Bài 20: Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 – Có gắng đừng làm mất nữa nhé.

Nào cùng học Bài 20 chủ đề “Cố gắng đừng làm mất nữa nhé” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 giúp bạn làm quen với các tình huống đời thường liên quan đến việc đánh mất và tìm lại đồ vật, đặc biệt là chìa khóa. Qua đó, bạn sẽ học được cách biểu đạt sự nhắc nhở, may mắn, cảnh báo và liệt kê hành động bằng tiếng Trung.

← Xem lại Bài 19 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây

Dưới đây là phân tích nội dung bài học:

Từ mới 1

1. 开演 / kāiyǎn / (động từ) (khai diễn): bắt đầu (biểu diễn, phim…)

电影七点开演。
Diànyǐng qī diǎn kāiyǎn.
Phim bắt đầu lúc 7 giờ.

音乐会马上要开演了。
Yīnyuèhuì mǎshàng yào kāiyǎn le.
Buổi hòa nhạc sắp bắt đầu rồi.

2. 来得及 / láidejí / (động từ) (lai đắc cập): kịp, còn kịp

现在走还来得及吗?
Xiànzài zǒu hái láidejí ma?
Bây giờ đi còn kịp không?

我来得及赶上火车。
Wǒ láidejí gǎn shàng huǒchē.
Tôi kịp bắt chuyến tàu.

3. 锁 / suǒ / (danh từ) (tỏa): khóa

门上有一把锁。
Mén shàng yǒu yì bǎ suǒ.
Trên cửa có một ổ khóa.

请把门锁好。
Qǐng bǎ mén suǒ hǎo.
Hãy khóa cửa lại cẩn thận.

4. 钥匙 / yàoshi / (danh từ) (dược thi): chìa khóa

我找不到钥匙了。
Wǒ zhǎo bú dào yàoshi le.
Tôi không tìm thấy chìa khóa nữa.

这把钥匙打不开门。
Zhè bǎ yàoshi dǎ bù kāi mén.
Cái chìa khóa này không mở được cửa.

5. 丢 / diū / (động từ) (đu): mất, đánh mất

我的手机丢了。
Wǒ de shǒujī diū le.
Điện thoại của tôi bị mất rồi.

他把钱包丢在出租车上了。
Tā bǎ qiánbāo diū zài chūzūchē shàng le.
Anh ấy để quên ví trên taxi.

6. 捡 / jiǎn / (động từ) (kiểm): nhặt lấy

我在地上捡到一张票。
Wǒ zài dìshàng jiǎn dào yì zhāng piào.
Tôi nhặt được một tấm vé trên đất.

他捡起地上的书。
Tā jiǎn qǐ dìshàng de shū.
Anh ấy nhặt cuốn sách trên sàn.

7. 售票处 / shòupiàochù / (danh từ) (thụ phiếu xứ): quầy bán vé

请到售票处买票。
Qǐng dào shòupiàochù mǎi piào.
Xin đến quầy bán vé để mua vé.

售票处就在门口右边。
Shòupiàochù jiù zài ménkǒu yòubiān.
Quầy vé nằm ngay bên phải cổng vào.

8. 幸亏 / xìngkuī / (phó từ) (hạnh khuy): may là, may mắn

幸亏你提醒了我。
Xìngkuī nǐ tíxǐng le wǒ.
May mà bạn nhắc tôi.

幸亏带了雨伞。
Xìngkuī dài le yǔsǎn.
May là tôi mang theo ô.

9. 人家 / rénjiā / (đại từ) (nhân gia): người ta, người khác

你不能随便进人家的房间。
Nǐ bù néng suíbiàn jìn rénjiā de fángjiān.
Bạn không được tự tiện vào phòng người khác.

人家已经告诉你了。
Rénjiā yǐjīng gàosu nǐ le.
Người ta đã nói với bạn rồi.

10. 要不然 / yàobùrán / (liên từ) (yếu bất nhiên): bằng không thì, nếu không thì

你得快点,要不然迟到了。
Nǐ děi kuài diǎn, yàobùrán chídào le.
Bạn phải nhanh lên, không thì muộn mất.

赶快走,要不然我们赶不上车。
Gǎnkuài zǒu, yàobùrán wǒmen gǎn bù shàng chē.
Đi nhanh lên, nếu không chúng ta lỡ xe mất.

11. 幸运 / xìngyùn / (tính từ) (hạnh vận): vận may, may mắn

他真幸运,中奖了。
Tā zhēn xìngyùn, zhòngjiǎng le.
Anh ấy thật may mắn, trúng thưởng rồi.

能遇见你真是我的幸运。
Néng yùjiàn nǐ zhēn shì wǒ de xìngyùn.
Gặp được bạn là may mắn của tôi.

12. 千万 / qiānwàn / (phó từ) (thiên vạn): nhất thiết, phải, chớ

你千万别忘了带护照。
Nǐ qiānwàn bié wàng le dài hùzhào.
Bạn nhất định đừng quên mang hộ chiếu.

千万要小心!
Qiānwàn yào xiǎoxīn!
Nhất định phải cẩn thận đấy!

Bài đọc 1

(友美和铃木一起去看电影)
(Yǒuměi hé Língmù yìqǐ qù kàn diànyǐng)
(Bạn Mỹ và Suzuki cùng đi xem phim)

友美:铃木,快点儿,电影快开演了。
Yǒuměi: Língmù, kuài diǎnr, diànyǐng kuài kāiyǎn le.
Bạn Mỹ: Suzuki, nhanh lên, phim sắp chiếu rồi.

铃木:还有5分钟,来得及。
Língmù: Hái yǒu wǔ fēnzhōng, lái de jí.
Suzuki: Còn 5 phút nữa, kịp mà.

友美:把自行车锁好,别忘了。
Yǒuměi: Bǎ zìxíngchē suǒ hǎo, bié wàng le.
Bạn Mỹ: Khóa xe đạp cẩn thận nhé, đừng quên đấy.

铃木:好。哎,我的钥匙呢?在你那儿吗?
Língmù: Hǎo. Āi, wǒ de yàoshi ne? Zài nǐ nàr ma?
Suzuki: Được. Ơ, chìa khóa của mình đâu nhỉ? Có ở chỗ bạn không?

友美:没有啊。怎么,又丢了?
Yǒuměi: Méiyǒu a. Zěnme, yòu diū le?
Bạn Mỹ: Không có mà. Sao thế, lại mất nữa à?

铃木:奇怪,我放哪儿了?
Língmù: Qíguài, wǒ fàng nǎr le?
Suzuki: Lạ nhỉ, mình để ở đâu ấy nhỉ?

友美:别着急,好好儿找找,不在你书包里?
Yǒuměi: Bié zhāojí, hǎohāor zhǎozhao, bù zài nǐ shūbāo lǐ?
Bạn Mỹ: Đừng lo, tìm kỹ xem nào, không có trong cặp à?

路人:喂,同学,这是你的钥匙吧?
Lùrén: Wèi, tóngxué, zhè shì nǐ de yàoshi ba?
Người qua đường: Này bạn học, đây là chìa khóa của bạn phải không?

铃木:真是我的钥匙,你在哪儿捡到的?
Língmù: Zhēn shì wǒ de yàoshi, nǐ zài nǎr jiǎn dào de?
Suzuki: Đúng là của mình rồi, bạn nhặt được ở đâu thế?

路人:就在前边,离售票处不远。
Lùrén: Jiù zài qiánbian, lí shòupiàochù bù yuǎn.
Người qua đường: Ở ngay phía trước, gần chỗ bán vé thôi.

铃木:哦,谢谢。
Língmù: Ò, xièxie.
Suzuki: Ồ, cảm ơn bạn nhiều nhé.

友美:幸亏人家帮你捡到了,要不然,又回不了家了。
Yǒuměi: Xìngkuī rénjia bāng nǐ jiǎn dào le, yàobùrán, yòu huí bù liǎo jiā le.
Bạn Mỹ: May là có người nhặt được giúp cậu, không thì lại không về nhà được nữa rồi.

铃木:真幸运啊!
Língmù: Zhēn xìngyùn a!
Suzuki: May mắn thật đấy!

友美:千万别再丢了。
Yǒuměi: Qiānwàn bié zài diū le.
Bạn Mỹ: Nhớ đừng làm mất nữa nhé.

铃木:好,下次一定注意。
Língmù: Hǎo, xià cì yídìng zhùyì.
Suzuki: Vâng, lần sau mình sẽ chú ý hơn.

Từ mới 2

1. 报名 / bàomíng / (động từ) (báo danh): đăng ký, ghi tên

我想报名参加比赛。
Wǒ xiǎng bàomíng cānjiā bǐsài.
Tôi muốn đăng ký tham gia cuộc thi.

他们已经报名了。
Tāmen yǐjīng bàomíng le.
Họ đã đăng ký rồi.

2. 志 愿者 / zhìyuànzhě / (danh từ) (chí nguyện giả): tình nguyện viên

他是一名志愿者。
Tā shì yì míng zhìyuànzhě.
Anh ấy là một tình nguyện viên.

志愿者们帮助打扫街道。
Zhìyuànzhěmen bāngzhù dǎsǎo jiēdào.
Các tình nguyện viên giúp quét dọn đường phố.

3. 校园 / xiàoyuán / (danh từ) (hiệu viên): sân trường

校园里种了很多树。
Xiàoyuán lǐ zhòng le hěn duō shù.
Trong sân trường trồng nhiều cây.

我很喜欢我们的校园。
Wǒ hěn xǐhuān wǒmen de xiàoyuán.
Tôi rất thích sân trường của chúng tôi.

4. 人们 / rénmen / (danh từ) (nhân môn): mọi người, người ta

人们在公园散步。
Rénmen zài gōngyuán sànbù.
Mọi người đang đi dạo trong công viên.

节日期间人们很快乐。
Jiérì qījiān rénmen hěn kuàilè.
Trong dịp lễ, mọi người rất vui vẻ.

5. 从来 / cónglái / (phó từ) (tòng lai): luôn luôn, từ trước tới nay

我从来没见过他。
Wǒ cónglái méi jiànguò tā.
Tôi chưa bao giờ gặp anh ấy.

他从来不迟到。
Tā cónglái bù chídào.
Anh ấy chưa bao giờ đi trễ.

6. 垃圾 / lājī / (danh từ) (lạp kê): rác, rác rưởi

不要乱扔垃圾。
Bú yào luàn rēng lājī.
Không được vứt rác bừa bãi.

请把垃圾带走。
Qǐng bǎ lājī dài zǒu.
Xin hãy mang rác đi.

7. / rēng / (động từ) (ném): ném, quăng

他把瓶子扔进垃圾桶。
Tā bǎ píngzi rēng jìn lājītǒng.
Anh ấy ném chai vào thùng rác.

别把东西乱扔在地上。
Bié bǎ dōngxi luàn rēng zài dìshàng.
Đừng ném đồ lung tung trên sàn.

8. 垃圾箱 / lājīxiāng / (danh từ) (lạp kê tương): thùng rác

教室里放了两个垃圾箱。
Jiàoshì lǐ fàng le liǎng gè lājīxiāng.
Trong lớp có đặt hai thùng rác.

请把垃圾扔进垃圾箱。
Qǐng bǎ lājī rēng jìn lājīxiāng.
Hãy vứt rác vào thùng rác.

9. / quàn / (động từ) (khuyến): khuyên, nhắc nhở, khích lệ

我劝他早点休息。
Wǒ quàn tā zǎodiǎn xiūxi.
Tôi khuyên anh ấy nghỉ ngơi sớm.

他一直劝我别放弃。
Tā yìzhí quàn wǒ bié fàngqì.
Anh ấy luôn khuyên tôi đừng từ bỏ.

10. 节约 / jiéyuē / (động từ) (tiết ước): tiết kiệm

我们应该节约用水。
Wǒmen yīnggāi jiéyuē yòng shuǐ.
Chúng ta nên tiết kiệm nước.

节约时间就是延长生命。
Jiéyuē shíjiān jiù shì yáncháng shēngmìng.
Tiết kiệm thời gian là kéo dài cuộc sống.

11. 海报 / hǎibào / (danh từ) (hải báo): áp phích, poster

墙上贴着一张海报。
Qiáng shàng tiē zhe yì zhāng hǎibào.
Trên tường dán một tấm áp phích.

这张海报很有创意。
Zhè zhāng hǎibào hěn yǒu chuàngyì.
Tấm poster này rất sáng tạo.

Bài đọc 2

(友美和铃木想报名参加志愿者,作环保宣传)
(Yǒuměi hé Língmù xiǎng bàomíng cānjiā zhìyuànzhě, zuò huánbǎo xuānchuán)
(Bạn Mỹ và Suzuki muốn đăng ký tham gia hoạt động tình nguyện tuyên truyền bảo vệ môi trường)

友美:下个星期是环保宣传周,我想报名参加志愿者活动。
Yǒuměi: Xià ge xīngqī shì huánbǎo xuānchuán zhōu, wǒ xiǎng bàomíng cānjiā zhìyuànzhě huódòng.
Bạn Mỹ: Tuần sau là tuần lễ tuyên truyền bảo vệ môi trường, mình muốn đăng ký tham gia hoạt động tình nguyện.

铃木:好啊,我和你一起参加。怎么报名?
Língmù: Hǎo a, wǒ hé nǐ yìqǐ cānjiā. Zěnme bàomíng?
Suzuki: Hay đấy, mình tham gia cùng bạn. Đăng ký thế nào?

友美:只要在网上发个邮件就可以了,很简单。
Yǒuměi: Zhǐ yào zài wǎngshàng fā ge yóujiàn jiù kěyǐ le, hěn jiǎndān.
Bạn Mỹ: Chỉ cần gửi một email đăng ký trên mạng là được, rất đơn giản.

铃木:我们都要做些什么呢?
Língmù: Wǒmen dōu yào zuò xiē shénme ne?
Suzuki: Vậy chúng ta sẽ làm những gì?

友美:我们可以在校园里宣传,也可以跟其他志愿者一起,到路边向人们宣传。
Yǒuměi: Wǒmen kěyǐ zài xiàoyuán lǐ xuānchuán, yě kěyǐ gēn qítā zhìyuànzhě yìqǐ, dào lùbiān xiàng rénmen xuānchuán.
Bạn Mỹ: Mình có thể tuyên truyền trong khuôn viên trường, cũng có thể cùng các tình nguyện viên khác ra đường phát tờ rơi tuyên truyền.

铃木:好啊,在中国,我还从来没参加过这样的活动呢。
Língmù: Hǎo a, zài Zhōngguó, wǒ hái cónglái méi cānjiā guò zhèyàng de huódòng ne.
Suzuki: Hay đấy, ở Trung Quốc mình chưa từng tham gia hoạt động như thế này bao giờ.

友美:我们可以提醒人们把垃圾扔到垃圾箱里,可以劝人们节约用水。
Yǒuměi: Wǒmen kěyǐ tíxǐng rénmen bǎ lājī rēng dào lājīxiāng lǐ, kěyǐ quàn rénmen jiéyuē yòng shuǐ.
Bạn Mỹ: Mình có thể nhắc mọi người vứt rác đúng nơi quy định, khuyên họ tiết kiệm nước.

铃木:对,还可以劝他们少开车,多走路。
Língmù: Duì, hái kěyǐ quàn tāmen shǎo kāichē, duō zǒulù.
Suzuki: Đúng, cũng có thể khuyên họ ít đi xe, đi bộ nhiều hơn.

友美:对了,你会画画儿,你可以把这些画成海报。
Yǒuměi: Duì le, nǐ huì huà huàr, nǐ kěyǐ bǎ zhèxiē huà chéng hǎibào.
Bạn Mỹ: À đúng rồi, bạn biết vẽ mà, bạn có thể vẽ thành áp phích tuyên truyền.

铃木:这主意不错,我回去试试。
Língmù: Zhè zhǔyi búcuò, wǒ huíqù shìshi.
Suzuki: Ý kiến hay đấy, mình sẽ về thử làm.

Ngữ pháp – Câu trọng điểm

1.【提醒】 – Nhắc nhở

快点儿,电影快开演了。
Kuài diǎnr, diànyǐng kuài kāiyǎn le.
Nhanh lên, phim sắp chiếu rồi!

把自行车锁好,别忘了。
Bǎ zìxíngchē suǒ hǎo, bié wàng le.
Khóa xe đạp cẩn thận nhé, đừng quên.

千万别再丢了。
Qiānwàn bié zài diū le.
Nhớ đừng làm mất nữa nhé!

2.【庆幸】 – Vui mừng, may mắn

幸亏人家帮你捡到了,要不然,又回不了家了。
Xìngkuī rénjia bāng nǐ jiǎn dào le, yàobùrán, yòu huí bù liǎo jiā le.
May mà có người nhặt được cho cậu, không thì lại không về nhà được.

真幸运啊!
Zhēn xìngyùn a!
May mắn thật đấy!

3.【列举】– Liệt kê

我们可以在校园里,也可以到路边向人们宣传。
Wǒmen kěyǐ zài xiàoyuán lǐ, yě kěyǐ dào lùbiān xiàng rénmen xuānchuán.
Chúng ta có thể tuyên truyền trong trường học hoặc ra đường phát tờ rơi cho mọi người.

我们可以提醒人们把垃圾扔到垃圾箱里,可以劝人们节约用水,还可以劝他们少开车。
Wǒmen kěyǐ tíxǐng rénmen bǎ lājī rēng dào lājīxiāng lǐ, kěyǐ quàn rénmen jiéyuē yòng shuǐ, hái kěyǐ quàn tāmen shǎo kāichē.
Chúng ta có thể nhắc mọi người vứt rác đúng chỗ, tiết kiệm nước và đi xe ít hơn.

我们可以宣传、发海报,还可以发一些环保资料。
Wǒmen kěyǐ xuānchuán, fā hǎibào, hái kěyǐ fā yìxiē huánbǎo zīliào.
Chúng ta có thể tuyên truyền, phát áp phích, còn có thể phát một số tài liệu về môi trường.

Sau khi học xong bài 20 bạn đã thành thạo cấu trúc câu hữu ích để nhắc nhở, liệt kê và thể hiện sự may mắn, và khơi gợi tinh thần bảo vệ môi trường thông qua hoạt động tình nguyện. Qua hai đoạn hội thoại sinh động, bạn được rèn luyện khả năng ứng biến linh hoạt trong giao tiếp hằng ngày và nâng cao nhận thức cộng đồng.

→ Xem tiếp Bài 21 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button