Chủ đề ” 我想请你参加生日聚会 ” Wǒ xiǎng qǐng nǐ cānjiā shēngrì jùhuì: Tôi muốn mời bạn tham dự tiệc sinh nhật” Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng tiếng Trung để mời và nhận lời mời trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Cụ thể, bài học tập trung vào cách dùng câu kiêm ngữ và câu hỏi với “是不是”. Đây là những cấu trúc quan trọng, giúp bạn giao tiếp tự nhiên và lịch sự hơn trong các bối cảnh xã hội, chẳng hạn như khi mời ai đó tham dự tiệc sinh nhật hoặc sự kiện.
→ Xem lại nội dung Bài 3: Msutong Sơ cấp Quyển 3
→ Link tải [ PDF, MP3] Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 3 tại đây
Mục tiêu bài học
功能: 邀请和接受邀请
- Chức năng: Mời và nhận lời mời
语言点: Từ ngữ trọng điểm
- (1) 兼语句 Câu kiêm ngữ
- (2) “是不是” 疑问句 Câu hỏi dùng “是不是”
1. Khởi động
回答问题: Trả lời câu hỏi
(1) 在你的国家,人们怎么过生日?
Zài nǐ de guójiā, rénmen zěnme guò shēngrì?
Ở nước bạn, mọi người tổ chức sinh nhật như thế nào?
Trả lời:
- 在我的国家,人们通常开生日聚会,和家人或者朋友一起吃蛋糕、唱生日歌。
- Zài wǒ de guójiā, rénmen tōngcháng kāi shēngrì jùhuì, hé jiārén huòzhě péngyǒu yīqǐ chī dàngāo, chàng shēngrì gē.
- Ở nước tôi, mọi người thường tổ chức tiệc sinh nhật, ăn bánh kem và hát bài hát sinh nhật cùng gia đình hoặc bạn bè.
(2) 你在中国参加过朋友的生日聚会吗?
Nǐ zài Zhōngguó cānjiā guò péngyǒu de shēngrì jùhuì ma?
Bạn đã từng tham dự tiệc sinh nhật của bạn bè ở Trung Quốc chưa?
Trả lời:
- 我在中国参加过朋友的生日聚会,大家一起吃饭、唱歌,非常热闹
- Wǒ zài Zhōngguó cānjiā guò péngyǒu de shēngrì jùhuì, dàjiā yīqǐ chīfàn, chànggē, fēicháng rènao.
- Tôi đã từng tham dự tiệc sinh nhật của bạn bè ở Trung Quốc, mọi người cùng nhau ăn uống, hát hò, rất vui vẻ.
(3) 在你的国家,朋友们一起去饭店吃饭的时候,怎么付款?
Zài nǐ de guójiā, péngyǒumen yīqǐ qù fàndiàn chīfàn de shíhou, zěnme fùkuǎn?
Ở nước bạn, khi bạn bè cùng nhau đi ăn uống ở nhà hàng mọi người thường trả tiền như thế nào?
Trả lời:
- 在我的国家,通常是请客的人付钱,有时候也会大家AA制。
- Zài wǒ de guójiā, tōngcháng shì qǐngkè de rén fù qián, yǒu shíhou yě huì dàjiā AA zhì.
- Ở nước tôi, thường thì người mời sẽ trả tiền, đôi khi mọi người cũng chia đều (kiểu AA).
2. Từ mới
1. 白天 báitiān – Bạch Thiên (名) ban ngày
Ví dụ: 白天我在学校上课,晚上在家休息。
- (Báitiān wǒ zài xuéxiào shàngkè, wǎnshàng zài jiā xiūxi.)
- Ban ngày tôi học ở trường, buổi tối nghỉ ngơi ở nhà.
2. 聚会 jùhuì – Tụ Hội (名) tụ họp, họp mặt
Ví dụ: 明天晚上我们有一个生日聚会。
- (Míngtiān wǎnshàng wǒmen yǒu yī gè shēngrì jùhuì.)
- Tối mai chúng tôi có một buổi tiệc sinh nhật.
3. 同学 tóngxué – Đồng Học (名) bạn học
Ví dụ: 他是我的好同学。
- (Tā shì wǒ de hǎo tóngxué.)
- Cậu ấy là bạn học tốt của tôi.
4. 带 dài – Đới (动) dẫn, đem
Ví dụ: 我带他去了医院。
- (Wǒ dài tā qù le yīyuàn.)
- Tôi đã dẫn anh ấy đến bệnh viện.
5. 教室 jiàoshì – Giáo Thất (名) lớp học
Ví dụ: 我们的教室很大,很明亮。
- (Wǒmen de jiàoshì hěn dà, hěn míngliàng.)
- Lớp học của chúng tôi rất rộng và sáng.
6. 短信 duǎnxìn – Đoản Tín (名) tin nhắn
Ví dụ: 我给你发了一条短信。
- (Wǒ gěi nǐ fā le yī tiáo duǎnxìn.)
- Tôi đã gửi cho bạn một tin nhắn.
7. 请客 qǐng kè – Thỉnh Khách (动) mời
Ví dụ: 今天我要请客,请你一定来。
- (Jīntiān wǒ yào qǐng kè, qǐng nǐ yīdìng lái.)
- Hôm nay tôi muốn mời khách, nhất định bạn phải đến nhé.
8. 礼尚往来 lǐshàngwǎnglái – Lễ Thượng Vãng Lai (成语) có qua có lại
Ví dụ: 礼尚往来是很重要的。
- (Lǐshàngwǎnglái shì hěn zhòngyào de.)
- Có qua có lại là điều rất quan trọng.
9. 人气 rénqì – Nhân Khí (名) ý chí, chí khí; sự nổi tiếng
Ví dụ: 他是一个很有人气的演员。
- (Tā shì yī gè hěn yǒu rénqì de yǎnyuán.)
- Anh ấy là một diễn viên rất nổi tiếng.
10. 预约 yùyuē – Dự Ước (动) đặt hẹn
Ví dụ: 我们需要先预约医生。
- (Wǒmen xūyào xiān yùyuē yīshēng.)
- Chúng ta cần đặt hẹn với bác sĩ trước.
11. 清楚 qīngchu – Thanh Sở (形) rõ ràng
Ví dụ: 你说得很清楚,我明白了。
- (Nǐ shuō de hěn qīngchu, wǒ míngbái le.)
- Bạn nói rất rõ ràng, tôi hiểu rồi.
12. 问 wèn – Vấn (动) hỏi
Ví dụ: 我想问一个问题。
- (Wǒ xiǎng wèn yī gè wèntí.)
- Tôi muốn hỏi một câu hỏi.
13. 客人 kèrén – Khách Nhân (名) khách hàng, khách mời
Ví dụ: 今天家里来了很多客人。
- (Jīntiān jiā lǐ lái le hěn duō kèrén.)
- Hôm nay ở nhà có rất nhiều khách đến.
14. 老 lǎo – Lão (形) cũ, già
Ví dụ: 这本书很老了,但内容很好。
- (Zhè běn shū hěn lǎo le, dàn nèiróng hěn hǎo.)
- Cuốn sách này rất cũ, nhưng nội dung rất hay.
15. AA制 AA zhì – AA Chế (名) tiền ai nấy trả, chia đều
Ví dụ: 今天我们AA制吧!
- (Jīntiān wǒmen AA zhì ba!)
- Hôm nay chúng ta chia tiền nhé!
16. 语伴 yǔbàn – Ngữ Bạn (名) bạn cùng học ngoại ngữ
Ví dụ: 我的语伴是一个中国人。
- (Wǒ de yǔbàn shì yī gè Zhōngguórén.)
- Bạn học ngoại ngữ của tôi là một người Trung Quốc.
17. 马上 mǎshàng – Mã Thượng (副) ngay, lập tức
Ví dụ: 我马上去!
- (Wǒ mǎshàng qù!)
- Tôi đi ngay đây!
3. Ngữ pháp trọng điểm
#1. Cách sử dụng 兼语句 – Câu kiểm ngữ
Câu kiểm ngữ là câu có tân ngữ của động từ trước đồng thời làm chủ ngữ của động từ sau. Thường dùng để biểu thị mời, yêu cầu, đề nghị người khác làm việc gì đó.
Công thức: S + “请/叫/让” + Tân ngữ (某人) + V
- S: Chủ ngữ 某人: Ai đó (tân ngữ của động từ trước, chủ ngữ của động từ sau)
- V: Động từ biểu thị hành động được yêu cầu/thực hiện
Ví dụ:
他请我参加聚会。
- Tā qǐng wǒ cānjiā jùhuì.
- Anh ấy mời tôi tham gia buổi tiệc.
爸爸叫我马上回家。
- Bàba jiào wǒ mǎshàng huí jiā.
- Bố bảo tôi lập tức về nhà.
他让我给他打电话。
- Tā ràng wǒ gěi tā dǎ diànhuà.
- Anh ấy bảo tôi gọi điện cho anh ấy.
他没请我参加聚会。
- Tā méi qǐng wǒ cānjiā jùhuì.
- Anh ấy không mời tôi tham gia buổi tiệc.
注意:
“A 请 B 吃饭/喝咖啡” 的意思是 A 请客。
Lưu ý:
“A mời B ăn cơm/uống cà phê” có nghĩa A sẽ trả tiền.
#2. Cách sử dụng câu hỏi dùng “是不是”
希望对某种情况做进一步证实,或表示示征求意见,可以用“是不是”疑问句。“是不是”一般在主语和谓语之间。
Khi muốn xác nhận thêm về một tình huống nào đó, hoặc biểu thị trung cầu ý kiến, có thể dùng câu nghi vấn với “是不是”. “是不是” thường đặt giữa chủ ngữ và vị ngữ.
例句 | Ví dụ:
你们是不是想休息一下?
- Nǐmen shì bù shì xiǎng xiūxí yīxià?
- Các bạn có phải muốn nghỉ ngơi một chút không?
是的,我们想休息一下。
- Shì de, wǒmen xiǎng xiūxí yīxià.
- Đúng vậy, chúng tôi muốn nghỉ một chút.
他是不是不想去?
- Tā shì bù shì bù xiǎng qù?
- Có phải anh ấy không muốn đi không?
是的,他不想去。
- Shì de, tā bù xiǎng qù.
- Đúng vậy, anh ấy không muốn đi.
我们是不是可以不上课?
- Wǒmen shì bù shì kěyǐ bù shàng kè?
- Chúng ta có phải có thể không học bài không?
不是,不可以 / 不能不上课。
- Bù shì, bù kěyǐ / bù néng bù shàng kè.
- Không phải, chúng ta không thể không học.
我明天是不是可以给你打电话?
- Wǒ míngtiān shì bù shì kěyǐ gěi nǐ dǎ diànhuà?
- Ngày mai tôi có thể gọi điện cho bạn không?
不是,不可以 / 不能。你给我打电话。
- Bù shì, bù kěyǐ / bù néng. Nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà.
- Không phải, bạn không thể. Bạn hãy gọi điện cho tôi.
4. Bài khóa
Dưới đây là nội dung #2 bài khóa đọc hiểu và trả lời câu hỏi:
#1. Bài khóa 1
分角色朗读课文 – Phân vai đọc bài khóa
欧文: 海伦,星期五有空儿吗?
- Ōuwén: Hǎilún, xīngqīwǔ yǒu kòngr ma?
- Hải Luân, thứ Sáu có rảnh không?
海伦: 白天还是晚上?晚上我有空儿。
- Hǎilún: Báitiān háishì wǎnshàng? Wǎnshàng wǒ yǒu kòngr.
- Ban ngày hay buổi tối? Buổi tối tôi có rảnh.
欧文: 晚上。我想请你参加我的生日聚会。
- Ōuwén: Wǎnshàng. Wǒ xiǎng qǐng nǐ cānjiā wǒ de shēngrì jùhuì.
- Buổi tối. Tôi muốn mời bạn tham gia tiệc sinh nhật của tôi.
海伦: 谢谢,我一定参加。参加的同学多吗?
- Xièxie, wǒ yīdìng cānjiā. Cānjiā de tóngxué duō ma?
- Cảm ơn, tôi nhất định sẽ tham gia. Có nhiều bạn học tham gia không?
欧文: 不太多,很多同学周末有约会,不能来参加。
- Bù tài duō, hěn duō tóngxué zhōumò yǒu yuēhuì, bù néng lái cānjiā.
- Không nhiều lắm, nhiều bạn học cuối tuần có hẹn, không thể tham gia.
海伦: 卡玛拉是我的好朋友。我可以带她一起来吗?
- Kǎmǎlā shì wǒ de hǎo péngyǒu. Wǒ kěyǐ dài tā yīqǐ lái ma?
- Kamala là bạn thân của tôi. Tôi có thể dẫn cô ấy cùng đến không?
欧文: 当然可以,欢迎一起來。
- Dāngrán kěyǐ, huānyíng yīqǐ lái.
- Tất nhiên là được, hoan nghênh hai người cùng đến.
海伦: 你请了高小明参加吗?
- Nǐ qǐngle Gāo Xiǎomíng cānjiā ma?
- Bạn đã mời Cao Tiểu Minh tham gia chưa?
欧文: 我没请他参加,他感冒了,需要休息。我请了田中参加。
- Wǒ méi qǐng tā cānjiā, tā gǎnmào le, xūyào xiūxi. Wǒ qǐngle Tiánzhōng cānjiā.
- Tôi không mời cậu ấy tham gia, cậu ấy bị cảm, cần nghỉ ngơi. Tôi đã mời Điền Trung tham gia.
海伦: 你们今天是不是要见面?
- Nǐmen jīntiān shì bù shì yào jiàn miàn?
- Hôm nay các bạn có phải sẽ gặp nhau không?
欧文: 对,今天下午我们在教室见面。
- Duì, jīntiān xiàwǔ wǒmen zài jiàoshì jiàn miàn.
- Đúng, chiều nay chúng tôi gặp nhau ở lớp học.
海伦: 你让他明天告诉我参加不参加。
- Nǐ ràng tā míngtiān gàosu wǒ cānjiā bù cānjiā.
- Bạn bảo cậu ấy ngày mai nói cho tôi biết có tham gia hay không.
欧文: 好的,我一定告诉他。我把它给你发短信。
- Hǎo de, wǒ yīdìng gàosu tā. Wǒ bǎ tā gěi nǐ fā duǎnxìn.
- Được rồi, tôi nhất định sẽ nói với cậu ấy. Tôi sẽ gửi tin nhắn cho bạn.
Câu hỏi
(1)
欧文的生日聚会是什么时候?
- Ōuwén de shēngrì jùhuì shì shénme shíhou?
- Tiệc sinh nhật của Âu Văn là khi nào?
(2)
海伦想带谁来参加聚会?
- Hǎilún xiǎng dài shéi lái cānjiā jùhuì?
- Hải Luân muốn dẫn ai đến tham gia buổi tiệc?
(3)
很多人周末要干什么?
- Hěn duō rén zhōumò yào gàn shénme?
- Nhiều người cuối tuần sẽ làm gì?
(4)
海伦要让田中干什么?
- Hǎilún yào ràng Tiánzhōng gàn shénme?
- Hải Luân bảo Điền Trung làm gì?
#2. Bài khóa 2
Phân vai đọc bài khóa
海伦: 小明,朋友请我吃过很多次饭,这次我想请客。
- Xiǎomíng, péngyǒu qǐng wǒ chīguò hěn duō cì fàn, zhè cì wǒ xiǎng qǐng kè.
- Tiểu Minh, bạn bè đã mời tôi ăn rất nhiều lần rồi, lần này tôi muốn mời khách.
高小明: 对,这叫礼尚往来。
- Duì, zhè jiào lǐshàngwǎnglái.
- Đúng, đây gọi là “có qua có lại.”
海伦: 听说北京烤鸭非常有名,我想请朋友吃烤鸭。小明,这里有吃烤鸭的饭店吗?
- Tīngshuō Běijīng kǎoyā fēicháng yǒumíng, wǒ xiǎng qǐng péngyou chī kǎoyā. Xiǎomíng, zhèlǐ yǒu chī kǎoyā de fàndiàn ma?
- Nghe nói vịt quay Bắc Kinh rất nổi tiếng, tôi muốn mời bạn ăn vịt quay. Tiểu Minh, ở đây có nhà hàng nào ăn vịt quay không?
高小明: 我想想。对了,我家附近有一家,又好吃又便宜。
- Wǒ xiǎng xiǎng. Duìle, wǒ jiā fùjìn yǒu yī jiā, yòu hàochī yòu piányi.
- Để tôi nghĩ xem. À đúng rồi, gần nhà tôi có một quán vừa ngon vừa rẻ.
海伦: 那一定很有人气,是不是需要预约?
- Nà yīdìng hěn yǒu rénqì, shì bú shì xūyào yùyuē?
- Vậy chắc chắn rất đông khách, có cần đặt chỗ trước không?
高小明: 我也不清楚,打电话问一下吧。你打算请几个客人吃饭呢?
- Wǒ yě bù qīngchǔ, dǎ diànhuà wèn yīxià ba. Nǐ dǎsuàn qǐng jǐ gè kèrén chī fàn ne?
- Tôi cũng không rõ, để gọi điện hỏi xem. Bạn định mời bao nhiêu khách ăn cơm?
海伦: 我想请的客人有两个,一个客人你认识。
- Wǒ xiǎng qǐng de kèrén yǒu liǎng gè, yī gè kèrén nǐ rènshi.
- Tôi muốn mời hai khách, một người bạn quen.
高小明: 我认识谁请的客人?
- Wǒ rènshi shéi qǐng de kèrén?
- Tôi quen ai trong số khách bạn mời?
海伦: 他姓高,叫高小明。
- Tā xìng Gāo, jiào Gāo Xiǎomíng.
- Anh ấy họ Cao, tên là Cao Tiểu Minh.
高小明: 海伦,你太客气了,我们是老朋友,这次AA制吧。
- Hǎilún, nǐ tài kèqi le, wǒmen shì lǎo péngyǒu, zhè cì AA zhì ba.
- Hải Luân, bạn khách sáo quá, chúng ta là bạn cũ mà, lần này chia tiền đi.
海伦: 我不客气,这是不是叫礼尚往来?
- Wǒ bù kèqi, zhè shì bù shì jiào lǐshàngwǎnglái?
- Tôi không khách sáo, đây có phải là “có qua có lại” không?
高小明: 还有一个人是谁?是不是你的语伴?
- Gāo Xiǎomíng: Hái yǒu yī gè rén shì shéi? Shì bú shì nǐ de yǔbàn?
- Còn một người nữa là ai? Có phải bạn học ngôn ngữ của bạn không?
海伦: 对!我马上给饭店打电话预约。
- Hǎilún: Duì! Wǒ mǎshàng gěi fàndiàn dǎ diànhuà yùyuē.
- Đúng rồi! Tôi sẽ lập tức gọi điện đặt chỗ với nhà hàng.
Trả lời câu hỏi
(1) 朋友请海伦吃过几次饭?
- Péngyou qǐng Hǎilún chīguò jǐ cì fàn?
- Bạn bè đã mời Hải Luân ăn cơm mấy lần?
(2) 小明介绍的那家饭店怎么样?
- Xiǎomíng jièshào de nà jiā fàndiàn zěnmeyàng?
- Nhà hàng mà Tiểu Minh giới thiệu thế nào?
(3) 海伦想请几个人?
- Hǎilún xiǎng qǐng jǐ gè rén?
- Hải Luân muốn mời mấy người?
(4) 小明想不想让海伦请客?
- Xiǎomíng xiǎng bù xiǎng ràng Hǎilún qǐng kè?
- Tiểu Minh có muốn để Hải Luân mời khách không?
Bài học hôm nay không chỉ giúp bạn nắm vững cách sử dụng câu kiêm ngữ và câu hỏi với “是不是” mà còn trang bị cho bạn kỹ năng mời và nhận lời mời một cách lịch sự.
→ Xem tiếp phân tích nội dung Bài 5: Msutong Sơ cấp Quyển 3
→ Link tải toàn bộ nội dung sách Giáo trình Hán ngữ Msutong Sơ cấp Quyển 3