Bài 19 với chủ đề “Tớ đang viết đơn xin việc” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 đưa người học đến với chủ đề rất thiết thực là viết đơn xin việc bằng tiếng Trung và chuẩn bị hồ sơ cá nhân. Qua các đoạn hội thoại, bạn sẽ được làm quen với những từ vựng và mẫu câu liên quan đến tìm việc, nộp hồ sơ, kinh nghiệm làm việc.
← Xem lại Bài 18 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 继续 / jìxù / (động từ) (kế tục): tiếp tục, nối tiếp
请继续你的工作。
Qǐng jìxù nǐ de gōngzuò.
Xin hãy tiếp tục công việc của bạn.
雨还在继续下着。
Yǔ hái zài jìxù xiàzhe.
Mưa vẫn đang tiếp tục rơi.
2. 接着 / jiēzhe / (động từ) (tiếp trước): tiếp tục
吃完饭接着开会。
Chī wán fàn jiēzhe kāihuì.
Ăn cơm xong rồi tiếp tục họp.
他接着说了下去。
Tā jiēzhe shuō le xiàqù.
Anh ấy tiếp tục nói.
3. 专业 / zhuānyè / (danh từ) (chuyên nghiệp): môn, bộ môn, chuyên ngành
他的专业是计算机。
Tā de zhuānyè shì jìsuànjī.
Chuyên ngành của anh ấy là máy tính.
我想换一个专业。
Wǒ xiǎng huàn yí gè zhuānyè.
Tôi muốn đổi chuyên ngành.
4. 方面 / fāngmiàn / (danh từ) (phương diện): phương diện, khía cạnh
他在各方面都很优秀。
Tā zài gè fāngmiàn dōu hěn yōuxiù.
Anh ấy xuất sắc ở mọi phương diện.
健康是最重要的方面。
Jiànkāng shì zuì zhòngyào de fāngmiàn.
Sức khỏe là phương diện quan trọng nhất.
5. 律师 / lǜshī / (danh từ) (luật sư): luật sư
他是一名优秀的律师。
Tā shì yì míng yōuxiù de lǜshī.
Anh ấy là một luật sư xuất sắc.
我需要找一个律师帮忙。
Wǒ xūyào zhǎo yí gè lǜshī bāngmáng.
Tôi cần tìm một luật sư để giúp đỡ.
6. 事务所 / shìwùsuǒ / (danh từ) (sự vụ sở): cơ quan, văn phòng
他在一家律师事务所工作。
Tā zài yì jiā lǜshī shìwùsuǒ gōngzuò.
Anh ấy làm việc tại một văn phòng luật.
事务所里有很多文件。
Shìwùsuǒ lǐ yǒu hěn duō wénjiàn.
Trong văn phòng có rất nhiều tài liệu.
7. 接 / jiē / (động từ) (tiếp): nhận, tiếp nhận
请接一下电话。
Qǐng jiē yíxià diànhuà.
Làm ơn nhận cuộc gọi.
我去车站接朋友。
Wǒ qù chēzhàn jiē péngyǒu.
Tôi đi đón bạn ở bến xe.
8. 啊 / a / (trợ từ) (a): này, nào (dùng cuối câu liệt kê)
苹果啊,香蕉啊,我都喜欢。
Píngguǒ a, xiāngjiāo a, wǒ dōu xǐhuān.
Táo này, chuối này, tôi đều thích.
书啊,笔啊,桌子啊,很多东西要搬。
Shū a, bǐ a, zhuōzi a, hěn duō dōngxi yào bān.
Sách, bút, bàn, nhiều thứ phải chuyển.
9. 传真 / chuánzhēn / (danh từ) (truyền chân): bản fax
请把文件传真给我。
Qǐng bǎ wénjiàn chuánzhēn gěi wǒ.
Làm ơn fax tài liệu cho tôi.
传真已经收到。
Chuánzhēn yǐjīng shōudào.
Bản fax đã nhận được.
10. 主管 / zhǔguǎn / (danh từ) (chủ quản): chủ nhiệm, người phụ trách
他是销售部的主管。
Tā shì xiāoshòubù de zhǔguǎn.
Anh ấy là người phụ trách bộ phận kinh doanh.
主管正在开会。
Zhǔguǎn zhèngzài kāihuì.
Người phụ trách đang họp.
11. 经验 / jīngyàn / (danh từ) (kinh nghiệm): kinh nghiệm
他有丰富的工作经验。
Tā yǒu fēngfù de gōngzuò jīngyàn.
Anh ấy có kinh nghiệm làm việc phong phú.
经验是靠积累来的。
Jīngyàn shì kào jīlěi lái de.
Kinh nghiệm có được là nhờ tích lũy.
12. 推荐 / tuījiàn / (động từ) (thôi tiến): giới thiệu, tiến cử
他向公司推荐了我。
Tā xiàng gōngsī tuījiàn le wǒ.
Anh ấy giới thiệu tôi cho công ty.
请推荐一家好吃的餐厅。
Qǐng tuījiàn yì jiā hǎochī de cāntīng.
Xin giới thiệu một nhà hàng ngon.
Bài đọc 1
(杰森和汉娜在说毕业后的打算)
(Jiésēn hé Hànnà zài shuō bìyè hòu de dǎsuàn)
(Jason và Hanna đang nói về kế hoạch sau khi tốt nghiệp)
汉娜:这个学期结束以后,你还想继续学习吗?
Hànnà: Zhège xuéqī jiéshù yǐhòu, nǐ hái xiǎng jìxù xuéxí ma?
Hanna: Sau khi học kỳ này kết thúc, bạn còn muốn học tiếp không?
杰森:我不想接着学了,我想找工作。
Jiésēn: Wǒ bù xiǎng jiēzhe xué le, wǒ xiǎng zhǎo gōngzuò.
Jason: Mình không muốn học tiếp nữa, mình muốn tìm việc làm.
汉娜:是回国工作还是留在中国?
Hànnà: Shì huíguó gōngzuò háishì liú zài Zhōngguó?
Hanna: Là về nước làm việc hay ở lại Trung Quốc?
杰森:我不想回国,最好能在这里找到一份工作。
Jiésēn: Wǒ bù xiǎng huíguó, zuì hǎo néng zài zhèlǐ zhǎodào yífèn gōngzuò.
Jason: Mình không muốn về nước, tốt nhất là tìm được một công việc ở đây.
汉娜:那你想找什么样的工作呢?
Hànnà: Nà nǐ xiǎng zhǎo shénme yàng de gōngzuò ne?
Hanna: Thế bạn muốn tìm công việc như thế nào?
杰森:我的专业是法律,我当然希望找法律方面的工作,但是这方面的工作太难找了。
Jiésēn: Wǒ de zhuānyè shì fǎlǜ, wǒ dāngrán xīwàng zhǎo fǎlǜ fāngmiàn de gōngzuò, dànshì zhè fāngmiàn de gōngzuò tài nán zhǎo le.
Jason: Ngành học của mình là luật, tất nhiên mình hy vọng tìm được công việc liên quan đến pháp luật, nhưng công việc trong lĩnh vực này quá khó tìm.
汉娜:你不是在一个律师事务所实习过吗?
Hànnà: Nǐ bù shì zài yí ge lǜshī shìwùsuǒ shíxí guò ma?
Hanna: Cậu chẳng phải đã từng thực tập tại một văn phòng luật sư sao?
杰森:是啊,但是实习的时候,我们做的都是很简单的工作,在办公室接电话啊、收传真、发传真什么的。
Jiésēn: Shì a, dànshì shíxí de shíhòu, wǒmen zuò de dōu shì hěn jiǎndān de gōngzuò, zài bàngōngshì jiē diànhuà a, shōu chuánzhēn, fā chuánzhēn shénme de.
Jason: Đúng vậy, nhưng khi thực tập, bọn mình chỉ làm những công việc rất đơn giản, như nhận điện thoại, nhận fax, gửi fax trong văn phòng thôi.
汉娜:那你也得试一下啊。
Hànnà: Nà nǐ yě děi shì yíxià a.
Hanna: Vậy cậu cũng phải thử xem chứ.
杰森:我已经问过主管了,他说他们需要有经验的律师。
Jiésēn: Wǒ yǐjīng wèn guò zhǔguǎn le, tā shuō tāmen xūyào yǒu jīngyàn de lǜshī.
Jason: Mình đã hỏi người quản lý rồi, họ nói cần những luật sư có kinh nghiệm.
汉娜:太可惜了。
Hànnà: Tài kěxī le.
Hanna: Tiếc thật đấy.
杰森:但是他给我写了推荐信,让我去别的公司试一试。
Jiésēn: Dànshì tā gěi wǒ xiě le tuījiànxìn, ràng wǒ qù bié de gōngsī shì yíshì.
Jason: Nhưng anh ấy đã viết thư giới thiệu cho mình, bảo mình thử xin ở công ty khác.
Từ mới 2
1. 简历 / jiǎnlì / (danh từ) (giản lịch): sơ yếu lý lịch
请把你的简历发给我。
Qǐng bǎ nǐ de jiǎnlì fā gěi wǒ.
Xin gửi sơ yếu lý lịch của bạn cho tôi.
这份简历写得很好。
Zhè fèn jiǎnlì xiě de hěn hǎo.
Bản sơ yếu lý lịch này viết rất tốt.
2. 个人 / gèrén / (danh từ) (cá nhân): cá nhân
这是我的个人意见。
Zhè shì wǒ de gèrén yìjiàn.
Đây là ý kiến cá nhân của tôi.
个人信息要保护好。
Gèrén xìnxī yào bǎohù hǎo.
Thông tin cá nhân cần được bảo vệ tốt.
3. 信息 / xìnxī / (danh từ) (tín tức): thông tin
互联网让我们获得更多信息。
Hùliánwǎng ràng wǒmen huòdé gèng duō xìnxī.
Internet giúp chúng ta có được nhiều thông tin hơn.
请及时更新信息。
Qǐng jíshí gēngxīn xìnxī.
Xin hãy cập nhật thông tin kịp thời.
4. 教育 / jiàoyù / (danh từ) (giáo dục): giáo dục, đào tạo
教育对孩子很重要。
Jiàoyù duì háizi hěn zhòngyào.
Giáo dục rất quan trọng đối với trẻ em.
他接受了良好的教育。
Tā jiēshòu le liánghǎo de jiàoyù.
Anh ấy đã nhận được nền giáo dục tốt.
5. 经历 / jīnglì / (danh từ) (kinh lịch): những việc đã trải qua
他的经历很丰富。
Tā de jīnglì hěn fēngfù.
Kinh nghiệm sống của anh ấy rất phong phú.
每个人都有不同的经历。
Měi gè rén dōu yǒu bùtóng de jīnglì.
Mỗi người đều có những trải nghiệm khác nhau.
6. 只要 / zhǐyào / (liên từ) (chỉ yếu): chỉ cần, miễn là
只要努力,就一定能成功。
Zhǐyào nǔlì, jiù yídìng néng chénggōng.
Chỉ cần cố gắng, nhất định sẽ thành công.
只要你来,我就高兴。
Zhǐyào nǐ lái, wǒ jiù gāoxìng.
Chỉ cần bạn đến, tôi sẽ rất vui.
7. 得到 / dédào / (động từ) (đắc đáo): đạt được, nhận được
他得到了老师的表扬。
Tā dédào le lǎoshī de biǎoyáng.
Anh ấy nhận được lời khen từ thầy cô.
努力工作才能得到回报。
Nǔlì gōngzuò cáinéng dédào huíbào.
Chỉ có làm việc chăm chỉ mới nhận được đền đáp.
8. 外卖 / wàimài / (danh từ) (ngoại mại): mua mang đi
我今天点了外卖。
Wǒ jīntiān diǎn le wàimài.
Hôm nay tôi đã gọi đồ ăn mang về.
外卖服务很方便。
Wàimài fúwù hěn fāngbiàn.
Dịch vụ mua mang đi rất tiện lợi.
9. 销售 / xiāoshòu / (động từ) (tiêu thụ): bán, tiêu thụ
他在一家销售公司工作。
Tā zài yì jiā xiāoshòu gōngsī gōngzuò.
Anh ấy làm việc tại một công ty bán hàng.
这款手机销售得很好。
Zhè kuǎn shǒujī xiāoshòu de hěn hǎo.
Mẫu điện thoại này bán rất chạy.
10. 推销 / tuīxiāo / (động từ) (thôi tiêu): chào hàng, đẩy mạnh tiêu thụ
他们正在推销新产品。
Tāmen zhèngzài tuīxiāo xīn chǎnpǐn.
Họ đang quảng bá sản phẩm mới.
他每天要推销很多商品。
Tā měitiān yào tuīxiāo hěn duō shāngpǐn.
Mỗi ngày anh ấy phải chào hàng rất nhiều sản phẩm.
11. 祝 / zhù / (động từ) (chúc): chúc, cầu chúc, mong
祝你生日快乐!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
我祝你一路顺风。
Wǒ zhù nǐ yílù shùnfēng.
Tôi chúc bạn thượng lộ bình an.
12. 成功 / chénggōng / (động từ) (thành công): thành công
他终于成功了。
Tā zhōngyú chénggōng le.
Cuối cùng anh ấy cũng đã thành công.
成功需要坚持不懈。
Chénggōng xūyào jiānchí bùxiè.
Thành công cần sự kiên trì không ngừng.
Bài đọc 2
(汉娜在准备简历)
(Hànnà zài zhǔnbèi jiǎnlì)
(Hanna đang chuẩn bị hồ sơ xin việc)
友美:汉娜,你在忙什么呢?
Yǒuměi: Hànnà, nǐ zài máng shénme ne?
Bạn Mỹ: Hanna, bạn đang bận gì vậy?
汉娜:我在准备自己的简历。
Hànnà: Wǒ zài zhǔnbèi zìjǐ de jiǎnlì.
Hanna: Mình đang chuẩn bị hồ sơ xin việc.
友美:哦,开始找工作了。
Yǒuměi: Ò, kāishǐ zhǎo gōngzuò le.
Bạn Mỹ: Ồ, bắt đầu tìm việc rồi à.
汉娜:对,我想试一试。你帮我看看,这样写行吗?
Hànnà: Duì, wǒ xiǎng shì yí shì. Nǐ bāng wǒ kànkan, zhèyàng xiě xíng ma?
Hanna: Đúng, mình muốn thử. Bạn giúp mình xem, viết như vậy ổn không?
友美:好,我看看。个人信息、教育经历、兴趣爱好,很好,这几个方面都很重要。工作经历还没写呢。
Yǒuměi: Hǎo, wǒ kànkan. Gèrén xìnxī, jiàoyù jīnglì, xìngqù àihào, hěn hǎo, zhè jǐ ge fāngmiàn dōu hěn zhòngyào. Gōngzuò jīnglì hái méi xiě ne.
Bạn Mỹ: Được, để mình xem. Thông tin cá nhân, quá trình học tập, sở thích đều có rồi, rất tốt, những phần này đều quan trọng. Còn phần kinh nghiệm làm việc chưa viết đấy.
汉娜:我正想问你呢,打工、实习都要写进去吗?
Hànnà: Wǒ zhèng xiǎng wèn nǐ ne, dǎgōng, shíxí dōu yào xiě jìnqù ma?
Hanna: Mình đang định hỏi bạn đây, đi làm thêm, thực tập đều phải ghi vào à?
友美:只要对得到这份工作有帮助,就可以写。
Yǒuměi: Zhǐyào duì dédào zhè fèn gōngzuò yǒu bāngzhù, jiù kěyǐ xiě.
Bạn Mỹ: Chỉ cần những kinh nghiệm đó có ích cho việc xin việc thì nên ghi vào.
汉娜:哦,明白了。我送过外卖,教过英语,做过导游,实习时当过秘书,这些都可以写在简历里,对吗?
Hànnà: Ò, míngbai le. Wǒ sòng guò wàimài, jiāo guò Yīngyǔ, zuò guò dǎoyóu, shíxí shí dāng guò mìshū, zhèxiē dōu kěyǐ xiě zài jiǎnlì lǐ, duì ma?
Hanna: À, mình hiểu rồi. Mình từng giao đồ ăn, dạy tiếng Anh, làm hướng dẫn viên, lúc thực tập thì làm thư ký, những việc này đều có thể ghi vào đúng không?
友美:你找的是什么工作?
Yǒuměi: Nǐ zhǎo de shì shénme gōngzuò?
Bạn Mỹ: Bạn định tìm công việc gì?
汉娜:是一家公司市场部的销售,向客户推销产品。
Hànnà: Shì yì jiā gōngsī shìchǎng bù de xiāoshòu, xiàng kèhù tuīxiāo chǎnpǐn.
Hanna: Là làm bán hàng ở phòng marketing của một công ty, giới thiệu sản phẩm cho khách hàng.
友美:没问题,这些都可以。别忘了,还要写上推荐人。
Yǒuměi: Méi wèntí, zhèxiē dōu kěyǐ. Bié wàng le, hái yào xiě shàng tuījiànrén.
Bạn Mỹ: Không vấn đề gì, những việc đó đều có thể ghi. Đừng quên còn phải ghi người giới thiệu nữa nhé.
汉娜:哦,对,推荐人。我的老师和实习时的主管,他们都给我写了推荐信。
Hànnà: Ò, duì, tuījiànrén. Wǒ de lǎoshī hé shíxí shí de zhǔguǎn, tāmen dōu gěi wǒ xiě le tuījiànxìn.
Hanna: À đúng, người giới thiệu. Giáo viên và quản lý của mình lúc thực tập đều đã viết thư giới thiệu cho mình.
友美:太好了,祝你成功!
Yǒuměi: Tài hǎo le, zhù nǐ chénggōng!
Bạn Mỹ: Tuyệt quá, chúc bạn thành công!
汉娜:谢谢你。我要是能得到这份工作就好了。
Hànnà: Xièxie nǐ. Wǒ yàoshi néng dédào zhè fèn gōngzuò jiù hǎo le.
Hanna: Cảm ơn bạn. Nếu mình có thể tìm được công việc này thì tốt quá.
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【列举】– Liệt kê
我们实习的时候,工作就是发传真、接电话什么的。
Wǒmen shíxí de shíhòu, gōngzuò jiù shì fā chuánzhēn, jiē diànhuà shénme de.
Khi chúng mình thực tập, công việc chỉ là gửi fax, nghe điện thoại, v.v.
我们在办公室接电话啊、收传真啊、发传真啊,都是最简单的工作。
Wǒmen zài bàngōngshì jiē diànhuà a, shōu chuánzhēn a, fā chuánzhēn a, dōu shì zuì jiǎndān de gōngzuò.
Bọn mình trong văn phòng thì nghe điện thoại, nhận fax, gửi fax, toàn là những việc đơn giản nhất.
我们的工作就是些什么接电话啊、收传真啊、发传真啊, 都挺简单的。
Wǒmen de gōngzuò jiù shì xiē shénme jiē diànhuà a, shōu chuánzhēn a, fā chuánzhēn a, dōu tǐng jiǎndān de.
Công việc của bọn mình là mấy việc như nghe điện thoại, nhận fax, gửi fax, đều khá đơn giản.
2,【条件】– Điều kiện
只要对得到这份工作有帮助,就可以写。
Zhǐyào duì dédào zhè fèn gōngzuò yǒu bāngzhù, jiù kěyǐ xiě.
Chỉ cần có ích cho việc xin được công việc này thì có thể viết vào.
我可以帮你,你只要东西不太多。
Wǒ kěyǐ bāng nǐ, nǐ zhǐyào dōngxī bù tài duō.
Mình có thể giúp cậu, chỉ cần đồ không quá nhiều thôi.
字只要清楚就行。
Zì zhǐyào qīngchu jiù xíng.
Chỉ cần chữ viết rõ ràng là được.
3.【希望】– Hy vọng
我不想回国,最好能在这里找到一份工作。
Wǒ bù xiǎng huíguó, zuì hǎo néng zài zhèlǐ zhǎodào yí fèn gōngzuò.
Mình không muốn về nước, tốt nhất là có thể tìm được một công việc ở đây.
我当然希望找法律方面的工作。
Wǒ dāngrán xīwàng zhǎo fǎlǜ fāngmiàn de gōngzuò.
Tất nhiên là mình hy vọng tìm được công việc liên quan đến pháp luật.
我要是真能得到这份工作就好了。
Wǒ yàoshi zhēn néng dédào zhè fèn gōngzuò jiù hǎo le.
Nếu mình thực sự có được công việc này thì tốt biết mấy.
Qua bài học này, bạn đã có thể viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Trung, nói về chuyên ngành, kinh nghiệm và định hướng nghề nghiệp, đồng thời rèn luyện khả năng thuyết phục và tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung.
→ Xem tiếp Bài 20 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2