Trong bài học này Zhè yào měitiān chī jǐ cì? 这药每天吃几次?chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách diễn đạt về tình hình sức khỏe bằng tiếng Trung, cụ thể là cách hỏi và trả lời về tần suất sử dụng thuốc.
Chủ đề này rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt khi cần giao tiếp với bác sĩ hoặc nhân viên y tế. Qua bài học, bạn sẽ nắm được cách sử dụng từ ngữ liên quan đến sức khỏe và các cấu trúc ngữ pháp hữu ích như động lượng từ và cụm động từ làm định ngữ.
→ Xem lại phân tích Bài 2: Msutong Sơ cấp Quyển 3
→ Link tải [ PDF, MP3] Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 3 tại đây
Mục tiêu bài học
- 功能: 说明健康状况
Chức năng: Nói về tình hình sức khỏe - 语言点: Từ ngữ trọng điểm
(1) 动量短语
Động lượng từ, Bổ ngữ động lượng
(2) 动词短语或小句修饰名词
Cụm động từ hoặc cụm chủ vị làm định ngữ
1. Khởi động
回答问题: Trả lời câu hỏi:
(1) 喝了太多的酒以后,哪儿不舒服?
Hē le tài duō de jiǔ yǐhòu, nǎr bù shūfu?
Sau khi uống quá nhiều rượu sẽ thấy khó chịu ở đâu?
Trả lời:
- 可能会觉得胃不舒服或者头疼。
- Kěnéng huì juéde wèi bù shūfu huòzhě tóuténg.
- Có thể sẽ cảm thấy khó chịu ở dạ dày hoặc đau đầu.
(2) 感冒了,哪儿不舒服?
Gǎnmào le, nǎr bù shūfu?
Khi bị cảm thì khó chịu ở đâu?
Trả lời:
- 可能会喉咙痛、鼻子堵或者全身无力。
- Kěnéng huì hóulóng tòng, bízi dǔ huòzhě quánshēn wúlì.
- Có thể sẽ đau họng, nghẹt mũi hoặc mệt mỏi toàn thân.
(3) 身体不好的时候,该怎么办?该去哪儿?
Shēntǐ bù hǎo de shíhòu, gāi zěnme bàn? Gāi qù nǎr?
Khi không khỏe thì phải làm thế nào? Phải đi đâu?
Trả lời:
- 应该多休息,必要的时候去看医生。
- Yīnggāi duō xiūxi, bìyào de shíhòu qù kàn yīshēng.
- Nên nghỉ ngơi nhiều, khi cần thiết thì đi gặp bác sĩ.
2. Từ mới
1. 第 dì – Đệ (助) thứ… (đứng trước số từ biểu thị thứ tự)
Ví dụ: 第一次去医院。
- (Dì yī cì qù yīyuàn.)
- Lần đầu tiên đến bệnh viện.
2. 医院 yīyuàn – Y Viện (名) bệnh viện
Ví dụ: 他今天要去医院看病。
- (Tā jīntiān yào qù yīyuàn kàn bìng.)
- Hôm nay anh ấy phải đi bệnh viện khám bệnh.
3. 看病 kàn bìng – Khán Bệnh (动) khám bệnh
Ví dụ: 如果不舒服就去看病吧!
- (Rúguǒ bù shūfu jiù qù kàn bìng ba!)
- Nếu thấy khó chịu thì hãy đi khám bệnh!
4. 舒服 shūfu – Thư Phục (形) dễ chịu, thoải mái
Ví dụ: 我今天感觉很舒服。
- (Wǒ jīntiān gǎnjué hěn shūfu.)
- Hôm nay tôi cảm thấy rất thoải mái.
5. 头疼 tóuténg – Đầu Đông (形) đau đầu
Ví dụ: 他昨天晚上喝了酒,今天头疼得厉害。
- (Tā zuótiān wǎnshàng hē le jiǔ, jīntiān tóuténg de lìhài.)
- Anh ấy uống rượu tối qua nên hôm nay đau đầu dữ dội.
6. 发烧 fā shāo – Phát Thiêu (动) sốt
Ví dụ: 孩子发烧了,快带他去医院吧!
- (Háizi fā shāo le, kuài dài tā qù yīyuàn ba!)
- Con bị sốt rồi, mau đưa con đến bệnh viện đi!
7. 感冒 gǎnmào – Cảm Mạo (动) cảm
Ví dụ: 最近天气很冷,很多人感冒了。
- (Zuìjìn tiānqì hěn lěng, hěn duō rén gǎnmào le.)
- Gần đây thời tiết rất lạnh, nhiều người bị cảm.
8. 量 liáng – Lượng (动) đo
Ví dụ: 医生先帮我量体温。
- (Yīshēng xiān bāng wǒ liáng tǐwēn.)
- Bác sĩ giúp tôi đo nhiệt độ trước.
9. 牛奶 niúnǎi – Ngưu Nãi (名) sữa bò
Ví dụ: 每天早上喝一杯牛奶对身体好。
- (Měitiān zǎoshang hē yī bēi niúnǎi duì shēntǐ hǎo.)
- Uống một ly sữa bò mỗi sáng rất tốt cho sức khỏe.
10. 蛋糕 dàngāo – Đản Cao (名) bánh gato
Ví dụ: 今天是她的生日,我们给她买了一个蛋糕。
- (Jīntiān shì tā de shēngrì, wǒmen gěi tā mǎi le yī gè dàngāo.)
- Hôm nay là sinh nhật của cô ấy, chúng tôi đã mua một chiếc bánh gato cho cô ấy.
11. 疼 téng – Đông (形) đau
Ví dụ: 我的腿有点疼。
- (Wǒ de tuǐ yǒudiǎn téng.)
- Chân của tôi hơi đau.
12. 头 tóu – Đầu (名) đầu
Ví dụ: 我的头很疼。
- (Wǒ de tóu hěn téng.)
- Đầu của tôi rất đau.
13. 体温 tǐwēn – Thể Ôn (名) nhiệt độ cơ thể
Ví dụ: 他的体温有点高,可能发烧了。
- (Tā de tǐwēn yǒudiǎn gāo, kěnéng fā shāo le.)
- Nhiệt độ cơ thể của anh ấy hơi cao, có thể bị sốt rồi.
14. 高 gāo – Cao (形) cao
Ví dụ: 今天气温很高,注意防暑。
- (Jīntiān qìwēn hěn gāo, zhùyì fángshǔ.)
- Hôm nay nhiệt độ rất cao, chú ý tránh nóng.
15. 度 dù – Độ (量) độ (đơn vị đo nhiệt độ)
Ví dụ: 他发烧到38.5度了。
- (Tā fā shāo dào sān shí bā diǎn wǔ dù le.)
- Anh ấy sốt đến 38,5 độ rồi.
16. 打针 dǎ zhēn – Đả Châm (动) tiêm
Ví dụ: 医生建议她打针治疗。
- (Yīshēng jiànyì tā dǎ zhēn zhìliáo.)
- Bác sĩ khuyên cô ấy tiêm để điều trị.
17. 药 yào – Dược (名) thuốc
Ví dụ: 吃完药以后别忘了喝水。
- (Chī wán yào yǐhòu bié wàng le hē shuǐ.)
- Sau khi uống thuốc xong đừng quên uống nước.
18. 拉肚子 lā dùzi – Lạp Đỗ Tử (动) tiêu chảy
Ví dụ: 他吃了不新鲜的东西,所以拉肚子了。
- (Tā chī le bù xīnxiān de dōngxī, suǒyǐ lā dùzi le.)
- Anh ấy ăn phải đồ không tươi nên bị tiêu chảy.
19. 可能 kěnéng – Khả Năng (副) có thể, có lẽ
Ví dụ: 他可能不来。
- (Tā kěnéng bù lái.)
- Có lẽ anh ấy không đến.
20. 先 xiān – Tiên (副) trước
Ví dụ: 我先去。
- (Wǒ xiān qù.)
- Tôi đi trước.
21. 休息 xiūxi – Hưu Tức (动) nghỉ ngơi
Ví dụ: 如果累了,就休息一下吧。
- (Rúguǒ lèi le, jiù xiūxi yīxià ba.)
- Nếu mệt rồi thì nghỉ ngơi một chút đi.
3. Ngữ pháp trọng điểm
Dưới đây là #4 cấu trúc của Bổ ngữ động lượng cần lưu ý:
Cách sử dụng Bổ ngữ động lượng
动量短语指数量词和动量词 “下、次、遍” 等构成的词语,如 “一下、两次、三遍”,常放在动词之后,做动量补语,说明动作发生的次数。
Cụm động lượng từ được cấu tạo bởi số từ và các động lượng từ như “下、次、遍…” Ví dụ: “一下、两次、三遍”, thường đặt sau động từ, làm bổ ngữ động lượng, nói rõ số lần diễn ra của động tác.
#1. Cấu trúc 动词 + 动量补语 Động từ làm vị ngữ + Bổ ngữ động lượng
例句 (Ví dụ):
我们休息一下。
- Wǒmen xiūxi yīxià.
- Chúng tôi nghỉ ngơi một chút.
请再说一遍。
- Qǐng zài shuō yī biàn.
- Xin hãy nói lại một lần nữa.
#2. Cấu trúc 动词 + 动量补语 + 宾语 Động từ làm vị ngữ + Bổ ngữ động lượng + Tân ngữ
我们每天见两次面。
- Wǒmen měi tiān jiàn liǎng cì miàn.
- Chúng tôi mỗi ngày gặp mặt hai lần.
我打过很多次电话。
- Wǒ dǎ guò hěn duō cì diànhuà.
- Tôi đã gọi điện thoại rất nhiều lần.
#3. 当宾语是人称代词时就如下: Khi tân ngữ là đại từ chỉ con người thì cấu trúc như sau:
结构 (Cấu trúc):
动词 + 宾语(人称代词)+ 动量补语
Động từ + Tân ngữ (đại từ nhân xưng) + Bổ ngữ động lượng
例句 (Ví dụ):
请再见他一次。
- Qǐng zài jiàn tā yī cì.
- Xin hãy gặp anh ấy thêm một lần nữa.
#4. 动词短语或小句修饰名词 Cụm động từ hoặc cụm C-V bổ nghĩa cho danh từ
动词短语或小句可以放在名词前修饰该名词,这时,修饰语和名词之间应该有“的”。
Cụm động từ hoặc cụm C-V có thể đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Lúc này giữa thành phần tu sức và danh từ phải có “的”.
例句 (Ví dụ):
1. 这是我写的字。
- Zhè shì wǒ xiě de zì.
- Đây là chữ tôi viết.
2. 我喜欢吃的中国菜是北京烤鸭。
- Wǒ xǐhuan chī de Zhōngguó cài shì Běijīng kǎoyā.
- Món ăn Trung Quốc tôi thích ăn là vịt quay Bắc Kinh.
3. 他买的东西很便宜。
- Tā mǎi de dōngxī hěn piányi.
- Đồ anh ấy mua rất rẻ.
4. 他拍的照片非常好看。
- Tā pāi de zhàopiàn fēicháng hǎokàn.
- Bức ảnh anh ấy chụp rất đẹp.
4. Bài khóa
Dưới đây là đọc hiểu #2 bài khóa và trả lời câu hỏi. Phần nghe và trả lời ở cần liên hệ mua toàn phần Đáp án Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 3
#1. Bài khóa 1
分角色朗读课文
Phân vai đọc bài khóa
医生:你是第一次在中国的医院看病吗?
- Nǐ shì dì yī cì zài Zhōngguó de yīyuàn kàn bìng ma?
- Bạn có phải lần đầu tiên khám bệnh ở bệnh viện Trung Quốc không?
田中: 不,上个月来过一次。
- Bù, shàng gè yuè lái guò yī cì.
- Không, tháng trước tôi đã đến một lần.
医生: 你哪儿不舒服?
- Nǐ nǎr bù shūfu?
- Bạn thấy khó chịu ở đâu?
田中: 我头疼,发烧。
- Wǒ tóuténg, fā shāo.
- Tôi bị đau đầu, sốt.
医生: 最近感冒吗?
- Zuìjìn gǎnmào ma?
- Gần đây bạn có bị cảm không?
田中: 上个月感冒过一次。
- Shàng gè yuè gǎnmào guò yī cì.
- Tháng trước tôi bị cảm một lần.
医生: 量量体温吧。
- Liáng liáng tǐwēn ba.
- Hãy đo nhiệt độ cơ thể nào.
田中: 体温高吗?
- Tǐwēn gāo ma?
- Nhiệt độ cao không?
医生: 三十八度五,很高。
- Sān shí bā dù wǔ, hěn gāo.
- 38,5 độ, rất cao.
田中: 需要打针吗?
- Xūyào dǎ zhēn ma?
- Tôi có cần tiêm không?
医生: 要,每天打一针,打三天。
- Yào, měi tiān dǎ yī zhēn, dǎ sān tiān.
- Cần, mỗi ngày tiêm một mũi, tiêm ba ngày.
田中: 要吃药吗?
- Yào chī yào ma?
- Có cần uống thuốc không?
医生: 当然要。这是药的用法,每天吃三次。
- Dāngrán yào. Zhè shì yào de yòngfǎ, měi tiān chī sān cì.
- Tất nhiên cần. Đây là cách sử dụng thuốc, mỗi ngày uống ba lần.
田中: 你说得清楚一些,慢一点。
- Nǐ shuō de qīngchu yīxiē, màn yīdiǎn.
- Bạn nói rõ hơn, chậm hơn một chút.
医生: 这药是感冒药,早上吃一次,中午吃一次,晚上吃一次。
- Zhè yào shì gǎnmào yào, zǎoshang chī yī cì, zhōngwǔ chī yī cì, wǎnshàng chī yī cì.
- Thuốc này là thuốc cảm, sáng uống một lần, trưa uống một lần, tối uống một lần.
Trả lời câu hỏi
(1)
女的做什么工作?
- Nǚ de zuò shénme gōngzuò?
- Cô ấy làm công việc gì?
(2)
男的体温高不高?
- Nán de tǐwēn gāo bù gāo?
- Nhiệt độ của anh ấy có cao không?
(3)
男的要吃什么药?
- Nán de yào chī shénme yào?
- Anh ấy cần uống thuốc gì?
(4)
男的需要去医院打几次针?
- Nán de xūyào qù yīyuàn dǎ jǐ cì zhēn?
- Anh ấy cần đến bệnh viện tiêm mấy lần?
#2. Bài khóa 2
分角色朗读课文
Phân vai đọc bài khóa
护士: 医生,病人来了。
- Yīshēng, bìngrén lái le.
- Bác sĩ, bệnh nhân đã đến rồi.
医生: 请进!你哪儿不舒服?
- Qǐng jìn! Nǐ nǎr bù shūfu?
- Mời vào! Bạn thấy khó chịu ở đâu?
病人: 头疼,没胃口,发烧,咳嗽。
- Tóuténg, méi wèikǒu, fā shāo, késou.
- Đau đầu, không muốn ăn, sốt và ho.
医生: 量体温了吗?
- Liáng tǐwēn le ma?
- Đã đo nhiệt độ chưa?
病人: 量过了,三十九度二。
- Liáng guò le, sān shí jiǔ dù èr.
- Đo rồi, 39,2 độ.
医生: 你感冒了。需要吃药和打针。
- Nǐ gǎnmào le. Xūyào chī yào hé dǎ zhēn.
- Bạn bị cảm. Cần uống thuốc và tiêm.
病人: 这药每天吃几次?怎么吃?
- Zhè yào měi tiān chī jǐ cì? Zěnme chī?
- Thuốc này mỗi ngày uống mấy lần? Uống thế nào?
医生: 这药每天吃三次,早上一片,中午一片,晚上再吃一片。
- Zhè yào měi tiān chī sān cì, zǎoshang yī piàn, zhōngwǔ yī piàn, wǎnshàng zài chī yī piàn.
- Thuốc này uống ba lần mỗi ngày, sáng một viên, trưa một viên, tối thêm một viên.
病人: 打针要几次?
- Dǎ zhēn yào jǐ cì?
- Tiêm mấy lần?
医生: 每天打一针,连打三天。
- Měi tiān dǎ yī zhēn, lián dǎ sān tiān.
- Mỗi ngày tiêm một mũi, tiêm liên tục ba ngày.
Trả lời câu hỏi
(1)
女的现在在哪儿?
- Nǚ de xiànzài zài nǎr?
- Cô ấy bây giờ ở đâu?
(2)
女的昨天晚上去了几次洗手间?
- Nǚ de zuótiān wǎnshàng qù le jǐ cì xǐshǒujiān?
- Cô ấy tối qua đã đi nhà vệ sinh mấy lần?
(3)
女的昨天吃的什么不太新鲜?
- Nǚ de zuótiān chī de shénme bù tài xīnxiān?
- Cô ấy hôm qua đã ăn cái gì không tươi lắm?
(4)
女的每天要吃几次药?
- Nǚ de měi tiān yào chī jǐ cì yào?
- Cô ấy mỗi ngày cần uống thuốc mấy lần?
Bài học hôm nay giúp bạn hiểu rõ hơn về cách miêu tả tình trạng sức khỏe và diễn đạt các thói quen sử dụng thuốc trong tiếng Trung. Không chỉ nắm được từ vựng tiếng Trung và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung, bạn còn rèn luyện được khả năng giao tiếp trong các tình huống thực tế
→ Xem tiếp Bài 4: Msutong Sơ cấp Quyển 3
.→ Đáp án trả lời câu hỏi hãy tải link Đáp án Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 3 (đang cập nhật)
→ Xem toàn bộ phân tích 10 bài Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 3