Bài 3: Msutong Trung cấp Quyển 4 – Chúng tôi chuyển nhà ra ngoại thành rồi

Dưới đây là phần phân tích bài 3 : 🔊 我们搬到郊区了 – Chúng tôi chuyển nhà ra ngoại thành rồi Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 4

Trong cuộc sống hiện đại, nhiều người phải đối mặt với lựa chọn giữa việc sống ở khu đô thị hay ngoại ô. Mỗi khu vực đều có những ưu và nhược điểm riêng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của cư dân.

← Xem lại Bài 2: Msutong Trung cấp Quyển 4

一、热身 Khởi động

  1. 🔊 在你的国家,你家住在市区还是郊区?你认为这是一个好的选择吗?
    (Zài nǐ de guójiā, nǐ jiā zhù zài shìqū háishì jiāoqū? Nǐ rènwéi zhè shì yí gè hǎo de xuǎnzé ma?)
    Ở nước bạn, gia đình bạn sống ở khu đô thị hay ngoại ô? Bạn có nghĩ đây là một lựa chọn tốt không?
  2. 🔊 在你的国家,市区和郊区有哪些区别?
    (Zài nǐ de guójiā, shìqū hé jiāoqū yǒu nǎxiē qūbié?)
    Ở nước bạn, khu đô thị và ngoại ô có những điểm khác biệt gì?
  3. 🔊 你觉得中国的市区和郊区跟你的国家的有什么不同?
    (Nǐ juédé Zhōngguó de shìqū hé jiāoqū gēn nǐ de guójiā de yǒu shénme bùtóng?)
    Bạn cảm thấy khu đô thị và ngoại ô của Trung Quốc có gì khác so với nước bạn?

回答问题 (Trả lời câu hỏi):

  1. 🔊 我家住在市区。我认为这是一个很好的选择,因为市区的交通便利,生活设施也很齐全。
    (Wǒ jiā zhù zài shìqū. Wǒ rènwéi zhè shì yí gè hěn hǎo de xuǎnzé, yīnwèi shìqū de jiāotōng biànlì, shēnghuó shèshī yě hěn qíquán.)
    Nhà tôi sống ở khu đô thị. Tôi nghĩ đây là một lựa chọn tốt vì giao thông trong thành phố thuận tiện và cơ sở vật chất cũng đầy đủ.
  2. 🔊 在我的国家,市区一般比较热闹,人口多,交通方便,但房价高,空气污染比较严重。而郊区环境更安静,空气更好,房价也比较便宜。
    (Zài wǒ de guójiā, shìqū yībān bǐjiào rènào, rénkǒu duō, jiāotōng fāngbiàn, dàn fángjià gāo, kōngqì wūrǎn bǐjiào yánzhòng. Ér jiāoqū huánjìng gèng ānjìng, kōngqì gèng hǎo, fángjià yě bǐjiào piányi.)
    Ở nước tôi, khu đô thị thường nhộn nhịp hơn, dân số đông, giao thông thuận tiện nhưng giá nhà cao và ô nhiễm không khí nghiêm trọng hơn. Trong khi đó, khu ngoại ô yên tĩnh hơn, không khí trong lành hơn và giá nhà cũng rẻ hơn.
  3. 🔊 我觉得中国的市区比我的国家更繁华,高楼大厦更多,公共交通也更发达。而郊区的生活方式可能差不多,但中国的郊区可能比我的国家发展得更快。
    (Wǒ juédé Zhōngguó de shìqū bǐ wǒ de guójiā gèng fánhuá, gāolóu dàshà gèng duō, gōnggòng jiāotōng yě gèng fādá. Ér jiāoqū de shēnghuó fāngshì kěnéng chàbùduō, dàn Zhōngguó de jiāoqū kěnéng bǐ wǒ de guójiā fāzhǎn de gèng kuài.)
    Tôi cảm thấy khu đô thị của Trung Quốc sầm uất hơn nước tôi, có nhiều tòa nhà cao tầng hơn và giao thông công cộng cũng phát triển hơn. Còn cách sống ở khu ngoại ô có thể không khác nhiều, nhưng có lẽ ngoại ô Trung Quốc phát triển nhanh hơn so với nước tôi.

Từ vựng

1️⃣ 🔊 郊区 – jiāoqū – danh từ – ngoại ô – khu vực ngoại thành
(1) 🔊 我们住在郊区,空气很新鲜。
Wǒmen zhù zài jiāoqū, kōngqì hěn xīnxiān.
Chúng tôi sống ở ngoại ô, không khí rất trong lành.
(2) 🔊 郊区的房价比市区便宜很多。
Jiāoqū de fángjià bǐ shìqū piányi hěnduō.
Giá nhà ở ngoại ô rẻ hơn nhiều so với nội thành.

2️⃣ 🔊 市区 – shìqū – danh từ – nội thành – khu vực trung tâm thành phố
(1) 🔊 市区有很多商场和餐厅。
Shìqū yǒu hěnduō shāngchǎng hé cāntīng.
Nội thành có rất nhiều trung tâm mua sắm và nhà hàng.
(2) 🔊 我每天从郊区坐车去市区上班。
Wǒ měitiān cóng jiāoqū zuò chē qù shìqū shàngbān.
Mỗi ngày tôi đi từ ngoại ô vào nội thành làm việc.

3️⃣ 🔊 搬家 – bānjiā – động từ – chuyển nhà – dọn đến nhà mới
(1) 🔊 下个月我们要搬家了。
Xià gè yuè wǒmen yào bānjiā le.
Tháng sau chúng tôi sẽ chuyển nhà.
(2) 🔊 搬家那天请朋友来帮忙。
Bānjiā nà tiān qǐng péngyou lái bāngmáng.
Ngày chuyển nhà mời bạn bè đến giúp.

4️⃣ 🔊 吵闹 – chǎonào – tính từ – ồn ào – náo nhiệt, gây ồn
(1) 🔊 孩子们在院子里吵闹地玩耍。
Háizimen zài yuànzi lǐ chǎonào de wánshuǎ.
Bọn trẻ đang chơi đùa ồn ào trong sân.
(2) 🔊 这个小区很安静,不吵闹。
Zhège xiǎoqū hěn ānjìng, bù chǎonào.

5️⃣ 🔊 拥挤 – yōngjǐ – tính từ – đông đúc – chật chội, nhiều người
(1) 🔊 高峰期的地铁非常拥挤。
Gāofēng qī de dìtiě fēicháng yōngjǐ.
Tàu điện ngầm vào giờ cao điểm rất đông đúc.
(2) 🔊 这条街道总是很拥挤。
Zhè tiáo jiēdào zǒngshì hěn yōngjǐ.
Con phố này lúc nào cũng đông người.

[/hidden_content]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button