Bài 14: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết cho toàn bộ bài tập trong Sách bài tập Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1, giúp người học nắm vững kiến thức, luyện tập hiệu quả và dễ dàng áp dụng vào thực tế.

Nội dung tài liệu bao gồm:

  • Đáp án chính xác cho tất cả các bài từ Bài 1 đến Bài 15
  • Phiên âm chuẩn (Pinyin) cho từng câu
  • Dịch nghĩa tiếng Việt rõ ràng, dễ hiểu
  • Phù hợp cho người tự học, luyện thi HSK, hoặc giáo viên giảng dạy

← Xem lại Bài 13: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

→ Tải [ PDF, MP3] Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây

I. Phân biệt thanh điệu

Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu đúng thanh điệu trên bính âm. 🎧 14-1

1. 颱風
táifēng
2. 父母
fùmǔ
3. 小心
xiǎoxīn
4. 討厭
tǎoyàn
5. 夏天
xtn
6. 紐約
Ny
7. 天氣
tnqì
8. 可怕
kěpà
9. 滑雪
hx
10. 紅葉
hóngyè

II. Chọn cách phát âm chính xác 🎧 14-2

1. 停:a / b
tíng
dừng, ngừng
2. 冷:a / b
lěng
lạnh
3. 怕:a / b

sợ
4. 雨:a / b

mưa
5. 秋天:a / b
qiūtiān
mùa thu
6. 上次:a / b
shàngcì
lần trước
7. 新年:a / b
xīnnián
năm mới
8. 慢走:a / b
mànzǒu
đi thong thả (chúc khi ai đó rời đi)
9. 新聞:a / b
xīnwén
tin tức
10. 謝謝:a / b
xièxie
cảm ơn

III. Lắng nghe và Trả lời

 A. Nghe và chọn câu trả lời đúng 🎧14-3

1. ( b) a. 半年
bànnián
nửa năm
b. 半個月
bàn ge yuè
nửa tháng
2. ( b) a. 日本
Rìběn
Nhật Bản
b. 臺北
Táiběi
Đài Bắc
3. ( b ) a. 上次
shàngcì
lần trước
b. 這次
zhècì
lần này
4. ( a ) a. 還沒有
hái méiyǒu
vẫn chưa
b. 已經來了
yǐjīng lái le
đã đến rồi
5. ( b) a. 喜歡
xǐhuān
thích
b. 不喜歡
bù xǐhuān
không thích


Nội dung phần nghe:

  1. 我去年在紐約玩了半年。
    Wǒ qùnián zài Niǔyuē wán le bànnián.
    Năm ngoái tôi đã chơi ở New York nửa năm.今年在日本玩了半個月。
    Jīnnián zài Rìběn wán le bàn ge yuè.
    Năm nay tôi đã chơi ở Nhật Bản nửa tháng.
  2. 他上周到日本做生意,週末已經從日本回台北了。
    Tā shàng zhōu dào Rìběn zuò shēngyì, zhōumò yǐjīng cóng Rìběn huí Táiběi le.
    Tuần trước anh ấy đến Nhật Bản làm ăn, cuối tuần đã từ Nhật trở về Đài Bắc rồi.
  3. 上次的颱風沒有這次的可怕。
    Shàng cì de táifēng méiyǒu zhè cì de kěpà.
    Cơn bão lần trước không đáng sợ bằng lần này.
  4. 聽說颱風快要來了。
    Tīngshuō táifēng kuàiyào lái le.
    Nghe nói bão sắp đến rồi.
  5. 今天下大雨,哪裡都濕濕的,真討厭!
    Jīntiān xià dàyǔ, nǎlǐ dōu shīshī de, zhēn tǎoyàn!
    Hôm nay mưa to, chỗ nào cũng ẩm ướt, thật là đáng ghét!

B. Cô ấy thích làm gì vào các mùa? 🎧14-4

這個時候
Zhège shíhòu
Lúc này / thời điểm này
春天
chūntiān
Mùa xuân
夏天
xiàtiān
Mùa hè
秋天
qiūtiān
Mùa thu
冬天
dōngtiān
Mùa đông
在哪裡?
Zài nǎlǐ
Ở đâu
在家
zài jiā
ở nhà
海邊
hǎibiān
bãi biển
美國
Měiguó
nước Mỹ
山上
shānshàng
trên núi
做什麼?
Zuò shénme
Làm gì
喝咖啡
hē kāfēi
uống cafe
游泳
yóuyǒng
bơi lội
旅行
lǚxíng
du lịch
滑雪
huáxuě
trượt tuyết

Nội dung phần nghe

這裡春、夏、秋、冬的天氣都不一樣,我都很喜歡。
Zhèlǐ chūn, xià, qiū, dōng de tiānqì dōu bù yíyàng, wǒ dōu hěn xǐhuān.
Thời tiết ở đây vào xuân, hạ, thu, đông đều khác nhau, tôi đều rất thích.

每年冬天,我都去山上滑雪,我覺得滑雪是最好的運動。
Měi nián dōngtiān, wǒ dōu qù shānshàng huáxuě, wǒ juéde huáxuě shì zuì hǎo de yùndòng.
Mỗi năm vào mùa đông, tôi đều lên núi trượt tuyết, tôi cảm thấy trượt tuyết là môn thể thao tuyệt nhất.

夏天的時候,天氣很熱,我常在海邊游泳。
Xiàtiān de shíhou, tiānqì hěn rè, wǒ cháng zài hǎibiān yóuyǒng.
Vào mùa hè, thời tiết rất nóng, tôi thường bơi ở bãi biển.

秋天不冷不熱,我常常跟朋友一起去美國旅行。
Qiūtiān bù lěng bù rè, wǒ chángcháng gēn péngyǒu yìqǐ qù Měiguó lǚxíng.
Mùa thu không lạnh cũng không nóng, tôi thường cùng bạn bè đi du lịch Mỹ.

秋天的紅葉真美。
Qiūtiān de hóngyè zhēn měi.
Lá đỏ mùa thu thật đẹp.

春天的時候,這裡常下雨。
Chūntiān de shíhou, zhèlǐ cháng xiàyǔ.
Mùa xuân ở đây thường mưa.

我什麼地方都不去,我喜歡自己一個人在家喝咖啡。
Wǒ shénme dìfāng dōu bú qù, wǒ xǐhuān zìjǐ yí ge rén zài jiā hē kāfēi.
Tôi không đi đâu cả, tôi thích ở nhà một mình uống cà phê.

C. Nghe đoạn văn và đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai 🎧 14-5

1. 電視新聞說颱風快要來了。                                    ( O )
Diànshì xīnwén shuō táifēng kuài yào lái le.
Truyền hình đưa tin nói bão sắp đến.
→ Đúng

2. 今年的颱風,風大雨也大。                                    ( X )
Jīnnián de táifēng, fēng dà yǔ yě dà.
Bão năm nay, gió to và mưa cũng to.
→ Đúng

3. 今年和去年的這個時候,都有颱風。                      ( O )
Jīnnián hé qùnián de zhège shíhòu, dōu yǒu táifēng.
Vào thời điểm này năm nay và năm ngoái đều có bão.
→ Đúng

4. 這兩年的颱風都一樣,風很大,可是沒有什麼雨。  ( X )
Zhè liǎng nián de táifēng dōu yíyàng, fēng hěn dà, kěshì méiyǒu shénme yǔ.
Hai năm nay bão đều giống nhau: gió lớn nhưng hầu như không có mưa.

Nội dung phần nghe

電視新聞說颱風快要來了。
Diànshì xīnwén shuō táifēng kuàiyào lái le.
Bản tin truyền hình nói bão sắp đến rồi.

這次的颱風沒什麼雨,可是風很大。
Zhè cì de táifēng méi shénme yǔ, kěshì fēng hěn dà.
Cơn bão lần này không mưa nhiều, nhưng gió rất mạnh.

要是風太大,我們就不必上課。
Yàoshì fēng tài dà, wǒmen jiù búbì shàngkè.
Nếu gió quá mạnh, chúng ta sẽ không cần đi học.

請大家要小心,記得去年的這個時候也有颱風,風不太大,可是雨非常大。
Qǐng dàjiā yào xiǎoxīn, jìde qùnián de zhè ge shíhòu yě yǒu táifēng, fēng bú tài dà, kěshì yǔ fēicháng dà.
Mọi người nhớ cẩn thận nhé, nhớ là vào thời gian này năm ngoái cũng có bão, gió không lớn lắm, nhưng mưa rất to.

下大雨的時候,我每天都帶雨傘,帶雨傘也是哪裡都濕濕的,真討厭。
Xià dàyǔ de shíhòu, wǒ měitiān dōu dài yǔsǎn, dài yǔsǎn yě shì nǎlǐ dōu shīshī de, zhēn tǎoyàn.
Lúc trời mưa to, ngày nào tôi cũng mang ô, mà mang ô rồi chỗ nào cũng vẫn ướt ướt, thật là đáng ghét!

IV. Ghép cặp thoại

Nối các câu ở cột bên trái (cột A) với các câu thích hợp ở cột bên phải (cột B)

Đáp án Cột A Cột B
(C) 1. 喝,田中嗎?
Hē, Tiánzhōng ma?
Uống không, Tiền Trung?
(A) 不必客氣。
Bù bì kèqì.
Không cần khách sáo.
(B) 2. 好久不見,最近怎麼樣?
Hǎojiǔ bùjiàn, zuìjìn zěnme yàng?
Lâu rồi không gặp, gần đây thế nào?
(B) 你要多聽,多說啊!
Nǐ yào duō tīng, duō shuō a!
Bạn cần nghe và nói nhiều vào!
(A) 3. 謝謝你這麼熱心幫我。
Xièxiè nǐ zhème rèxīn bāng wǒ.
Cảm ơn bạn đã giúp tôi nhiệt tình như vậy.
(C) 太累了,沒辦法。
Tài lèi le, méi bànfǎ.
Quá mệt, không làm được.
(D) 4. 今天你的成績怎麼樣?
Jīntiān nǐ de chéngjī zěnme yàng?
Hôm nay thành tích của bạn thế nào?
(D) 是,我就是。
Shì, wǒ jiùshì.
Đúng vậy, chính là tôi.
(E) 5. 我的中文不好!
Wǒ de Zhōngwén bù hǎo!
Tiếng Trung của tôi không tốt!
(E) 跟昨天的成績一樣。
Gēn zuótiān de chéngjī yīyàng.
Giống như thành tích hôm qua.
(F) 6. 你昨天有寫功課了嗎?
Nǐ zuótiān yǒu xiě gōngkè le ma?
Hôm qua bạn đã làm bài tập chưa?
(F) 哪裡都有。
Nǎlǐ dōu yǒu.
Ở đâu cũng có.
(G) 7. 什麼地方有好吃的東西?
Shénme dìfāng yǒu hǎo chī de dōngxī?
Chỗ nào có đồ ăn ngon?
(G) 我在學西班牙文。
Wǒ zài xué Xībānyá wén.
Tôi đang học tiếng Tây Ban Nha.
(H) 8. 我最近沒錢了!
Wǒ zuìjìn méi qián le!
Gần đây tôi hết tiền rồi!
(H) 少買東西啊。
Shǎo mǎi dōngxī a.
Đừng mua sắm quá nhiều.

V. Điền vào chỗ trống

A. Điền từ cho sẵn vào ô trống


shī
Ẩm ướt
討厭
tǎoyàn
Ghét, đáng ghét

gèng
Hơn nữa, càng
夏天
xiàtiān
Mùa hè
快要
kuàiyào
Sắp

sǎn
Cái ô, cái dù

昨天去學校上課,我忘了帶 。回家的時候,雨下得非常大,所以衣服都 了,我真 討厭 下雨天。聽電視新聞說,颱風快要 來了,今年 夏天 的颱風會比去年的 可怕。

Zuótiān qù xuéxiào shàngkè, wǒ wàng le dài sǎn. Huí jiā de shíhou, yǔ xià de fēicháng dà,
suǒyǐ yīfú dōu shī le, wǒ zhēn tǎoyàn xià yǔ tiān. Tīng diànshì xīnwén shuō, táifēng
kuàiyào lái le, jīnnián xiàtiān de táifēng huì bǐ qùnián de gèng kěpà.

Hôm qua tôi đến trường học, tôi quên mang theo ô. Trên đường về nhà, trời mưa rất to,
vì vậy quần áo đều bị ướt, tôi thật sự ghét những ngày mưa. Nghe bản tin truyền hình nói rằng bão
sắp đến rồi, mùa hè năm nay bão sẽ càng đáng sợ hơn năm ngoái.

B. Miêu tả bốn mùa

1. 台灣每年 夏天 都有颱風。颱風來的時候,做什麼都不方便。哪裡都 不能去,走路也得多 小心,也不能到學校上課。

Táiwān měi nián xiàtiān dōu yǒu táifēng. Táifēng lái de shíhou, zuò shénme dōu bù fāngbiàn.
Nǎlǐ dōu bù néng qù, zǒulù yě děi duō xiǎoxīn, yě bùnéng dào xuéxiào shàngkè.

Mỗi năm vào mùa hè, Đài Loan đều có bão. Khi bão đến, làm gì cũng bất tiện.
Đi đâu cũng không được, đi bộ cũng phải cẩn thận, cũng không thể đến trường học.

2. 王小姐每年 春天 都到日本去看 櫻花,她說那裡的風景最美。

Wáng xiǎojiě měi nián chūntiān dōu dào Rìběn qù kàn yīnghuā, tā shuō nàlǐ de fēngjǐng zuì měi.

Cô Vương mỗi năm vào mùa xuân đều đến Nhật Bản ngắm hoa anh đào, cô ấy nói phong cảnh ở đó là đẹp nhất.

3. 這裡的 冬天,山上常常下雪,我最喜歡去山上 滑雪

Zhèlǐ de dōngtiān, shānshàng chángcháng xià xuě, wǒ zuì xǐhuan qù shānshàng huáxuě.

Mùa đông ở đây, trên núi thường hay có tuyết, tôi thích nhất là đi trượt tuyết trên núi.

4. 我姐姐說她最喜歡 秋天,天氣很好,風景也很 漂亮

Wǒ jiějie shuō tā zuì xǐhuan qiūtiān, tiānqì hěn hǎo, fēngjǐng yě hěn piàoliang.

Chị tôi nói chị ấy thích nhất mùa thu, thời tiết rất tốt, phong cảnh cũng rất đẹp.

VI. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh

1. 颱風    新聞    來    快要    說    電視    了
電視新聞說颱風快要來了。
Diànshì xīnwén shuō táifēng kuàiyào lái le.
Bản tin truyền hình nói rằng bão sắp đến rồi.

2. 濕    的    冬天    真    討厭    今年    又 天氣 又    冷
今年的冬天天氣又冷又濕,真的很討厭。
Jīnnián de dōngtiān tiānqì yòu lěng yòu shī, zhēn de hěn tǎoyàn.
Mùa đông năm nay thời tiết vừa lạnh vừa ẩm, thật sự rất khó chịu.

3. 玩了    台北    兩個星期    他     在
他在台北玩了兩個星期。
Tā zài Táiběi wán le liǎng ge xīngqī.
Anh ấy đã chơi ở Đài Bắc hai tuần.

4. 很多   人    的    滑雪    冬天    山上    去
冬天很多人去山上滑雪。
Dōngtiān hěn duō rén qù shānshàng huáxuě.
Vào mùa đông, rất nhiều người lên núi trượt tuyết.

5. 沒呢    怎麼    你     帶     傘
你怎麼沒帶傘呢?
Nǐ zěnme méi dài sǎn ne?
Sao bạn lại không mang dù thế?

VII. Viết chữ Hán

Nghe đoạn ghi âm và viết lại các câu bên dưới bằng chữ Hán.

  1. Jīnnián de táifēng bǐ qùnián de gèng dà, zhēn kěpà.
    今年的颱風比去年的更大,真可怕。
    Cơn bão năm nay lớn hơn năm ngoái, thật đáng sợ.
  2. Tiānqì hǎo, fēngjǐng yě búcuò. Nǐ bǐjiào xǐhuān chūntiān háishì qiūtiān?
    天氣好,風景也不錯。你比較喜歡春天還是秋天?
    Thời tiết đẹp, phong cảnh cũng không tệ. Bạn thích mùa xuân hay mùa thu hơn?
  3. Táiwān de dōngtiān bù lěng, dànshì Yùshān hěn gāo, měi nián dōu xià xuě.
    臺灣的冬天不冷,但是玉山很高,每年都下雪。
    Mùa đông ở Đài Loan không lạnh, nhưng núi Ngọc Sơn rất cao, mỗi năm đều có tuyết rơi.
  4. Wǒmen zhǐ fàng yí ge xīngqí de jià, dànshì hěn xiǎng qù kàn hóngyè.
    我們只放一個星期的假,但是很想去看紅葉。
    Chúng tôi chỉ được nghỉ một tuần, nhưng rất muốn đi ngắm lá đỏ.
  5. Fēng hàn yǔ dōu hěn dà, nǎlǐ dōu shīshī de, zhēn tǎoyàn.
    風和雨都很大,哪裡都濕濕的,真討厭。
    Gió và mưa đều rất to, nơi nào cũng ẩm ướt, thật đáng ghét.

VIII. Hoàn thành hội thoại

Dùng cấu trúc ngữ pháp trong ngoặc đơn ( ) để hoàn thành đoạn hội thoại.

  1. A:今天熱還是昨天熱?
    Jīntiān rè háishì zuótiān rè?
    Hôm nay nóng hay hôm qua nóng hơn?B:今天沒有昨天那麼熱。 (…沒有…那麼…)
    Jīntiān méiyǒu zuótiān nàme rè.
    Hôm nay không nóng bằng hôm qua.
  2. A:你學中文學了多久了?
    Nǐ xué Zhōngwén xué le duōjiǔ le?
    Bạn học tiếng Trung được bao lâu rồi?B:我學了從一月一日到三月十日。
    Wǒ xué le cóng yī yuè yī rì dào sān yuè shí rì.
    Mình học từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 10 tháng 3.
  3. A:你昨天等了多久?
    Nǐ zuótiān děng le duōjiǔ?
    Hôm qua bạn đợi bao lâu?B:我等了從早上七點半到中午十二點。
    Wǒ děng le cóng zǎoshàng qī diǎn bàn dào zhōngwǔ shí’èr diǎn.
    Mình đợi từ 7 giờ 30 sáng đến 12 giờ trưa.
  4. A:你打算什麼時候回國?
    Nǐ dǎsuàn shénme shíhòu huíguó?
    Bạn định khi nào về nước?B:我應該是下個星期回國了!
    Wǒ yīnggāi shì xià ge xīngqī huíguó le!
    Chắc tuần sau mình sẽ về nước!
  5. A:今天的雨下得不大不大?
    Jīntiān de yǔ xià de bù dà bù dà?
    Hôm nay mưa có to không?B:很大,比昨天更大。 (比…更…)
    Hěn dà, bǐ zuótiān gèng dà.
    Rất to, còn to hơn hôm qua nữa!

IX. Viết đoạn văn (100 – 120 chữ)

寫一篇短文。比較臺灣和你的國家的春天、夏天、秋天和冬天的天氣。
Sử dụng các từ đã học và cú pháp đã được dạy trong bài học này để viết một đoạn văn ngắn so sánh bốn mùa ở nước bạn với bốn mùa ở Đài Loan.



So với
比較
bǐjiào
Khá, tương đối
比…更…
bǐ… gèng…
So với… càng…
跟…一樣
gēn… yíyàng
Giống với…
沒有…
méiyǒu…
Không bằng…
那麼
nàme
…như thế kia
這麼
zhème
…như thế này

我覺得台灣的春天比我國家的春天暖和,夏天更熱,也比較潮濕。秋天跟我國家的一樣,都很舒服。台灣的冬天沒有那麼冷,可是有時候下雨很多。我國家的冬天比台灣的冷多了,有時候還會下雪。我比較喜歡台灣的春天和秋天,天氣很好,風景也很漂亮。

Wǒ juéde Táiwān de chūntiān bǐ wǒ guójiā de chūntiān nuǎnhuo, xiàtiān gèng rè, yě bǐjiào cháoshī. Qiūtiān gēn wǒ guójiā de yíyàng, dōu hěn shūfú. Táiwān de dōngtiān méiyǒu nàme lěng, kěshì yǒu shíhòu xiàyǔ hěn duō. Wǒ guójiā de dōngtiān bǐ Táiwān de lěng duō le, yǒu shíhòu hái huì xiàxuě. Wǒ bǐjiào xǐhuān Táiwān de chūntiān hé qiūtiān, tiānqì hěn hǎo, fēngjǐng yě hěn piàoliang.

Mình thấy mùa xuân ở Đài Loan ấm hơn mùa xuân ở nước mình, mùa hè thì nóng hơn và ẩm hơn. Mùa thu ở Đài Loan giống với mùa thu nước mình, đều rất dễ chịu. Mùa đông ở Đài Loan không lạnh lắm, nhưng đôi khi mưa nhiều. Mùa đông nước mình lạnh hơn nhiều, có khi còn có tuyết. Mình thích mùa xuân và mùa thu ở Đài Loan hơn vì thời tiết dễ chịu và phong cảnh đẹp

→ Xem tiếp Bài 15: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1

→ Xem toàn bộ Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button