt nhất.

我很难挑选礼物。
Wǒ hěn nán tiāoxuǎn lǐwù
Dịch: Tôi rất khó chọn quà.
10. 西瓜(xī guā): Dưa hấu

西 Stroke Order Animation 瓜 Stroke Order Animation

夏天很热,吃西瓜最解渴。
Xiàtiān hěn rè, chī xīguā zuì jiěkě
Dịch: Mùa hè rất nóng, ăn dưa hấu là cách giải khát tốt nhất.

他买了一个很大的西瓜。
Tā mǎile yīgè hěn dà de xīguā
Dịch: Anh ấy đã mua một quả dưa hấu rất lớn.

11. 支付 (zhī fù): Chi trả, trả tiền, thanh toán

支 Stroke Order Animation 付 Stroke Order Animation

我们可以用手机支付。
Wǒmen kěyǐ yòng shǒujī zhīfù
Dịch: Chúng tôi có thể thanh toán bằng điện thoại.

他已经支付了所有费用。
Tā yǐjīng zhīfùle suǒyǒu fèiyòng
Dịch: Anh ấy đã thanh toán hết tất cả chi phí.
12. 古城墙 (gǔchéng qiáng): Tường thành cổ, bức tường thành cổ

城 Stroke Order Animation 墙 Stroke Order Animation

西安的古城墙是保存得最好的古代城墙之一。
Xī’ān de gǔchéng qiáng shì bǎocún dé zuì hǎo de gǔdài chéngqiáng zhīyī.
Dịch: Tường thành cổ Tây An là một trong những bức tường cổ được bảo tồn tốt nhất.

每天早晨,很多人在古城墙上跑步。
Měitiān zǎochén, hěn duō rén zài gǔchéng qiáng shàng pǎobù.
Dịch: Mỗi buổi sáng, có rất nhiều người chạy bộ trên tường thành cổ.
13. 兵马俑 (bīngmǎyǒng): Tượng binh mã (trong lăng mộ Tần Thủy Hoàng)

兵 Stroke Order Animation 马 Stroke Order Animation 俑 Stroke Order Animation

我们参观了西安著名的兵马俑。
Wǒmen cānguānle Xī’ān zhùmíng de bīngmǎyǒng.
Dịch: Chúng tôi đã tham quan tượng binh mã nổi tiếng ở Tây An.

兵马俑是中国古代文化的瑰宝。
Bīngmǎyǒng shì Zhōngguó gǔdài wénhuà de guībǎo.
Dịch: Tượng binh mã là báu vật của văn hóa cổ đại Trung Quốc.

三、语言点 Ngữ pháp

补语小结(二):情态补语和数量补语
Tiểu kết về bồ ngữ (2): bổ ngữ tình thái và bổ ngữ số lượng

(1)情态补语用来描述、评价相应的行为动作或状态,放在动词(有时是形容词) 后面。(见初级第3册第6课)
Bổ ngữ tình thái dùng để mô tả, đánh giá hành động hoặc trạng thái tương ứng, được đặt sau động từ (hoặc tính từ). (Xem Bài 6, Quyển 3, Giáo trình Sơ cấp)
他书读得多,世界各地跑得也多,而且,旅行见闻写得很好。
你已经想得很美了。
赵亮爸爸的菜做得也好吃啊。

(2) 数量补语包括动量补语、时量补语、比较数量补语三种。(动量补语见初级 第3册第3课)
Bổ ngữ số lượng bao gồm ba loại: bổ ngữ động lượng, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ so sánh số lượng. (Bổ ngữ động lượng xem Bài 3, Quyển 3, Giáo trình Sơ cấp)

我见过赵亮爸爸一次。
西安古城墙我们要去走一回,西安的小吃我们要吃几次,西安的兵 马俑我们要去看一次。
我从学校到宿舍走了二十分钟。
今天的气温比昨天低十度。

四、主课文 Bài khóa chính

杰克:赵亮,听李梅说,你很喜欢旅行,而且只喜欢自助游。
赵亮:李梅说得没错,我一到假期,就喜欢自己背着包去 旅行。

艾玛:看来,赵亮是真正对旅行感兴趣的人。我比较欣赏喜 欢自助游的人,因为自助游需要自己做好很多准备,出 发之前,要做很多功课。
李梅:是啊,要在旅行之前上网查别人做好的攻略,再根据 自己的兴趣选择。我也喜欢旅行,但不爱做功课,所 以有时候我选择跟旅行社去,有时候我选择自助游。

杰克:看来我们都喜欢旅行,只是旅行的方式会有点儿不同。
艾玛:赵亮,你自助游去过多少个地方?

赵亮:中国我没去过的地方不多,国 外我也到过很多国家和地区。
李梅:中国古人说,一个人应该“读万卷书,行万里路”。赵 亮好像真的是这样,他书读得多,世界各地跑得也多, 而且旅行见闻写得很好,方便以后想去旅行的人们。

赵亮:我喜欢旅行跟我爸爸有很大的关系。我小时候,爸爸 只要有空儿,就会带着我们全家去旅行。钱不多,就 去近一点儿的地方;钱够了,就去远一点儿的地方。
杰克:你爸爸一定是个很热爱生活的人。

艾玛:我见过赵亮爸爸一次,那次是在超市吧,赵亮爸爸还 教我怎么挑选西瓜呢。
李梅:赵亮爸爸的菜做得也好吃啊,我都吃过好几回了。

赵亮:你们这样表扬我爸爸,我回去一定转告他。说真的, 我爸爸最喜欢的还是旅行。我跟我爸爸一样,喜欢自 助游。
杰克:我也常常自助游。去一个地方之前,先了解那里的各 种信息,风景、名胜、美味小吃、交通、宾馆、天气 等等;然后自己安排路线,订机票、火车票、酒店等。 当然,最重要的要准备好一张银行卡。

艾玛:银行卡?现在在中国不是可以手机支付吗?带着手机就 行了。
李梅:看来你们都很会生活。自助游有什么好处?

赵亮:自助游能让人随时保持对自然、对生活的热情,锻炼 一个人独立的能力。我选择自助游,感觉最大的好处 是可以在旅行中“阅读”,学会很多书本里没有的东西。
艾玛:再过几天就要放假了,我们四个人能不能一起去自助 游一次?地方嘛,我想去西安。

杰克:好啊,好啊,西安我很小的时候去过一次,这次跟你 们一起自助游一定很有意思!
李梅:我也同意,西安古城墙我们要去走一回,西安的小吃 我们要吃几次,西安的兵马俑我们要去看一次………………
赵亮:还没去呢,你已经想得很美了。那就这么定了,我先 做个计划,我们分别去做一些准备工作。这次自助游, 一定会给我们留下深刻的记忆。

Phiên âm:
Jiékè: Zhào Liàng, tīng Lǐ Méi shuō, nǐ hěn xǐhuān lǚxíng, érqiě zhǐ xǐhuān zìzhùyóu.
Zhào Liàng: Lǐ Méi shuō de méi cuò, wǒ yí dào jiàqī, jiù xǐhuān zìjǐ bēizhe bāo qù lǚxíng.

Àimǎ: Kànlái, Zhào Liàng shì zhēnzhèng duì lǚxíng gǎn xìngqù de rén. Wǒ bǐjiào xīnshǎng xǐhuān zìzhùyóu de rén, yīnwèi zìzhùyóu xūyào zìjǐ zuòhǎo hěn duō zhǔnbèi, chūfā zhīqián, yào zuò hěn duō gōngkè.

Lǐ Méi: Shì a, yào zài lǚxíng zhīqián shàngwǎng chá biérén zuòhǎo de gōnglüè, zài gēnjù zìjǐ de xìngqù xuǎnzé. Wǒ yě xǐhuān lǚxíng, dàn bù ài zuò gōngkè, suǒyǐ yǒu shíhòu wǒ xuǎnzé gēn lǚxíngshè qù, yǒu shíhòu wǒ xuǎnzé zìzhùyóu.

Jiékè: Kànlái wǒmen dōu xǐhuān lǚxíng, zhǐshì lǚxíng de fāngshì huì yǒu diǎnr bùtóng.

Àimǎ: Zhào Liàng, nǐ zìzhùyóu qùguò duōshǎo ge dìfāng?Zhào Liàng: Zhōngguó wǒ méi qùguò de dìfāng bù duō, guówài wǒ yě dàoguò hěn duō guójiā hé dìqū.

Lǐ Méi: Zhōngguó gǔrén shuō, yígè rén yīnggāi “dú wàn juàn shū, xíng wàn lǐ lù.” Zhào Liàng hǎoxiàng zhēn de shì zhèyàng, tā shū dú de duō, shìjiè gèdì pǎo de yě duō, érqiě lǚxíng jiànwén xiě de hěn hǎo, fāngbiàn yǐhòu xiǎng qù lǚxíng de rénmen.

Zhào Liàng: Wǒ xǐhuān lǚxíng gēn wǒ bàba yǒu hěn dà de guānxì. Wǒ xiǎoshíhòu, bàba zhǐyào yǒu kòngr, jiù huì dàizhe wǒmen quánjiā qù lǚxíng. Qián bù duō, jiù qù jìn yìdiǎnr de dìfāng; qián gòu le, jiù qù yuǎn yìdiǎnr de dìfāng.

Jiékè: Nǐ bàba yídìng shì ge hěn rè’ài shēnghuó de rén.

Àimǎ: Wǒ jiànguò Zhào Liàng bàba yí cì, nà cì shì zài chāoshì ba, Zhào Liàng bàba hái jiāo wǒ zěnme tiāoxuǎn xīguā ne.

Lǐ Méi: Zhào Liàng bàba de cài zuò de yě hǎochī a, wǒ dōu chīguò hǎojǐ huí le.

Zhào Liàng: Nǐmen zhèyàng biǎoyáng wǒ bàba, wǒ huíqu yídìng zhuǎngào tā. Shuō zhēnde, wǒ bàba zuì xǐhuān de háishì lǚxíng. Wǒ gēn wǒ bàba yíyàng, xǐhuān zìzhùyóu.

Jiékè: Wǒ yě chángcháng zìzhùyóu. Qù yí ge dìfāng zhīqián, xiān liǎojiě nàlǐ de gè zhǒng xìnxī, fēngjǐng, míngshèng, měiwèi xiǎochī, jiāotōng, bīnguǎn, tiānqì děngděng; ránhòu zìjǐ ānpái lùxiàn, dìng jīpiào, huǒchēpiào, jiǔdiàn děng. Dāngrán, zuì zhòngyào de yào zhǔnbèi hǎo yì zhāng yínhángkǎ.

Àimǎ: Yínhángkǎ? Xiànzài zài Zhōngguó bù shì kěyǐ shǒujī zhīfù ma? Dàizhe shǒujī jiù xíng le.

Lǐ Méi: Kànlái nǐmen dōu hěn huì shēnghuó. Zìzhùyóu yǒu shénme hǎochù?
Zhào Liàng: Zìzhùyóu néng ràng rén suíshí bǎochí duì zìrán, duì shēnghuó de rèqíng, duànliàn yí ge rén dúlì de nénglì. Wǒ xuǎnzé zìzhùyóu, gǎnjué zuìdà de hǎochù shì kěyǐ zài lǚxíng zhōng “yuèdú,” xuéhuì hěn duō shūběn lǐ méiyǒu de dōngxī.

Àimǎ: Zài guò jǐ tiān jiù yào fàngjià le, wǒmen sì gèrén néng bù néng yìqǐ qù zìzhùyóu yí cì? Dìfāng ma, wǒ xiǎng qù Xī’ān.

Jiékè: Hǎo a, hǎo a, Xī’ān wǒ hěn xiǎo de shíhòu qùguò yí cì, zhè cì gēn nǐmen yìqǐ zìzhùyóu yídìng hěn yǒuyìsi!

Lǐ Méi: Wǒ yě tóngyì, Xī’ān gǔ chéngqiáng wǒmen yào qù zǒu yí huí, Xī’ān de xiǎochī wǒmen yào chī jǐ cì, Xī’ān de Bīngmǎyǒng wǒmen yào qù kàn yí cì……

Zhào Liàng: Hái méi qù ne, nǐ yǐjīng xiǎng de hěn měi le. Nà jiù zhème dìng le, wǒ xiān zuò ge jìhuà, wǒmen fēnbié qù zuò yìxiē zhǔnbèi gōngzuò. Zhè cì zìzhùyóu, yídìng huì gěi wǒmen liúxià shēnkè de jìyì.

Nghĩa tiếng Việt
Jack: Triệu Lượng, nghe Lý Mai nói, cậu rất thích đi du lịch, hơn nữa chỉ thích đi du lịch tự túc.
Triệu Lượng: Lý Mai nói đúng đấy, hễ đến kỳ nghỉ là mình thích tự mình mang ba lô đi du lịch.

Emma: Xem ra, Triệu Lượng thực sự là người đam mê du lịch. Mình đặc biệt ngưỡng mộ những người thích du lịch tự túc, vì nó đòi hỏi phải tự chuẩn bị rất nhiều thứ, trước khi xuất phát phải làm rất nhiều nghiên cứu.

Lý Mai: Đúng vậy, trước khi đi du lịch cần phải lên mạng tìm kiếm các chiến lược đã được chia sẻ, sau đó chọn theo sở thích của bản thân. Mình cũng thích đi du lịch, nhưng không thích làm mấy việc này, nên đôi khi mình chọn đi theo tour của công ty du lịch, đôi khi lại chọn tự túc.

Jack: Xem ra chúng ta đều thích đi du lịch, chỉ là cách đi có phần khác nhau.
Emma: Triệu Lượng, cậu đã đi du lịch tự túc được bao nhiêu nơi rồi?

Triệu Lượng: Ở Trung Quốc, những nơi mình chưa đến không còn nhiều, còn nước ngoài thì mình cũng đã đi qua nhiều quốc gia và khu vực.

Lý Mai: Người xưa Trung Quốc có câu: “Đọc vạn cuốn sách, đi vạn dặm đường.” Triệu Lượng đúng là như vậy, cậu ấy đọc nhiều sách, đi qua nhiều nơi, hơn nữa còn viết những câu chuyện du lịch rất hay, rất hữu ích cho những người muốn đi du lịch sau này.

Triệu Lượng: Mình thích đi du lịch là nhờ ảnh hưởng từ bố mình. Khi mình còn nhỏ, chỉ cần bố rảnh là cả nhà mình lại cùng nhau đi du lịch. Nếu không có nhiều tiền thì đi những nơi gần, có tiền thì đi xa hơn.
Jack: Bố cậu chắc chắn là người rất yêu cuộc sống.

Emma: Mình từng gặp bố của Triệu Lượng một lần, lần đó ở siêu thị thì phải, bố cậu ấy còn dạy mình cách chọn dưa hấu nữa.
Lý Mai: Bố của Triệu Lượng nấu ăn cũng rất ngon, mình đã được ăn mấy lần rồi.

Triệu Lượng: Các cậu khen bố mình thế này, mình về sẽ kể lại ngay. Thực ra, điều bố mình thích nhất vẫn là đi du lịch. Mình cũng giống bố, thích đi du lịch tự túc.

Jack: Mình cũng thường đi du lịch tự túc. Trước khi đến một nơi, mình sẽ tìm hiểu trước các thông tin về cảnh đẹp, địa danh, món ăn ngon, giao thông, khách sạn, thời tiết… Sau đó tự sắp xếp lịch trình, đặt vé máy bay, tàu hỏa, khách sạn… Tất nhiên, quan trọng nhất là phải chuẩn bị một chiếc thẻ ngân hàng.

Emma: Thẻ ngân hàng à? Bây giờ ở Trung Quốc không phải có thể thanh toán bằng điện thoại rồi sao? Chỉ cần mang điện thoại là được rồi.

Lý Mai: Xem ra các cậu đều rất biết cách tận hưởng cuộc sống. Du lịch tự túc có lợi ích gì?

Triệu Lượng: Du lịch tự túc giúp mọi người luôn giữ được niềm đam mê với thiên nhiên, với cuộc sống, rèn luyện khả năng độc lập của bản thân. Mình chọn du lịch tự túc, cảm thấy điều tuyệt nhất là có thể “đọc sách” trong hành trình, học được rất nhiều điều không có trong sách vở.

Emma: Vài ngày nữa là được nghỉ rồi, chúng ta bốn người có thể cùng nhau đi du lịch tự túc không? Địa điểm à, mình muốn đến Tây An.

Jack: Hay đấy, hay đấy, mình đã đến Tây An một lần khi còn nhỏ, lần này đi cùng các cậu chắc chắn sẽ rất thú vị!

Lý Mai: Mình cũng đồng ý, tường thành cổ Tây An chúng ta phải đi một lần, đồ ăn vặt Tây An phải ăn mấy lần, tượng binh mã Tây An phải đến xem một lần…

Triệu Lượng: Chưa đi mà cậu đã nghĩ xa thế rồi. Quyết định vậy đi, mình sẽ lên kế hoạch trước, mỗi người làm một số việc chuẩn bị. Chuyến đi tự túc lần này chắc chắn sẽ để lại cho chúng ta những kỷ niệm sâu sắc.

五、副课文 Bài khóa phụ

中国古人说,一个人应该“读万卷书,行万里路”。意思是 不但应该多读各种书,还应该多去不同的地方走走、看看。赵亮 书读得多,也喜欢旅行;中国去的地方很多,国外也去了不少地 方。赵亮每次旅行回来都写旅行见闻,写得好极了。如果你想去 赵亮去过的地方旅行,先读读他的旅行见闻吧。

赵亮喜欢自助游,只要有假期,他就自己背着包去旅行。他 从小受到爸爸的影响,他爸爸只要有空儿,就带着全家去旅行。 钱不多,就去近一点儿的地方;钱够了,就去远一点儿的地方。 赵亮觉得自助游让他随时保持对自然、对生活的热情,锻炼自己 独立的能力;还可以在旅行中“阅读”,学会很多书本里没有的 东西。

但是自助游要做很多准备,比如,你要去的地方风景怎么样, 小吃、交通、宾馆、天气怎么样。要先了解信息,然后自己安排 路线,订机票、火车票、酒店等。当然,还要准备好一张银行卡。 不过,在中国,很多地方已经可以用手机支付了。
这个假期,赵亮打算跟几位同学一起去西安自助游。同学们 知道赵亮是个自助游高手,心里想着:西安的古城墙要走一回, 西安的小吃要吃几次,兵马俑一定要去看一次。赵亮会做一个计 划,让大家分别做一些准备。

Phiên âm:
Zhōngguó gǔrén shuō, yīgè rén yīnggāi “dú wàn juǎn shū, xíng wàn lǐ lù”. Yìsi shì bùdàn yīnggāi duō dú gè zhǒng shū, hái yīnggāi duō qù bùtóng de dìfāng zǒu zǒu, kànkàn. Zhào Liàng shū dú dé duō, yě xǐhuān lǚxíng; Zhōngguó qù de dìfāng hěn duō, guówài yě qùle bù shǎo dìfāng. Zhào Liàng měi cì lǚxíng huílái dōu xiě lǚxíng jiànwén, xiě dé hǎo jíle. Rúguǒ nǐ xiǎng qù Zhào Liàng qùguò de dìfāng lǚxíng, xiān dú dú tā de lǚxíng jiànwén ba.

Zhào Liàng xǐhuān zìzhù yóu, zhǐyào yǒu jiàqī, tā jiù zìjǐ bēizhe bāo qù lǚxíng. Tā cóng xiǎo shòudào bàba de yǐngxiǎng, tā bàba zhǐyào yǒu kòng er, jiù dàizhe quánjiā qù lǚxíng. Qián bù duō, jiù qù jìn yīdiǎnr de dìfāng; qián gòule, jiù qù yuǎn yīdiǎnr de dìfāng. Zhào Liàng juéde zìzhù yóu ràng tā suíshí bǎochí duì zìrán, duì shēnghuó de rèqíng, duànliàn zìjǐ dúlì de nénglì; hái kěyǐ zài lǚxíng zhōng “yuèdú”, xuéhuì hěn duō shūběn lǐ méiyǒu de dōngxī.

Dànshì zìzhù yóu yào zuò hěn duō zhǔnbèi, bǐrú, nǐ yào qù de dìfāng fēngjǐng zěnme yàng, xiǎochī, jiāotōng, bīnguǎn, tiānqì zěnme yàng. Yào xiān liǎojiě xìnxī, ránhòu zìjǐ ānpái lùxiàn, dìng jīpiào, huǒchē piào, jiǔdiàn děng. Dāngrán, hái yào zhǔnbèi hǎo yī zhāng yínháng kǎ. Bùguò, zài Zhōngguó, hěn duō dìfāng yǐjīng kěyǐ yòng shǒujī zhīfùle.

Zhège jiàqī, Zhào Liàng dǎsuàn gēn jǐ wèi tóngxué yīqǐ qù Xī’ān zìzhù yóu. Tóngxuémen zhīdào Zhào Liàng shìgè zìzhù yóu gāoshǒu, xīnli xiǎngzhe: Xī’ān de gǔ chéngqiáng yào zǒu yī huí, Xī’ān de xiǎochī yào chī jǐ cì, bīngmǎyǒng yīdìng yào qù kàn yīcì. Zhào Liàng huì zuò yīgè jìhuà, ràng dàjiā fēnbié zuò yīxiē zhǔnbèi.

Nghĩa tiếng Việt:

Người xưa ở Trung Quốc nói rằng, một người nên “đọc vạn quyển sách, đi vạn dặm đường”. Ý nghĩa là, không chỉ nên đọc nhiều sách, mà còn nên đi đến nhiều nơi khác nhau để tham quan, tìm hiểu. Triệu Lượng đọc rất nhiều sách và cũng thích đi du lịch; anh đã đi rất nhiều nơi ở Trung Quốc và cũng đến khá nhiều quốc gia khác. Mỗi lần trở về từ chuyến du lịch, Triệu Lượng lại viết những bài chia sẻ về chuyến đi, viết rất hay. Nếu bạn muốn đi đến những nơi mà Triệu Lượng đã đi qua, hãy đọc những bài chia sẻ về chuyến đi của anh ấy trước.

Triệu Lượng thích đi du lịch tự túc, chỉ cần có kỳ nghỉ là anh lại mang ba lô đi du lịch. Anh từ nhỏ đã bị ảnh hưởng bởi bố, mỗi khi có thời gian rảnh, bố anh lại dẫn cả gia đình đi du lịch. Nếu không có nhiều tiền, sẽ đi đến những nơi gần; nếu đủ tiền, sẽ đi đến những nơi xa hơn. Triệu Lượng cảm thấy du lịch tự túc giúp anh duy trì sự nhiệt huyết với thiên nhiên và cuộc sống, rèn luyện khả năng độc lập; đồng thời còn có thể “đọc sách” trong chuyến đi, học được nhiều điều mà sách vở không có.

Tuy nhiên, du lịch tự túc cần phải chuẩn bị nhiều thứ, ví dụ như: phong cảnh của nơi bạn định đến như thế nào, các món ăn vặt, giao thông, khách sạn, thời tiết ra sao. Bạn cần phải tìm hiểu thông tin trước, rồi tự lên kế hoạch, đặt vé máy bay, vé tàu, khách sạn, v.v. Tất nhiên, bạn cũng cần phải chuẩn bị một chiếc thẻ ngân hàng. Tuy nhiên, ở Trung Quốc, rất nhiều nơi hiện nay đã có thể thanh toán qua điện thoại di động.

Kỳ nghỉ này, Triệu Lượng dự định sẽ đi du lịch tự túc cùng với một vài người bạn đến Tây An. Các bạn đều biết Triệu Lượng là một “bậc thầy” trong việc đi du lịch tự túc, nên trong lòng họ đều nghĩ: “Tường thành cổ ở Tây An phải đi một lần, các món ăn vặt ở Tây An phải thử vài lần, và nhất định phải đi xem đội quân đất nung.” Triệu Lượng sẽ lên một kế hoạch, để mọi người cùng nhau chuẩn bị.

Bài đọc mở rộng《深度游》

我们都知道,旅行有不同的方式,有的人喜欢参加旅行社旅行,有的 人喜欢自助游。有的人旅行,一次走很多地方,每个地方找个有名的风景 看一下,吃点儿特色菜,然后就去下一个地方。这样的旅行,我们叫“走 马观花”。有的人很享受旅行,喜欢安排好时间,到了一个地方住一段时 间,好好儿欣赏一下这里的风景、这里的天气、这里的文化、这里人们的 日常生活。等他离开这里的时候,对这里已经有了很深刻的印象。这样的 旅行现在很多人都喜欢,这就是深度游。

深度游需要事先做准备,先要花时间和精力去查那个地方的信息,到 了那里,还要自己想办法跟当地人做朋友,观察当地人的生活。这样的旅 行是一种特别的经历。

深度游是一种不急着赶时间的旅行,是静下心来的旅行。深度游,总 会有不同的收获。有的人到一个地方深度游,是为了欣赏那里的文化,比 如听一场音乐会,去几次博物馆。有的人到一个地方深度游,是为了好好 儿欣赏那里的风景,比如看几次太阳升起,观察几次太阳下山,早晨散几 个小时的步,傍晚到森林里走几个小时的路。有的人到一个地方深度游, 是为了吃那里的食物,比如,跟着当地人一起去一般的小店吃几回最普通 的菜,去有名的店吃一次特色菜,去当地人常吃的店里吃一下家常菜。

如果你喜欢深度游,你一定是一个会发现美的人——发现一个地方的 风景美、文化美,或者食物之美。

Phiên âm:

Wǒmen dōu zhīdào, lǚxíng yǒu bùtóng de fāngshì, yǒu de rén xǐhuān cānjiā lǚxíngshè lǚxíng, yǒu de rén xǐhuān zìzhù yóu. Yǒu de rén lǚxíng, yīcì zǒu hěn duō dìfāng, měi gè dìfāng zhǎo gè yǒumíng de fēngjǐng kàn yīxià, chī diǎn er tèsè cài, ránhòu jiù qù xià yīgè dìfāng.

Zhèyàng de lǚxíng, wǒmen jiào “zǒu mǎ guān huā”. Yǒu de rén hěn xiǎngshòu lǚxíng, xǐhuān ānpái hǎo shíjiān, dào le yīgè dìfāng zhù yīduàn shíjiān, hǎohǎo er xīnshǎng yīxià zhèlǐ de fēngjǐng, zhèlǐ de tiānqì, zhèlǐ de wénhuà, zhèlǐ rénmen de rìcháng shēnghuó.

Děng tā líkāi zhèlǐ de shíhòu, duì zhèlǐ yǐjīng yǒule hěn shēnkè de yìnxiàng. Zhèyàng de lǚxíng xiànzài hěn duō rén dōu xǐhuān, zhè jiùshì shēndù yóu.

Shēndù yóu xūyào shìxiān zuò zhǔnbèi, xiān yào huā shíjiān hé jīnglì qù chá nàgè dìfāng de xìnxī, dào le nàlǐ, hái yào zìjǐ xiǎng bànfǎ gēn dāngdì rén zuò péngyǒu, guānchá dāngdì rén de shēnghuó. Zhèyàng de lǚxíng shì yī zhǒng tèbié de jīnglì.

Shēndù yóu shì yī zhǒng bù jízhe gǎn shíjiān de lǚxíng, shì jìng xià xīn lái de lǚxíng. Shēndù yóu, zǒng huì yǒu bùtóng de shōuhuò.

Yǒu de rén dào yīgè dìfāng shēndù yóu, shì wèile xīnshǎng nàlǐ de wénhuà, bǐrú tīng yī chǎng yīnyuè huì, qù jǐ cì bówùguǎn.

Yǒu de rén dào yīgè dìfāng shēndù yóu, shì wèile hǎohǎo er xīnshǎng nàlǐ de fēngjǐng, bǐrú kàn jǐ cì tàiyáng shēngqǐ, guānchá jǐ cì tàiyáng xiàshān, zǎochén sàn jǐ gè xiǎoshí de bù, bàngwǎn dào sēnlín lǐ zǒu jǐ gè xiǎoshí de lù.

Yǒu de rén dào yīgè dìfāng shēndù yóu, shì wèile chī nàlǐ de shíwù, bǐrú, gēnzhe dāngdì rén yīqǐ qù yībān de xiǎodiàn chī jǐ huí zuì pǔtōng de cài, qù yǒumíng de diàn chī yīcì tèsè cài, qù dāngdì rén cháng chī de diàn lǐ chī yīxià jiācháng cài.

Rúguǒ nǐ xǐhuān shēndù yóu, nǐ yīdìng shì yīgè huì fāxiàn měi de rén——fāxiàn yīgè dìfāng de fēngjǐng měi, wénhuà měi, huòzhě shíwù zhī měi.

Nghĩa tiếng Việt:

Chúng ta đều biết, du lịch có nhiều cách khác nhau, có người thích tham gia tour du lịch, có người thích du lịch tự túc. Có người đi du lịch, một lần đi qua nhiều nơi, mỗi nơi tìm một cảnh đẹp nổi tiếng để tham quan, ăn vài món đặc sản, rồi lại đi đến nơi khác. Chuyến du lịch như thế này, chúng ta gọi là “du lịch vội vã, chỉ ngắm qua loa”.

Có người lại rất thích tận hưởng chuyến đi, thích sắp xếp thời gian hợp lý, đến một nơi và ở lại một thời gian, thư thái thưởng thức cảnh đẹp, thời tiết, văn hóa và cuộc sống hàng ngày của nơi đó. Khi họ rời đi, họ đã có ấn tượng sâu sắc về nơi đó. Chuyến du lịch như vậy hiện nay rất được nhiều người ưa thích, và đó chính là du lịch chuyên sâu .

Du lịch chuyên sâu cần phải chuẩn bị trước, cần phải dành thời gian và công sức để tìm hiểu thông tin về nơi đó, khi đến nơi, còn phải tự mình tìm cách làm quen với người dân địa phương, quan sát cuộc sống của họ. Chuyến du lịch như vậy là một trải nghiệm đặc biệt.

Du lịch chuyên sâu là chuyến đi không vội vàng, là chuyến đi giúp tâm hồn thư giãn. Du lịch chuyên sâu, luôn mang lại những trải nghiệm khác biệt. Có người đến một nơi để du lịch chuyên sâu, là để thưởng thức văn hóa nơi đó, ví dụ như nghe một buổi hòa nhạc, đi thăm vài bảo tàng.

Có người đến một nơi để du lịch chuyên sâu, là để thưởng thức cảnh đẹp nơi đó, ví dụ như ngắm mặt trời mọc vài lần, quan sát mặt trời lặn, sáng sớm đi dạo vài giờ, chiều tối đi bộ trong rừng vài giờ.

Có người đến một nơi để du lịch sâu, là để thưởng thức ẩm thực nơi đó, ví dụ như cùng người dân địa phương ăn những món ăn bình dân trong những quán nhỏ, ăn món đặc sản ở những quán nổi tiếng, ăn các món ăn gia đình ở những quán mà người dân địa phương hay lui tới.

Thông qua các bài tập và từ vựng, học viên không chỉ phát triển kỹ năng tiếng Trung mà còn hình dung rõ hơn về sự tự do và sáng tạo trong việc khám phá thế giới.

→ Xem tiếp phân tích nội dung Bài 5: Msutong Trung cấp Quyển 1

→ Hãy đặt mua toàn bộ phân tích bài học Giáo trình Msutong Trung cấp 1 bằng cách ấn vào link hoặc liên hệ giáo viên để được hỗ trợ phương pháp tự học và giảng dạy.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo