Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

Chào mừng các bạn đến với Bài 3: 我吃了早饭就来 (Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay) phiên bản 3 của Giáo trình Hán ngữ 3 trong bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển.

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách diễn đạt trình tự hành động trong tiếng Trung, sử dụng cấu trúc “……了……就……” để thể hiện rằng một hành động xảy ra ngay sau khi hành động khác kết thúc.

b3 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

Ngoài ra, bài học còn giúp bạn làm quen với cách diễn đạt thời gian, thói quen sinh hoạt hàng ngày và cách trả lời linh hoạt trong các cuộc hội thoại. Hãy cùng bắt đầu bài học để mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung của bạn nhé!

← Xem lại: Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Mary khóc rồi

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. /tào – sáo/ bộ, tập

套 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

一套房子

  • /Yī tào fángzi/
  • một căn nhà

两套课本

  • /liǎng tào kèběn/
  • hai bộ sách giáo khoa

几套衣服

  • /jǐ tào yīfu/
  • vài bộ quần áo (gồm cả áo và quần)

2. 房子 /fángzi – phòng tử/ nhà, nhà cửa

房 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     子 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

上次您看了几套房子?

  • /Shàng cì nín kànle jǐ tào fángzi?/
  • Lần trước anh đã xem bao nhiêu căn nhà?

我家新组的房子很漂亮

  • /Wǒjiā xīn zū de fángzi hěn piàoliang/
  • Căn nhà mới thuê của nhà tôi rất đẹp.

在河内买一套房子很难

  • /Zài hénèi mǎi yī tào fángzi hěn nán./
  • Mua nhà ở Hà Nội rất khó.

3. 满意 /mǎnyì – mãn ý/ hài lòng, thỏa mãn

满 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    意 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

看了四套房子,都不是太满意

  • /Kànle sì tào fángzi, dōu bùshì tài mǎnyì./
  • Đã xem 4 ngôi nhà, tôi đều không hài lòng lắm.

我对刚看的房子很满意

  • /Wǒ duì gāng kàn de fángzi hěn mǎnyì./
  • Tôi rất hài lòng với ngôi nhà vừa xem.

要是你不满意,我们就再去看几套房子

  • /Yàoshi nǐ bù mǎnyì, wǒmen jiù zài qù kàn jǐ tào fángzi./
  • Nếu anh chưa hài lòng, chúng ta lại đi xem thêm một vài ngôi nhà nữa.

4. 有的 /yǒu de – hữu đích/ một số, có cái, có người, có loại

有 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    的 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

我们家的人有的喜欢游泳,有的喜欢打篮球。

  • /Wǒmen jiā de rén yǒu de xǐhuān yóuyǒng, yǒu de xǐhuān dǎ lánqiú./
  • Thành viên trong gia đình chúng tôi có người thích bơi lội, có người thích chơi bóng rổ.

我看的几套房子有的太小,有的太贵。/

  • Wǒ kàn de jǐ tào fángzi yǒu de tài xiǎo, yǒu de tài guì./
  • Các căn nhà tôi xem có cái quá nhỏ, có cái quá đắt.

5. 周围 /zhōu wéi – chu vi/ xung quanh

437203 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    275182 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

我们家的周围很安静

  • /Wǒmen jiā de zhōuwéi hěn ānjìng./
  • Xung quanh ngôi nhà của chúng tôi rất yên tĩnh.

广场的周围有很多高楼。

  • /Guǎngchǎng de zhōuwéi yǒu hěnduō gāolóu./
  • Xung quanh quảng trường có rất nhiều nhà cao tầng.

6. 环境 /huánjìng – hoàn cảnh/ môi trường

环 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    镜 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

那里的周围环境怎么样

  • /Nàlǐ de zhōuwéi huánjìng zěnme yàng?/
  • Môi trường xung quanh ở đó như thế nào?

老师总是说我们要保护环境。

  • /Lǎoshī zǒng shì shuō wǒmen yào bǎohù huánjìng./
  • Thầy giáo luôn nói chúng ta phải bảo vệ môi trường.

7. /luàn – loạn/ lộn xộn, bừa bãi

乱 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

我家的周围环境太乱

  • /Wǒjiā de zhōuwéi huánjìng tài luàn./
  • Môi trường xung quanh nhà tôi rất lộn xộn.

8. 厨房 /chúfáng – trù phòng/ phòng bếp

厨房 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    房 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

我正在打扫厨房

  • /Wǒ zhèngzài dǎsǎo chúfáng./
  • Tôi đang dọn dẹp bếp.
    打扫 /dǎsǎo/ quét dọn

每天晚上六点妈妈在厨房做饭

  • /Měitiān wǎnshàng liù diǎn māmā zài chúfáng zuò fàn./
  • Mẹ tôi nấu ăn trong bếp vào lúc sáu giờ mỗi tối.

9. 卧室 /wòshì – ngọa thất/ phòng ngủ

卧 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    室 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

我们的房子有两间卧室

  • /Wǒmen de fángzi yǒu liǎng jiān wòshì./
  • Ngôi nhà của chúng tôi có hai phòng ngủ.

我们在卧室睡觉

  • /Wǒmen zài wòshì shuìjiào./
  • Chúng tôi ngủ trong phòng ngủ.

10. 客厅 /kètīng – khách thính/ phòng khách

客 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]   厅 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 爸爸在客厅里接待老同学
  • /Bàba zài kètīng lǐ jiēdài lǎo tóngxué./
  • Bố tiếp bạn học cũ ở phòng khách.

11. 面积 /miànjī – diện tích/ diện tích

面 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     ji Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 卧室还可以,但是客厅面积小了一点
  • /Wòshì hái kěyǐ, dànshì kètīng miànjī xiǎole yīdiǎn./
  • Phòng ngủ cũng ổn, nhưng diện tích phòng khách hơi nhỏ một chút.

12. /céng – tầng/ tầng

层 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

这座高楼有18层。

  • /Zhè zuò gāolóu yǒu 18 céng./
  • Toà nhà cao tầng này có 18 tầng.

楼上二十层有八套房子

  • /Lóu shàng èrshí céng yǒu bā tào fángzi./
  • Trên tầng 20 có 8 căn nhà.

13. 平( 方) 米 /píng (fāng) mǐ – bình (phương) mễ/ mét (vuông)

平 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]   611616 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]/>     252189 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 客厅40多平方米,有点大
  • /Kètīng 40 duō píngfāng mǐ, yǒudiǎn dà./
  • Phòng khách rộng hơn 40 mét vuông, có chút to.

14. 上去 /shàngqu – thượng khứ/ lên, đi lên

883997 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    去 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 咱们上去看看吧。
  • /Zánmen shàngqù kàn kàn ba./
  • Chúng ta lên xem đi.

15. 阳光 /yángguāng – dương quang/ ánh nắng, ánh sáng mặt trời

阳 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    光 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 这套房子下午就没有阳光了吧?
  • /Zhè tào fángzi xiàwǔ jiù méiyǒu yángguāngle ba?/
  • Căn nhà này buổi chiều không có ánh sáng mặt trời nhỉ?

16. 还是 /háishi – hoàn thị/ hay là

还 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    是 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 我还是想要下午都有阳光的房子
  • /Wǒ háishì xiǎng yào xiàwǔ dōu yǒu yángguāng de fángzi./
  • Tôi vẫn cần căn nhà mà buổi chiều đều có nắng.

17. 妻子 /qīzi – thê tử/ vợ

妻 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]   子 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 他的妻子在学校工作
  • /Tā de qīzi zài xuéxiào gōngzuò./
  • Vợ anh ấy làm việc ở trường.

18. 堵车 /dǔchē – đổ xa/ tắc đường, tắc xe

堵 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]   车 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

傍晚的时候,街上堵车堵得很厉害

  • /Bàngwǎn de shíhòu, jiē shàng dǔchē dǔ de hěn lìhài./
  • Vào buổi xế chiều, trên đường phố kẹt xe rất nặng nề.

在胡志明市常常堵车堵得很厉害

  • /Zài húzhìmíng shì chángcháng dǔchē dǔ dé hěn lìhài./
  • Ở thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên ùn tắc giao thông nghiêm trọng.

19. /gǎn – cản/ đuổi, lao tới, vội vàng, vội vã

赶 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

我下了课就往回赶。

  • /Wǒ xiàle kè jiù wǎng huí gǎn./
  • Tôi vừa tan học đã nhanh chóng quay trở lại.

我们要赶快回家

  • /Wǒmen yào gǎnkuài huí jiā./
  • Chúng ta phải nhanh chóng về nhà.

20. /cái – tài/ mới

才 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

你怎么现在才来

  • /Nǐ zěnme xiànzài cái lái?/
  • Sao bây giờ anh mới tới vậy?

你怎么才来就要走

  • /Nǐ zěnme cái lái jiù yào zǒu?/
  • Sao bạn vừa tới đã muốn rời đi?

堵车堵的很厉害,现在才能回家

  • /Dǔchē dǔ de hěn lìhài, xiànzài cáinéng huí jiā./
  • Kẹt xe rất kinh khủng, giờ tôi mới có thể về nhà.

21. 要是 /yàoshi – yếu thị/ nếu, nếu như

要 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    是 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 要是明天不下雨,我们会去爬山
  • /Yào shi míngtiān bùxià yǔ, wǒmen huì qù páshān./
  • Nếu ngày mai trời không mưa, chúng tớ sẽ đi leo núi.

22. /zū – tô/ thuê

租 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]
我想租一套新房子

  • /Wǒ xiǎng zū yī tào xīn fángzi./
  • Mình muốn thuê một ngôi nhà mới.

我没有汽车,所以要租一辆

  • /Wǒ méiyǒu qìchē, suǒyǐ yào zū yī liàng./
  • Tôi không có ô tô, vậy nên muốn thuê một chiếc.

23. 房租 /fángzū – phòng tô/ tiền thuê phòng

房 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     租 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

每月房租是多少?

  • /Měi yuè fángzū shì duōshǎo?/
  • Tiền thuê nhà hằng tháng là bao nhiêu?

听说在北京房租很贵。

  • /Tīng shuō zài běijīng fángzū hěn guì./
  • Tôi nghe nói tiền thuê nhà ở Bắc Kinh rất đắt.

24. 虽然 /suīrán – tuy nhiên/ tuy rằng, mặc dù

虽 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    然 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

今天虽然下大雨,可是我还要上学。

  • /Jīntiān suīrán xià dàyǔ, kěshì wǒ hái yào shàngxué./
  • Mặc dù hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn phải đến trường.

虽然他病了,但是他不去医院

  • /Suīrán tā bìngle, dànshì tā bù qù yīyuàn./
  • Mặc dù cậu ấy ốm rồi nhưng cậu ấy không đến bệnh viện.

25. /zhēn – chân/ thật sự, quả thật

真 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]
这套房子真大!

  • /Zhè tào fángzi zhēn dà!/
  • Căn nhà này to thật!

小红的汉字写得真好。

  • /Xiǎo hóng de hànzì xiě dé zhēn hǎo./
  • Tiểu Hồng viết chữ Hán thật sự tốt..

26. /tiáo – điều/ cái, chiếc, còn (sông đường)

条 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]
一条小河

  • /Yītiáo xiǎohé
  • / Một con sông nhỏ

三条鱼

  • /sāntiáo yú/
  • ba con cá

27. /hé – hà/ sông

河 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

河边是一个很大的公园

  • /Hé biān shì yīgè hěn dà de gōngyuán./
  • Bên sông có một công viên lớn.

我们学校附近有一条河。

  • /Wǒmen xuéxiào fùjìn yǒu yītiáo hé./
  • Gần trường học của chúng tôi có một con sông.

29. 方便 /fàngbiàn – phương tiện/ thuận tiện, tiện lợi.

方 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     便 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 他家离车站近,上学很方便。
  • /Tā jiā lí chēzhàn jìn, shàngxué hěn fāngbiàn./
  • Nhà cậu ấy gần bến xe, đi học rất thuận tiện.

28. 交通 /jiāotōng/ – giao thông, phương tiện giao thông

jiao Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]tong Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

我觉得交通很重要。

  • (Wǒ juéde jiāotōng hěn zhòngyào.)
  • (Tôi cho rằng giao thông rất quan trọng.)

30. 公共汽车 /gōnggòng qìchē – công cộng khí xa/ xe buýt

公 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     共 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     汽 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    车 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 我能坐公共汽车去吗
  • /Wǒ néng zuò gōnggòng qìchē qù ma?/
  • Tôi có thể đi xe buýt đi không?

31. /zhàn – trạm/ bến, ga, trạm

站 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

车站

  • /chēzhàn/
  • trạm xe

火车站

  • /huǒchē zhàn/
  • ga tàu

公共汽车站

  • /gōnggòngqìchē zhàn/
  • điểm dừng xe buýt

地铁站

  • /dìtiě zhàn/
  • bến tàu điện ngầm

32. 车站 /chēzhàn – xa trạm/ bến xe

车 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     站 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 他很快就来车站了
  • /Tā hěn kuài jiù lái chēzhànle./
  • Cậu ấy rất nhanh đã tới bến xe rồi.

33. 旁边 /pángbiān – bàng biên/ gần đây

旁 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     边 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

他坐在我旁边

  • /Tā zuò zài wǒ pángbiān./
  • Cậu ấy ngồi cạnh tôi.

马路旁边有很多汽车

  • /Mǎlù pángbiān yǒu hěnduō qìchē./
  • Bên đường có rất nhiều xe ô tô.

34. 地铁 /dìtiě – địa thiết/ tàu điện ngầm

地 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     铁 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

坐地铁很快

  • /Zuò dìtiě hěn kuài./
  • Đi tàu điện ngầm rất nhanh.

车站旁边就是地铁站

  • /Chēzhàn pángbiān jiùshì dìtiě zhàn./
  • Bên cạnh bến xe là ga tàu điện ngầm.

35. 附近 /fùjìn – phụ cận/ lân cận, ở gần

附近 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     近 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

  • 学校附近有医院和体育馆。
  • /Xuéxiào fùjìn yǒu yīyuàn hé tǐyùguǎn./
  • Gần trường có bệnh viện và cung thể thao.

36. 体育馆 /tǐyùguǎn – thể dục quán/ cung thể thao, nhà thi đấu

体 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]    322775 1 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]     馆 Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay [Phiên bản 3]

这里有一座新的体育馆

  • /Zhèlǐ yǒu yīzuò xīn de tǐyùguǎn./
  • Ở đây có một cung thể thao mới.

他每天下午都在体育馆打篮球。

  • /Tā měitiān xiàwǔ dōu zài tǐyùguǎn dǎ lánqiú./
  • Anh ấy chơi bóng rổ ở cung thể thao vào mỗi buổi chiều.

Chú thích

1. Cách sử dụng cấu trúc “hình dung từ + 了 (一) 点儿”

Cấu trúc:

Hình dung từ + 了 (一) 点儿

Đây là cấu trúc biểu thị chưa đạt yêu cầu hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn nào đó, biểu thị không vừa ý.

Ví dụ:

  • 这种毛衣八百块一件,贵了点儿。
    (Zhè zhǒng máoyī bā bǎi kuài yí jiàn, guì le diǎnr.)
    Loại áo len này tám trăm tệ một cái, hơi đắt.
  • 这个语法难了点儿。
    (Zhège yǔfǎ nán le diǎnr.)
    Ngữ pháp này hơi khó.

2. Cách sử dụng từ “还是”

“还是” biểu thị một quyết định được đưa ra sau khi cân nhắc, đối chiếu, so sánh, có ý nghĩa “như thế thì tốt hơn hoặc làm thế sẽ tốt hơn”.

Ví dụ:

  • 我还是想一个人住一个房间,不愿意跟别人一起住。
    (Wǒ háishi xiǎng yí gè rén zhù yí gè fángjiān, bù yuànyì gēn biérén yīqǐ zhù.)
    Tôi vẫn muốn ở một mình trong một phòng, không muốn ở chung với người khác.
  • 天冷了,还是买一件羽绒服吧。
    (Tiān lěng le, háishi mǎi yí jiàn yǔróngfú ba.)
    Trời lạnh rồi, vẫn nên mua một cái áo khoác lông vũ thôi.

Ngữ pháp

Dưới đây là #3 điểm ngữ pháp bạn cần nắm vững hôm nay

1. Cách sử dụng : 就”和“才” “就”và“才”

Phó từ“就”和“才” đều có thể đứng trước động từ làm trạng ngữ。

“就” biểu thị sự việc sắp, không lâu nữa sẽ xảy ra. Ví dụ:

  • 你等一下儿,她就来。
    Nǐ děng yīxiàr, tā jiù lái.
    Bạn đợi một chút, cô ấy sẽ đến ngay.
  • 现在六点,我们六点半就出发。
    Xiànzài liù diǎn, wǒmen liù diǎn bàn jiù chūfā.
    Bây giờ là sáu giờ, chúng tôi sẽ xuất phát lúc sáu giờ rưỡi.

“才” biểu thị sự việc vừa mới xảy ra trước đó không lâu. Ví dụ:

  • 我才到家。
    Wǒ cái dào jiā.
    Tôi vừa mới về đến nhà.
  • 她才来半年汉语就已经说得不错了。
    Tā cái lái bàn nián, Hànyǔ jiù yǐjīng shuō de bùcuò le.
    Cô ấy mới đến đây được nửa năm mà đã nói tiếng Trung khá tốt rồi.

“就” còn biểu thị sự việc xảy ra rất sớm, nhanh chóng, dễ dàng, hoặc tiến hành thuận lợi. Ví dụ:

      • 她来中国以前就学过汉语了。
        Tā lái Zhōngguó yǐqián jiù xué guò Hànyǔ le.
        Cô ấy đã học tiếng Trung trước khi đến Trung Quốc.
      • 不用两个小时,一个小时就到了。
        Bú yòng liǎng gè xiǎoshí, yī gè xiǎoshí jiù dào le.
        Không cần hai tiếng, một tiếng là đã đến rồi.
      • 她吃了两片药就好了。
        Tā chī le liǎng piàn yào jiù hǎo le.
        Cô ấy uống hai viên thuốc là khỏi ngay.
      • 我早就下班了。
        Wǒ zǎo jiù xiàbān le.
        Tôi đã tan làm từ lâu rồi.

“才” biểu thị sự việc diễn ra muộn, chậm và không dễ dàng hoặc tiến hành không thuận lợi. Ví dụ:

      • 他十点钟才起床。
        Tā shí diǎn zhōng cái qǐchuáng.
        Anh ấy mãi đến 10 giờ mới dậy.
      • 八点上课,她八点半才来。
        Bā diǎn shàngkè, tā bā diǎn bàn cái lái.
        Tám giờ học, cô ấy mãi tám giờ rưỡi mới đến.
      • 你怎么现在才来?
        Pinyin: Nǐ zěnme xiànzài cái lái?
        Tiếng Việt: Sao bây giờ bạn mới đến?
      • 20岁才会骑自行车。
        Wǒ èrshí suì cái huì qí zìxíngchē.
        Tôi mãi đến 20 tuổi mới biết đi xe đạp.

2. Cách dùng 要是……就…… Nếu… thì…

“要是……就……” nối 2 vế của câu phức, biểu thị quan hệ giả thiết và kết quả. Ví dụ:

  • 要是你来,就给我打个电话,我去车站接你。
    Yàoshì nǐ lái, jiù gěi wǒ dǎ gè diànhuà, wǒ qù chēzhàn jiē nǐ.
    Nếu bạn đến, thì gọi cho tôi một cuộc điện thoại, tôi sẽ ra ga đón bạn.
  • 要是想家,就给家里打个电话。
    : Yàoshì xiǎng jiā, jiù gěi jiālǐ dǎ gè diànhuà.
    Nếu nhớ nhà, thì hãy gọi điện về nhà.
  • 你要是去,我就去。
    Nǐ yàoshì qù, wǒ jiù qù.
    Nếu bạn đi, thì tôi cũng đi.

3. Cách dùng 虽然……但是…… Mặc dù… nhưng…

“虽然……但是……” nối 2 phần câu, biểu thị quan hệ chuyển ngoặt.
Trước tiên khẳng định và công nhận sự thật trong phần câu sau “虽然”, sau đó nhấn mạnh nội dung ở phần câu sau “但是”. “但是” có thể được dùng riêng lẻ.

  • 他虽然学的时间不长,但是说得很不错。
    Tā suīrán xué de shíjiān bù cháng, dànshì shuō de hěn búcuò.
    Mặc dù anh ấy học trong thời gian không lâu, nhưng nói rất tốt.
  • 这套房子虽然旧,但是周围环境很好。
    Zhè tào fángzi suīrán jiù, dànshì zhōuwéi huánjìng hěn hǎo.
    Căn nhà này mặc dù cũ, nhưng môi trường xung quanh rất tốt.
  • 我也想家,但是不感到寂寞。
    Wǒ yě xiǎng jiā, dànshì bù gǎndào jìmò.
    Tôi cũng nhớ nhà, nhưng không cảm thấy cô đơn.

HỘI THOẠI

Bài học hôm nay gồm hai đoạn hội thoại chính với các nội dung về hoạt động đang diễn ra cùng các môn học đang học trên trường. Hai đoạn hội thoại này sẽ giúp cho các bạn nắm chắc kiến thức khi hỏi về các tình huống đó. Chúc các bạn học tốt!

Bài hội thoại số 1: 我吃了早饭就来了- Tôi ăn sáng xong tới ngay

(小张住的地方离公司太远,他想租一套近点儿的房子。今天他休息,又去看房子了……)
(Chỗ ở của Tiểu Trương cách công ty quá xa vậy nên anh ấy muốn thuê một căn hộ gần nơi làm việc. Hôm nay anh ấy được nghỉ nên đã đi xem vài căn hộ…)

业务员: 张先生,这么早!

  • (Yèwùyuán: Zhāng xiānshēng, zhème zǎo!)
  • Nhân viên môi giới: Anh Trương, sớm thế!

小张: 是啊。我吃了早饭就来了。

  • (Xiǎo Zhāng: Shì a. Wǒ chī le zǎofàn jiù lái le.)
  • Tiểu Trương: Đúng vậy. Tôi ăn sáng xong là đến ngay.

业务员: 我也是。接了您的电话,八点半就到这儿了。

  • (Yèwùyuán: Wǒ yě shì. Jiē le nín de diànhuà, bā diǎn bàn jiù dào zhèr le.)
  • Nhân viên môi giới: Tôi cũng thế. Nhận được cuộc gọi của anh, tám giờ rưỡi tôi đã đến đây rồi.

业务员: 上次您看了几套房子?

  • (Yèwùyuán: Shàng cì nín kàn le jǐ tào fángzi?)
  • Nhân viên môi giới: Lần trước anh đã xem mấy căn hộ rồi?

小张: 看了三套,都不太满意。有的太小,有的周围环境太乱。

  • (Xiǎo Zhāng: Kàn le sān tào, dōu bù tài mǎnyì. Yǒu de tài xiǎo, yǒu de zhōuwéi huánjìng tài luàn.)
  • Tiểu Trương: Tôi đã xem ba căn, nhưng không hài lòng. Có căn thì quá nhỏ, có căn thì môi trường xung quanh quá lộn xộn.

业务员: 我再带您去看几套吧。

  • (Yèwùyuán: Wǒ zài dài nín qù kàn jǐ tào ba.)
  • Nhân viên môi giới: Để tôi đưa anh đi xem thêm vài căn nữa nhé.

(看了房子以后 Sau khi đã xem vài căn hộ)

小张: 这几套房子,厨房、卧室还可以,但是客厅面积小了点儿。有没有大一点儿的?

  • (Xiǎo Zhāng: Zhè jǐ tào fángzi, chúfáng, wòshì hái kěyǐ, dànshì kètīng miànjī xiǎo le diǎnr. Yǒu méiyǒu dà yīdiǎnr de?)
  • Tiểu Trương: Mấy căn hộ này, phòng bếp và phòng ngủ thì được, nhưng diện tích phòng khách hơi nhỏ. Có căn nào rộng hơn không?

业务员: 有,楼上18层有一套,客厅30多平方米。咱们上去看看吧。

  • (Yèwùyuán: Yǒu, lóu shàng 18 céng yǒu yí tào, kètīng 30 duō píngfāng mǐ. Zánmen shàng qù kànkan ba.)
  • Nhân viên môi giới: Có, tầng 18 có một căn, phòng khách rộng hơn 30 mét vuông. Chúng ta lên xem thử nhé.

小张: 这套房子下午就没有阳光了吧?

  • (Xiǎo Zhāng: Zhè tào fángzi xiàwǔ jiù méiyǒu yángguāng le ba?)
  • Tiểu Trương: Căn hộ này buổi chiều không có ánh nắng phải không?

业务员: 是的。

  • (Yèwùyuán: Shì de.)
  • Nhân viên môi giới: Đúng vậy.

小张: 我还是想要上午下午都有阳光的。

  • (Xiǎo Zhāng: Wǒ háishi xiǎng yào shàngwǔ xiàwǔ dōu yǒu yángguāng de.)
  • Tiểu Trương: Tôi vẫn muốn tìm căn hộ có ánh nắng cả buổi sáng và buổi chiều.

Bài hội thoại số 2: 我早就下班了 – Tôi đã tan ca từ sớm rồi.

小张: 怎么现在才下班?

  • (Xiǎo Zhāng: Zěnme xiànzài cái xiàbān?)
  • Tiểu Trương: Sao bây giờ em mới tan ca?

妻子: 我早就下班了。路上搭车搭得厉害。我下了班就往回赶,到现在才到家。你今天看了几套房子?

  • (Qīzi: Wǒ zǎo jiù xiàbān le. Lù shàng dā chē dā de lìhài. Wǒ xià le bān jiù wǎng huí gǎn, dào xiànzài cái dào jiā. Nǐ jīntiān kàn le jǐ tào fángzi?)
  • Vợ: Em tan ca từ sớm rồi. Trên đường về tắc xe nghiêm trọng. Em tan ca xong là về ngay, đến giờ mới về tới nhà. Hôm nay anh đã xem mấy căn hộ rồi?

小张: 看了七八套。有一套我觉得不错。等你休息的时候,再一起去看看。要是你也满意,咱们就租了。

  • (Xiǎo Zhāng: Kàn le qī bā tào. Yǒu yí tào wǒ juéde búcuò. Děng nǐ xiūxi de shíhou, zài yīqǐ qù kànkan. Yàoshi nǐ yě mǎnyì, zánmen jiù zū le.)
  • Tiểu Trương: Anh đã xem bảy, tám căn. Có một căn anh thấy khá ổn. Khi nào em rảnh, chúng ta cùng đi xem lại. Nếu em cũng hài lòng, chúng ta sẽ thuê căn đó.

妻子: 房租多少钱?

  • (Qīzi: Fángzū duōshǎo qián?)
  • Vợ: Tiền thuê nhà bao nhiêu?

小张: 一个月五千块。

  • (Xiǎo Zhāng: Yī gè yuè wǔ qiān kuài.)
  • Tiểu Trương: Năm nghìn tệ một tháng.

妻子: 怎么这么贵?

  • (Qīzi: Zěnme zhème guì?)
  • Vợ: Sao lại đắt thế?

小张: 虽然贵了点儿,但是房子真好。

  • (Xiǎo Zhāng: Suīrán guì le diǎnr, dànshì fángzi zhēn hǎo.)
  • Tiểu Trương: Tuy hơi đắt một chút, nhưng nhà thật sự rất tốt.

妻子: 周围环境怎么样?

  • (Qīzi: Zhōuwéi huánjìng zěnmeyàng?)
  • Vợ: Môi trường xung quanh thế nào?

小张: 环境特别好。西边是山,山下边有一条小河,河边是一个很大的公园。周围非常安静

  • (Xiǎo Zhāng: Huánjìng tèbié hǎo. Xī biān shì shān, shān xià biān yǒu yì tiáo xiǎo hé, hé biān shì yí gè hěn dà de gōngyuán. Zhōuwéi fēicháng ānjìng.)
  • Tiểu Trương: Môi trường rất tuyệt. Phía tây là núi, dưới chân núi có một con sông nhỏ, bên sông là một công viên rất lớn. Xung quanh vô cùng yên tĩnh.

妻子: 交通方便不方便?

  • (Qīzi: Jiāotōng fāngbiàn bù fāngbiàn?)
  • Vợ: Giao thông có thuận tiện không?

小张: 交通很方便。楼下就有公共汽车站,坐车十分钟就到公司了。汽车站旁边就是地铁站。附近有学校、医院和体育馆……

  • (Xiǎo Zhāng: Jiāotōng hěn fāngbiàn. Lóu xià jiù yǒu gōnggòng qìchē zhàn, zuò chē shí fēnzhōng jiù dào gōngsī le. Qìchē zhàn pángbiān jiù shì dìtiě zhàn. Fùjìn yǒu xuéxiào, yīyuàn hé tǐyùguǎn……)
  • Tiểu Trương: Giao thông rất thuận tiện. Dưới lầu có trạm xe buýt, đi xe mười phút là đến công ty. Bên cạnh trạm xe buýt là ga tàu điện ngầm. Gần đó có trường học, bệnh viện và nhà thi đấu thể thao…

 

THỰC HÀNH TRÊN SÁU GIÁC QUAN

Bài 1: Nói như người bản xứ

Ôn tập lại bài khoá bằng cách đọc đoạn văn sau:

小张住的地方离公司太远,他想租一套近点儿的房子。上次他看了三套房子,都不是太满意。有的太小,有的周围环境太乱。今天他休息,又去看房子了。小张想租一套下午都有阳光的房子。今天他看了七八套。有一套他觉得不错。他想等妻子休息的时候,在一起去看看。要是妻子也满意,他们就租了。这套房子虽然贵了点儿,但是真好。房子的周围环境西边是山,山下便有一条小河,河边是一个很大的公园。周围非常安静。交通也很方便。楼下有公共汽车站,坐车十分钟就到公司了。汽车站旁边就是地铁站。附近有学校,医院,和体育馆。

Phiên âm và dịch nghĩa:
Xiǎo Zhāng zhù de dìfāng lí gōngsī tài yuǎn, tā xiǎng zū yī tào jìn diǎnr de fángzi. Shàng cì tā kànle sān tào fángzi, dōu bùshì tài mǎnyì. Yǒu de tài xiǎo, yǒu de zhōuwéi huánjìng tài luàn. Jīntiān tā xiūxi, yòu qù kàn fángzi le. Xiǎo Zhāng xiǎng zū yī tào xiàwǔ dōu yǒu yángguāng de fángzi. Jīntiān tā kànle qībā tào. Yǒuyī tào tā juéde bùcuò. Tā xiǎng děng qīzi xiūxi de shíhòu, zài yīqǐ qù kàn kàn. Yàoshi qīzi yě mǎnyì, tāmen jiù zū le. Zhè tào fángzi suīrán guìle diǎnr, dànshì zhēn hǎo. Fángzi de zhōuwéi huánjìng xībian shì shān, shān xiàbiàn yǒu yītiáo xiǎohé, hé biān shì yīgè hěn dà de gōngyuán. Zhōuwéi fēicháng ānjìng. Jiāotōng yě hěn fāngbiàn. Lóu xià yǒu gōnggòngqìchē zhàn, zuòchē shí fēnzhōng jiù dào gōngsīle. Qìchē zhàn pángbiān jiùshì dìtiě zhàn. Fùjìn yǒu xuéxiào, yīyuàn, hé tǐyùguǎn.
Chỗ Tiểu Trương ở cách công ty quá xa, cậu  ấy muốn thuê nhà ở gần hơn một chút. Lần trước cậu ấy xem thấy ba nhà, đều không hài lòng lắm. Một số quá nhỏ, một số môi trường xung quanh quá lộn xộn. Hôm nay cậu ấy được nghỉ, lại đi xem nhà. Tiểu Trương muốn thuê một căn nhà buổi chiều đều có ánh nắng. Hôm nay cậu ấy đã xem bảy tám căn. Có một căn mà cậu ấy cẩm thấy khá ổn. Cậu muốn đợi vợ nghỉ ngơi rồi lại cùng nhau đi xem. Nếu vợ cũng hài lòng, họ liền thuê căn đó. Căn nhà này hơi đắt nhưng thực sự rất ổn. Môi trường xung quanh ngôi nhà phía Tây là núi, bên dưới núi có con sông nhỏ, bên cạnh sông nhỏ là một công viên rất rộng. Xung quanh rất yên tĩnh. Giao thông cũng rất thuận tiện. Dưới tầng có một trạm xe buýt, đi xe buýt mười phút là tới công ty. Cạnh bến xe là ga tàu điện ngầm. Gần đó có trường học, bệnh viện, phòng tập thể dục.

Qua bài học này, chúng ta đã tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc “……了……就……” để diễn đạt trình tự các hành động trong tiếng Trung. Đây là một cấu trúc quan trọng giúp câu nói trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn khi mô tả các sự kiện xảy ra liên tiếp.

→ Xem tiếp Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 – Tôi làm đúng hết rồi

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button