Bài 11: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1…..
← Xem lại Bài 10: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Phân biệt thanh điệu
Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu đúng thanh điệu trên bính âm. 🎧 11-1
1. 客廳 kètīng | 2. 電話 diànhuà | 3. 超市 chāoshì | 4. 房間 fángjiān | 5. 走路 zǒulù |
6. 浴室 yùshì | 7. 不過 búguò | 8. 問題 wèntí | 9. 回去 huíqù | 10. 熱水器 rèshuǐqì |
II. Chọn cách phát âm chính xác 🎧 11-2
1. 還:a / b hái vẫn, còn | 2. 想:a / b xiǎng nghĩ, muốn |
3. 會:a / b huì biết (làm gì), sẽ | 4. 裝:a / b zhuāng lắp, cài đặt |
5. 好像:a / b hǎoxiàng dường như, hình như | 6. 左邊:a / b zuǒbiān bên trái |
7. 已經:a / b yǐjīng đã | 8. 房租:a / b fángzū tiền thuê nhà |
9. 習慣:a / b xíguàn thói quen, quen với | 10. 廚房:a / b chúfáng nhà bếp |
III. Lắng nghe và Trả lời: Có ai muốn đi cùng tôi không?
A. Nghe câu hỏi và chọn câu trả lời thích hợp. 🎧 11-3
1. ( b ) | a. 我們坐公車去。 Wǒmen zuò gōngchē qù. Chúng ta đi xe buýt nhé. | b. 對不起,我有事。 Duìbùqǐ, wǒ yǒu shì. Xin lỗi, tôi có việc. | c. 房子很不錯。 Fángzi hěn búcuò. Căn nhà khá được. |
2. ( b) | a. 房間太小了。 Fángjiān tài xiǎo le. Phòng nhỏ quá. | b. 我回去想想。 Wǒ huíqù xiǎngxiǎng. Tôi về suy nghĩ thêm. | c. 你得自己付錢。 Nǐ děi zìjǐ fùqián. Bạn phải tự trả tiền. |
3. ( a) | a. 沒關係啊! Méiguānxi a! Không sao đâu! | b. 好,我在家。 Hǎo, wǒ zài jiā. Được, tôi ở nhà. | c. 我沒問題。 Wǒ méi wèntí. Tôi không có vấn đề gì. |
4. ( b) | a. 不好意思,我不想去。 Bù hǎo yìsi, wǒ bù xiǎng qù. Xin lỗi, tôi không muốn đi. | b. 走路七分鐘就到了。 Zǒulù qī fēnzhōng jiù dào le. Đi bộ 7 phút là tới. | c. 這附近很方便。 Zhè fùjìn hěn fāngbiàn. Khu này rất tiện lợi. |
5. ( c) | a. 我打電話給他。 Wǒ dǎ diànhuà gěi tā. Tôi sẽ gọi điện cho anh ấy. | b. 有人不知道。 Yǒu rén bù zhīdào. Có người không biết. | c. 我和小明。 Wǒ hé Xiǎomíng. Tôi và Tiểu Minh. |
Nghe câu:
1, 你後天會帶我去看房子嗎?
Nǐ hòutiān huì dài wǒ qù kàn fángzi ma?
Ngày mốt bạn sẽ dẫn tôi đi xem nhà chứ?
2, 你想不想住這間房間?
Nǐ xiǎng bù xiǎng zhù zhè jiān fángjiān?
Bạn có muốn ở căn phòng này không?
3,不好意思,他等一下就來了。
Bù hǎoyìsi, tā děng yíxià jiù lái le.
Xin lỗi, anh ấy sẽ đến ngay bây giờ.
4,從這裡到超市遠不遠?
Cóng zhèlǐ dào chāoshì yuǎn bù yuǎn?
Từ đây đến siêu thị có xa không?
5,我明天會去參觀故宮博物院,有沒有人想跟我一起去看看?
Wǒ míngtiān huì qù cānguān Gùgōng Bówùyuàn, yǒu méiyǒu rén xiǎng gēn wǒ yìqǐ qù kànkan?
Ngày mai mình sẽ đi tham quan Cố Cung, có ai muốn đi cùng mình không?
B. Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng. 🎧 11-4
1. ( b) | a. 这个男的大概要自己去。 Người đàn ông này có lẽ là phải tự đi | b. 小姐也想一起去。 Xiǎojiě yě xiǎng yìqǐ qù. Cô ấy cũng muốn đi cùng. | c. 每個人都不喜歡喝茶。 Měi ge rén dōu bù xǐhuān hē chá. Mọi người đều không thích uống trà. |
2. ( b) | a. 他一點不開心。 Tā yìdiǎn bù kāixīn. Anh ấy không vui chút nào. | b. 他明天會來。 Tā míngtiān huì lái. Ngày mai anh ấy sẽ đến. | c. 他明天有事。 Tā míngtiān yǒu shì. Ngày mai anh ấy có việc. |
3. ( c) | a. 小美不來了。 Xiǎoměi bù lái le. Tiểu Mỹ không đến nữa. | b. 這個小姐打電話給小美。 Zhège xiǎojiě dǎ diànhuà gěi Xiǎoměi. Cô gái này gọi cho Tiểu Mỹ. | c. 這個先生常常等小美。 Zhège xiānshēng chángcháng děng Xiǎoměi. Anh chàng này thường xuyên đợi Tiểu Mỹ. |
Nghe câu:
1, 有沒有人要跟我去貓空喝茶?
不好意思,我們都沒空。
Yǒu méiyǒu rén yào gēn wǒ qù Māokōng hē chá?
Bù hǎo yìsi, wǒmen dōu méi kòng.
Có ai muốn đi Mão Không uống trà với mình không?
Xin lỗi, tụi mình đều không rảnh.
2, 陳小姐在嗎?
不好意思,她不在。
沒關係,那我明天再來找她。
Chén xiǎojiě zài ma?
Bù hǎo yìsi, tā bú zài.
Méi guānxi, nà wǒ míngtiān zài lái zhǎo tā.
Cô Trần có ở đây không?
Xin lỗi, cô ấy không có ở đây.
Không sao, vậy mai tôi đến tìm cô ấy sau.
3,小美為什麼還不來?
她剛打電話給我,說她等一下就到了。
等一下是多久?她每次都這麼慢。
我不知道,大概五、六分鐘吧。
Xiǎo Měi wèishéme hái bù lái?
Tā gāng dǎ diànhuà gěi wǒ, shuō tā děng yíxià jiù dào le.
Děng yíxià shì duō jiǔ? Tā měi cì dōu zhème màn.
Wǒ bù zhīdào, dàgài wǔ, liù fēnzhōng ba.
Tiểu Mỹ sao vẫn chưa đến vậy?
Cô ấy vừa gọi điện cho mình, nói là lát nữa sẽ tới.
“Lát nữa” là bao lâu chứ? Cô ấy lần nào cũng chậm như vậy.
Mình không biết, chắc khoảng 5–6 phút nữa thôi.
C. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai. 🎧 11-5
1. 這兩個人現在都在家。 ( X )
Zhè liǎngge rén xiànzài dōu zài jiā.
2 người này hiện giờ đều ở nhà.
2. 這個先生今天晚上要跟同學吃飯。 ( O )
Zhège xiānshēng jīntiān wǎnshàng yào gēn tóngxué chīfàn.
Tối nay anh ấy sẽ ăn tối với bạn học.
3. 這個小姐想去看電影。 ( O )
Zhège xiǎojiě xiǎng qù kàn diànyǐng.
Cô ấy muốn đi xem phim.
4. 他們明天都有空。 ( X )
Tāmen míngtiān dōu yǒu kòng.
Ngày mai họ đều rảnh.
Nghe câu:
喂,你在哪裡?
在家啊,你呢?
我在學校,你晚上有事嗎?
有,我要去我同學家吃飯。
你什麼時候有空跟我去看電影?
我不知道,明天再打電話給你。
Wèi, nǐ zài nǎlǐ?
Zài jiā a, nǐ ne?
Wǒ zài xuéxiào, nǐ wǎnshàng yǒu shì ma?
Yǒu, wǒ yào qù wǒ tóngxué jiā chīfàn.
Nǐ shénme shíhòu yǒu kòng gēn wǒ qù kàn diànyǐng?
Wǒ bù zhīdào, míngtiān zài dǎ diànhuà gěi nǐ.
Alo, bạn đang ở đâu vậy?
Ở nhà, còn bạn thì sao?
Mình ở trường, tối nay bạn có việc gì không?
Có, mình sẽ đi ăn tối với bạn học.
Khi nào bạn rảnh để đi xem phim với mình?
Mình không biết, mai sẽ gọi điện lại cho bạn.
IV. Đọc hiểu
A. Dưới đây là bốn quảng cáo cho thuê. Có ba người đang muốn thuê nhà.
Xem các quảng cáo và giúp họ tìm nơi ở thích hợp. (NT$ là Tân Đài tệ)
(A) 新大樓,近捷運站、商店;有廚房、客廳。有網路、有線電視。
NT$25,000
李太太:02-3343-1980
Xīn dàlóu, jìn jiéyùn zhàn, shāngdiàn; yǒu chúfáng, kètīng. Yǒu wǎnglù, yǒuxiàn diànshì.
NT$25,000
Lǐ tàitai: 02-3343-1980
Tòa nhà mới, gần ga tàu điện ngầm và cửa hàng; có bếp, phòng khách. Có internet, truyền hình cáp.
NT$25,000
Bà Lý: 02-3343-1980
(B) 套房,近學校、新像俱,房間大,有廚房、有線電視。
NT$10,000
王先生:06-571-1467
Tàofáng, jìn xuéxiào, xīnxiàng jù, fángjiān dà, yǒu chúfáng, yǒuxiàn diànshì.
NT$10,000
Wáng xiānshēng: 06-571-1467
Phòng khép kín, gần trường học, câu lạc bộ thể hình; phòng lớn, có bếp, có truyền hình cáp.
NT$10,000
Ông Vương: 06-571-1467
(C) 新大樓、新套房,近捷運站、火車站,沒有廚房,有網路。
NT$10,000
林小姐:0988-739-321
Xīn dàlóu, xīn tàofáng, jìn jiéyùn zhàn, huǒchē zhàn, méiyǒu chúfáng, yǒu wǎnglù.
NT$10,000
Lín xiǎojiě: 0988-739-321
Tòa nhà mới, phòng khép kín mới, gần ga tàu điện ngầm và ga tàu hỏa, không có bếp, có internet.
NT$10,000
Cô Lâm: 0988-739-321
(D) 舊大樓,近學校、超市、公車站,有網路,沒有廚房。
NT$5,000
黃太太:0932-786-134
Jiù dàlóu, jìn xuéxiào, chāoshì, gōngchē zhàn, yǒu wǎnglù, méiyǒu chúfáng.
NT$5,000
Huáng tàitai: 0932-786-134
Tòa nhà cũ, gần trường học, siêu thị, trạm xe buýt; có internet, không có bếp.
NT$5,000
Bà Hoàng: 0932-786-134
(A)李先生:有錢的大老闆,太太喜歡做飯,也喜歡請朋友來家裡吃飯。
Lǐ xiānshēng: yǒu qián de dà lǎobǎn, tàitai xǐhuān zuò fàn, yě xǐhuān qǐng péngyǒu lái jiālǐ chī fàn.
(Ông Lý: ông chủ giàu có, vợ ông ấy thích nấu ăn, cũng thích mời bạn bè đến nhà ăn cơm.)
→ Căn hộ có phòng khách + bếp + internet + truyền hình cáp
→ Phù hợp vì: vợ ông thích nấu ăn và mời bạn bè đến.
(C)黃小姐:一個人住,常旅行,喜歡坐車方便的地方,喜歡看電視。
Huáng xiǎojiě: yī gè rén zhù, cháng lǚxíng, xǐhuān zuò chē fāngbiàn de dìfāng, xǐhuān kàn diànshì.
(Cô Hoàng: sống một mình, thường đi du lịch, thích nơi thuận tiện đi lại, thích xem tivi.)
→ Căn hộ có giao thông thuận tiện, có internet, không cần bếp, có thể xem tivi.
→ Phù hợp với người sống một mình, hay đi du lịch.
(D)林大明:大學生,沒有錢,喜歡上網。
Lín Dàmíng: dàxuéshēng, méiyǒu qián, xǐhuān shàngwǎng.
(Lâm Đại Minh: sinh viên đại học, không có tiền, thích lên mạng.)
→ Là sinh viên, cần giá rẻ, gần trường học & trạm xe buýt, có internet, không cần bếp.
→ Căn hộ D giá NT$5,000, có mạng, phù hợp nhất.
B. Lần hẹn hò đầu tiên của 大美 Đại Mỹ và 小明 Tiểu Minh.
Đọc đoạn hội thoại và hoàn thành bài tập sau đây:
大美:不好意思,你等多久了?
Dà Měi: Bù hǎoyìsi, nǐ děng duōjiǔ le?
Đại Mỹ: Xin lỗi nhé, bạn đợi lâu chưa?
小明:五分鐘。妳怎麼來?
Xiǎo Míng: Wǔ fēnzhōng. Nǐ zěnme lái?
Tiểu Minh: Năm phút. Cậu đến bằng gì?
大美:(A) 坐公車,你呢?
Dà Měi: (A) Zuò gōngchē, nǐ ne?
Đại Mỹ: Tớ đi xe buýt, còn cậu?
小明:(B) 走路。
Xiǎo Míng: (B) Zǒulù.
Tiểu Minh: Tớ đi bộ.
大美:你已經買票了嗎?
Dà Měi: Nǐ yǐjīng mǎi piào le ma?
Đại Mỹ: Cậu đã mua vé chưa?
小明:(C) 還沒。看電影的時候,妳要坐前面還是後面?
Xiǎo Míng: (C) Hái méi. Kàn diànyǐng de shíhou, nǐ yào zuò qiánmiàn hái shì hòumiàn?
Tiểu Minh: Chưa. Khi xem phim, cậu muốn ngồi phía trước hay phía sau?
大美:我喜歡坐後面。你看,(D) 開始賣票了,(E) 走吧!
Dà Měi: Wǒ xǐhuān zuò hòumiàn. Nǐ kàn, (D) kāishǐ màipiào le, (E) zǒu ba!
Đại Mỹ: Tớ thích ngồi phía sau. Cậu xem, bắt đầu bán vé rồi, đi thôi!
小明:我請妳看電影,好不好?
Xiǎo Míng: Wǒ qǐng nǐ kàn diànyǐng, hǎo bù hǎo?
Tiểu Minh: Để tớ mời cậu xem phim, được không?
大美:要是 (F) 幫我付錢,我就不看 (G) 了。
Dà Měi: Yàoshi (F) bāng wǒ fù qián, wǒ jiù bù kàn (G) le.
Đại Mỹ: Nếu cậu trả tiền giúp tớ thì tớ không xem đâu.
- 小明等大美等五分鐘了。 (O)
Xiǎo Míng děng Dà Měi děng wǔ fēnzhōng le.
Tiểu Minh đợi Đại Mỹ năm phút rồi.
→ Đúng (nội dung đoạn hội thoại: “五分鐘”) - 小明和大美都走路來這裡。 (X)
Xiǎo Míng hé Dà Měi dōu zǒulù lái zhèlǐ.
Tiểu Minh và Đại Mỹ đều đi bộ đến đây.
→ Sai (Đại Mỹ đi xe buýt) - 小明還沒買票。 (O)
Xiǎo Míng hái méi mǎi piào.
Tiểu Minh vẫn chưa mua vé.
→ Đúng (hội thoại: “還沒”) - 大美看電影的時候喜歡坐後面。 (O)
Dà Měi kàn diànyǐng de shíhou xǐhuān zuò hòumiàn.
Khi xem phim, Đại Mỹ thích ngồi phía sau.
→ Đúng (hội thoại: “我喜歡坐後面”) - 看這個電影,大美想要自己付錢。 (O)
Kàn zhège diànyǐng, Dà Měi xiǎng yào zìjǐ fù qián.
Xem phim này, Đại Mỹ muốn tự trả tiền.
→ Đúng.
我 (tôi) | 你 (bạn) | 我們 (chúng ta) | 電影 (phim) | 賣票的人 (người bán vé) | |
(A) | ✘ | ✔ | ✘ | ✘ | ✘ |
(B) | ✔ | ✘ | ✘ | ✘ | ✘ |
(C) | ✘ | ✘ | ✘ | ✔ | ✔ |
V. Điền vào chỗ trống
裝 /zhuāng/: Lắp, lắp đặt | 付 /fù/: Trả (tiền) | 客廳 /kètīng/: Phòng khách |
浴室 /yùshì/: Phòng tắm | 超市 /chāoshì/: Siêu thị | 走路 /zǒulù/: Đi bộ |
已經 /yǐjīng/: Đã, rồi | 不過 /búguò/: Nhưng mà | 好像 /hǎoxiàng/: Hình như |
田中:如玉,歡迎歡迎,請進。明華呢?
Rú Yù, huānyíng huānyíng, qǐng jìn. Mínghuá ne?
Như Ngọc, hoan nghênh, mời vào. Minh Hoa đâu rồi?
如玉:他得去銀行,等一下就來。妳家客廳真漂亮!月美呢?
Tā děi qù yínháng, děng yíxià jiù lái. Nǐ jiā kètīng zhēn piàoliang! Yuèměi ne?
Anh ấy phải đi ngân hàng, lát nữa sẽ đến. Phòng khách nhà cậu thật đẹp! Còn Nguyệt Mỹ?
田中:她去超市買東西,走路去一個鐘頭了。她真的很喜歡逛超市。
Tā qù chāoshì mǎi dōngxi, zǒulù qù yí ge zhōngtóu le. Tā zhēn de hěn xǐhuan guàng chāoshì.
Cô ấy đi siêu thị mua đồ, đi bộ được một tiếng rồi. Cô ấy thật sự rất thích đi dạo siêu thị.
田中:妳買電視了啊?
Nǐ mǎi diànshì le a?
Cậu mua tivi rồi à?
如玉:對啊,上個星期買的。我還想裝有線電視,就可以看很多中文影片。
Duì a, shàng ge xīngqí mǎi de. Wǒ hái xiǎng zhuāng yǒuxiàn diànshì, jiù kěyǐ kàn hěn duō Zhōngwén yǐngpiàn.
Đúng vậy, tớ mua từ tuần trước. Tớ còn muốn lắp truyền hình cáp, để có thể xem nhiều phim tiếng Trung.
田中:妳真喜歡學中文。妳來臺灣半年了,習慣了嗎?
Nǐ zhēn xǐhuan xué Zhōngwén. Nǐ lái Táiwān bàn nián le, xíguàn le ma?
Cậu thật sự thích học tiếng Trung. Cậu đã đến Đài Loan nửa năm rồi, đã quen chưa?
如玉:差不多都習慣了。臺灣比美國方便,去銀行、超市、捷運站,都很近,好像十分鐘就到了。你呢?
Chàbùduō dōu xíguàn le. Táiwān bǐ Měiguó fāngbiàn, qù yínháng, chāoshì, jiéyùnzhàn, dōu hěn jìn, hǎoxiàng shí fēnzhōng jiù dào le. Nǐ ne?
Gần như là quen hết rồi. Đài Loan tiện hơn Mỹ, đi ngân hàng, siêu thị, trạm MRT đều rất gần, hình như chỉ mất mười phút là đến. Cậu thì sao?
田中:我也差不多習慣了,不過,有一個小問題,我不太習慣這裡吃的東西。
Wǒ yě chàbùduō xíguàn le, bùguò, yǒu yí ge xiǎo wèntí, wǒ bù tài xíguàn zhèlǐ chī de dōngxi.
Tớ cũng gần như quen rồi, nhưng có một vấn đề nhỏ, tớ không quen đồ ăn ở đây lắm.
如玉:對了,我現在也有一個小問題,我家的熱水器已經有問題,浴室可以幫我看看嗎?
Duì le, wǒ xiànzài yě yǒu yí ge xiǎo wèntí, wǒ jiā de rèshuǐqì yǐjīng yǒu wèntí, yùshì kěyǐ bāng wǒ kàn kàn ma?
À đúng rồi, tớ cũng có một vấn đề nhỏ, máy nước nóng nhà tớ đã gặp sự cố rồi, cậu có thể giúp tớ xem qua phòng tắm không?
田中:沒問題。
Méi wèntí.
Không vấn đề gì.
B. Thêm chữ bên trái của mỗi câu vào chỗ trống thích hợp.
- (a)會:明天我 a 去超市,你 b 要幫我 c 買東西嗎?
Míngtiān wǒ huì qù chāoshì, nǐ yào bāng wǒ mǎi dōngxi ma?
Ngày mai tớ sẽ đi siêu thị, cậu giúp tớ mua đồ được không? - (b)有:我 a 剛剛聽到一個男的 b 在浴室裡面 c 唱歌,不知道是誰。
Wǒ yǒu gānggāng tīngdào yí gè nán de yǒu zài yùshì lǐmiàn chànggē, bù zhīdào shì shéi.
Tớ vừa nghe thấy một người con trai đang hát trong phòng tắm, không biết là ai. - (c)說:那家茶館不太遠,從 a 坐公車 b 走路,c 十分鐘就到了。
Nà jiā cháguǎn bù tài yuǎn, cóng zuò gōngchē zǒulù, shuō shí fēnzhōng jiù dàole.
Quán trà đó không xa lắm, đi xe buýt rồi đi bộ khoảng mười phút là tới nơi. - (b)再:這個芒果真甜,我 a 想 b 吃一塊 c!
Zhè ge mángguǒ zhēn tián, wǒ xiǎng zài chī yí kuài!
Quả xoài này ngọt thật, tớ muốn ăn thêm một miếng nữa! - (c)都:a 這家店 b 賣的衣服 c 很便宜,我們去看看吧!
Zhè jiā diàn mài de yīfú dōu hěn piányí, wǒmen qù kànkan ba!
Quán này bán quần áo rẻ lắm, tụi mình vào xem thử nhé! - (b)也:他已經回來了,a 我們等一下 b 再 c 回去。
Tā yǐjīng huílái le, wǒmen děng yíxià zài huíqù.
Anh ấy về rồi, tụi mình đợi một lát rồi quay lại sau nhé! - (c)還:有人要喝咖啡嗎?a 我 b 倒 c 一杯。
Yǒu rén yào hē kāfēi ma? Wǒ dào huán yībēi
Có ai muốn uống cà phê không? Tớ rót một ly nữa nha. - (b)跟:我想租房子,a 你可以 b 幫 c 我一起去找嗎?
Wǒ xiǎng zū fángzi, nǐ kěyǐ gēn bāng wǒ yìqǐ qù zhǎo ma?
Tớ muốn thuê nhà, cậu có thể giúp tớ đi tìm không?
VI. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
- 去接你 學生 嗎 有 後天
→ 後天有學生嗎?去接你。
Hòutiān yǒu xuéshēng ma? Qù jiē nǐ.
Ngày kia có học sinh không? Tôi đến đón bạn nhé. - 就 兩個鐘頭 到了 坐高鐵 去那裡
→ 坐高鐵去那裡,兩個鐘頭就到了。
Zuò gāotiě qù nàlǐ, liǎng ge zhōngtóu jiù dàole.
Đi đến đó bằng tàu cao tốc thì chỉ mất hai tiếng. - 會 我 去參觀 故宮 跟 我女朋友 一起 下個月
→ 下個月我會跟我女朋友一起去參觀故宮。
Xià ge yuè wǒ huì gēn wǒ nǚpéngyǒu yīqǐ qù cānguān Gùgōng.
Tháng sau tôi sẽ cùng bạn gái đi tham quan Cố Cung. - 租房子 要是 你想 還 我家 兩間 有 空房間
→ 要是你想租房子,我家還有兩間空房間。
Yàoshì nǐ xiǎng zū fángzi, wǒ jiā hái yǒu liǎng jiān kōng fángjiān.
Nếu bạn muốn thuê nhà, nhà tôi còn hai phòng trống.
VII. Viết chữ Hán
Viết lại các câu bên dưới bằng chữ Hán.
- Zǒulù shí fēnzhōng jiù dào le.
→ 走路十分鐘就到了。
Đi bộ mười phút là tới rồi. - Yǒu yí ge xiǎojiě zài kètīng lǐ.
→ 有一個小姐在客廳裡。
Có một cô gái đang ở trong phòng khách. - Fángdōng zuótiān shōudào nǐ de fángzū le.
→ 房東昨天收到你的房租了。
Chủ nhà đã nhận được tiền thuê nhà của bạn hôm qua rồi. - Nǐ tóngxué shuō huíqù zài dǎ diànhuà gěi nǐ.
→ 你同學說回去再打電話給你。
Bạn học của bạn nói là về nhà rồi sẽ gọi điện cho bạn. - Zuǒbiān shì wǒ de fángjiān, yòubiān shì Lín Xiānshēng de.
→ 左邊是我的房間,右邊是林先生的。
Bên trái là phòng của tôi, bên phải là của ông Lâm.
VIII. Viết đoạn văn
A. 月美 Nguyệt Mỹ có một vấn đề mong các bạn tư vấn giúp. Đọc đoạn văn dưới đây và viết một đoạn văn hoàn chỉnh với các gợi ý về cách giải quyết cho vấn đề của cô ấy.
我現在租的房子是一間套房,有一點貴,可是很不錯,浴室和廚房都是新的,房子能上網,也有有線電視。附近很方便,捷運站走路五分鐘就到了。不過,我最近有一個問題。
有一天,我下課回家的時候,覺得好像有人在廚房。所以我走到廚房去。看到我的房東在做飯。我問他:「你為什麼來我家?」
他說:「這是我家的房子,有廚房不可以用?我想做飯你也管啊!」
他也說:「我的飯做得很好,妳一定會喜歡的!」
我很喜歡這個房子,可是我真不喜歡我的房東。要是你是我,你會怎麼做?請給我一個建議吧!
Wǒ xiànzài zū de fángzi shì yī jiān tàofáng, yǒu yīdiǎn guì, kěshì hěn búcuò, yùshì hé chúfáng dōu shì xīn de, fángzi néng shàngwǎng, yě yǒu yǒuxiàn diànshì. Fùjìn hěn fāngbiàn, jiéyùn zhàn zǒulù wǔ fēnzhōng jiù dàole. Bùguò, wǒ zuìjìn yǒu yīgè wèntí.
Yǒu yītiān, wǒ xiàkè huí jiā de shíhòu, juéde hǎoxiàng yǒu rén zài chúfáng. Suǒyǐ wǒ zǒu dào chúfáng qù. Kàndào wǒ de fángdōng zài zuòfàn. Wǒ wèn tā: “Nǐ wèishéme lái wǒ jiā?” Tā shuō: “Zhè shì wǒ jiā de fángzi, yǒu chúfáng bù kěyǐ yòng? Wǒ xiǎng zuòfàn nǐ yě guǎn a!” Tā yě shuō: “Wǒ de fàn zuò de hěn hǎo, nǐ yīdìng huì xǐhuān de!”
Wǒ hěn xǐhuān zhè ge fángzi, kěshì wǒ zhēn bù xǐhuān wǒ de fángdōng. Yàoshì nǐ shì wǒ, nǐ huì zěnme zuò? Qǐng gěi wǒ yī ge jiànyì ba!Căn hộ tôi đang thuê bây giờ là một căn phòng khép kín, hơi đắt một chút, nhưng rất ổn. Nhà vệ sinh và nhà bếp đều mới, căn hộ có thể lên mạng và cũng có truyền hình cáp. Khu vực xung quanh rất tiện, đi bộ 5 phút là đến trạm tàu điện ngầm. Tuy nhiên, gần đây tôi có một vấn đề.
Một ngày nọ, khi tan học về nhà, tôi cảm thấy hình như có người trong bếp. Vì vậy tôi đi tới nhà bếp. Thấy chủ nhà của tôi đang nấu ăn. Tôi hỏi ông ấy: “Sao ông lại đến nhà tôi?”
Ông ấy nói: “Đây là nhà tôi, có nhà bếp mà không được dùng à? Tôi muốn nấu ăn thì cô cũng quản sao!”
Ông ấy còn nói: “Tôi nấu ăn rất ngon, chắc chắn cô sẽ thích!”
Tôi rất thích căn hộ này, nhưng thật sự không thích chủ nhà của tôi. Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế nào? Xin hãy cho tôi một lời khuyên nhé!
Gợi ý bài làm:
我覺得這個房子很不錯,可是我真的不喜歡房東常常進來我家做飯。如果我是妳,我會跟房東好好談一談,請他尊重我的生活空間。我要讓他知道,這是我租的房子,他不應該隨便進來。如果他還是不改變,我可能會考慮搬家,找一個更合適的地方住。因為我覺得住得舒服、自由、安全才最重要。
Wǒ juéde zhège fángzi hěn búcuò, kěshì wǒ zhēn de bù xǐhuān fángdōng chángcháng jìnlái wǒ jiā zuòfàn.
Rúguǒ wǒ shì nǐ, wǒ huì gēn fángdōng hǎohǎo tán yì tán, qǐng tā zūnzhòng wǒ de shēnghuó kōngjiān.
Wǒ yào ràng tā zhīdào, zhè shì wǒ zū de fángzi, tā bù yīnggāi suíbiàn jìnlái.
Rúguǒ tā háishi bù gǎibiàn, wǒ kěnéng huì kǎolǜ bānjiā, zhǎo yí ge gèng héshì de dìfāng zhù.
Yīnwèi wǒ juéde zhù de shūfú, zìyóu, ānquán cái zuì zhòngyào.
Tôi cảm thấy căn nhà này rất ổn, nhưng tôi thực sự không thích việc chủ nhà thường xuyên vào nhà tôi nấu ăn.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện nghiêm túc với chủ nhà, yêu cầu ông ấy tôn trọng không gian sống của tôi.
Tôi sẽ cho ông ấy biết đây là căn nhà tôi thuê, ông ấy không nên tùy tiện ra vào.
Nếu ông ấy vẫn không thay đổi, tôi có thể sẽ cân nhắc chuyển nhà, tìm một nơi phù hợp hơn để sống.
Bởi vì tôi cho rằng sống thoải mái, tự do và an toàn mới là điều quan trọng nhất.
B. Viết một đoạn văn ngắn về nơi bạn ở
1. 租房子的人:請介紹一下你現在租的房子。
(Đối với ai đang thuê nhà: Hãy giới thiệu qua về căn nhà mà bạn đang thuê.)
Gợi ý:
面有什麼?外面怎麼樣?貴不貴?你喜歡嗎?為什麼?
Miàn yǒu shénme? Wàimiàn zěnmeyàng? Guì bú guì? Nǐ xǐhuān ma? Wèishénme?
Bên trong có gì? Bên ngoài thế nào? Có đắt không? Bạn có thích không? Vì sao?
Bài làm:
我現在住的房子有客廳、臥室和浴室,房子不大,但是很乾淨,也有網路和電視。外面有一個超市,走路三分鐘就到了。房租不貴,我很喜歡這裡,因為交通方便,生活也很方便。
Wǒ xiànzài zhù de fángzi yǒu kètīng, wòshì hé yùshì, fángzi bù dà, dànshì hěn gānjìng, yě yǒu wǎnglù hé diànshì. Wàimiàn yǒu yí ge chāoshì, zǒulù sān fēnzhōng jiù dàole. Fángzū bú guì, wǒ hěn xǐhuān zhèlǐ, yīnwèi jiāotōng fāngbiàn, shēnghuó yě hěn fāngbiàn.
Hiện tại tôi đang ở một căn nhà có phòng khách, phòng ngủ và phòng tắm. Nhà không lớn, nhưng rất sạch sẽ, có cả mạng và tivi. Bên ngoài có một siêu thị, đi bộ 3 phút là đến. Tiền thuê không đắt, tôi rất thích nơi này vì giao thông thuận tiện, cuộc sống cũng rất tiện lợi.
2. 沒租房子的人:要是你想租房子,你想租什麼樣的房子?
(Đối với ai không thuê nhà: Nếu muốn thuê nhà, bạn muốn thuê căn nhà như nào?)
Gợi ý:
裡面要有什麼?外面要怎麼樣?你喜歡貴的還是便宜的房子?為什麼?
Lǐmiàn yào yǒu shénme? Wàimiàn yào zěnmeyàng? Nǐ xǐhuān guì de háishì piányí de fángzi? Wèishénme?
Bên trong cần có gì? Bên ngoài cần như thế nào? Bạn thích nhà đắt hay rẻ? Vì sao?
Bài làm:
如果我要租房子,我想租一間有廚房、浴室和網路的房子。外面最好有超市或公車站,這樣生活比較方便。我不想租太貴的房子,因為我是學生,沒有很多錢。
Rúguǒ wǒ yào zū fángzi, wǒ xiǎng zū yì jiān yǒu chúfáng, yùshì hé wǎnglù de fángzi. Wàimiàn zuì hǎo yǒu chāoshì huò gōngchē zhàn, zhèyàng shēnghuó bǐjiào fāngbiàn. Wǒ bù xiǎng zū tài guì de fángzi, yīnwèi wǒ shì xuéshēng, méiyǒu hěn duō qián.
Nếu tôi muốn thuê nhà, tôi muốn thuê một căn có bếp, phòng tắm và internet. Bên ngoài tốt nhất nên có siêu thị hoặc trạm xe buýt để thuận tiện sinh hoạt. Tôi không muốn thuê nhà quá đắt, vì tôi là sinh viên, không có nhiều tiền.
→ Xem tiếp Bài 12: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 1
→ Xem toàn bộ Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại