Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Trong bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh phiên bản cũ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự khác biệt giữa các mùa, múi giờ, khí hậu giữa các vùng miền, cũng như cách thể hiện sự quan tâm đến lịch sử và văn hóa thông qua những cuộc hội thoại thú vị.

← Xem lại Bài 37: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Từ vựng

1. 国家 (/guójiā/) – quốc gia, đất nước

75391 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ] 780286 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?

  • /Luó lán, nǐ men guó jiā de shí jiān gēn běi jīng bù yí yàng ma?
  • Roland, thời gian ở đất nước của cậu khác với Bắc Kinh sao?

2. 时差 (/shíchā/) – sự chênh lệch thời gian

542991 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]199670 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我们那儿跟北京有七个小时的时差呢

  • /Wǒmen nàr gēn běijīng yǒu qī gè xiǎo shí de shíchā ne./
  • Chỗ tớ lệch tận 7 múi giờ so với Bắc Kinh mà.

3. 季节 (/jìjié/) – mùa, vụ, thời kỳ

461168 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]679044 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

季节跟北京一样吗

  • /Jìjié gēn běijīng yīyàng ma?/
  • Mùa có giống Bắc Kinh không?

4. 一样 (/yíyàng/) – như nhau, giống nhau

763736 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]575939 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

当然不一样 

  • Dāngrán bù yīyàng
  • Đương nhiên không giống.

我的专业跟她一样,都是汉语

  • /Wǒ de zhuānyè gēn tā yíyàng, dōu shì hànyǔ./
  • Chuyên ngành của tôi với cô ấy giống nhau, đều là Hán ngữ.

5. (/chūn/) – mùa xuân

298710 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

春天来了

  • /Chūntiān lái le./
  • Mùa xuân đã đến.

季节跟北京一样,也是春、夏、秋、冬 四个季节

  • Jìjié gēn běijīng yīyàng, yěshì chūn, xià, qiū, dōng sì gè jìjié
  • Các mùa giống Bắc Kinh, cũng là 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.

6. (/xià/) – mùa hè

217875 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我们整个夏天都和他们待在一起

  • /Wǒmen zhěnggè xiàtiān dou hé tāmen dài zài yīqǐ/
  • Chúng tôi đã ở với họ cả mùa hè.

7. (/qiū/) – mùa thu

240521 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]166547 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

北京的冬天,树叶落下染红了校园里的院子

  • /Běijīng de dōngtiān, shùyè luòxià rǎn hóngle xiàoyuán lǐ de yuànzi/
  • Mùa đông ở Bắc Kinh, lá rơi nhuộm đỏ sân trường.

8. (/dōng/) – mùa đông

dong Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:
冬天的时候,天气很冷。

  • Dōngtiān de shíhòu, tiānqì hěn lěng.
  • Vào mùa đông, thời tiết rất lạnh.

今年冬天下了很多雪。

  • Jīnnián dōngtiān xiàle hěn duō xuě.
  • Mùa đông năm nay có rất nhiều tuyết rơi.

9. 家乡 (/jiāxiāng/) – quê nhà, quê hương

jia 1 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ] xiang 4 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我的家乡在一个美丽的小村庄。

  • Wǒ de jiāxiāng zài yī gè měilì de xiǎo cūnzhuāng.
  • Quê hương của tôi là một ngôi làng nhỏ xinh đẹp.

每年春节我都会回家乡看望父母。

  • Měinián Chūnjié wǒ dū huì huí jiāxiāng kànwàng fùmǔ.
  • Mỗi dịp Tết Nguyên Đán, tôi đều về quê thăm bố mẹ.

10 .气候 (/qìhòu/) – khí hậu, thời tiết

qi Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]hou 1 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

这个国家的气候很湿润。

  • Zhège guójiā de qìhòu hěn shīrùn.
  • Khí hậu của đất nước này rất ẩm ướt.

近年来,全球气候发生了很大变化。

  • Jìnnián lái, quánqiú qìhòu fāshēngle hěn dà biànhuà.
  • Những năm gần đây, khí hậu toàn cầu đã có nhiều thay đổi lớn.

11. (/lěng/) – lạnh, rét

151882 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

冬天冷不冷

  • /Dōngtiān lěng bù lěng?/
  • Mùa đông có lạnh không?

12 . (/yè/) – đêm, tối

630306 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

现在北京是上午八点多,我们那儿才夜里一点多

  • /Xiànzài běijīng shì shàng wǔ bā diǎn duō, wǒmen nàr cái yèlǐ yī diǎn duō./
  • Bây giờ ở Bắc Kinh đang là hơn 8h sáng thì ở chỗ tớ là hơn 1h đêm.

13. (/guā/) – thổi (gió)

607227 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风

  • /Dōngtiān gēn běijīng yīyàng lěng, dànshì bù cháng guā dà fēng./
  • Mùa đông lạnh như Bắc Kinh, nhưng lại không thường có gió thổi to.

14. (/xuě/) – tuyết

453505 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]307482 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

北京冬天不常下雪

  • /Běijīng dōngtiān bù cháng xiàxuě./
  • Mùa đông ở Bắc Kinh không thường có tuyết rơi.

15. 不但……而且…… (/bùdàn… érqiě…/) – không những… mà còn…

395164 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]999908 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

不但常常下雪,而且下得很大

  • /Bùdàn cháng cháng xià xuě, ér qiě xià de hěn dà./
  • Không những tuyết rơi thường xuyên mà còn rơi rất dày đặc.

他不但会说英语,而且还会书法

  • /Tā bùdàn huì shuō yīngyǔ, érqiě hái huì shūfǎ./
  • Anh ấy không những biết nói tiếng Anh mà còn có thể viết thư pháp nữa.

16. 综合 (/zōnghé/) – tổng hợp

zong Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]he Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

这本书综合了很多历史资料。

  • Zhè běn shū zōnghéle hěn duō lìshǐ zīliào.
  • Cuốn sách này tổng hợp rất nhiều tư liệu lịch sử.

老师让我们做一个综合练习。

  • Lǎoshī ràng wǒmen zuò yī gè zōnghé liànxí.
  • Giáo viên yêu cầu chúng tôi làm một bài tập tổng hợp.

17. (/dé/) – đạt được

966665 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

综合课和听力课都没有你考得好,只得了80分

  • Zònghé kè hé tīnglì kè dōu méiyǒu nǐ kǎo de hǎo, zhǐ dé le 80 fēn
  • Môn tổng hợp và môn nghe đều thi không tốt bằng bạn, chỉ đạt được 80 điểm.

你比我考得好

  • /Nǐ bǐ wǒ kǎo de hǎo./
  • Cậu làm bài tốt hơn tớ.

他考得跟你一样好

  • /Tā kǎo de gēn nǐ yíyàng hǎo./
  • Cậu ấy thi tốt giống cậu.

18. 听写 (/tīngxiě/) – nghe và viết (chính tả)

372824 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]557938 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

听写我没有考得那么好

  • /Tīngxiě wǒ méi yǒu kǎo de nàme hǎo./
  • Môn nghe viết tớ không làm tốt như thế.

19. 出去 (/chūqù/) – đi ra

chu Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]qu Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

出去玩儿吗

  • /Chū qù wán er ma?/
  • Ra ngoài chơi không?

别忘了把这封信发出去

  • /Bié wàngle bǎ zhè fēng xìn fā chūqù./
  • Đừng quên gửi bức thư này đi đấy.

20. 周末 (/zhōumò/) – cuối tuần

437203 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]969506 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

周末你有什么打算

  • /Zhōumò nǐ yǒu shénme dǎsuan?/
  • Cuối tuần cậu định làm gì?

我周末去公园玩儿

  • /Wǒ zhōumò qù gōngyuán wán er./
  • Cuối tuần tôi đến công viên chơi.

21. (/chéng/) – thành phố, thành

cheng Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

这座城有很多古老的建筑。

  • Zhè zuò chéng yǒu hěn duō gǔlǎo de jiànzhù.
  • Thành phố này có nhiều công trình kiến trúc cổ kính.

我第一次来这座城,对这里的一切都感到新鲜。

  • Wǒ dì yī cì lái zhè zuò chéng, duì zhèlǐ de yīqiè dōu gǎndào xīnxiān.
  • Đây là lần đầu tiên tôi đến thành phố này, mọi thứ đều cảm thấy mới mẻ.

22. 胡同 (/hútòng/) – phố nhỏ, ngõ

hu 4 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]tong 3 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

北京有很多老胡同,充满了历史气息。

  • Běijīng yǒu hěn duō lǎo hútòng, chōngmǎnle lìshǐ qìxī.
  • Bắc Kinh có rất nhiều con ngõ cổ, mang đậm hơi thở lịch sử.

这条胡同很窄,但很有特色。

  • Zhè tiáo hútòng hěn zhǎi, dàn hěn yǒu tèsè.
  • Ngõ này rất hẹp, nhưng lại rất đặc trưng.

23. 产生 (/chǎnshēng/) – sản sinh, sinh ra

chan Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]sheng Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

你怎么对历史产生兴趣了

  • /Nǐ zěn me duì lì shǐ chǎn shēng xìng qù le?/
  • Sao cậu lại hứng thú với lịch sử thế?

最近,我对中国画和书法产生了兴趣

  • /Zuìjìn, wǒ duì zhōngguóhuà hé shūfǎ chǎnshēngle xìngqù./
  • Gần đây, tôi bắt đầu quan tâm đến hội họa và thư pháp Trung Quốc.

24. 画册 (/huàcè/) – tập tranh ảnh

hua 1 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]ce Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的

  • /wǒ zài shū diàn mǎi dào le yī běn huà cè, shì jiè shào zhōng guó lì shǐ de./
  • Tớ mua được một tập tranh ở tiệm sách, nội dung sách giới thiệu về lịch sử Trung Quốc.

25. 了解 (/liǎojiě/) – hiểu, hiểu rõ, biết rõ

liao Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ] jie Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我很了解他的性格。

  • Wǒ hěn liǎojiě tā de xìnggé.
  • Tôi rất hiểu tính cách của anh ấy.

你对中国文化了解多少?

  • Nǐ duì Zhōngguó wénhuà liǎojiě duōshǎo?
  • Bạn hiểu về văn hóa Trung Quốc bao nhiêu?

26. 研究 (/yánjiū/) – nghiên cứu, tìm hiểu

yan 1 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]jiu Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

你打算研究中国历史吗?

  • /Nǐ dǎ suàn yán jiū zhōng guó lì shǐ ma?/
  • Cậu định nghiên cứu lịch sử Trung Quốc à?

今天的会议,只研究三个重要问题

  • /jīntiān de hùiyì,zhǐ yánjīu sāngè zhòngyào wèntí/
  • Hội nghị hôm nay chỉ nghiên cứu ba vấn đề quan trọng.

27. 只是 (/zhǐshì/) – chỉ là, có điều là

zhi Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]shi 1 Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我只是对中国历史感兴趣

  • /wǒ zhǐ shì duì zhōng guó lì shǐ gǎn xìng qù./
  • Tớ chỉ thấy hứng thú với lịch sử Trung Quốc thôi.

我只是认识他,对他还不太了解

  • /Wǒ zhǐshì rènshí tā, duì tā hái bù tài liǎojiě./
  • Tôi chỉ quen anh ấy thôi chứ không hiểu rõ lắm.

28. 一切 (/yíqiè/) – hết thảy, mọi

yi Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]qie Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我对中国的一切都很感兴趣

  • /Wǒ duì zhōng guó de yí qiè dōu hěn gǎn xìng qù./
  • Tớ thích tất cả mọi thứ liên quan đến Trung Quốc.

29. 改革 (/gǎigé/) – cải cách, sửa đổi

gai Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]ge Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

改革开放以后,中国的变化很大

  • /Gǎigé kāifàng yǐhòu, zhōngguó de biànhuà hěn dà./
  • Sau cải cách mở cửa, Trung Quốc đã có sự thay đổi rất lớn.

反对的人再多,政府也要实行这项改革

  • /Fǎnduì de rén zài duō, zhèngfǔ yě yào shíxíng zhè xiàng gǎigé./
  • Dù có bao nhiêu người phản đối thì chính phủ cũng phải thực hiện cuộc cải cách này.

30. 开放 (/kāifàng/) – mở cửa, rộng mở

kai Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]fang Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我对中国改革开放以后的一切都很感兴趣

  • /Wǒ duì zhōng guó gǎi gé kāi fàng yǐ hòu de yí qiè dōu hěn gǎn xìng qù./
  • Tớ thích tất cả mọi thứ liên quan đến sự kiện cải cách mở cửa của Trung Quốc.

Chú thích

1. Giải thích câu “好了,不谈考试了。” Thôi được rồi, không bàn về kì thi nữa.

Trong đối thoại, “好了” được dùng để khuyên răn hoặc nhắc nhở đối phương rằng mình đang muốn dừng một cuộc nói chuyện (hoặc một hành động) nào đó.

Ví dụ:

  1. 好了,不谈这个了。我们…
  • Hǎo le, bù tán zhè ge le. Wǒ men…
  • Thôi được rồi, không nói chuyện này nữa. Chúng ta…

2. 好了,今天先讲到这儿吧。

  • Hǎo le, jīn tiān xiān jiǎng dào zhèr ba.
  • Thôi được rồi, hôm nay chúng ta tạm nói đến đây thôi nhé.

3. 好了,我们该走了。

  • Hǎo le, wǒ men gāi zǒu le.
  • Thôi nào, chúng ta nên đi thôi.

2. 我只是对中国历史感兴趣。: Chỉ là tôi yêu thích lịch sử của Trung Quốc mà thôi.

Từ vựng:
好了 (hǎo le): Thôi được rồi, đủ rồi.
不谈 (bù tán): Không bàn nữa.
考试 (kǎo shì): Kỳ thi.
只是 (zhǐ shì): Chỉ là.
对…感兴趣 (duì… gǎn xìng qù): Có hứng thú với…
中国历史 (zhōng guó lì shǐ): Lịch sử Trung Quốc.

Ngữ pháp

Dưới đây là cách sử dụng #2 điểm ngữ pháp, cấu trúc

1. Câu so sánh: 跟 …… 一样 / 不一样 (giống/không giống)

Trong tiếng Hán, “A 跟 B 一样” được dùng để biểu thị kết quả so sánh giống nhau.

Ví dụ hình ảnh:
这个箱子跟那个箱子一样。

  • Zhè gè xiāng zi gēn nà gè xiāng zi yí yàng.
  • Cái vali này giống cái vali kia.

Ví dụ câu:

(1) 这件红大衣 500 元。那件蓝大衣也是 500 元。

  • Zhè jiàn hóng dà yī wǔ bǎi yuán. Nà jiàn lán dà yī yě shì wǔ bǎi yuán.
  • Chiếc áo khoác đỏ này giá 500 tệ. Chiếc áo khoác xanh kia cũng 500 tệ.

句子 (Câu kết luận): 这件大衣跟那件价格一样。

  • Zhè jiàn dà yī gēn nà jiàn jià gé yí yàng.
  • Chiếc áo khoác này và chiếc kia có giá giống nhau.

(2) 小王 20 岁。小张也 20 岁。

  • Xiǎo Wáng èr shí suì. Xiǎo Zhāng yě èr shí suì.
  • Tiểu Vương 20 tuổi. Tiểu Trương cũng 20 tuổi.

句子 (Câu kết luận): 小王跟小张一样大。

  • Xiǎo Wáng gēn Xiǎo Zhāng yí yàng dà.
  • Tiểu Vương và Tiểu Trương cùng tuổi.

(3) 我喜欢听音乐。她也喜欢听音乐

  • Wǒ xǐ huān tīng yīn yuè. Tā yě xǐ huān tīng yīn yuè.
  •  Tôi thích nghe nhạc. Cô ấy cũng thích nghe nhạc.

句子 (Câu kết luận): 她跟我一样喜欢听音乐。

  • Tā gēn wǒ yí yàng xǐ huān tīng yīn yuè.
  • Cô ấy thích nghe nhạc giống tôi.

Cấu trúc: “A 跟 B 不一样” : Biểu thị kết quả so sánh không giống nhau.

Ví dụ hình ảnh:

这本书跟那本书不一样。

  • Zhè běn shū gēn nà běn shū bù yí yàng.
  • Quyển sách này không giống quyển sách kia.

Các câu ví dụ chi tiết:

(1) 这件衣服 400 元。那件衣服 600 元。

  • Zhè jiàn yī fú sì bǎi yuán. Nà jiàn yī fú liù bǎi yuán.
  • Chiếc áo này giá 400 tệ. Chiếc áo kia giá 600 tệ.

Câu kết luận: 这件衣服跟那件衣服价格不一样。

  • Zhè jiàn yī fú gēn nà jiàn yī fú jià gé bù yí yàng.
  • Giá của chiếc áo này và chiếc kia không giống nhau.

(2) 这套房子 78 平(方)米。那套房子 82 平(方)米。

  • Zhè tào fáng zi qī shí bā píng (fāng) mǐ. Nà tào fáng zi bā shí èr píng (fāng) mǐ.
  • Căn hộ này rộng 78 mét vuông. Căn hộ kia rộng 82 mét vuông.

Câu kết luận: 这套房子跟那套房子不一样大。

  • Zhè tào fáng zi gēn nà tào fáng zi bù yí yàng dà.
  • Căn hộ này và căn hộ kia không rộng bằng nhau.

(3) 姐姐喜欢跳舞。弟弟喜欢唱歌。

  • Jiě jie xǐ huān tiào wǔ. Dì di xǐ huān chàng gē.
  • Chị gái thích nhảy múa. Em trai thích hát.

Câu kết luận: 姐姐跟弟弟的爱好不一样。

  • Jiě jie gēn dì di de ài hào bù yí yàng.
  • Sở thích của chị gái và em trai không giống nhau.

跟……一样 / 不一样” trong định ngữ:

(1) 他有一辆跟你这辆颜色一样的车。

  • Tā yǒu yī liàng gēn nǐ zhè liàng yán sè yí yàng de chē.
  •  Anh ấy có một chiếc xe cùng màu với chiếc xe của bạn.

(2) 我买了一本跟你这本一样的词典。

  • Wǒ mǎi le yī běn gēn nǐ zhè běn yí yàng de cí diǎn.
  • Tôi đã mua một quyển từ điển giống hệt quyển của bạn.

2. Cấu trúc “不但……而且……”: Không những… mà còn…

不但……而且……” dùng để liên kết 2 phần câu, biểu thị ý nghĩa tăng tiến.

Khi 2 phần câu cùng có chung một chủ ngữ, “不但” được đặt sau chủ ngữ trong vế câu đầu tiên.
Khi 2 phần câu có chủ ngữ khác nhau, “不但” phải đặt trước chủ ngữ trong vế câu đầu tiên.

Ví dụ:

(1) 他不但会说英语,而且还会说法语。

  • Tā bù dàn huì shuō yīng yǔ, ér qiě hái huì shuō fǎ yǔ.
  • Anh ấy không những biết nói tiếng Anh mà còn biết nói tiếng Pháp.

(2) 她不但喜欢唱歌,而且唱得不错。

  • Tā bù dàn xǐ huān chàng gē, ér qiě chàng de bú cuò.
  • Cô ấy không những thích hát mà còn hát rất hay.

(3) 不但她会说汉语,而且她妹妹也会说汉语。

  • Bù dàn tā huì shuō hàn yǔ, ér qiě tā mèi mei yě huì shuō hàn yǔ.
  • Không những cô ấy biết nói tiếng Trung mà em gái cô ấy cũng biết nói tiếng Trung.

Hội thoại:

(一) 我们那儿的冬天跟北京一样冷 : Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh

Phần chữ Hán:

田芳: 罗兰,你们国家时间跟北京不一样吧?

罗兰: 当然不一样。我们那儿跟北京有六个小时的时差呢。

田芳: 你们那儿早还是北京早?

罗兰: 北京比我们那儿早六个小时。现在北京是上午八点多,我们那儿才夜里两点多。

田芳: 季节跟北京一样吗?

罗兰:  对,季节跟北京一样,也是春、夏、秋、冬四个季节。

田芳:  气候跟北京一样不一样?

罗兰:  不一样。北京的夏天很热,我们那儿夏天没有这么热。

田芳:  冬天冷不冷?

罗兰: 冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风。

田芳: 常下雪吗?

罗兰: 不但常常下雪,而且下得很大。北京呢?

田芳: 北京冬天不常下雪。

Pinyin:

Tián Fāng: Luólán, nǐmen guójiā shíjiān gēn Běijīng bù yíyàng ba?

Luólán: Dāngrán bù yíyàng. Wǒmen nàr gēn Běijīng yǒu liù gè xiǎoshí de shíchā ne.

Tián Fāng: Nǐmen nàr zǎo háishì Běijīng zǎo?

Luólán: Běijīng bǐ wǒmen nàr zǎo liù gè xiǎoshí. Xiànzài Běijīng shì shàngwǔ bā diǎn duō, wǒmen nàr cái yèlǐ liǎng diǎn duō.

Tián Fāng: Jìjié gēn Běijīng yíyàng ma?

Luólán: Duì, jìjié gēn Běijīng yíyàng, yě shì chūn, xià, qiū, dōng sì gè jìjié.

Tián Fāng: Qìhòu gēn Běijīng yíyàng bù yíyàng?

Luólán: Bù yíyàng. Běijīng de xiàtiān hěn rè, wǒmen nàr xiàtiān méiyǒu zhème rè.

Tián Fāng: Dōngtiān lěng bù lěng?

Luólán: Dōngtiān gēn Běijīng yíyàng lěng, dànshì bù cháng guā dàfēng.

Tián Fāng: Cháng xiàxuě ma?

Luólán: Búdàn chángcháng xiàxuě, érqiě xià de hěn dà. Běijīng ne?

Tián Fāng: Běijīng dōngtiān bù cháng xiàxuě.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Điền Phương: Roland, thời gian ở nước bạn không giống Bắc Kinh phải không?

Roland: Đương nhiên là không giống rồi. Chỗ chúng tôi và Bắc Kinh chênh lệch sáu tiếng đồng hồ.

Điền Phương: Ở chỗ các bạn sớm hơn hay Bắc Kinh sớm hơn?

Roland: Bắc Kinh sớm hơn chỗ chúng tôi sáu tiếng. Bây giờ Bắc Kinh là hơn 8 giờ sáng, chỗ chúng tôi mới hơn 2 giờ đêm.

Điền Phương: Mùa ở đó có giống ở Bắc Kinh không?

Roland: Đúng vậy, mùa ở đó giống Bắc Kinh, cũng có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.

Điền Phương: Khí hậu có giống Bắc Kinh không?

Roland: Không giống. Mùa hè ở Bắc Kinh rất nóng, chỗ chúng tôi mùa hè không nóng như vậy.

Điền Phương: Mùa đông có lạnh không?

Roland: Mùa đông lạnh như ở Bắc Kinh, nhưng không hay có gió lớn.

Điền Phương: Có thường xuyên có tuyết không?

Roland: Không những thường xuyên có tuyết, mà còn rơi rất nhiều. Bắc Kinh thì sao?

Điền Phương: Mùa đông ở Bắc Kinh không thường có tuyết.

(二) 我跟你不一样 : Tôi không giống bạn

Phần chữ Hán:

麦克: 玛丽,这次你考得怎么样?

玛丽: 还可以,综合课考了95分,听力跟阅读一样,都是90分,口语考得不太好,只考了85分。你呢?

麦克: 你比我考得好。我 的 阅读 课 考得 一 样,综合课和听力课都没有你考得好,只得了80分。

玛丽: 听写我没考好,有的汉字不会写。

麦克: 好了,不谈考试了。我们俩,周末出去玩儿吗?

玛丽: 出去。最近,我常进城逛胡同。

麦克: 是吗?你怎么对胡同产生兴趣了?

玛丽: 学了京剧以后,我就对历史产生了兴趣。有一天,我买到了一本画册,是介绍老北京的。看了以后,我就想起到北京的胡同去看看。

麦克: 你打算研究北京的历史吗?

玛丽: 不,我只是对老北京的一切都感兴趣。

麦克:我跟你不一样,我对中国改革开放以后的事儿更感兴趣。

Pinyin:

Màikè: Mǎlì, zhè cì nǐ kǎo de zěnmeyàng?

Mǎlì: Hái kěyǐ, zōnghé kè kǎo le 95 fēn, tīnglì gēn yuèdú yíyàng, dōu shì 90 fēn, kǒuyǔ kǎo de bú tài hǎo, zhǐ kǎo le 85 fēn. Nǐ ne?

Màikè: Nǐ bǐ wǒ kǎo de hǎo. Wǒ de yuèdú kè kǎo de yíyàng, zōnghé kè hé tīnglì kè dōu méiyǒu nǐ kǎo de hǎo, zhǐ dé le 80 fēn.

Mǎlì: Tīngxiě wǒ méi kǎo hǎo, yǒu de Hànzì bù huì xiě.

Màikè: Hǎo le, bù tán kǎoshì le. Wǒmen liǎ, zhōumò chūqù wánr ma?

Mǎlì: Chūqù. Zuìjìn, wǒ cháng jìnchéng guàng hútòng.

Màikè: Shì ma? Nǐ zěnme duì hútòng chǎnshēng xìngqù le?

Mǎlì: Xué le Jīngjù yǐhòu, wǒ jiù duì lìshǐ chǎnshēng le xìngqù. Yǒu yì tiān, wǒ mǎi dào le yì běn huàcè, shì jièshào lǎo Běijīng de. Kàn le yǐhòu, wǒ jiù xiǎng qù Běijīng de hútòng kàn kan.

Màikè: Nǐ dǎsuàn yánjiū Běijīng de lìshǐ ma?

Mǎlì: Bù, wǒ zhǐ shì duì lǎo Běijīng de yíqiè dōu gǎn xìngqù.

Màikè: Wǒ gēn nǐ bù yíyàng, wǒ duì Zhōngguó gǎigé kāifàng yǐhòu de shìr gèng gǎn xìngqù.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Mike: Mary, lần này cậu thi thế nào?

Mary: Cũng tạm được, môn tổng hợp tớ được 95 điểm, nghe và đọc giống nhau, đều được 90 điểm, môn nói không tốt lắm, chỉ được 85 điểm. Còn cậu thì sao?

Mike: Cậu thi tốt hơn tớ. Môn đọc của tớ cũng vậy, nhưng môn tổng hợp và nghe đều không bằng cậu, chỉ được 80 điểm.

Mary: Tớ làm bài chính tả không tốt, có một số chữ Hán không viết được.

Mike: Được rồi, đừng nói về thi cử nữa. Cuối tuần này, chúng ta ra ngoài chơi nhé?

Mary: Đi chứ. Gần đây, tớ thường vào thành phố dạo quanh các con hẻm (hútòng).

Mike: Thật sao? Sao cậu lại quan tâm đến hútòng vậy?

Mary: Sau khi học Kinh kịch, tớ bắt đầu có hứng thú với lịch sử. Một ngày nọ, tớ mua được một cuốn sách tranh, giới thiệu về Bắc Kinh cổ. Xem xong, tớ liền muốn đi xem các con hẻm ở Bắc Kinh.

Mike: Cậu định nghiên cứu lịch sử Bắc Kinh à?

Mary: Không, chỉ là tớ quan tâm đến mọi thứ về Bắc Kinh cổ mà thôi.

Mike: Tớ không giống cậu, tớ quan tâm hơn đến những sự kiện sau thời kỳ cải cách mở cửa của Trung Quốc.

Qua bài 38 của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển này, chúng ta đã nắm vững nhiều từ vựng và cấu trúc quan trọng để diễn đạt sự giống và khác nhau giữa các địa điểm, thời gian và sở thích. Không chỉ giúp cải thiện kỹ năng giao tiếp, bài học còn mang đến cho chúng ta cái nhìn sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử và lối sống ở Trung Quốc.

→Xem tiếp Bài 39 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button