Bài 15: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết cho toàn bộ bài tập trong Sách bài tập Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1, giúp người học hệ thống kiến thức và vận dụng hiệu quả vào thực tế.

Tài liệu đầy đủ bao gồm:

  • Đáp án chính xác từ Bài 1 đến Bài 15
  • Phiên âm chuẩn (Pinyin) cho từng câu
  • Dịch nghĩa tiếng Việt rõ ràng, dễ hiểu
  • Phù hợp cho người tự học, ôn luyện HSK, hoặc giáo viên sử dụng để giảng dạy

Tài liệu được thiết kế để giúp bạn học nhanh, nhớ lâu và sử dụng tiếng Trung một cách tự tin hơn.

← Xem lại Bài 14: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

→ Tải [ PDF, MP3] Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây

 

Dưới đây là phân tích và đáp án chi tiết cho Bài 12, hỗ trợ bạn hiểu rõ cách làm từng dạng bài và lý do chọn đáp án chính xác.

I. Phân biệt thanh điệu

Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu đúng thanh điệu trên bính âm. 🎧 15-1

1. 生病
shēngbìng
2. 感冒
gǎnmào
3. 健康
jiànkāng
4. 發炎
fāyán
5. 保險
bǎoxiǎn
6. 喉嚨
hóulóng
7. 胃口
wèikǒu
8. 難看
nánkàn
9. 醫生
yīshēng
10. 睡覺
shuìjiào

II. Chọn cách phát âm chính xác 🎧 15-2

1. 能:a / b
néng
có thể
2. 別:a / b
bié
đừng, chớ
3. 痛:a / b
tòng
đau
4. 流:a / b
liú
chảy
5. 小時:a / b
xiǎoshí
giờ (đơn vị thời gian)
6. 關心:a / b
guānxīn
quan tâm
7. 一直:a / b
yìzhí
luôn luôn, suốt
8. 鼻水:a / b
bíshuǐ
nước mũi
9. 休息:a / b
xiūxi
nghỉ ngơi
10. 早一點:a / b
zǎo yìdiǎn
sớm một chút

III. Lắng nghe và Trả lời

A. Nghe câu chuyện và đánh dấu ⭕ nếu câu đúng, ✖ nếu câu sai 🎧15-3

1. 睡覺以前,安同吃了一包藥。                                       ( O )
Shuìjiào yǐqián, Āntóng chī le yì bāo yào.
Trước khi đi ngủ, An Đồng đã uống một gói thuốc.
→ Sai – không phải uống thuốc trước khi ngủ.

2. 安同是在健康中心看的病。                                           ( O )
Āntóng shì zài jiànkāng zhōngxīn kàn de bìng.
An Đồng khám bệnh ở trung tâm y tế.
→ Đúng

3. 安同的臉色好多了,今天可以回學校上課。                  ( X )
Āntóng de liǎnsè hǎo duō le, jīntiān kěyǐ huí xuéxiào shàngkè.
Sắc mặt của An Đồng đã khá hơn, hôm nay có thể đi học lại.
→ Sai – ngày mai An Đồng mới đi học

4. 安同生病的時候也去上課。                                           ( X )
Āntóng shēngbìng de shíhou yě qù shàngkè.
An Đồng vẫn đi học ngay cả khi bị ốm.
→ Sai – An Đồng nghỉ học khi bị bệnh.

Nội dung phần nghe:

安同吃了一包藥以後,睡了差不多10個鐘頭,他說現在覺得舒服多了,明天應該可以回學校上課。
Āntóng chī le yì bāo yào yǐhòu, shuì le chàbuduō shí ge zhōngtóu, tā shuō xiànzài juéde shūfu duō le, míngtiān yīnggāi kěyǐ huí xuéxiào shàngkè.
An Đồng uống một gói thuốc xong, ngủ gần 10 tiếng đồng hồ, anh ấy nói bây giờ thấy dễ chịu hơn nhiều, ngày mai chắc có thể đi học lại.

今天我去看他的時候,他的臉色比昨天好多了。
Jīntiān wǒ qù kàn tā de shíhòu, tā de liǎnsè bǐ zuótiān hǎo duō le.
Hôm nay khi tôi đến thăm anh ấy, sắc mặt của anh ấy đã khá hơn nhiều so với hôm qua.

他說健康中心的醫生真的很好,所以他的病好得很快。
Tā shuō jiànkāng zhōngxīn de yīshēng zhēn de hěn hǎo, suǒyǐ tā de bìng hǎo de hěn kuài.
Anh ấy nói bác sĩ ở trung tâm y tế thật sự rất giỏi, nên bệnh của anh ấy hồi phục rất nhanh.

B. Nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi 🎧15-4

1. ( b ) a. 生意做得不好。
Shēngyì zuò de bù hǎo.
Làm ăn không tốt
b. 不舒服
Bù shūfu
Không khỏe
2. ( a ) a. 回家以後
Huíjiā yǐhòu
Sau khi về nhà
b. 在餐廳過生日的時候
Zài cāntīng guò shēngrì de shíhou
Khi tổ chức sinh nhật ở nhà hàng
3. ( b) a. 我

Tôi
b. 她姐姐
Tā jiějie
Chị của cô ấy
4. ( a ) a. 感冒了
Gǎnmào le
Bị cảm
b. 拉肚子
Lā dùzi
Bị tiêu chảy
5. ( a ) a. 多喝水
Duō hē shuǐ
Uống nhiều nước
b. 多吃藥
Duō chī yào
Uống nhiều thuốc

Nội dung phần nghe

馬美玉是我最好的朋友,她最近很忙,又要做生意,又要學中文,每天都只睡幾個小時的覺,所以臉色一直很難看。
Mǎ Měiyù shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu, tā zuìjìn hěn máng, yòu yào zuò shēngyì, yòu yào xué Zhōngwén, měitiān dōu zhǐ shuì jǐ ge xiǎoshí de jiào, suǒyǐ liǎnsè yīzhí hěn nánkàn.
Mã Mỹ Ngọc là người bạn thân nhất của tôi, dạo này cô ấy rất bận, vừa phải kinh doanh, vừa phải học tiếng Trung, mỗi ngày chỉ ngủ được vài tiếng nên sắc mặt lúc nào cũng trông rất mệt mỏi.

昨天是她的生日,我們在她家附近的餐廳給她過生日。
Zuótiān shì tā de shēngrì, wǒmen zài tā jiā fùjìn de cāntīng gěi tā guò shēngrì.
Hôm qua là sinh nhật cô ấy, chúng tôi tổ chức sinh nhật cho cô ấy tại nhà hàng gần nhà cô ấy.

不知道為什麼,那天晚上美玉回家以後,就開始發燒和喉嚨痛。
Bù zhīdào wèishénme, nà tiān wǎnshàng Měiyù huí jiā yǐhòu, jiù kāishǐ fāshāo hé hóulóng tòng.
Không biết vì sao, tối hôm đó sau khi về nhà, Mỹ Ngọc bắt đầu bị sốt và đau họng.

是她姐姐陪她去看病的。
Shì tā jiějie péi tā qù kànbìng de.
Chị gái cô ấy đã đưa cô ấy đi khám bệnh.

醫生說美玉大概最近沒有好好休息,所以感冒了。
Yīshēng shuō Měiyù dàgài zuìjìn méiyǒu hǎohǎo xiūxí, suǒyǐ gǎnmào le.
Bác sĩ nói có thể gần đây Mỹ Ngọc không nghỉ ngơi đầy đủ nên bị cảm.

可是沒什麼關係,拿兩天的藥,最好多喝水,早一點睡覺,很快就會好。
Kěshì méi shénme guānxi, ná liǎng tiān de yào, zuì hǎo duō hē shuǐ, zǎo yìdiǎn shuìjiào, hěn kuài jiù huì hǎo.
Nhưng không sao cả, uống thuốc hai ngày, tốt nhất là uống nhiều nước, ngủ sớm một chút, sẽ nhanh khỏi thôi.

今天我去美玉家看她,她已經好多了。
Jīntiān wǒ qù Měiyù jiā kàn tā, tā yǐjīng hǎo duō le.
Hôm nay tôi đến nhà Mỹ Ngọc thăm cô ấy, cô ấy đã khá hơn nhiều rồi.

C. Nghe cuộc khám bệnh của Nguyệt Mỹ (月美). 🎧15-5

a. 頭
tóu
Đầu
b. 肚子
dùzi
Bụng
c. 冰的
bīng de
Đồ lạnh
d. 感冒
gǎnmào
Cảm
e. 辣的
là de
Đồ cay
f. 多休息
duō xiūxi
Nghỉ ngơi nhiều
g. 多喝水
duō hē shuǐ
Uống nhiều nước
h. 吃東西不小心
chī dōngxi bù xiǎoxīn
Ăn uống không cẩn thận
i. 吃辣的
chī là de
Ăn đồ cay
j. 喉嚨
hóulóng
Họng

 

問題
wèntí
Câu hỏi
她哪裡不舒服
tā nǎlǐ bù shūfu
Cô ấy khó chịu ở đâu?
她什麼東西不能吃
tā shénme dōngxi bù néng chī
Cô ấy không thể ăn gì?
醫生說她應該多做什麼
yīshēng shuō tā yīnggāi duō zuò shénme
Bác sĩ nói cô ấy nên làm gì nhiều hơn?
她為什麼會不舒服
tā wèishénme huì bù shūfu
Tại sao cô ấy lại thấy khó chịu?
答案
dá’àn
đáp án
b e f h

Nội dung phần nghe

昨天月美說她的肚子很不舒服,沒有胃口,吐了好幾次,所以我陪她去看病。
Zuótiān Yuèměi shuō tā de dùzi hěn bù shūfu, méiyǒu wèikǒu, tù le hǎo jǐ cì, suǒyǐ wǒ péi tā qù kànbìng.
Hôm qua Nguyệt Mỹ nói cô ấy đau bụng rất khó chịu, không muốn ăn, và đã nôn mấy lần, nên tôi đã đưa cô ấy đi khám.

張醫生跟月美說大概她最近太累了,吃東西也不小心所以那麼不舒服,這幾天辣的東西別吃,多休息,很快就會好。
Zhāng yīshēng gēn Yuèměi shuō dàgài tā zuìjìn tài lèi le, chī dōngxi yě bù xiǎoxīn suǒyǐ nàme bù shūfu, zhè jǐ tiān là de dōngxi bié chī, duō xiūxí, hěn kuài jiù huì hǎo.
Bác sĩ Trương nói với Nguyệt Mỹ rằng có lẽ gần đây cô ấy quá mệt, ăn uống lại không cẩn thận nên mới khó chịu như vậy. Mấy ngày này đừng ăn đồ cay, nghỉ ngơi nhiều, sẽ nhanh khỏi thôi.

IV. Ghép cặp thoại

Nối các câu ở cột bên trái (cột A) với các câu thích hợp ở cột bên phải (cột B)

Đáp án Cột A Cột B
(A) 1. 你怎麼了?
Nǐ zěnme le?
Bạn sao vậy?
(A) 謝謝你。好多了。
Xièxiè nǐ. Hǎo duō le.
Cảm ơn bạn, đỡ nhiều rồi.
(B) 2. 我的肚子很不舒服。
Wǒ de dùzi hěn bù shūfú.
Bụng tôi rất khó chịu.
(B) 沒關係,你可以去學校的健康中心。
Méi guānxì, nǐ kěyǐ qù xuéxiào de jiànkāng zhōngxīn.
Không sao, bạn có thể đến trung tâm y tế của trường.
(H) 3. 你感冒了,現在覺得怎麼樣?
Nǐ gǎnmào le, xiànzài juéde zěnmeyàng?
Bạn bị cảm rồi, bây giờ cảm thấy thế nào?
(H) 我的頭有一點痛。
Wǒ de tóu yǒu yìdiǎn tòng.
Đầu tôi hơi đau một chút.
(C) 4. 你買了什麼東西?
Nǐ mǎi le shénme dōngxi?
Bạn đã mua gì vậy?
(C) 我沒買什麼東西。
Wǒ méi mǎi shénme dōngxi.
Tôi không mua gì cả.
(F) 5. 你最好多休息。
Nǐ zuì hǎo duō xiūxi.
Bạn nên nghỉ ngơi nhiều hơn.
(F) 水的和油的最好都別吃。
Shuǐ de hé yóu de zuì hǎo dōu bié chī.
Đồ nước và đồ dầu mỡ tốt nhất đừng ăn.
(D) 6. 我沒有健康保險怎麼辦?
Wǒ méiyǒu jiànkāng bǎoxiǎn zěnme bàn?
Tôi không có bảo hiểm y tế thì làm sao?
(D) 好的,謝謝你的關心。
Hǎo de, xièxiè nǐ de guānxīn.
Được rồi, cảm ơn bạn đã quan tâm.
(E) 7. 你有多少錢?
Nǐ yǒu duōshǎo qián?
Bạn có bao nhiêu tiền?
(E) 我沒有多少錢。
Wǒ méiyǒu duōshǎo qián.
Tôi không có nhiều tiền.
(G) 8. 你父母誰高?
Nǐ fùmǔ shuí gāo?
Bố mẹ bạn ai cao hơn?
(G) 爸爸比媽媽高一點。
Bàba bǐ māma gāo yìdiǎn.
Bố tôi cao hơn mẹ tôi một chút.

V. So sánh

Nhìn ảnh và hoàn thành câu bằng cách dùng: 沒有⋯那麼、比⋯一點、得⋯多、⋯多了。

  1. 我的手機 2000 元。哥哥的手機 20000 元。
    哥哥的手機比我的手機貴很多。
    Gēge de shǒujī bǐ wǒ de shǒujī guì hěn duō.
    Điện thoại của anh trai đắt hơn điện thoại của tôi rất nhiều.
  2. 高鐵票 1480 元,14:00 → 15:30。
    台鐵票 514 元,14:00 → 18:00。
    高鐵比台鐵快得多,也貴多了。
    Gāotiě bǐ Táitiě kuài de duō, yě guì duō le.
    Tàu cao tốc nhanh hơn nhiều so với tàu thường, và cũng đắt hơn nhiều.
  3. 左邊的樹高,右邊的樹矮。
    右邊的樹沒有左邊的樹那麼高。
    Yòubiān de shù méiyǒu zuǒbiān de shù nàme gāo.
    Cây bên phải không cao bằng cây bên trái.
  4. 我 14:00 到。朋友 14:10 到。
    我比朋友早一點到。
    Wǒ bǐ péngyǒu zǎo yìdiǎn dào.
    Tôi đến sớm hơn bạn một chút.

VI. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống

最好
zuìhǎo
Tốt nhất

tóu
Đầu
喉嚨
hóulóng
Cổ họng

bìng
Bệnh
健康
jiànkāng
Sức khỏe
舒服
shūfu
Thoải mái, dễ chịu
休息
xiūxi
Nghỉ ngơi
睡覺
shuìjiào
Ngủ

 

  1. 我感冒的時候,常常 痛,喉嚨 發炎。
    Wǒ gǎnmào de shíhòu, chángcháng tóu tòng, hóulóng fāyán.
    Khi tôi bị cảm, thường bị đau đầu và viêm họng.
  2. 醫生常說生病的時候要多 休息,早一點 睡覺
    Yīshēng cháng shuō shēngbìng de shíhòu yào duō xiūxi, zǎo yìdiǎn shuìjiào.
    Bác sĩ thường nói khi bị bệnh thì nên nghỉ ngơi nhiều, và đi ngủ sớm.
  3. 他因為沒有 健康 保險,所以沒有錢看
    Tā yīnwèi méiyǒu jiànkāng bǎoxiǎn, suǒyǐ méiyǒu qián kàn bìng.
    Anh ấy vì không có bảo hiểm y tế nên không có tiền khám bệnh.
  4. 肚子不 舒服 的時候,最好 別吃冰的、油的東西。
    Dùzi bù shūfu de shíhòu, zuìhǎo bié chī bīng de, yóu de dōngxī.
    Khi bị đau bụng thì tốt nhất đừng ăn đồ lạnh và dầu mỡ.

VII. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh

  1. 人     沒有     保險     很貴    健康    的    看病
    沒有保險的人看病很貴的健康。
    Méiyǒu bǎoxiǎn de rén kànbìng hěn guì.
    Người không có bảo hiểm thì khám bệnh rất đắt.
  2. 他    只    兩個小時    了    的    睡覺
    他只睡了兩個小時。
    Tā zhǐ shuì le liǎng gè xiǎoshí.
    Anh ấy chỉ ngủ có hai tiếng.
  3. 冰的東西    我    老師    跟    說    別    吃
    老師跟我說別吃冰的東西。
    Lǎoshī gēn wǒ shuō bié chī bīng de dōngxī.
    Thầy giáo bảo tôi đừng ăn đồ lạnh.
  4. 了    了    三天    痛    的    喉嚨    我
    我的喉嚨痛了三天了。
    Wǒ de hóulóng tòng le sān tiān le.
    Cổ họng tôi bị đau ba ngày rồi.
  5. 感冒    會    你    很快    的    好    就
    你感冒很快就會好了。
    Nǐ gǎnmào hěn kuài jiù huì hǎo le.
    Bạn bị cảm sẽ nhanh khỏi thôi.
  6. 茶和咖啡    把    誰    都    喝    了
    誰把茶和咖啡都喝了?
    Shéi bǎ chá hé kāfēi dōu hē le?
    Ai đã uống hết cả trà và cà phê rồi?

VIII. Viết chữ Hán

Nghe đoạn ghi âm và viết lại các câu bên dưới bằng chữ Hán.

  1. Tā yìzhí liú bíshuǐ, tóu hěn tòng, wèikǒu hěn chà.
    他一直流鼻水,頭很痛,胃口很差。
    Anh ấy bị sổ mũi suốt, đau đầu và chán ăn.
  2. Yīshēng shuō tā yǒu yìdiǎn fāshāo, shì gǎnmào, bùguò méi yǒu shénme guānxi.
    醫生說他有一點發燒,是感冒,不過沒有什麼關係。
    Bác sĩ nói anh ấy hơi sốt, là cảm cúm, nhưng không sao cả.
  3. Nǐ zuìhǎo dào yàojú qù ná yào.
    你最好到藥局去拿藥。
    Tốt nhất bạn nên đến hiệu thuốc lấy thuốc.
  4. Shēngbìng de rén yídìng yào duō hē shuǐ, duō xiūxí, zǎo yìdiǎn shuìjiào.
    生病的人一定要多喝水、多休息、早一點睡覺。
    Người bị bệnh nhất định phải uống nhiều nước, nghỉ ngơi nhiều và ngủ sớm hơn một chút.
  5. Jiànkāng zhōngxīn de yīshēng duì xuéshēng hěn kèqì.
    健康中心的醫生對學生很客氣。
    Bác sĩ ở trung tâm y tế rất lịch sự với học sinh.

IX. Hoàn thành hội thoại

Dùng cấu trúc ngữ pháp trong ngoặc đơn ( ) để hoàn thành đoạn hội thoại.

  1. A:你昨天晚上吃了什麼?
    Nǐ zuótiān wǎnshàng chī le shénme?
    Tối qua bạn đã ăn gì vậy?B:我吃了牛肉麵。(什麼)
    Wǒ chī le niúròu miàn.
    Mình đã ăn mì bò.
  2. A:你怎麼了?
    Nǐ zěnme le?
    Bạn bị sao vậy?B:我有一點不舒服。
    Wǒ yǒu yìdiǎn bù shūfu.
    Mình hơi khó chịu một chút.
  3. A:我的喉嚨很痛。
    Wǒ de hóulóng hěn tòng.
    Cổ họng của mình rất đau.B:你應該多喝水。(多 V)
    Nǐ yīnggāi duō hē shuǐ.
    Bạn nên uống nhiều nước.
  4. A:聽說你上個星期感冒了,現在覺得怎麼樣?
    Tīngshuō nǐ shàng gè xīngqī gǎnmào le, xiànzài juéde zěnmeyàng?
    Nghe nói tuần trước bạn bị cảm, giờ cảm thấy thế nào rồi?B:謝謝你,我覺得好多了
    Xièxie nǐ, wǒ juéde hǎo duō le.
    Cảm ơn bạn, mình thấy khá hơn nhiều rồi.
  5. A:我昨天肚子不太舒服。
    Wǒ zuótiān dùzi bù tài shūfu.
    Hôm qua bụng mình không được khỏe.B:你最好少吃冰的東西。(少 V)
    Nǐ zuì hǎo shǎo chī bīng de dōngxi.
    Tốt nhất bạn nên ăn ít đồ lạnh.
  6. A:你覺得今天的豬腳麵線怎麼樣?
    Nǐ juéde jīntiān de zhūjiǎo miànxiàn zěnmeyàng?
    Bạn thấy mì chân giò hôm nay thế nào?B:我不喜歡吃豬腳,所以我只把麵線吃了。(把)
    Wǒ bù xǐhuān chī zhūjiǎo, suǒyǐ wǒ zhǐ bǎ miànxiàn chī le.
    Mình không thích ăn chân giò nên chỉ ăn mì thôi.
  7. A:你什麼時候給房東打電話?
    Nǐ shénme shíhou gěi fángdōng dǎ diànhuà?
    Khi nào bạn gọi điện cho chủ nhà?B:我昨天晚上就打電話了。(V 了…就)
    Wǒ zuótiān wǎnshàng jiù dǎ diànhuà le.
    Tối qua mình đã gọi rồi.

X. Hoàn thành câu

你打算下次放假要從臺北到高雄去玩。
Nǐ dǎsuàn xià cì fàngjià yào cóng Táiběi dào Gāoxióng qù wán.
Bạn dự định kỳ nghỉ tới sẽ đi từ Đài Bắc đến Cao Hùng để chơi.

先看看坐火車和高鐵大要多少時間和車票多少錢,
Xiān kàn kàn zuò huǒchē hé gāotiě dà yào duōshǎo shíjiān hé chēpiào duōshǎo qián,
Trước tiên, hãy xem đi tàu thường và tàu cao tốc mất bao nhiêu thời gian và vé tàu bao nhiêu tiền,

再決定你怎麼去。為什麼?
Zài juédìng nǐ zěnme qù. Wèishéme?
Sau đó quyết định bạn sẽ đi bằng cách nào. Tại sao?

screenshot 1744294595 Bài 15: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

1. 從臺北到高雄要多久?
Cóng Táiběi dào Gāoxióng yào duō jiǔ?
Từ Đài Bắc đến Cao Hùng mất bao lâu?

從臺北坐火車到高雄要四個小時五十分。
Cóng Táiběi zuò huǒchē dào Gāoxióng yào sì gè xiǎoshí wǔshí fēn.
Từ Đài Bắc đến Cao Hùng bằng tàu hỏa mất 4 giờ 50 phút.

從臺北坐高鐵到高雄要兩個小時。
Cóng Táiběi zuò gāotiě dào Gāoxióng yào liǎng gè xiǎoshí.
Từ Đài Bắc đến Cao Hùng bằng tàu cao tốc mất 2 giờ.

2. 從臺北到高雄要多少錢?

Cóng Táiběi dào Gāoxióng yào duōshǎo qián?
Từ Đài Bắc đến Cao Hùng tốn bao nhiêu tiền?

從臺北坐火車到高雄要八百四十三塊錢。
Cóng Táiběi zuò huǒchē dào Gāoxióng yào bā bǎi sìshísān kuài qián.
Từ Đài Bắc đến Cao Hùng bằng tàu hỏa tốn 843 đồng.

從臺北坐高鐵到高雄要一千六百三十塊錢。
Cóng Táiběi zuò gāotiě dào Gāoxióng yào yì qiān liù bǎi sānshí kuài qián.
Từ Đài Bắc đến Cao Hùng bằng tàu cao tốc tốn 1630 đồng.

3. 我打算坐火車
Wǒ dǎsuàn zuò huǒchē.
Tôi dự định đi tàu hỏa.

4. 為什麼?
Wèishéme?
Tại sao?

因為火車的票比較便宜,雖然比較慢,可是可以看風景。
Yīnwèi huǒchē de piào bǐjiào piányí, suīrán bǐjiào màn, kěshì kěyǐ kàn fēngjǐng.
Bởi vì vé tàu hỏa rẻ hơn, tuy chậm hơn nhưng có thể ngắm cảnh.

XI. Viết đoạn văn

寫去看病的短文。
(Viết đoạn văn 100 – 120 chữ về lần đi khám bác sĩ gần nhất.)

Gợi ý:

  • 什麼時候生病?
    Shénme shíhou shēngbìng?
    Bị bệnh khi nào?
  • 生什麼病?
    Shēng shénme bìng?
    Bị bệnh gì?
  • 哪裡不舒服?
    Nǎlǐ bù shūfú?
    Chỗ nào không thoải mái / khó chịu?
  • 看病的時候,醫生說什麼?
    Kànbìng de shíhou, yīshēng shuō shénme?
    Khi đi khám bệnh, bác sĩ nói gì?

上個星期我感冒了,喉嚨很痛,也一直咳嗽,覺得很不舒服。我去看醫生,醫生問我哪裡不舒服,幫我量體溫,說我有一點發燒。他說我應該多休息、多喝水,還開了一些藥給我。我每天按時吃藥,兩天以後就好多了,現在已經不咳嗽了,也沒發燒了。

Shàng ge xīngqī wǒ gǎnmào le, hóulóng hěn tòng, yě yìzhí késou, juéde hěn bù shūfu.
Wǒ qù kàn yīshēng, yīshēng wèn wǒ nǎlǐ bù shūfu, bāng wǒ liáng tǐwēn, shuō wǒ yǒu yìdiǎn fāshāo.
Tā shuō wǒ yīnggāi duō xiūxi, duō hē shuǐ, hái kāi le yìxiē yào gěi wǒ.
Wǒ měitiān ànshí chī yào, liǎng tiān yǐhòu jiù hǎo duō le, xiànzài yǐjīng bù késou le, yě méi fāshāo le.

Tuần trước tôi bị cảm, cổ họng rất đau và ho suốt, cảm thấy rất khó chịu.
Tôi đi khám bác sĩ, bác sĩ hỏi tôi thấy không khỏe chỗ nào, đo nhiệt độ và nói tôi bị sốt nhẹ.
Ông ấy bảo tôi nên nghỉ ngơi nhiều, uống nhiều nước và kê cho tôi một số thuốc.
Tôi uống thuốc đúng giờ mỗi ngày, sau hai ngày thì đã đỡ nhiều, bây giờ không còn ho và cũng hết sốt rồi.

→ Xem toàn bộ Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button