Bài 27: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – Bố mẹ bảo tôi về nhà

Bài 27: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – “Bố mẹ bảo tôi về nhà” là cuộc trò chuyện giữa hai người bạn – Lý Quân và David – về kế hoạch nghỉ lễ sắp tới.

Qua đó, người học được làm quen với cách hỏi và trả lời về dự định cá nhân, từ việc đi du lịch, ôn tập đến thi nghiên cứu sinh. Chủ đề gần gũi và mang tính thực tế cao, giúp người học dễ dàng áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.

← Xem lại Bài 26: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:

  1. Hiểu và sử dụng mẫu câu hỏi – đáp về kế hoạch tương lai, đặc biệt là trong kỳ nghỉ:
  • “你有什么计划?” (Bạn có kế hoạch gì?)
  • “我打算……” (Tôi dự định…)
  • “你打算去哪儿旅行?” (Bạn định đi đâu du lịch?)

2. Làm quen với các cách diễn đạt liên quan đến học tập, kỳ nghỉ và ôn luyện thi, như:

放假 (nghỉ lễ), 旅行 (du lịch), 复习功课 (ôn tập bài vở), 考研究生 (thi cao học)…

3. Luyện tập sử dụng các trạng từ chỉ thời gian và mức độ, như:

快半年了、一直、还没决定、非常、一定…

4. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp thực tế, biết cách chia sẻ kế hoạch của bản thân, đặt câu hỏi và bày tỏ sự ủng hộ, động viên người khác.

5. Hiểu thêm về đời sống sinh viên Trung Quốc, đặc biệt là cách họ lên kế hoạch cho kỳ nghỉ, thi cử và việc học sau đại học.

Từ vựng

(1) 计划 – jìhuà – danh từ / động từ – kế hoạch – kế hoạch, lên kế hoạch
Ví dụ:
我们计划明年去旅游。
Wǒmen jìhuà míngnián qù lǚyóu.
(Chúng tôi dự định đi du lịch vào năm sau.)

他正在制定学习计划。
Tā zhèngzài zhìdìng xuéxí jìhuà.
(Anh ấy đang lập kế hoạch học tập.)

(2) – dāi – động từ – đãi – ở lại, lưu lại
Ví dụ:
我想在家多待几天。
Wǒ xiǎng zài jiā duō dāi jǐ tiān.
(Tôi muốn ở nhà thêm vài ngày.)

你在北京待了多长时间?
Nǐ zài Běijīng dāi le duō cháng shíjiān?
(Bạn đã ở Bắc Kinh bao lâu rồi?)

(3) 地方 – dìfāng – danh từ – địa phương – nơi chốn

Ví dụ:
这个地方很有名。
Zhège dìfāng hěn yǒumíng.
(Chỗ này rất nổi tiếng.)

我喜欢安静的地方。
Wǒ xǐhuān ānjìng de dìfāng.
(Tôi thích những nơi yên tĩnh.)

(4) 风景 – fēngjǐng – danh từ – phong cảnh – cảnh sắc, phong cảnh

Ví dụ:
这儿的风景真美。
Zhèr de fēngjǐng zhēn měi.
(Phong cảnh ở đây thật đẹp.)

他喜欢拍风景照。
Tā xǐhuān pāi fēngjǐng zhào.
(Anh ấy thích chụp ảnh phong cảnh.)

(5) – měi – tính từ – mỹ – đẹp

Ví dụ:
她长得很美。
Tā zhǎng de hěn měi.
(Cô ấy rất đẹp.)

我觉得这幅画很美。
Wǒ juéde zhè fú huà hěn měi.
(Tôi thấy bức tranh này rất đẹp.)

(6) 极了 – jí le – phó từ – cực liễu – cực kỳ, vô cùng
Ví dụ:
这件衣服漂亮极了!
Zhè jiàn yīfu piàoliang jí le!
(Bộ đồ này đẹp cực kỳ!)

他高兴极了。
Tā gāoxìng jí le.
(Anh ấy vui cực kỳ.)

(7) 复习 – fùxí – động từ – phục tập – ôn tập

Ví dụ:
考试前要好好复习。
Kǎoshì qián yào hǎohāo fùxí.
(Trước kỳ thi cần ôn tập thật tốt.)

我们每天复习生词。
Wǒmen měitiān fùxí shēngcí.
(Mỗi ngày chúng tôi ôn lại từ mới.)

(8) 功课 – gōngkè – danh từ – công khóa – bài vở, bài học

Ví dụ:
今天的功课很多。
Jīntiān de gōngkè hěn duō.
(Bài hôm nay rất nhiều.)

我还没做完功课。
Wǒ hái méi zuò wán gōngkè.
(Tôi vẫn chưa làm xong bài tập.)

(9) 毕业 – bìyè – động từ – tất nghiệp – tốt nghiệp

Ví dụ:
我明年就要毕业了。
Wǒ míngnián jiù yào bìyè le.
(Năm sau tôi sẽ tốt nghiệp.)

毕业以后你打算做什么?
Bìyè yǐhòu nǐ dǎsuàn zuò shénme?
(Sau khi tốt nghiệp bạn định làm gì?)

(10) 抓紧 – zhuājǐn – động từ – trảo khẩn – tranh thủ, tận dụng thời gian

Ví dụ:
我们要抓紧时间复习。
Wǒmen yào zhuājǐn shíjiān fùxí.
(Chúng ta phải tranh thủ thời gian ôn tập.)

你要抓紧机会。
Nǐ yào zhuājǐn jīhuì.
(Bạn phải nắm lấy cơ hội.)

(11) 方面 – fāngmiàn – danh từ – phương diện – phương diện, khía cạnh

Ví dụ:
他在各个方面都很优秀。
Tā zài gège fāngmiàn dōu hěn yōuxiù.
(Cậu ấy xuất sắc ở mọi phương diện.)

我们从不同方面来看这个问题。
Wǒmen cóng bùtóng fāngmiàn lái kàn zhège wèntí.
(Chúng tôi xem xét vấn đề này từ các phương diện khác nhau.)

(12) 古代 – gǔdài – danh từ – cổ đại – thời cổ đại

Ví dụ:
他对古代文化很感兴趣。
Tā duì gǔdài wénhuà hěn gǎn xìngqù.
(Cậu ấy rất hứng thú với văn hóa cổ đại.)

这些古代建筑很有特色。
Zhèxiē gǔdài jiànzhù hěn yǒu tèsè.
(Những kiến trúc cổ này rất đặc sắc.)

(13) 历史 – lìshǐ – danh từ – lịch sử – lịch sử

Ví dụ:
中国有几千年的历史。
Zhōngguó yǒu jǐ qiān nián de lìshǐ.
(Trung Quốc có lịch sử hàng ngàn năm.)

我对世界历史很感兴趣。
Wǒ duì shìjiè lìshǐ hěn gǎn xìngqù.
(Tôi rất thích lịch sử thế giới.)

(14) 感兴趣 – gǎn xìngqù – động từ – cảm hứng thú – có hứng thú, quan tâm

Ví dụ:
我对音乐很感兴趣。
Wǒ duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù.
(Tôi rất có hứng thú với âm nhạc.)

你对什么最感兴趣?
Nǐ duì shénme zuì gǎn xìngqù?
(Bạn quan tâm đến điều gì nhất?)

(15) 教授 – jiàoshòu – danh từ – giáo thụ – giáo sư

Ví dụ:
他是一位很有名的教授。
Tā shì yí wèi hěn yǒumíng de jiàoshòu.
(Ông ấy là một giáo sư nổi tiếng.)

教授正在讲课。
Jiàoshòu zhèngzài jiǎngkè.
(Giáo sư đang giảng bài.)

(16) 一定 – yídìng – phó từ – nhất định – nhất định, chắc chắn

Ví dụ:
你一定要来哦!
Nǐ yídìng yào lái o!
(Bạn nhất định phải đến nhé!)

我一定会努力学习。
Wǒ yídìng huì nǔlì xuéxí.
(Tôi nhất định sẽ học chăm chỉ.)

(17) 考上 – kǎoshàng – động từ – khảo thượng – thi đỗ

Ví dụ:
他考上了北京大学。
Tā kǎoshàng le Běijīng Dàxué.
(Cậu ấy đã thi đỗ Đại học Bắc Kinh.)

只要努力,就能考上。
Zhǐyào nǔlì, jiù néng kǎoshàng.
(Chỉ cần cố gắng là có thể thi đỗ.)

(18) – kǎo – động từ – khảo – thi, kiểm tra

Ví dụ:
我们明天要考试。
Wǒmen míngtiān yào kǎoshì.
(Ngày mai chúng tôi phải thi.)

你准备好考了吗?
Nǐ zhǔnbèi hǎo kǎo le ma?
(Bạn chuẩn bị xong cho kỳ thi chưa?)

(19) 春节 – Chūn Jié – danh từ – xuân tiết – Tết Nguyên Đán

Ví dụ:
春节是中国最重要的节日。
Chūn Jié shì Zhōngguó zuì zhòngyào de jiérì.
(Tết Nguyên Đán là lễ hội quan trọng nhất ở Trung Quốc.)

我们春节回老家过年。
Wǒmen Chūn Jié huí lǎojiā guònián.
(Chúng tôi về quê ăn Tết.)

(20) – ràng – động từ – nhượng – khiến, bảo, để cho

Ví dụ:
妈妈让我早点回家。
Māma ràng wǒ zǎodiǎn huí jiā.
(Mẹ bảo tôi về nhà sớm.)

这部电影让我感动得哭了。
Zhè bù diànyǐng ràng wǒ gǎndòng de kū le.
(Bộ phim này làm tôi xúc động đến phát khóc.)

(21) 问题 – wèntí – danh từ – vấn đề – câu hỏi, vấn đề

Ví dụ:
老师回答了我的问题。
Lǎoshī huídá le wǒ de wèntí.
(Giáo viên đã trả lời câu hỏi của tôi.)

这个问题很难解决。
Zhège wèntí hěn nán jiějué.
(Vấn đề này rất khó giải quyết.)

(22) 应该 – yīnggāi – trợ động từ – ưng cai – nên, cần phải

Ví dụ:
你应该早点睡觉。
Nǐ yīnggāi zǎodiǎn shuìjiào.
(Bạn nên đi ngủ sớm.)

我们应该尊重别人。
Wǒmen yīnggāi zūnzhòng biérén.
(Chúng ta nên tôn trọng người khác.)

(23) 想念 – xiǎngniàn – động từ – tưởng niệm – nhớ, nhớ nhung

Ví dụ:
我很想念你。
Wǒ hěn xiǎngniàn nǐ.
(Tôi rất nhớ bạn.)

他经常想念他的家人。
Tā jīngcháng xiǎngniàn tā de jiārén.
(Anh ấy thường nhớ gia đình mình.)

(24) – tàng – lượng từ – đẵng – chuyến, lượt

Ví dụ:
我去过中国两趟。
Wǒ qù guò Zhōngguó liǎng tàng.
(Tôi đã đi Trung Quốc hai lần.)

他今天出门一趟。
Tā jīntiān chūmén yí tàng.
(Hôm nay anh ấy ra ngoài một chuyến.)

Tên riêng:

(1) 哈尔滨 – Hā’ěrbīn – Cáp Nhĩ Tân (Trung Quốc)

(2) 张大鹏 – Zhāng Dàpéng – Trương Đại Bằng

Ngữ pháp

1. Cách sử dụng 极了 – Cực kỳ, rất

Cấu trúc:

Tính từ + 极了

→ Dùng để biểu thị mức độ rất cao.

Ví dụ:

那个地方冬天冷极了。
Nàgè dìfāng dōngtiān lěng jí le.
Nơi đó mùa đông lạnh kinh khủng.

那里的风景漂亮极了。
Nàlǐ de fēngjǐng piàoliang jí le.
Phong cảnh ở đó đẹp tuyệt vời.

他的汉语好极了。
Tā de Hànyǔ hǎo jí le.
Tiếng Trung của anh ấy cực kỳ tốt.

2. Cách sử dụng 想 / 要 – Muốn

“想” và “要” đều biểu thị ý nguyện chủ quan.

“想” thiên về ý muốn nhưng chưa chắc thực hiện.

“要” thể hiện quyết tâm rõ ràng, không dùng ở dạng phủ định.

Ví dụ:

我想/要学英语,也想/要学日语。
Wǒ xiǎng/yào xué Yīngyǔ, yě xiǎng/yào xué Rìyǔ.
Tôi muốn học tiếng Anh, cũng muốn học tiếng Nhật.

我想/要穿一件衣服,你和我一起去吗?
Wǒ xiǎng/yào chuān yí jiàn yīfu, nǐ hé wǒ yìqǐ qù ma?
Tôi muốn mặc một cái áo, bạn đi cùng tôi không?

我不想考研究生,可是爸爸老催我考。
Wǒ bù xiǎng kǎo yánjiūshēng, kěshì bàba lǎo cuī wǒ kǎo.
Tôi không muốn thi cao học, nhưng ba tôi cứ bắt tôi thi.

x 我一定要考研究生。(× 不要)
Wǒ yídìng yào kǎo yánjiūshēng.
Tôi nhất định phải thi cao học. (Không dùng “不要” để phủ định “要”)

3. Cách sử dụng 动量词 – Động lượng từ

Động lượng từ như “趟 (tàng), 次 (cì), 遍 (biàn)” dùng sau động từ để chỉ số lần thực hiện hành động.

Ví dụ:

我想去一趟。
Wǒ xiǎng qù yí tàng.
Tôi muốn đi một chuyến.

我们包了两次饺子。
Wǒmen bāo le liǎng cì jiǎozi.
Chúng tôi đã gói sủi cảo hai lần.

这个字他写了三遍。
Zhège zì tā xiě le sān biàn.
Chữ này anh ấy đã viết ba lượt.

Hội thoại

李军:快放假了,你有什么计划?

大卫:我打算去旅行。来中国快半年了,我一直待在北京,想去别的地方看看。

李军:你打算去哪儿旅行?

大卫:还没决定。我的朋友想去哈尔滨。

李军:哈尔滨?那个地方冬天非常冷。

大卫:不过听说哈尔滨冬天的风景美极了,我想去看看。你假期怎么过?

李军:我打算在学校复习功课。

大卫:复习功课?你那么用功啊?

李军:快要毕业了,我想考研究生,所以得抓紧时间复习复习。

大卫:是吗?你打算考哪方面的研究生?

李军:我对中国古代历史很感兴趣,想考张大朋教授的。

大卫:真棒!你一定能考上。那你春节不回家了?

李军:大概要回家几天,爸爸妈妈也让我回家。我正在考虑这个问题呢。

大卫:回家看看也是应该的,你爸爸妈妈一定很想念你。

李军:是啊,我得安排时间回家一趟。

Pinyin:
Lǐ Jūn: Kuài fàngjià le, nǐ yǒu shéme jìhuà?
Dàwèi: Wǒ dǎsuàn qù lǚxíng. Lái Zhōngguó kuài bàn nián le, wǒ yìzhí dāi zài Běijīng, xiǎng qù bié de dìfāng kànkan.
Lǐ Jūn: Nǐ dǎsuàn qù nǎr lǚxíng?
Dàwèi: Hái méi juédìng. Wǒ de péngyou xiǎng qù Hā’ěrbīn.
Lǐ Jūn: Hā’ěrbīn? Nàge dìfāng dōngtiān fēicháng lěng.
Dàwèi: Bùguò tīngshuō Hā’ěrbīn dōngtiān de fēngjǐng měi jí le, wǒ xiǎng qù kànkan. Nǐ jiàqī zěnme guò?
Lǐ Jūn: Wǒ dǎsuàn zài xuéxiào fùxí gōngkè.
Dàwèi: Fùxí gōngkè? Nǐ nàme yònggōng a?
Lǐ Jūn: Kuàiyào bìyè le, wǒ xiǎng kǎo yánjiūshēng, suǒyǐ děi zhuājǐn shíjiān fùxí fùxí.
Dàwèi: Shì ma? Nǐ dǎsuàn kǎo nǎ fāngmiàn de yánjiūshēng?
Lǐ Jūn: Wǒ duì Zhōngguó gǔdài lìshǐ hěn gǎn xìngqù, xiǎng kǎo Zhāng Dàpéng jiàoshòu de.
Dàwèi: Zhēn bàng! Nǐ yídìng néng kǎo shàng. Nà nǐ Chūnjié bù huíjiā le?
Lǐ Jūn: Dàgài yào huíjiā jǐ tiān, bàba māma yě ràng wǒ huíjiā. Wǒ zhèngzài kǎolǜ zhège wèntí ne.
Dàwèi: Huíjiā kànkan yě shì yīnggāi de, nǐ bàba māma yídìng hěn xiǎngniàn nǐ.
Lǐ Jūn: Shì a, wǒ děi ānpái shíjiān huíjiā yí tàng.

Dịch nghĩa:
Lý Quân: Sắp nghỉ rồi, cậu có kế hoạch gì không?
David: Mình định đi du lịch. Ở Trung Quốc gần nửa năm rồi, mình chỉ quanh quẩn ở Bắc Kinh, muốn đi nơi khác tham quan một chút.
Lý Quân: Cậu định đi đâu du lịch?
David: Vẫn chưa quyết định. Bạn mình muốn đi Cáp Nhĩ Tân.
Lý Quân: Cáp Nhĩ Tân à? Mùa đông ở đó lạnh lắm đấy.
David: Nhưng nghe nói phong cảnh mùa đông ở Cáp Nhĩ Tân đẹp tuyệt vời, mình muốn đi xem thử. Còn cậu định làm gì trong kỳ nghỉ?
Lý Quân: Mình dự định ở trường ôn bài.
David: Ôn bài à? Cậu chăm chỉ thật đấy!
Lý Quân: Sắp tốt nghiệp rồi, mình muốn thi cao học nên phải tranh thủ thời gian ôn tập.
David: Vậy à? Cậu định thi cao học ngành nào?
Lý Quân: Mình rất hứng thú với lịch sử cổ đại Trung Quốc, muốn thi vào lớp của giáo sư Trương Đại Bằng.
David: Tuyệt thật! Nhất định cậu sẽ đỗ. Vậy Tết cậu không về nhà à?
Lý Quân: Chắc mình sẽ về nhà vài ngày, ba mẹ mình cũng muốn mình về. Mình đang suy nghĩ về chuyện này.
David: Về thăm nhà cũng là điều nên làm mà, chắc ba mẹ cậu rất nhớ cậu.
Lý Quân: Đúng vậy, mình phải sắp xếp thời gian về thăm nhà một chuyến.

Thông qua đoạn hội thoại, học sinh không chỉ mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp về chủ đề “kế hoạch tương lai”, mà còn rèn luyện kỹ năng diễn đạt suy nghĩ và cảm xúc của mình một cách tự nhiên.

Đồng thời, bài học cũng giúp người học hiểu thêm về văn hóa sinh viên và kỳ nghỉ lễ truyền thống của Trung Quốc như Tết Nguyên đán.

→ Xem tiếp Bài 28: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button