Nội dung bài 39 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mùa đông sắp đến rồi phiên bản cũ giúp người học mở rộng vốn từ vựng về các hoạt động mùa đông, sinh hoạt gia đình và sự kiện quan trọng như kết hôn. Đặc biệt, hai bài này tập trung vào cách miêu tả hiện tượng thời tiết, sở thích cá nhân, sự thay đổi trạng thái (biểu đạt bằng 了), cùng những mẫu câu liên quan đến hôn nhân và lập kế hoạch tương lai.
Người học không chỉ làm quen với các từ mới về du lịch, hoạt động thể thao, thời tiết mùa đông mà còn học được cách miêu tả hành động sắp xảy ra, cách biểu đạt ý kiến cá nhân về công việc và hôn nhân, từ đó tăng khả năng giao tiếp tự nhiên trong đời sống thực tế.
Bên cạnh đó, bài học còn giới thiệu nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng như: “要……了”, “快……了”, “该……了”, “着呢”, “什么……呢”, giúp người học linh hoạt diễn đạt các kế hoạch sắp tới, thói quen sinh hoạt, và suy nghĩ cá nhân trong giao tiếp hàng ngày.
← Xem lại Bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 爱 (/ài/) – yêu, thích
Ví dụ:
我爱吃中国菜。
Wǒ ài chī Zhōngguó cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc.
她非常爱她的家人。
Tā fēicháng ài tā de jiārén.
Cô ấy rất yêu gia đình của mình.
2. 滑冰 (/huá bīng/) – trượt băng
Ví dụ:
冬天我喜欢去公园滑冰。
Dōngtiān wǒ xǐhuān qù gōngyuán huábīng.
Mùa đông tôi thích đi công viên trượt băng.
他的滑冰技术很好。
Tā de huábīng jìshù hěn hǎo.
Kỹ thuật trượt băng của anh ấy rất tốt.
3. 滑雪 (/huá xuě/) – trượt tuyết
Ví dụ:
这个滑雪场很有名。
Zhège huáxuě chǎng hěn yǒumíng.
Khu trượt tuyết này rất nổi tiếng.
你会滑雪吗?
Nǐ huì huáxuě ma?
Bạn biết trượt tuyết không?
4. 有名 (/yǒumíng/) – nổi tiếng, có tiếng
Ví dụ:
这是一家很有名的饭店。
Zhè shì yī jiā hěn yǒumíng de fàndiàn.
Đây là một nhà hàng rất nổi tiếng.
他是一位有名的歌手。
Tā shì yī wèi yǒumíng de gēshǒu.
Anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng.
5. 区 (/qū/) – khu vực, vùng, nơi
Ví dụ:
这个区的环境很好。
Zhège qū de huánjìng hěn hǎo.
Khu vực này có môi trường rất tốt.
我住在市中心区。
Wǒ zhù zài shì zhōngxīn qū.
Tôi sống ở khu trung tâm thành phố.
6. 旅游 (/lǚyóu/) – du lịch
Ví dụ:
我喜欢去不同的国家旅游。
Wǒ xǐhuān qù bù tóng de guójiā lǚyóu.
Tôi thích đi du lịch đến các quốc gia khác nhau.
这个城市是一个著名的旅游景点。
Zhège chéngshì shì yī gè zhùmíng de lǚyóu jǐngdiǎn.
Thành phố này là một địa điểm du lịch nổi tiếng.
7. 避暑 (/bìshǔ/) – nghỉ mát, tránh nắng
Ví dụ:
夏天我们去山上避暑。
Xiàtiān wǒmen qù shānshàng bìshǔ.
Mùa hè chúng tôi lên núi nghỉ mát.
这座城市是个理想的避暑胜地。
Zhè zuò chéngshì shì gè lǐxiǎng de bìshǔ shèngdì.
Thành phố này là một địa điểm lý tưởng để tránh nóng.
8. 尤其 (/yóuqí/) – đặc biệt là, nhất là
Ví dụ:
我喜欢运动,尤其是篮球。
Wǒ xǐhuān yùndòng, yóuqí shì lánqiú.
Tôi thích thể thao, đặc biệt là bóng rổ.
他对音乐很感兴趣,尤其是古典音乐。
Tā duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù, yóuqí shì gǔdiǎn yīnyuè.
Anh ấy rất thích âm nhạc, đặc biệt là nhạc cổ điển.
9. 人家 (/rénjiā/) – người ta
Ví dụ:
人家已经告诉你了,你为什么不听?
Rénjiā yǐjīng gàosù nǐ le, nǐ wèishéme bù tīng?
Người ta đã nói với bạn rồi, sao bạn không nghe?
你不能只考虑自己,也要为人家着想。
Nǐ bùnéng zhǐ kǎolǜ zìjǐ, yě yào wèi rénjiā zhuóxiǎng.
Bạn không thể chỉ nghĩ cho bản thân, cũng phải nghĩ cho người khác.
10. 靠 (/kào/) – nhờ vào, dựa vào, trông cậy vào
Ví dụ:
他靠自己的努力成功了。
Tā kào zìjǐ de nǔlì chénggōng le.
Anh ấy nhờ vào sự nỗ lực của bản thân mà thành công.
这家店靠口碑吸引了很多顾客。
Zhè jiā diàn kào kǒubēi xīyǐnle hěn duō gùkè.
Cửa hàng này thu hút nhiều khách hàng nhờ vào danh tiếng.
11. 经营 (/jīngyíng/) – kinh doanh
Ví dụ:
他经营了一家咖啡馆。
Tā jīngyíngle yī jiā kāfēi guǎn.
Anh ấy kinh doanh một quán cà phê.
这家公司经营多种产品。
Zhè jiā gōngsī jīngyíng duō zhǒng chǎnpǐn.
Công ty này kinh doanh nhiều loại sản phẩm.
12. 发财 (/fācái/) – phát tài, giàu lên
Ví dụ:
他做生意发财了。
Tā zuò shēngyì fācái le.
Anh ấy làm kinh doanh và đã phát tài.
过年时,大家都会互相说“恭喜发财”。
Guònián shí, dàjiā dōu huì hùxiāng shuō “gōngxǐ fācái”.
Vào dịp Tết, mọi người thường chúc nhau “Chúc phát tài”.
13. 红叶 (/hóngyè/) – lá đỏ, lá thắm
Ví dụ:
秋天的红叶特别美。
Qiūtiān de hóngyè tèbié měi.
Lá đỏ vào mùa thu đặc biệt đẹp.
我们去山上欣赏红叶吧!
Wǒmen qù shānshàng xīnshǎng hóngyè ba!
Chúng ta lên núi ngắm lá đỏ đi!
14. 落 (/luò/) – rơi
Ví dụ:
秋天,树叶慢慢落下。
Qiūtiān, shùyè mànmàn luòxià.
Mùa thu, lá cây từ từ rơi xuống.
太阳落山了,我们该回家了。
Tàiyáng luòshān le, wǒmen gāi huíjiā le.
Mặt trời đã lặn, chúng ta nên về nhà rồi.
15. 捡 (/jiǎn/) – nhặt, lượm
Ví dụ:
我在公园里捡了一片红叶。
Wǒ zài gōngyuán lǐ jiǎnle yī piàn hóngyè.
Tôi nhặt được một chiếc lá đỏ trong công viên.
他在路上捡到了一只钱包。
Tā zài lùshàng jiǎndào le yī zhī qiánbāo.
Anh ấy nhặt được một chiếc ví trên đường.
16. 好事 (/hǎoshì/) – việc tốt
Ví dụ:
帮助别人是一件好事。
Bāngzhù biérén shì yī jiàn hǎoshì.
Giúp đỡ người khác là một việc tốt.
这次比赛他赢了,真是好事!
Zhè cì bǐsài tā yíngle, zhēn shì hǎoshì!
Anh ấy thắng trong cuộc thi lần này, đúng là một điều tốt!
坏事 (/huàishì/) – việc xấu
Ví dụ:
说谎是一件坏事。
Shuōhuǎng shì yī jiàn huàishì.
Nói dối là một việc xấu.
有时候,看起来是坏事,但可能是机会。
Yǒu shíhòu, kàn qǐlái shì huàishì, dàn kěnéng shì jīhuì.
Đôi khi, một điều trông có vẻ xấu nhưng có thể lại là một cơ hội.
17. 啦 (/la/) – (ngữ khí từ ở cuối câu)
Ví dụ:
我们走啦!
Wǒmen zǒu la!
Chúng ta đi thôi!
天气变冷啦,多穿点衣服。
Tiānqì biàn lěng la, duō chuān diǎn yīfú.
Trời lạnh rồi, mặc thêm quần áo vào.
18. 着急 (/zháojí/) – lo lắng
Ví dụ:
别着急,我们还有时间。
Bié zháojí, wǒmen hái yǒu shíjiān.
Đừng lo lắng, chúng ta vẫn còn thời gian.
她着急地找手机。
Tā zháojí de zhǎo shǒujī.
Cô ấy lo lắng tìm điện thoại.
19. 着呢 (/zhene/) – rất, lắm
Ví dụ:
这个问题简单着呢!
Zhège wèntí jiǎndān zhene!
Vấn đề này rất đơn giản!
你放心吧,我聪明着呢!
Nǐ fàngxīn ba, wǒ cōngmíng zhene!
Yên tâm đi, tôi thông minh lắm!
20. 表 (/biǎo/) – đồng hồ
Ví dụ:
我的表坏了,得去修一下。
Wǒ de biǎo huài le, děi qù xiū yīxià.
Đồng hồ của tôi bị hỏng rồi, phải đi sửa thôi.
现在几点了?看看你的表。
Xiànzài jǐ diǎn le? Kàn kàn nǐ de biǎo.
Bây giờ mấy giờ rồi? Xem đồng hồ của bạn đi.
21. 坏 (/huài/) – xấu, hỏng, tồi
Ví dụ:
这台电视坏了,不能用了。
Zhè tái diànshì huài le, bù néng yòng le.
Chiếc tivi này bị hỏng rồi, không dùng được nữa.
他是个坏人,不要相信他。
Tā shì gè huàirén, bùyào xiāngxìn tā.
Hắn là một người xấu, đừng tin hắn.
22. 哎呀 (/āiyā/) – ôi, ối, ái chà
Ví dụ:
哎呀,我忘了带钥匙!
Āiyā, wǒ wàng le dài yàoshi!
Ôi trời, tôi quên mang chìa khóa rồi!
哎呀,你怎么这么不小心?
Āiyā, nǐ zěnme zhème bù xiǎoxīn?
Ái chà, sao bạn bất cẩn vậy?
23. 停 (/tíng/) – dừng lại
Ví dụ:
公交车在前面的车站停了。
Gōngjiāochē zài qiánmiàn de chēzhàn tíng le.
Xe buýt dừng lại ở trạm phía trước.
下雨了,我们先停下来休息一下。
Xiàyǔ le, wǒmen xiān tíng xiàlái xiūxí yīxià.
Trời mưa rồi, chúng ta dừng lại nghỉ một chút.
24. 该 (/gāi/) – nên, cần phải
Ví dụ:
你该休息了,太累了。
Nǐ gāi xiūxí le, tài lèi le.
Bạn nên nghỉ ngơi rồi, quá mệt rồi.
该上课了,快点进去吧!
Gāi shàngkè le, kuài diǎn jìnqù ba!
Đến giờ học rồi, nhanh vào lớp đi!
25. 电池 (/diànchí/) – pin, ắc quy
Ví dụ:
我的手机电池没电了。
Wǒ de shǒujī diànchí méi diàn le.
Pin điện thoại của tôi hết rồi.
这款相机需要两节电池。
Zhè kuǎn xiàngjī xūyào liǎng jié diànchí.
Máy ảnh này cần hai viên pin.
26. 迟到 (/chídào/) – đến trễ
Ví dụ:
你今天为什么迟到?
Nǐ jīntiān wèishéme chídào?
Hôm nay tại sao bạn đến muộn?
他迟到了十分钟。
Tā chídào le shí fēnzhōng.
Anh ấy đến muộn mười phút.
27. 母亲 (/mǔqīn/) – mẹ
Ví dụ:
母亲节是五月的第二个星期天。
Mǔqīnjié shì wǔyuè de dì èr gè xīngqītiān.
Ngày của Mẹ là Chủ Nhật thứ hai của tháng Năm.
我的母亲非常关心我。
Wǒ de mǔqīn fēicháng guānxīn wǒ.
Mẹ tôi rất quan tâm tôi.
父亲 (/fùqīn/) – cha
Ví dụ:
父亲一直支持我的决定。
Fùqīn yīzhí zhīchí wǒ de juédìng.
Bố tôi luôn ủng hộ quyết định của tôi.
父亲比母亲严厉一点。
Fùqīn bǐ mǔqīn yánlì yīdiǎn.
Bố tôi nghiêm khắc hơn mẹ một chút.
28. 地 (/de/) – (trợ từ kết cấu)
Ví dụ:
她开心地笑了。
Tā kāixīn de xiào le.
Cô ấy cười vui vẻ.
他认真地听老师讲课。
Tā rènzhēn de tīng lǎoshī jiǎngkè.
Anh ấy chăm chú lắng nghe giáo viên giảng bài.
29. 告诉 (/gàosu/) – bảo, nói cho biết
Ví dụ:
请告诉我你的电话号码。
Qǐng gàosu wǒ nǐ de diànhuà hàomǎ.
Vui lòng cho tôi biết số điện thoại của bạn.
他告诉我明天有考试。
Tā gàosu wǒ míngtiān yǒu kǎoshì.
Anh ấy bảo tôi rằng ngày mai có bài kiểm tra.
30 .结婚 (/jiéhūn/) – kết hôn
Ví dụ:
他们下个月要结婚了。
Tāmen xià gè yuè yào jiéhūn le.
Họ sẽ kết hôn vào tháng sau.
你打算什么时候结婚?
Nǐ dǎsuàn shénme shíhòu jiéhūn?
Bạn dự định khi nào kết hôn?
- 离婚 (/líhūn/) – ly hôn
Ví dụ:
他们因为性格不合而离婚了。
Tāmen yīnwèi xìnggé bù hé ér líhūn le.
Họ ly hôn vì tính cách không hợp nhau.
现代社会离婚率越来越高。
Xiàndài shèhuì líhūn lǜ yuè lái yuè gāo.
Tỷ lệ ly hôn trong xã hội hiện đại ngày càng cao.
31. 未婚夫 (/wèihūnfū/) – vị hôn phu
Ví dụ:
她的未婚夫是一名医生。
Tā de wèihūnfū shì yī míng yīshēng.
Vị hôn phu của cô ấy là một bác sĩ.
他们的未婚夫未婚妻已经订婚了。
Tāmen de wèihūnfū wèihūnqī yǐjīng dìnghūn le.
Vị hôn phu và vị hôn thê của họ đã đính hôn rồi.
- 未婚妻 (/wèihūnqī/) – vị hôn thê
Ví dụ:
他的未婚妻非常漂亮。
Tā de wèihūnqī fēicháng piàoliang.
Vị hôn thê của anh ấy rất xinh đẹp.
他们准备明年结婚,他的未婚妻很期待。
Tāmen zhǔnbèi míngnián jiéhūn, tā de wèihūnqī hěn qīdài.
Họ chuẩn bị kết hôn vào năm sau, vị hôn thê của anh ấy rất mong chờ.
32. 将来 (/jiānglái/) – tương lai
Ví dụ:
你将来想做什么工作?
Nǐ jiānglái xiǎng zuò shénme gōngzuò?
Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?
将来的世界会更加科技化。
Jiānglái de shìjiè huì gèngjiā kējì huà.
Thế giới tương lai sẽ càng hiện đại hơn về công nghệ.
33. 愿意 (/yuànyì/) – bằng lòng, muốn
Ví dụ:
我愿意帮助你。
Wǒ yuànyì bāngzhù nǐ.
Tôi sẵn sàng giúp bạn.
她愿意嫁给他。
Tā yuànyì jià gěi tā.
Cô ấy đồng ý lấy anh ấy.
Từ mới bổ sung
- 西红柿 (/xīhóngshì/) – cà chua
- 水果 (/shuǐguǒ/) – hoa quả, trái cây
- 阴 (/yīn/) – âm u
- 晴 (/qíng/) – trời quang, trời trong
- 闪 (/shǎn/) – tia chớp, sét
- 雷 (/léi/) – sấm
- 霜 (/shuāng/) – sương muối
- 开演 (/kāiyǎn/) – bắt đầu (vở kịch, phim, v.v.)
Ngữ pháp
1. Cách sử dụng “什么” trong câu phản vấn
“什么” dùng trong câu phản vấn, biểu thị sự không hài lòng, không đồng ý với điều đối phương nói.
Ví dụ:
(1) 你说什么呢?可别这么说。
- Nǐ shuō shénme ne? Kě bié zhème shuō.
Bạn nói gì vậy? Đừng nói như thế chứ.
(2) 着什么急?时间还早呢。
- Zháo shénme jí? Shíjiān hái zǎo ne.
Vội gì chứ? Vẫn còn sớm mà.
(3) 你笑什么?有什么可笑的?
- Nǐ xiào shénme? Yǒu shénme kě xiào de?
Bạn cười cái gì vậy? Có gì đáng cười đâu?
2. Cách sử dụng “着呢”
“着呢” dùng sau hình dung từ hoặc một số động từ biểu thị trạng thái tâm lý để biểu thị mức độ, tương đương với “很”.
Ví dụ:
(1) 时间还早着呢。(时间还很早。)
- Shíjiān hái zǎo zhe ne. (Shíjiān hái hěn zǎo.)
Thời gian vẫn còn sớm mà.
(2) 今天外边冷着呢。(今天外边很冷。)
- Jīntiān wàibiān lěng zhe ne. (Jīntiān wàibiān hěn lěng.)
Bên ngoài hôm nay lạnh lắm.
(3)
A: 你的肚子疼吗?
- Nǐ de dùzi téng ma?
Bụng bạn có đau không?
B: 疼着呢。(肚子很疼。)
- Téng zhe ne. (Dùzi hěn téng.)
Đau lắm đây.
3. Cách sử dụng cấu trúc “该……了”
Cấu trúc “该……了” biểu thị dựa vào thực tế hoặc kinh nghiệm để suy đoán một kết quả chắc chắn hoặc có thể xảy ra.
Ví dụ:
(1) 十二点了,该睡觉了。
- Shí’èr diǎn le, gāi shuìjiào le.
Đã 12 giờ rồi, đến lúc đi ngủ thôi.
(2) 时间到了,该出发了。
- Shíjiān dàole, gāi chūfā le.
Đến giờ rồi, phải xuất phát thôi.
4. Cách sử dụng cấu trúc “都……了””
Giữa “都……了” phần lớn là từ chỉ thời gian hoặc số lượng từ, biểu thị thời gian muộn, tuổi tác lớn, số lượng nhiều.
“都” trong câu mang ý nghĩa là “đã”, đóng vai trò nhấn mạnh, phát âm nhẹ.
Ví dụ:
(1) 都七点五十五了,快走吧。
- Dōu qī diǎn wǔshíwǔ le, kuài zǒu ba.
Đã bảy giờ năm mươi lăm rồi, đi nhanh lên thôi.
(2) 都二十岁了,自己的事情应该自己做了。
- Dōu èrshí suì le, zìjǐ de shìqíng yīnggāi zìjǐ zuò le.
Đã hai mươi tuổi rồi, việc của mình thì nên tự mình làm.
5. Cách sử dụng từ “啦”
“啦” là hình thức phức hợp giữa “了” và “啊”.
“啦” ở đây được dùng để biểu thị ngữ khí nghi vấn.
Ví dụ:
有什么好事啦?
- Yǒu shénme hǎo shì la?
Có chuyện gì vui vậy?
6. Cách sử dụng trợ từ ngữ khí 了 (2)
Trợ từ ngữ khí 了 dùng ở cuối biểu thị sự thay đổi
- VD1: 树叶已经红了(Shùyè yǐjīng hóng le): Lá cây đã đỏ rồi.
- VD2: 这件衣服太小了(Zhè jiàn yīfú tài xiǎole): Bộ đồ này nhỏ quá rồi (ý nói mặc không nổi rồi ).
Cấu trúc “不……了” : Biểu thị sự thay đổi.
VD1: 结婚后,她不工作了(Jiéhūn hòu, tā bù gōngzuòle):Sau khi kết hôn, Cô ấy không công việc nữa ( tức trước đó cô ây vẫn có công việc)
7. Cách miêu tả một hành động sắp xảy ra
Trong tiếng Hán “ 要……了”,”就要……了”,”快要……了”,”快……了” là cấu trúc được dùng khi biểu thị hành động, sự việc sắp xảy ra.
7.1. Cách sử dụng 要……了
Cấu trúc “要……了” biểu thị một tình huống hoặc trạng thái sắp xảy ra.
VD: 他要回国了 (Tā yào huíguó le):Anh ấy sắp về nước rồi.
7.2. Cách sử dụng 就要/ 快要/ 快……了
Cấu trúc “就要/ 快要/ 快……了” biểu thị một tình huống hoặc một trạng thái sẽ xảy ra trong thời gian gần nhất.
Cấu trúc “就要…….了”: còn có thể mang theo các từ chỉ thời gian.
VD: 我姐姐下个月就要结婚了(Wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūn le) : Chị gái tôi tháng sau sẽ kết hôn.
Chú ý: Nêu trong câu có các từ chỉ ngữ khí biểu thị thời gian cụ thể thì không thể dùng 快要……了.
Ví dụ:
Không nên nói: 下个月姐姐快要结婚了。
- Xià gè yuè jiějie kuàiyào jiéhūn le.
- Tháng sau chị gái sắp kết hôn. ( Câu sai về ngữ pháp)
Nên nói: 下个月姐姐就要结婚了。
- Yīnggāi shuō: Xià gè yuè jiějie jiù yào jiéhūn le.
- Nên nói: Tháng sau chị gái sẽ kết hôn. ( Câu đúng về ngữ pháp)
8. Cách sử dụng trạng ngữ và trợ từ kết cấu 地
Trợ từ kết cấu 地 là tiêu chí để nhận biết trạng ngữ trong câu.
地 được dùng để chuyển đổi tính từ hoặc cụm tính từ thành trạng ngữ, giúp mô tả cách thức, trạng thái của hành động được thể hiện bởi động từ.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + (trạng từ/cụm trạng từ) + 地 + động từ + (bổ ngữ)
- VD1:他高兴地告诉我 / Tā gāoxìng de gàosù wǒ / Anh ta vui mừng nói với tôi.
- VD2: 同学们都在努力地学习 (Tóngxuémen dōu zài nǔlì de xuéxí ): Các bạn học đều đang nỗ lự học tập.
9. Cách sử dụng câu không có chủ ngữ
Trong tiếng Hán, có một số câu không có chủ ngữ. Chức năng của câu là:
Nói rõ hiện tượng tự nhiên ví dụ như thời tiết:
Ví dụ:
下雨了。
- Xià yǔ le.
- Trời mưa rồi.
刮风了。
- Guā fēng le.
- Trời nổi gió rồi.
Biểu thị cầu chúc, cầu phúc:
Ví dụ:
祝你生日快乐!
- Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
- Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
Hội thoại
(一) 冬天快要到了 : Mùa đông sắp đến rồi
Phần chữ Hán:
(去教室的路上……)
田芳: 啊,刮风了。今天天天气真冷。
张东: 冬天快要到了。
田芳: 我不喜欢冬天。
张东: 我喜欢冬天。我爱滑冰,也爱滑雪。我故乡有山有水,是有名的风景区。夏天可以游泳,冬天可以滑雪,一年四季都有去旅游的人,尤其是夏天,去避暑的人特别多。很多人冬天都喜欢经常旅游,饭店多极了。
田芳: 北京只下雾,没有滑雪。我真想到你们家乡去学学滑雪。你看,树叶都黄了。红叶多漂亮。等一会儿,我去拾几片红叶。
张东: 别捡了,快走吧,要上课了。
田芳: 着什么急,还早着呢。
张东: 你看看表,几点了?
田芳: 刚七点半。
张东: 什么?我的表是不是坏了?
田芳: 哎呀,我的表停了,该换电池。什么时间了?
张东: 都七点五十了。快走吧,再不快点儿就迟到了。
Pinyin:
(Qù jiàoshì de lùshang……)
Tián Fāng: A, guāfēng le. Jīntiān tiānqì zhēn lěng.
Zhāng Dōng: Dōngtiān kuài yào dào le.
Tián Fāng: Wǒ bù xǐhuān dōngtiān.
Zhāng Dōng: Wǒ xǐhuān dōngtiān. Wǒ ài huábīng, yě ài huáxuě. Wǒ gùxiāng yǒu shān yǒu shuǐ, shì yǒumíng de fēngjǐngqū. Xiàtiān kěyǐ yóuyǒng, dōngtiān kěyǐ huáxuě, yì nián sì jì dōu yǒu qù lǚyóu de rén, yóuqí shì xiàtiān, qù bìshǔ de rén tèbié duō. Hěn duō rén dōngtiān dōu xǐhuān jīngcháng lǚyóu, fàndiàn duō jí le.
Tián Fāng: Běijīng zhǐ xià wù, méiyǒu huáxuě. Wǒ zhēn xiǎng dào nǐmen jiāxiāng qù xuéxué huáxuě. Nǐ kàn, shùyè dōu huáng le. Hóngyè duō piàoliang. Děng yíhuìr, wǒ qù shí jǐ piàn hóngyè.
Zhāng Dōng: Bié jiǎn le, kuài zǒu ba, yào shàngkè le.
Tián Fāng: Zhāo shénme jí, hái zǎo zhe ne.
Zhāng Dōng: Nǐ kànkan biǎo, jǐ diǎn le?
Tián Fāng: Gāng qī diǎn bàn.
Zhāng Dōng: Shénme? Wǒ de biǎo shì bú shì huài le?
Tián Fāng: Āiyā, wǒ de biǎo tíng le, gāi huàn diànchí. Shénme shíjiān le?
Zhāng Dōng: Dōu qī diǎn wǔshí le. Kuài zǒu ba, zài bù kuài diǎnr jiù chídào le.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
(Trên đường đến lớp học…)
Điền Phương: Ôi, gió thổi rồi. Hôm nay trời thật lạnh.
Trương Đông: Mùa đông sắp đến rồi.
Điền Phương: Tớ không thích mùa đông.
Trương Đông: Tớ thích mùa đông. Tớ thích trượt băng, cũng thích trượt tuyết. Quê tớ có núi, có sông, là một khu du lịch nổi tiếng. Mùa hè có thể bơi lội, mùa đông có thể trượt tuyết,
bốn mùa trong năm đều có người đến du lịch, đặc biệt là mùa hè, rất nhiều người đến tránh nóng. Rất nhiều người thích đi du lịch vào mùa đông, khách sạn nhiều vô cùng.
Điền Phương: Bắc Kinh chỉ có sương mù, không có trượt tuyết. Tớ thực sự muốn đến quê cậu để học trượt tuyết. Cậu nhìn xem, lá cây đều vàng cả rồi. Lá đỏ đẹp quá. Đợi chút, tớ đi nhặt mấy chiếc lá đỏ.
Trương Đông: Đừng nhặt nữa, đi nhanh lên, sắp vào học rồi.
Điền Phương: Vội gì chứ, còn sớm mà.
Trương Đông: Cậu xem đồng hồ đi, mấy giờ rồi?
Điền Phương: Mới 7 giờ 30 thôi.
Trương Đông: Gì cơ? Đồng hồ của tớ có phải bị hỏng không?
Điền Phương: Ôi chao, đồng hồ của tớ ngừng chạy rồi, phải thay pin thôi. Bây giờ là mấy giờ rồi?
Trương Đông: Đã 7 giờ 50 rồi. Đi nhanh lên, nếu không thì muộn mất!
(二) 我姐姐下个月就要结婚了 : Chị gái tôi tháng sau sẽ kết hôn
Phần chữ Hán:
(山本在读家信。)
玛丽: 山本,有什么好事吗?这么高兴。
山本: 我母亲来信了。她在信上高兴地告诉我,姐姐下个月就要结婚了。
玛丽: 上次你说你姐姐刚找到工作,怎么这么快就要结婚了?
山本: 她未婚夫不愿意让她工作。
玛丽: 这么说,结婚以后她就不工作了??
山本: 对。
玛丽: 将来你也会这样吗?结了婚就不工作了吗?
山本: 不。我喜欢工作。要是不让我工作,我就不结婚。
Pinyin:
(Shānběn zài dú jiāxìn.)
Mǎlì: Shānběn, yǒu shénme hǎoshì ma? Zhème gāoxìng.
Shānběn: Wǒ mǔqīn lái xìn le. Tā zài xìn shàng gāoxìng de gàosu wǒ, jiějie xià gè yuè jiù yào jiéhūn le.
Mǎlì: Shàng cì nǐ shuō nǐ jiějie gāng zhǎodào gōngzuò, zěnme zhème kuài jiù yào jiéhūn le?
Shānběn: Tā wèihūnfū bù yuànyì ràng tā gōngzuò.
Mǎlì: Zhème shuō, jiéhūn yǐhòu tā jiù bù gōngzuò le??
Shānběn: Duì.
Mǎlì: Jiānglái nǐ yě huì zhèyàng ma? Jié le hūn jiù bù gōngzuò le ma?
Shānběn: Bù. Wǒ xǐhuān gōngzuò. Yào shì bù ràng wǒ gōngzuò, wǒ jiù bù jiéhūn.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
(Yamamoto đang đọc thư nhà.)
Mary: Yamamoto, có chuyện gì vui à? Sao trông vui thế?
Yamamoto: Mẹ tôi gửi thư đến. Bà vui vẻ viết trong thư rằng, chị gái tôi tháng sau sẽ kết hôn.
Mary: Lần trước cậu nói chị gái cậu vừa mới tìm được việc làm, sao nhanh vậy đã kết hôn rồi?
Yamamoto: Vị hôn phu của chị ấy không muốn chị ấy đi làm.
Mary: Vậy có nghĩa là, sau khi kết hôn chị ấy sẽ không đi làm nữa sao??
Yamamoto: Đúng vậy.
Mary: Sau này cậu cũng sẽ như vậy sao? Kết hôn xong là không đi làm nữa à?
Yamamoto: Không. Tớ thích đi làm. Nếu không cho tớ làm việc, tớ sẽ không kết hôn.
Qua hai hội thoại, người học không chỉ tích lũy thêm một lượng lớn từ vựng hữu ích về mùa đông, các hoạt động ngoài trời, thời tiết, hôn nhân và gia đình, mà còn nắm vững nhiều mẫu câu quan trọng liên quan đến thời gian, kế hoạch, miêu tả trạng thái và suy nghĩ cá nhân.
Đặc biệt, việc luyện tập các cấu trúc như “要……了” (sắp xảy ra), “该……了” (đến lúc phải làm gì), “着呢” (rất), “都……了” (đã muộn hoặc đã lâu rồi) sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ và lên kế hoạch trong giao tiếp thực tế.
Qua bài 39 của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển này không chỉ mở rộng vốn từ và mẫu câu, mà còn tạo nền tảng giúp người học tự tin giao tiếp trong các tình huống thực tế liên quan đến sinh hoạt, giao tiếp xã hội và lập kế hoạch cá nhân. Đây chính là bước đệm quan trọng để người học tiến xa hơn trong hành trình chinh phục tiếng Hán.