Qua bài 37 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi thích âm nhạc hơn bạn phiên bản cũ, chúng ta sẽ cùng khám phá những câu chuyện về hai thành phố lớn của Trung Quốc – Thượng Hải và Bắc Kinh, cũng như sở thích âm nhạc của các nhân vật trong bài hội thoại.
Không chỉ giúp mở rộng vốn từ vựng liên quan đến so sánh, thời tiết, du lịch và âm nhạc, bài học còn giúp người học hiểu cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung.
← Xem lại Bài 36: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 比 (/bǐ/) – so sánh, so với
Ví dụ:
今天比昨天冷。
Jīntiān bǐ zuótiān lěng.
Hôm nay lạnh hơn hôm qua.
这本书比那本书贵。
Zhè běn shū bǐ nà běn shū guì.
Cuốn sách này đắt hơn cuốn kia.
2. 火车 (/huǒchē/) – tàu hỏa, xe lửa
Ví dụ:
我们坐火车去北京。
Wǒmen zuò huǒchē qù Běijīng.
Chúng tôi đi tàu hỏa đến Bắc Kinh.
火车比汽车快。
Huǒchē bǐ qìchē kuài.
Tàu hỏa nhanh hơn ô tô.
3. 变化 (/biànhuà/) – thay đổi, biến đổi
Ví dụ:
这座城市的变化很大。
Zhè zuò chéngshì de biànhuà hěn dà.
Thành phố này thay đổi rất nhiều.
近年来,天气变化很快。
Jìnnián lái, tiānqì biànhuà hěn kuài.
Những năm gần đây, thời tiết thay đổi rất nhanh.
4. 最 (/zuì/) – nhất
Ví dụ:
这是我最喜欢的电影。
Zhè shì wǒ zuì xǐhuān de diànyǐng.
Đây là bộ phim tôi thích nhất.
这座山是这里最高的。
Zhè zuò shān shì zhèlǐ zuì gāo de.
Ngọn núi này cao nhất ở đây.
5. 工商业 (/gōngshāngyè/) – công thương nghiệp
- 工业 (/gōngyè/) – công nghiệp
- 商业 (/shāngyè/) – thương mại
Ví dụ:
这个城市的工商业很发达。
Zhège chéngshì de gōngshāngyè hěn fādá.
Ngành công thương nghiệp của thành phố này rất phát triển.
政府鼓励发展工商业。
Zhèngfǔ gǔlì fāzhǎn gōngshāngyè.
Chính phủ khuyến khích phát triển công thương nghiệp.
6. 城市 (/chéngshì/) – thành phố
Ví dụ:
这个城市很繁华。
Zhège chéngshì hěn fánhuá.
Thành phố này rất sầm uất.
我想去大城市工作。
Wǒ xiǎng qù dà chéngshì gōngzuò.
Tôi muốn đến thành phố lớn làm việc.
7. 变 (/biàn/) – thay đổi
Ví dụ:
他变得更成熟了。
Tā biàn de gèng chéngshú le.
Anh ấy trở nên chín chắn hơn.
天气突然变冷了。
Tiānqì tūrán biàn lěng le.
Thời tiết đột nhiên trở lạnh.
8. 增加 (/zēngjiā/) – tăng thêm, tăng lên
Ví dụ:
今年公司的收入增加了10%。
Jīnnián gōngsī de shōurù zēngjiā le 10%.
Năm nay thu nhập của công ty tăng 10%.
运动可以增加体力。
Yùndòng kěyǐ zēngjiā tǐlì.
Tập thể dục có thể tăng cường thể lực.
9. 更 (/gèng/) – hơn, hơn nữa, càng
Ví dụ:
这个方法更有效。
Zhège fāngfǎ gèng yǒuxiào.
Phương pháp này hiệu quả hơn.
他比我更高。
Tā bǐ wǒ gèng gāo.
Anh ấy cao hơn tôi.
10. 这么 (/zhème/) – như thế này, như thế
- 那么 (/nàme/) – thế, vậy, như thế, như vậy
Ví dụ:
这么多书,我怎么搬?
Zhème duō shū, wǒ zěnme bān?
Nhiều sách thế này, tôi làm sao mang được?
你那么聪明,应该能解决问题。
Nǐ nàme cōngmíng, yīnggāi néng jiějué wèntí.
Bạn thông minh như vậy, chắc chắn có thể giải quyết vấn đề.
11. 建筑 (/jiànzhù/) – kiến trúc, xây dựng
Ví dụ:
这座建筑很有特色。
Zhè zuò jiànzhù hěn yǒu tèsè.
Công trình kiến trúc này rất độc đáo.
他们正在建筑一座新的大楼。
Tāmen zhèngzài jiànzhù yī zuò xīn de dàlóu.
Họ đang xây dựng một tòa nhà mới.
12. 暖和 (/nuǎnhuo/) – ấm áp
Ví dụ:
春天来了,天气变暖和了。
Chūntiān láile, tiānqì biàn nuǎnhuo le.
Mùa xuân đến rồi, thời tiết trở nên ấm áp hơn.
这件衣服穿起来很暖和。
Zhè jiàn yīfú chuān qǐlái hěn nuǎnhuo.
Chiếc áo này mặc vào rất ấm áp.
13. 供暖 (/gōngnuǎn/) – lò sưởi hơi nước
Ví dụ:
冬天,城市会提供集中供暖。
Dōngtiān, chéngshì huì tígōng jízhōng gōngnuǎn.
Vào mùa đông, thành phố sẽ cung cấp hệ thống sưởi tập trung.
这个房子有很好的供暖系统。
Zhège fángzi yǒu hěn hǎo de gōngnuǎn xìtǒng.
Căn nhà này có hệ thống sưởi rất tốt.
14. 天气 (/tiānqì/) – thời tiết
Ví dụ:
今天天气很好。
Jīntiān tiānqì hěn hǎo.
Hôm nay thời tiết rất đẹp.
你觉得明天天气怎么样?
Nǐ juédé míngtiān tiānqì zěnme yàng?
Bạn nghĩ thời tiết ngày mai thế nào?
15. 预报 (/yùbào/) – dự báo, báo trước
Ví dụ:
明天的天气预报说会下雨。
Míngtiān de tiānqì yùbào shuō huì xiàyǔ.
Dự báo thời tiết ngày mai nói sẽ có mưa.
电视上正在播放天气预报。
Diànshì shàng zhèngzài bòfàng tiānqì yùbào.
Trên TV đang phát dự báo thời tiết.
16. 气温 (/qìwēn/) – nhiệt độ không khí
Ví dụ:
今天的气温比昨天高五度。
Jīntiān de qìwēn bǐ zuótiān gāo wǔ dù.
Nhiệt độ hôm nay cao hơn hôm qua 5 độ.
冬天的气温经常降到零度以下。
Dōngtiān de qìwēn jīngcháng jiàng dào língdù yǐxià.
Nhiệt độ mùa đông thường giảm xuống dưới 0 độ.
17. 度 (/dù/) – độ
Ví dụ:
今天的气温是25度。
Jīntiān de qìwēn shì 25 dù.
Nhiệt độ hôm nay là 25 độ.
水的沸点是100度。
Shuǐ de fèidiǎn shì 100 dù.
Điểm sôi của nước là 100 độ.
18. 家庭 (/jiātíng/) – gia đình
Ví dụ:
我的家庭很幸福。
Wǒ de jiātíng hěn xìngfú.
Gia đình tôi rất hạnh phúc.
家庭成员之间要互相关心。
Jiātíng chéngyuán zhījiān yào hùxiāng guānxīn.
Các thành viên trong gia đình cần quan tâm lẫn nhau.
19. 旅馆 (/lǚguǎn/) – khách sạn
Ví dụ:
这家旅馆很干净。
Zhè jiā lǚguǎn hěn gānjìng.
Khách sạn này rất sạch sẽ.
我们在旅馆里住了三天。
Wǒmen zài lǚguǎn lǐ zhùle sān tiān.
Chúng tôi đã ở khách sạn này ba ngày.
20. 饭店 (/fàndiàn/) – quán cơm, hiệu ăn
Ví dụ:
这家饭店的菜很好吃。
Zhè jiā fàndiàn de cài hěn hǎochī.
Món ăn ở quán cơm này rất ngon.
我们去饭店吃晚饭吧。
Wǒmen qù fàndiàn chī wǎnfàn ba.
Chúng ta đi quán ăn để ăn tối nhé.
21. 迷 (/mí/) – mê hoặc, lạc, người hâm mộ
Ví dụ:
他是一个足球迷。
Tā shì yī gè zúqiú mí.
Anh ấy là một fan hâm mộ bóng đá.
我在这座城市迷路了。
Wǒ zài zhè zuò chéngshì mílù le.
Tôi bị lạc ở thành phố này.
22. 只 (/zhǐ/) – chỉ
Ví dụ:
我只想休息一下。
Wǒ zhǐ xiǎng xiūxí yīxià.
Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi một chút.
这家店只卖书,不卖文具。
Zhè jiā diàn zhǐ mài shū, bù mài wénjù.
Cửa hàng này chỉ bán sách, không bán văn phòng phẩm.
23. 激光 (/jīguāng/) – tia la-ze
Ví dụ:
这台机器使用激光切割技术。
Zhè tái jīqì shǐyòng jīguāng qiēgē jìshù.
Chiếc máy này sử dụng công nghệ cắt bằng tia laser.
医生用激光治疗近视。
Yīshēng yòng jīguāng zhìliá jìnshì.
Bác sĩ sử dụng laser để điều trị cận thị.
24. 唱片 (/chàngpiàn/) – đĩa hát
Ví dụ:
我收藏了很多老唱片。
Wǒ shōucángle hěn duō lǎo chàngpiàn.
Tôi sưu tầm rất nhiều đĩa hát cũ.
这张唱片的音质很好。
Zhè zhāng chàngpiàn de yīnzhì hěn hǎo.
Chất lượng âm thanh của đĩa hát này rất tốt.
25. 碟 (/dié/) – đĩa
Ví dụ:
这张碟是我最喜欢的音乐专辑。
Zhè zhāng dié shì wǒ zuì xǐhuān de yīnyuè zhuānjí.
Đĩa này là album nhạc tôi thích nhất.
你有这部电影的碟吗?
Nǐ yǒu zhè bù diànyǐng de dié ma?
Bạn có đĩa của bộ phim này không?
26. 古典 (/gǔdiǎn/) – cổ điển
Ví dụ:
我喜欢听古典音乐。
Wǒ xǐhuān tīng gǔdiǎn yīnyuè.
Tôi thích nghe nhạc cổ điển.
这是一部古典文学作品。
Zhè shì yī bù gǔdiǎn wénxué zuòpǐn.
Đây là một tác phẩm văn học cổ điển.
27. 现代 (/xiàndài/) – hiện đại
Ví dụ:
这座建筑风格很现代。
Zhè zuò jiànzhù fēnggé hěn xiàndài.
Kiến trúc của tòa nhà này rất hiện đại.
现代科技发展得很快。
Xiàndài kējì fāzhǎn de hěn kuài.
Khoa học công nghệ hiện đại phát triển rất nhanh.
28. 名曲 (/míngqǔ/) – bài hát nổi tiếng
Ví dụ:
这首歌是世界名曲。
Zhè shǒu gē shì shìjiè míngqǔ.
Bài hát này là một bản nhạc nổi tiếng thế giới.
他演奏了一首名曲。
Tā yǎnzòule yī shǒu míngqǔ.
Anh ấy đã biểu diễn một bài hát nổi tiếng.
29. 歌曲 (/gēqǔ/) – ca khúc
Ví dụ:
这首歌曲很好听。
Zhè shǒu gēqǔ hěn hǎotīng.
Ca khúc này rất hay.
他喜欢唱流行歌曲。
Tā xǐhuān chàng liúxíng gēqǔ.
Anh ấy thích hát các ca khúc thịnh hành.
30. 年轻 (/niánqīng/) – thanh niên, trẻ tuổi
Ví dụ:
她看起来很年轻。
Tā kàn qǐlái hěn niánqīng.
Cô ấy trông rất trẻ.
年轻人喜欢尝试新事物。
Niánqīng rén xǐhuān chángshì xīn shìwù.
Người trẻ tuổi thích thử nghiệm những điều mới.
31. 民歌 (/míngē/) – dân ca
Ví dụ:
她唱了一首中国民歌。
Tā chàngle yī shǒu Zhōngguó míngē.
Cô ấy hát một bài dân ca Trung Quốc.
我很喜欢听民歌。
Wǒ hěn xǐhuān tīng míngē.
Tôi rất thích nghe dân ca.
32 .流行 (/liúxíng/) – lưu hành, thịnh hành
Ví dụ:
这首歌最近很流行。
Zhè shǒu gē zuìjìn hěn liúxíng.
Bài hát này gần đây rất thịnh hành.
这种服装在年轻人中很流行。
Zhè zhǒng fúzhuāng zài niánqīng rén zhōng hěn liúxíng.
Kiểu trang phục này rất phổ biến trong giới trẻ.
33. 歌词 (/gēcí/) – lời bài hát
Ví dụ:
这首歌的歌词很感人。
Zhè shǒu gē de gēcí hěn gǎnrén.
Lời bài hát này rất xúc động.
我喜欢这首歌的歌词和旋律。
Wǒ xǐhuān zhè shǒu gē de gēcí hé xuánlǜ.
Tôi thích cả lời bài hát và giai điệu của bài này.
34. 不如 (/bùrú/) – không bằng
Ví dụ:
这里的风景不如那里的美。
Zhèlǐ de fēngjǐng bùrú nàlǐ de měi.
Phong cảnh ở đây không đẹp bằng ở đó.
你的速度不如他快。
Nǐ de sùdù bùrú tā kuài.
Tốc độ của bạn không nhanh bằng anh ấy.
35. 遥远 (/yáoyuǎn/) – xa xôi, xa thẳm, xa xăm
Ví dụ:
他们住在一个遥远的村庄。
Tāmen zhù zài yī gè yáoyuǎn de cūnzhuāng.
Họ sống ở một ngôi làng xa xôi.
他的梦想似乎很遥远,但他从不放弃。
Tā de mèngxiǎng sìhū hěn yáoyuǎn, dàn tā cóng bù fàngqì.
Giấc mơ của anh ấy dường như rất xa vời, nhưng anh ấy chưa bao giờ từ bỏ.
Danh từ riêng
上海 (/Shànghǎi/) – Thượng Hải
Từ mới bổ sung
- 好听 (/hǎotīng/) – dễ nghe, hay
- 平方米 (/píngfāngmǐ/) – mét vuông (m²)
- 公里 (/gōnglǐ/) – ki-lô-mét
- 大象 (/dàxiàng/) – voi
- 熊猫 (/xióngmāo/) – gấu trúc, gấu mèo
- 温度 (/wēndù/) – nhiệt độ
- 平方 (/píngfāng/) – bình phương
- 短 (/duǎn/) – ngắn
- 坏 (/huài/) – hư hỏng, đổ bại, xấu xa
- 哈 尔滨 (/Hā’ěrbīn/) – Cáp Nhĩ Tân
Ngữ pháp
Dưới đây là #6 chủ điểm ngữ pháp bạn cần nắm rõ để thành thạo tiếng Trung
1. Cách sử dụng đại từ nghi vấn “几”
Đại từ nghi vấn “几” được sử dụng để hỏi về số lượng, thường áp dụng cho những con số nhỏ (thường dưới 10) hoặc những trường hợp mà người nói dự đoán câu trả lời sẽ là một số nhỏ.
Ví dụ:
会议几点开始?
- huìyì jǐ diǎn kāishǐ?
- Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ?
这几天我一直在忙工作。
- /zhè jǐ tiān wǒ yīzhí zài máng gōngzuò/
- Những ngày qua tôi đã bận rộn với công việc.
2. Cách sử dụng cụm từ “……得多“
Cụm từ “……得多“ được sử dụng trong các câu so sánh, biểu thị sự chênh lệch quá lớn giữa các sự vật.
Ví dụ:
他跑得比我快得多
- /tā pǎo dé bǐ wǒ kuài dé duō/
- Anh ấy chạy nhanh hơn tôi rất nhiều.
这本书比那本书便宜得多
- /zhè běn shū bǐ nà běn shū piányi dé duō/
- Cuốn sách này rẻ hơn cuốn đó rất nhiều.
3. Cách sử dụng câu hỏi “怎么说呢?”
Câu hỏi “怎么说呢?” biểu thị lời nói không dễ nói ra, không biết nói như thế nào. Phía sau đó là điều người nó thực sự muốn biểu đạt.
Ví dụ:
A: 你觉得那个电影怎么样?
- nǐ juéde nàge diànyǐng zěnme yàng?
- Bạn thấy bộ phim đó như thế nào?
B: 怎么说呢,我觉得电影的剧情不错,但是有些地方处理得不够完美。
- zěnme shuō ne, wǒ juéde diànyǐng de jùqíng búcuò, dànshì yǒuxiē dìfang chǔlǐ dé bùgòu wánměi.
- Làm sao để nói đây nhỉ, tôi thấy cốt truyện của phim khá hay, nhưng có vài điểm chưa xử lý hoàn hảo.
4. Cách sử dụng câu so sánh
4.1 Cách sử dụng câu chữ “比”
Câu chữ “比” được dùng để so sánh sự khác biệt giữa hai sự vật, sự việc.
Có các loại câu chữ “比” sau:
a. Câu chữ “比” loại 1:
A 比 B + hình dung từ
Ví dụ:
(1) 飞机比汽车快。
- Fēijī bǐ qìchē kuài.
- Máy bay nhanh hơn ô tô.
(2) 西瓜比苹果大。
- Xīguā bǐ píngguǒ dà.
- Dưa hấu to hơn táo.
(3) 大象比熊猫重。
- Dàxiàng bǐ xióngmāo zhòng.
- Con voi nặng hơn con gấu trúc.
* Trong câu chữ “比”, nếu vị ngữ là hình dung từ, thì trước hình dung từ không thể sử dụng các phó từ như “很”, “真”, “非常”…
Ví dụ:
Không thể nói:
西瓜比苹果很大。
- Xīguā bǐ píngguǒ hěn dà.
- Dưa hấu to hơn táo rất nhiều. (❌ Sai vì có “很” trước tính từ)
飞机比汽车很快。
- Fēijī bǐ qìchē hěn kuài.
- Máy bay nhanh hơn ô tô rất nhiều. (❌ Sai vì có “很” trước tính từ)
b. Câu chữ “比” loại 2:
A 比 B + động từ + tân ngữ
Ví dụ:
(1) 她比我喜欢音乐。
- Tā bǐ wǒ xǐhuān yīnyuè.
Cô ấy thích âm nhạc hơn tôi.
(2) 我比她喜欢学习。
-
- Wǒ bǐ tā xǐhuān xuéxí.
Tôi thích học hơn cô ấy.
- Wǒ bǐ tā xǐhuān xuéxí.
* Nếu động từ mang bổ ngữ trạng thái, “比” có thể đặt trước động từ, cũng có thể đặt trước bổ ngữ.
A 比 B + động từ + 得 + bổ ngữ
A + động từ + 得 + 比 + B + bổ ngữ
Ví dụ:
(1) 他比我考得好。 / 他考得比我好。
- Tā bǐ wǒ kǎo de hǎo. / Tā kǎo de bǐ wǒ hǎo.
Cậu ấy thi tốt hơn tôi.
(2) 我今天比你来得早。 / 我今天来得比你早。
- Wǒ jīntiān bǐ nǐ lái de zǎo. / Wǒ jīntiān lái de bǐ nǐ zǎo.
Hôm nay tôi đến sớm hơn bạn.
* Khi muốn biểu đạt sự khác biệt tương đối giữa các sự vật, sự việc, thường sử dụng “一点儿” (yī diǎnr: một chút), “一些” (yīxiē: một ít) để thể hiện sự khác biệt nhỏ; sử dụng “很多” (hěn duō: rất nhiều), “得多” (de duō: hơn nhiều), “多了” (duō le: hơn hẳn) để thể hiện sự khác biệt lớn.
Ví dụ:
(1) 上海的冬天是不是比北京暖和一点儿?
- Shànghǎi de dōngtiān shì bù shì bǐ Běijīng nuǎnhuo yī diǎnr?
Mùa đông ở Thượng Hải có phải ấm hơn Bắc Kinh một chút không?
(2) 这件比那件便宜多了。
- Zhè jiàn bǐ nà jiàn piányi duō le.
Cái này rẻ hơn cái kia rất nhiều.
(3) 她跑得比我快得多。
- Tā pǎo de bǐ wǒ kuài de duō.
Cô ấy chạy nhanh hơn tôi nhiều.
* Hình thức phủ định của câu chữ “比” thường dùng “没有” (méiyǒu: không có), không dùng “不比” (bù bǐ).
A 比 B + C ➔ B 没有 A + C
Ví dụ:
(1) 飞机比火车快。 ➔ 火车没有飞机快。
- Fēijī bǐ huǒchē kuài. ➔ Huǒchē méiyǒu fēijī kuài.
Máy bay nhanh hơn tàu hỏa. ➔ Tàu hỏa không nhanh bằng máy bay.
(2) 西瓜比苹果大。 ➔ 苹果没有西瓜大。
- Xīguā bǐ píngguǒ dà. ➔ Píngguǒ méiyǒu xīguā dà.
Dưa hấu to hơn táo. ➔ Táo không to bằng dưa hấu.
“不比” chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương.
Ví dụ:
A: 我看你比麦克高。
- Wǒ kàn nǐ bǐ Màikè gāo.
Tôi thấy bạn cao hơn Mike.
B: 我不比他高,我们俩差不多高。
- Wǒ bù bǐ tā gāo, wǒmen liǎ chà bù duō gāo.
Tôi không cao hơn anh ấy, chúng tôi cao gần như nhau.
4.2 Cách sử dụng cấu trúc “A 有 / 没有 B (+ zhème / nàme) + hình dung từ”
Động từ “有” biểu thị đạt tới hoặc ước tính.
Hình thức khẳng định:
A 有 B (+ 这么 / 那么) + 形容 từ
Hình thức phủ định:
A 没 (有) B (+ 这么 / 那么) + 形 dung từ
Ví dụ:
(1) A: 她有你(这么)高吗?
- Tā yǒu nǐ (zhème) gāo ma?
Cô ấy cao bằng bạn không?
B: 她没有我(这么)高。
- Tā méiyǒu wǒ (zhème) gāo.
Cô ấy không cao bằng tôi.
(2) A: 你这次考得怎么样?
- Nǐ zhè cì kǎo de zěnme yàng?
Lần này bạn thi thế nào?
B: 我没有你考得(那么)好。
- Wǒ méiyǒu nǐ kǎo de (nàme) hǎo.
Tôi thi không tốt bằng bạn.
4.3 Cách sử dụng “更”và “最” trong câu so sánh
“更” /gèng – hơn, thậm chí hơn
Dùng để so sánh mức độ giữa hai đối tượng, biểu thị rằng một đối tượng có tính chất (tính từ) cao hơn đối với đối tượng kia.
Cấu trúc thường gặp:
A + 比 + B + 更 + Tính từ
Ví dụ: “这件衣服比那件更便宜.”
- /Zhè jiàn yīfu bǐ nà jiàn gèng piányi./
(Quần áo này rẻ hơn quần áo kia.)
“最” /zuì – nhất
Dùng để chỉ mức độ cao nhất trong một nhóm đối tượng, biểu thị tính tuyệt đối, không đối tượng nào có mức độ vượt trội hơn.
Cấu trúc thường gặp:
Chủ ngữ + 是 + (đối tượng) + 最 + Tính từ + (danh từ)
Ví dụ:
熊猫比狗大。
- Xióngmāo bǐ gǒu dà.
Gấu trúc to hơn chó.
大象比熊猫更大。
- Dàxiàng bǐ xióngmāo gèng dà.
Con voi to hơn gấu trúc.
大象最大。
- Dàxiàng zuì dà.
Con voi to nhất.
5. Cách sử dụng bổ ngữ số lượng
Bổ ngữ số lượng được dùng khi so sánh sự khác biệt cụ thể về số lượng, mức độ giữa các sự vật. Bổ ngữ số lượng phải đặt sau hình dung từ.
Cấu trúc:
A 比 B + hình dung từ + số lượng từ (bổ ngữ)
Ví dụ:
我比你多吃了一碗饭
- /Wǒ bǐ nǐ duō chī le yī wǎn fàn/
Tôi đã ăn nhiều hơn bạn một bát cơm.
他比我少喝了两杯茶
- /Tā bǐ wǒ shǎo hē le liǎng bēi chá/
Anh ấy uống ít hơn tôi hai cốc trà.
6. Cách sử dụng câu cảm thán
Câu cảm thán được dùng để biểu thị sự cảm thán
Câu cảm thán gồm các loại phổ biến sau:
太 (tài: quá) / 真 (zhēn: thật) + hình dung từ
Ví dụ:
(1) 太好了!
- Tài hǎo le!
Tuyệt quá!
(2) 真好!
- Zhēn hǎo!
Thật là tốt!
(3) 这儿的风景真美!
- Zhèr de fēngjǐng zhēn měi!
Phong cảnh ở đây thật đẹp!
多 / 好 + hình dung từ
Loại câu cảm thán này thường thêm “啊” (a) vào cuối câu.
Ví dụ:
Ví dụ:
(1) 他写得多快啊!
- Tā xiě de duō kuài a!
Anh ấy viết nhanh biết bao!
(2) 这个公园好漂亮啊!
- Zhè gè gōngyuán hǎo piàoliang a!
Công viên này đẹp quá!
Chú ý:
Câu cảm thán không sử dụng khi miêu tả khách quan.
Không nên nói:
他是一个真好的老师。
- Tā shì yī gè zhēn hǎo de lǎoshī.
Anh ấy là một giáo viên thật tốt. (Sai trong miêu tả khách quan)
Nên nói:
他是一个很好的老师。
- Tā shì yī gè hěn hǎo de lǎoshī.
Anh ấy là một giáo viên rất tốt. (Miêu tả khách quan)
Hội thoại
(一) 上海比北京大 : Thượng Hải lớn hơn Bắc Kinh
Phần chữ Hán
山本: 田芳,上海怎么样?我想坐火车去上海旅行。
田芳: 上海很好,这几年变化很大。今年暑假我还在那儿住了一个月呢。我一个同学家就在上海。
山本: 上海有没有北京大?
田芳: 不,上海比北京大,人口也比北京多。上海是中国最大的工商业城市。这几年,增加了不少新建筑,上海比过去变得更漂亮了。
山本: 上海的公园怎么样?
田芳: 上海的公园跟北京的差不多,就是没有北京的公园这么大。
山本: 上海冬天是不是比北京暖和一点儿?
田芳: 上海不太冷,不像北京那么冷。
山本: 可是,我看天气预报上,上海的气温比北京高得多。
田芳: 是,上海的气温比北京高几度,但因为风屋里没有暖气,所以还没有北京暖和。
山本: 上海人是不是更喜欢暖气?
田芳: 是的。旅馆和饭店里有,一般家庭没有。
Pinyin:
Shānběn: Tián Fāng, Shànghǎi zěnmeyàng?
Wǒ xiǎng zuò huǒchē qù Shànghǎi lǚxíng.
Tián Fāng: Shànghǎi hěn hǎo, zhè jǐ nián biànhuà hěn dà. Jīnnián shǔjià wǒ hái zài nàr zhù le yí gè yuè ne. Wǒ yí gè tóngxué jiā jiù zài Shànghǎi.
Shānběn: Shànghǎi yǒu méiyǒu Běijīng dà?
Tián Fāng: Bù, Shànghǎi bǐ Běijīng dà, rénkǒu yě bǐ Běijīng duō. Shànghǎi shì Zhōngguó zuì dà de gōngshāng yè chéngshì. Zhè jǐ nián, zēngjiā le bù shǎo xīn jiànzhù, Shànghǎi bǐ guòqù biàn de gèng piàoliang le.
Shānběn: Shànghǎi de gōngyuán zěnmeyàng?
Tián Fāng: Shànghǎi de gōngyuán gēn Běijīng de chàbuduō, jiù shì méiyǒu Běijīng de gōngyuán zhème dà.
Shānběn: Shànghǎi dōngtiān shì bú shì bǐ Běijīng nuǎnhuo yìdiǎnr?
Tián Fāng: Shànghǎi bù tài lěng, bù xiàng Běijīng nàme lěng.
Shānběn: Kěshì, wǒ kàn tiānqì yùbào shàng, Shànghǎi de qìwēn bǐ Běijīng gāo de duō.
Tián Fāng: Shì, Shànghǎi de qìwēn bǐ Běijīng gāo jǐ dù, dàn yīnwèi fēng wū lǐ méiyǒu nuǎnqì, suǒyǐ hái méiyǒu Běijīng nuǎnhuo.
Shānběn: Shànghǎi rén shì bú shì gèng xǐhuān nuǎnqì?
Tián Fāng: Shì de. Lǚguǎn hé fàndiàn lǐ yǒu, yìbān jiātíng méiyǒu.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Yamamoto: Điền Phương, Thượng Hải thế nào? Tớ muốn đi du lịch Thượng Hải bằng tàu hỏa.
Điền Phương: Thượng Hải rất tốt, mấy năm nay thay đổi rất nhiều. Mùa hè năm nay tớ còn ở đó một tháng đấy. Nhà một người bạn học của tớ ở Thượng Hải.
Yamamoto: Thượng Hải có lớn bằng Bắc Kinh không?
Điền Phương: Không, Thượng Hải lớn hơn Bắc Kinh, dân số cũng nhiều hơn Bắc Kinh. Thượng Hải là thành phố công thương nghiệp lớn nhất Trung Quốc. Mấy năm nay, có thêm nhiều tòa nhà mới, Thượng Hải so với trước đây trở nên đẹp hơn nhiều.
Yamamoto: Công viên ở Thượng Hải thế nào?
Điền Phương: Công viên ở Thượng Hải gần giống với công viên ở Bắc Kinh, chỉ là không lớn bằng công viên Bắc Kinh.
Yamamoto: Mùa đông ở Thượng Hải có ấm hơn Bắc Kinh không?
Điền Phương: Thượng Hải không quá lạnh, không lạnh như Bắc Kinh.
Yamamoto: Nhưng tớ thấy trong dự báo thời tiết, nhiệt độ ở Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh nhiều.
Điền Phương: Đúng vậy, nhiệt độ ở Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh vài độ, nhưng do có gió và trong nhà không có hệ thống sưởi, nên vẫn không ấm bằng Bắc Kinh.
Yamamoto: Người Thượng Hải có thích hệ thống sưởi hơn không?
Điền Phương: Đúng vậy. Trong khách sạn và nhà hàng có, nhưng các hộ gia đình bình thường thì không có.
(二) 我比你更喜欢音乐 : Tôi thích âm nhạc hơn bạn
Phần chữ Hán:
(林老师和王老师在谈论音乐……)
林 玉: 王老师,你喜欢音乐吗?
王伟国: 喜欢啊!我是个音乐迷。光激光唱片(CD)就有好几百盘呢。
林 玉: 我也很喜欢音乐,也许比你更喜欢。你喜欢古典音乐还是喜欢现代音乐?
王伟国: 我喜欢古典音乐。最喜欢听世界名曲,我还喜欢听民歌。
林 玉: 古典音乐我也喜欢,不过我更喜欢现代音乐。
王伟国: 古典音乐比流行歌曲有价值,年轻人都喜欢流行歌曲。我觉得流行歌曲的歌词写得不怎么样。
林 玉: 有些流行歌曲的词写得挺不错的。
王伟国: 是的。 但还是更觉得古典音乐好。你听咱们的民歌,在那遥远的地方……,多好听呀!
Pinyin:
(Lín lǎoshī hé Wáng lǎoshī zài tánlùn yīnyuè……)
Lín Yù: Wáng lǎoshī, nǐ xǐhuān yīnyuè ma?
Wáng Wěiguó: Xǐhuān a! Wǒ shì gè yīnyuè mí. Guāng jīguāng chàngpiàn (CD) jiù yǒu hǎo jǐ bǎi pán ne.
Lín Yù: Wǒ yě hěn xǐhuān yīnyuè, yěxǔ bǐ nǐ gèng xǐhuān. Nǐ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè háishì xǐhuān xiàndài yīnyuè?
Wáng Wěiguó: Wǒ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè. Zuì xǐhuān tīng shìjiè míngqǔ, wǒ hái xǐhuān tīng míngē.
Lín Yù: Gǔdiǎn yīnyuè wǒ yě xǐhuān, bùguò wǒ gèng xǐhuān xiàndài yīnyuè.
Wáng Wěiguó: Gǔdiǎn yīnyuè bǐ liúxíng gēqǔ yǒu jiàzhí, niánqīngrén dōu xǐhuān liúxíng gēqǔ. Wǒ juéde liúxíng gēqǔ de gēcí xiě de bù zěnmeyàng.
Lín Yù: Yǒu xiē liúxíng gēqǔ de cí xiě de tǐng búcuò de.
Wáng Wěiguó: Shì de. Dàn háishì gèng juéde gǔdiǎn yīnyuè hǎo. Nǐ tīng zánmen de míngē “Zài nà yáoyuǎn de dìfāng”, duō hǎotīng ya!
Dịch nghĩa tiếng Việt:
(Thầy Lâm và thầy Vương đang nói chuyện về âm nhạc…)
Lâm Ngọc: Thầy Vương, thầy có thích âm nhạc không?
Vương Vĩ Quốc: Thích chứ! Tôi là một người mê âm nhạc. Chỉ riêng đĩa CD thôi đã có mấy trăm cái rồi.
Lâm Ngọc: Tôi cũng rất thích âm nhạc, có lẽ còn thích hơn thầy nữa. Thầy thích nhạc cổ điển hay nhạc hiện đại?
Vương Vĩ Quốc: Tôi thích nhạc cổ điển nhất. Tôi thích nghe những bản nhạc nổi tiếng thế giới, cũng thích nghe dân ca.
Lâm Ngọc: Nhạc cổ điển tôi cũng thích, nhưng tôi thích nhạc hiện đại hơn.
Vương Vĩ Quốc: Nhạc cổ điển có giá trị hơn so với nhạc pop, giới trẻ đều thích nhạc pop. Tôi cảm thấy lời bài hát nhạc pop viết không hay lắm.
Lâm Ngọc: Một số bài nhạc pop có lời viết cũng khá hay.
Vương Vĩ Quốc: Đúng vậy. Nhưng tôi vẫn thấy nhạc cổ điển hay hơn. Thầy nghe thử bài dân ca của chúng ta “Ở nơi xa xôi đó”, thật là hay biết bao!
Sau khi học xong bài 37 của giáo trình Hán ngữ quyển 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển, chúng ta không chỉ nắm vững cách sử dụng các câu so sánh trong tiếng Trung mà còn biết thêm nhiều từ vựng và mẫu câu liên quan đến thời tiết, kiến trúc, giao thông, cũng như âm nhạc.
Những hiểu biết này không chỉ giúp ích cho việc giao tiếp mà còn giúp chúng ta mở rộng kiến thức về văn hóa và phong cách sống ở Trung Quốc.